BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
ĐINH TẤT NHẬT
QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
PHÍA BẮC ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM, KHU ĐÔ THỊ
PHÍA NAM QUỐC LỘ 5, THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI
PHỐ NỐI, HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN II
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THI ̣VÀ CÔNG TR ÌNH
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------------ĐINH TẤT NHẬT
KHÓA: 2017-2019
QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ
PHÍA BẮC ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM, KHU ĐÔ THỊ
PHÍA NAM QUỐC LỘ 5, THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI
PHỐ NỐI, HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN II
Chuyên ngành:
Mã Số:
Quản lý đô thị và công trình
60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THI ̣VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN ANH TUẤN
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
PGS.TS. TRẦN THANH SƠN
Hà Nội – 2019
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ quản lý đô thị và công trình với đề tài “Quản lý xây dựng
hạ tầng kỹ thuật Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam
quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II” là kết quả của
quá trình cố gắng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy
cô, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Qua trang viết này em xin gửi lời cảm ơn tới
những người đã giúp đỡ em trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua.
Em xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thày TS. Trần Anh
Tuấn người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ em trong suốt
quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, khoa sau
đại học chuyên ngành quản lý đô thị và công trình đã tạo điều kiện cho em hoàn
thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình trong quá trình học tập và thực
hiện luận văn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đinh Tất Nhật
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan về toàn bộ nội dung và kết quả nghiên cứu là của bản thân
tự tìm tòi nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Anh Tuấn. Các số liê ̣u khoa
ho ̣c, kế t quả nghiên cứu của Luâ ̣n văn là trung thực và có nguồ n gố c rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Đinh Tất Nhật
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Cụm từ viết tắt
ATLD
An toàn lao động
BQLDA
Ban quản lý dự án
BTCT
Bê tông cốt thép
BXD
Bộ xây dựng
CĐT
Chủ đầu tư
ĐTM
Đô thị mới
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
PCCN
Phòng chống cháy nổ
QL
Quốc lộ
QCXD
Quy chuẩn xây dựng
QLDA
Quản lý dự án
QLDT
Quản lý đô thị
TBA
Trạm biến áp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TVGS
Tư vấn giám sát
TL
Tỉnh lộ
TXL
Trạm xử lý
UBND
Ủy ban nhân dân
VSMT
Vệ sinh môi trường
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1 Mật độ mạng lưới giao thông
12
Bảng 1.2 Chỉ tiêu kỹ thuật đường nội bộ
12
Bảng 2.1 Quy định các loại đường trong đô thị
46
DANH MỤC HÌNH MINH HỌA, SƠ ĐỒ
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1
Sơ đồ vị trí tổng thể dự án Đô thị phía Bắc đường trục
Trung tâm
6
Hình 1.2
Phối cảnh tổng thể dự án Đô thị phía Bắc đường trục
Trung tâm
7
Hình 1.3
Mặt bằng giao thông dự án Đô thị phía Bắc đường trục
Trung tâm giai đoạn II
11
Hình 1.4
Mặt bằng thoát nước mưa Đô thị phía Bắc đường trục
Trung tâm giai đoạn II
16
Hình 1.5
Mặt bằng mạng lưới cấp Đô thị phía Bắc đường trục
Trung tâm giai đoạn II
18
Hình 1.6
Mặt bằng thoát nước thải Đô thị phía Bắc đường trục
Trung tâm giai đoạn II
19
Hình 1.7
Mặt bằng cấp điện trung thế Đô thị phía Bắc đường trục
Trung tâm giai đoạn II
20
Hình 1.8
Hình thức CĐT trực tiếp quản lý thực hiện dự án
23
Sơ đồ tổ chức bộ máy của BQLDA Đô thị phía Bắc đường
trục trung tâm
24
Hình 1.9
Hình 1.10 Cơ cấu tổ chức quản lý của nhà thầu thi công
28
Hình 1.11 Lòng đường bị chiếm dụng đổ vật liệu xây dựng
31
Hình 1.12 Các hộ dân tự ý xây, đắp ụ lên xuống vỉa hè
32
Hình 2.1
Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức
51
Hình 2.2
Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến
52
Số hiệu hình
Tên hình
Trang
Hình 2.3
Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến – tham mưu
52
Hình 2.4
Mô hình quản lý theo cơ cấu chức năng
53
Hình 2.5
Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến – chức năng
53
Hình 2.6
Khu đô thị mới kiểu mẫu Phú Mỹ Hưng
65
Hình 2.7
Khu đô thị Times City
66
Hình 2.8
Khu đô thị Tanjong Pagar - Singapore
68
Hình 2.9
Thành phố Jakarta - Indonesia
71
Hình 3.1
Sơ đồ tái cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án
85
Hình 3.2
Sơ đồ tổ chức phòng hạ tầng kỹ thuật
87
Hình 3.3
Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống HTKT
Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm
92
Hình 3.4
Đề xuất sơ đồ phối hợp giữa 3 chủ thể trong quản lý
HTKT khu ĐTM
94
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ cái viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ
MỞ ĐẦU
*Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
*Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
*Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................2
*Phương pháp nghiên cứu........................................................................................2
*Ý nghĩ khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3
*Một số khái niệm cơ bản .........................................................................................3
*Cấu trúc luận văn ....................................................................................................5
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT ĐÔ THỊ PHÍA BẮC ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM, KHU ĐÔ THỊ
PHÍA NAM QUỐC LỘ 5, THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI PHỐ NỐI, HƯNG
YÊN GIAI ĐOẠN II .................................................................................................6
1.1.
Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Đô thị phía Bắc đường trục
trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối,
Hưng Yên giai đoạn II. ..........................................................................................6
1.1.1.
Giới thiệu chung về Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị
phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II. ....6
1.1.2.
Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Đô thị phía Bắc đường trục trung
tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên
giai đoạn II . ........................................................................................................10
1.2.
Thực trạng quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật Đô thị phía Bắc đường
trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố
Nối, Hưng Yên giai đoạn II. ................................................................................23
1.2.1.
Thực trạng mô hình tổ chức của Ban quản lý dự án và nhà thầu thi công
hệ thống hạ tầng kỹ thuật Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị
phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II. ..23
1.2.2.
Thực trạng quản lý xây dựng, quản lý chất lượng hệ thống giao thông
và hệ thống thoát nước mưa Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị
phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II. ..29
1.2.3.
Thực trạng về quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong
xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu
đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn
II.
...............................................................................................................33
1.2.4.
Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5,
thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II. ....................................34
1.3.
Đánh giá chung về thực trạng quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật Đô
thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc
Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II. .............................................35
1.3.1.
Về bộ máy tổ chức quản lý. ..................................................................35
1.3.2.
Về công tác quản lý kỹ thuật xây dựng, quản lý chất lượng xây dựng
các công trình hạ tầng kỹ thuật, an toàn lao động và vệ sinh môi trường. .........37
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ PHÍA BẮC ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM, KHU
ĐÔ THỊ PHÍA NAM QUỐC LỘ 5, THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI PHỐ NỐI,
HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN II ..................................................................................40
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị phía Bắc
đường trục trung tâm, khu đô thị phía nam quốc lộ 5, thuộc khu đô thị mới
phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II. ........................................................................40
2.1.1.
Vai trò và đặc điểm của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị [19]. ............40
2.1.2.
Các yêu cầu cơ bản và nguyên tắc quản lý xây dựng hệ thống giao
thông và thoát nước mưa khu dân cư đô thị [3,4,5]. ..........................................43
2.1.3.
Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý
hệ thống giao thông và thoát nước khu dân cư đô thị. .......................................49
2.1.4.
Quản lý chất lượng, an toàn lao động, vệ sinh môi trường [13]. ..........54
2.1.5.
Vai trò và chức năng của cộng đồng trong quản lý xây dựng hạ tầng kỹ
thuật đô thị. .........................................................................................................56
2.2.
Cơ sở pháp lý quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị phía Bắc
đường trục trung tâm, khu đô thị phía nam quốc lộ 5, thuộc khu đô thị phố
Nối, Hưng Yên giai đoạn II. ................................................................................59
2.2.1.
Văn bản pháp lý Nhà nước về quản lý hạ tầng kỹ thuật. ......................59
2.2.2.
Văn bản pháp lý về quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên. ..........................................................................................................61
2.2.3.
Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng Đô thị phía Bắc đường trục
trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị Phố Nối, Hưng
Yên giai đoạn II, tỷ lệ 1/500. ..............................................................................62
2.3.
Cơ sở thực tiễn – kinh nghiệm quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô
thị mới ở Việt Nam và trên thế giới....................................................................64
2.3.1.
Kinh nghiệm trong nước. ......................................................................64
2.3.2.
Kinh nghiệm trên thế giới. ....................................................................66
2.3.3.
Những kinh nghiệm tham khảo, học hỏi. .............................................72
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT ĐÔ THỊ PHÍA BẮC ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM, KHU ĐÔ THỊ
PHÍA NAM QUỐC LỘ 5, THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI PHỐ NỐI, HƯNG
YÊN GIAI ĐOẠN II ...............................................................................................73
3.1.
Đề xuất giải pháp quản lý kỹ thuật trong quản lý xây dựng hạ tầng kỹ
thuật Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5,
thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II. ..................................73
3.1.1.
Đề xuất hoàn thiện một số giải pháp kỹ thuật trong quản lý xây dựng
hệ thống đường giao thông. ................................................................................73
3.1.2.
Đề xuất hoàn thiện một số giải pháp kỹ thuật áp dụng cho xây dựng hệ
thống thoát nước mưa. ........................................................................................74
3.1.3.
Khớp nối hệ thống đường giao thông và hệ thống thoát nước mưa. ....75
3.1.4.
Đề xuất giải pháp về quản lý chất lượng, an toàn lao động và vệ sinh
môi trường. .........................................................................................................77
3.2.
Đề xuất điều chỉnh mô hình cơ cấu tổ chức và cơ chế chính sách quản
lý xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm,
Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên
giai đoạn II. ...........................................................................................................83
3.2.1.
Đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật.83
3.2.2.
Đề xuất bổ sung cơ chế chính sách trong quản lý xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc
lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II. ............................89
3.2.3.
Đề xuất nâng cao năng lực, trình độ của cán bộ Ban quản lý dự án Đô
thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu
đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II. ......................................................90
3.3.
Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật
Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc
Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II. .............................................91
3.3.1.
Nâng cao vai trò của cộng đồng trong quản lý xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật. ......................................................................................................91
3.3.2.
Sự kết hợp giữa ba chủ thể: Chính quyền – Chủ đầu tư – Cư dân trong
đô thị
...............................................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................95
Kết luận .................................................................................................................95
Kiến nghị ...............................................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Quá trình đô thị hoá ở nước ta đã diễn ra nhanh chóng trên phạm vi cả nước,
cho đến nay tỷ lệ đô thị hóa trên 38% với trên 800 đô thị. Nhiều công trình HTKT
tại các đô thị như: Công trình giao thông, cấp nước, thoát nước, chiếu sáng, cây
xanh, thu gom và xử lý chất thải rắn... được cải tạo, nâng cấp hoặc xây dựng mới đã
phát triển khá nhanh góp phần tạo nên bộ mặt đô thị đổi mới, từng bước nâng cao
chất lượng đô thị, cải thiện đời sống của người dân đô thị, góp phần xoá đói giảm
nghèo và tạo lập một nền tảng phát triển theo hướng bền vững.
Tỉnh Hưng Yên trong những năm qua đã có bước phát triển mạnh trên cơ sở
phát triển các khu đô thị mới như khu đô thị Ecopark, khu đô thị Phúc Hưng
Complex, khu đô thị Dragon Park Văn Giang... Nhu cầu về nhà ở, hạ tầng xã hội và
đặc biệt là hạ tầng kỹ thuật là đòi hỏi cấp thiết trong quá trình phát triển Kinh tế- xã
hội, đô thị hoá nhằm nâng cao chất lượng đời sống người dân. Tỉnh Hưng Yên đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung tại quyết định số 2111/QĐTTG ngày 28/11/2011, đã xác định phát triển các khu đô thị mới của tỉnh Hưng
Yên.
Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5 thuộc
khu đô thị mới Phố Nối – Hưng Yên thuộc huyện Mỹ Hào được xây dựng với tổng
diện tích là 100.55ha. Đô thị có vị trí thuận lợi về giao thông, vị thế, có nhiều yếu tố
hấp dẫn và thu hút đầu tư trong việc tạo lập dự án.
Hiện nay, Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc
lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên đã hoàn thành xong giai đoạn I. Giai
đoạn II đã được phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 và
đang tiếp tục triển khai thi công nhưng thực tế còn nhiều vấn đề trong quản lý xây
dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Việc thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa đồng
bộ còn nhiều bất cập làm ảnh hưởng hưởng đến đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị, cũng như ảnh hưởng đến người dân sinh sống trong đô thị, nhà đầu tư
cần phải khắc phục.
2
Vì vậy, để khắc phục những hạn chế, thiếu sót trong công tác quản lý xây dựng
hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án đầu tư xây dựng Đô thị mới tại địa bàn tỉnh Hưng Yên
nhằm đạt mục đích thống nhất đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đạt hiểu
quả đảm bảo vệ sinh môi trường. Cũng chính vì vậy đề tài: “Quản lý xây dựng hạ
tầng kỹ thuật Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc
lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II” là thực sự có ý nghĩa,
cần thiết, góp phần thúc đẩy phát triển các Khu đô thị. Và cũng là vấn đề cấp thiết
trong bối cảnh phát triển của toàn tỉnh Hưng Yên.
* Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản lý xây dựng hệ thông hạ tầng kỹ thuật Đô thị phía
Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới
Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II.
- Nghiên cứu trên cơ sở khoa học, thực tiễn và đề xuất một số giải pháp quản
lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía
Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
- Phạm vi nghiên cứu: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Đô thị phía Bắc đường trục
trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng
Yên giai đoạn II có diện tích 70ha, trong đó tập trung nghiên cứu hệ thống hạ tầng
giao thông, thoát nước mưa, chất lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra khảo sát công tác quản lý thi công hạ tầng kỹ thuật
Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu
đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên.
- Phương pháp hệ thống hóa, phân tích, so sánh, tổng hợp đưa ra các giải
pháp quản lý HTKT hữu hiệu áp dụng cho Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm,
Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên.
3
- Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu, kết quả của các đề tài nghiên
cứu khoa học và các dự án khác liên quan.
- Phương pháp chuyên gia.
* Ý nghĩ khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Vận dụng cơ sở khoa học, thực tiễn phù hợp với Khu đô
thị mới, đề xuất các vấn đề cần được giải quyết trong quản lý xây dựng HTKT Khu
đô thị mới.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Đề tài nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý
xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đối với Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm,
Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn
II.
+ Kết quả nghiên cứu có thể làm bài học kinh nghiệm cho các khu đô thị mới
khác tại địa phương và trong khu vực.
* Một số khái niệm cơ bản
-
Khái niệm khu đô thị mới [17]
Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt
động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh
tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của
quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại thành
của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
Đô thị mới là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai theo định hướng quy
hoạch tổng thể hệ thống đô thị quốc gia, được đầu tư xây dựng từng bước đạt các
tiêu chí của đô thị theo quy định của pháp luật.
Khu đô thị mới là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng
bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở.
-
Khái niệm hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị [16]
4
Theo Luật Xây dựng số số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014: Hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng,
chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải, các công trình
khác.
Theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 Về việc ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị bao gồm:
+ Hệ thống giao thông đô thị chủ yếu gồm: các công trình giao thông (mạng
lưới đường, cầu, hầm, quảng trường, bến bãi, sông ngòi, kênh rạch); các công trình
đầu mối hạ tầng kỹ thuật giao thông (cảng hàng không, nhà ga, bến xe, cảng thủy,
các nút giao thông, các biển báo, đèn tín hiệu...)
+ Hệ thống cấp nước đô thị chủ yếu gồm: nguồn nước, trạm bơm, các công
trình thu nước mặt, nước ngầm; các công trình xử lý nước; hệ thống phân phối nước
(đường ống, tăng áp, điều hòa).
+ Hệ thống thoát nước đô thị chủ yếu gồm: các sông, hồ điều hòa, đê, đập; các
cống, rãnh, kênh, mương, máng thoát nước; các trạm bơm cố định hoặc lưu động;
các trạm xử lý nước thải; cửa xả vào sông hồ.
+ Hệ thống cấp điện và chiếu sáng công cộng đô thị chủ yếu gồm: các nhà
máy phát điện; các trạm biến áp, tủ phân phối điện; hệ thống đường dây dẫn điện;
cột và đèn chiếu sáng.
Các công trình quản lý và xử lý các chất thải rắn chủ yếu gồm: trạm trung
chuyển chất thải rắn; khu xử lý chất thải rắn. Các công trình thông tin liên lạc đô thị
chủ yếu gồm: các tổng đài điện thoại, mạng lưới cáp điện công cộng, các hộp đầu
cáp, đầu dây. Ngoài ra, ở các đô thị có thể còn có các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác
như hệ thống cung cấp nhiệt, hệ thống cung cấp khí đốt, đường ống vận chuyển rác,
hệ thống đường dây cáp truyền hình, truyền thanh, cáp internet.
5
* Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung luận văn gồm có 3
chương:
- Chương 1: Thực trạng về quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật Đô thị phía
Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới
Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II.
- Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật Đô
thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị
mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II.
- Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật Đô thị phía
Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới
Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II.
6
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT ĐÔ THỊ PHÍA BẮC ĐƯỜNG TRỤC TRUNG TÂM, KHU ĐÔ THỊ
PHÍA NAM QUỐC LỘ 5, THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI PHỐ NỐI, HƯNG
YÊN GIAI ĐOẠN II
1.1.
Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Đô thị phía Bắc đường trục trung
tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên
giai đoạn II.
1.1.1. Giới thiệu chung về Đô thị phía Bắc đường trục trung tâm, Khu đô thị
phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên giai đoạn II.
a. Vị trí địa lý.
Đô thị phía Bắc đường trục Trung tâm, Khu đô thị phía Nam Quốc lộ 5 thuộc
Khu đô thị mới Phố Nối nằm tại xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào và xã Liêu Xá, huyện
Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên. Chủ đầu tư là công ty Cổ phần đầu tư bất động sản và
thương mại Thăng Long.
Hình 1.1: Sơ đồ vị trí tổng thể dự án Đô thị phía Bắc đường trục Trung tâm [24].
7
+ Phía Bắc giáp: Dự án khu công nghiệp Thăng Long II (SUMITOMO).
+ Phía Nam giáp: Đường trục Trung tâm khu đô thị phía Nam Quốc lộ 5.
+ Phía Đông giáp: Đất canh tác.
+ Phía Tây giáp: Đường Quốc lộ 39A mới.
Hình 1.2: Phối cảnh tổng thể dự án Đô thị phía Bắc đường trục Trung tâm [9].
b. Điều kiện tự nhiên [20]
• Địa hình
Địa hình khu đất của dự án chủ yếu là ruộng trũng, có hướng dốc chung Tây Bắc
- Đông Nam. Cao độ thấp dần từ cốt +3,2m (QL39) đến cốt +1,7m; cốt trung bình
hệ thống mương tưới tiêu từ +1,0m đến +1,7m.
Giai đoạn I của Khu đô thị phía Bắc đường trục Trung tâm có quy mô khoảng
32ha đã được san nền và đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo định hướng quy
hoạch Khu đô thị phía Nam Quốc lộ 5.
• Khí hậu
Hưng Yên nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa Đông Bắc Bộ. Một năm có
bốn mùa rõ rệt. Mùa đông lạnh, mùa hè nóng ẩm, mùa xuân, thu khí hậu ôn hòa.
Nhiệt độ trung bình 22 - 23°C, độ ẩm dao động lớn, từ 80 - 90%.
+ Nhiệt độ
8
Nhiệt độ trung bình năm của tỉnh Hưng Yên là 23,2°C phân bố khá đồng đều trên
địa bản tỉnh.
Mùa hè nền nhiệt độ trung bình nhiều năm 27,3°C.
Mùa đông nền nhiệt độ trung bình nhiều năm 19,1°C
Tổng nhiệt trung bình năm 8.400 - 8.500°C.
Tổng nhiệt trung bình mùa nóng 4.800 - 5.000°C.
Tổng nhiệt trung bình mùa lạnh 3.300 - 3.500°C.
+ Độ ẩm
Độ ẩm trung bình năm từ 80 - 90%.
Độ ẩm cao nhất trong năm xuất hiện vào tháng 2.
Độ ẩm nhỏ nhất trong năm xuất hiện vào tháng 11 và tháng 12.
+ Mưa
Tổng lượng mưa trung bình năm dao động trong khoảng 1.500 - 1.600mm.
Lượng mưa trong những tháng mùa mưa trung bình từ 1.200mm đến 1.300mm,
bằng 80 - 85% tổng lượng mưa năm tại Hưng Yên.
Mùa khô lượng mưa trung bình từ 200 - 300 mm chiếm khoảng 15 - 20% tổng
lượng mưa năm.
Số ngày mưa trong năm trung bình khoảng 140 - 150 ngày, trong đó số ngày
mưa nhỏ, mưa phùn chiếm khoảng 60 - 65 ngày.
Ngoài ra ở Hưng Yên còn xuất hiện mưa giông, là những trận mưa lớn đột xuất
kèm theo gió lớn và giông sét. Mưa giông xuất hiện từ tháng 2 đến tháng 11 và tập
trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 9.
+ Bốc hơi
9
Lượng bốc hơi phụ thuộc rất nhiều vào chế độ nắng và gió trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên.
Tổng lượng bốc hơi theo trung bình nhiều năm là 8730mm, lớn nhất tuyệt đối
144,9 mm (tháng 7/1961), nhỏ nhất tuyệt đối 20,8 mm (tháng 2/1988).
+ Nắng
Thời gian chiếu sáng trung bình năm khoảng 1.640 - 1.650 giờ.
Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 10, số giờ nắng chiếm khoảng 1080÷1100 giờ.
Mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau số giờ nắng chiếm khoảng 500÷520
giờ
Số giờ nắng tháng cao nhất tuyệt đối 268 giờ (tháng 5/1974).
Số giờ nắng tháng thấp nhất tuyệt đối 6,8 giờ (tháng 2/1988).
+ Gió
Hưng Yên có 2 mùa gió chính: Mùa đông có gió mùa đông bắc, thường từ tháng
9 đến tháng 3 năm sau. Mùa hè có gió đông nam thường từ tháng 3 đến tháng 7.
Gió đông nam chiếm ưu thế trong năm, sau đó là gió đông bắc. Các hướng khác
chỉ xuất hiện đan xen nhau với tần xuất thấp không thành hệ thống.
Tốc độ gió cực đại ghi lại tại Hưng Yên là 40 m/s, hướng thổi tây nam.
+ Mùa bão
Hàng năm bão và áp thấp nhiệt đới không đổ bộ trực tiếp vào Hưng Yên như các
tỉnh ven biển, nhưng ảnh hưởng về mưa do bão gây ra là rất lớn. Lượng mưa do bão
gây nên tại Hưng Yên chiếm tời 15- 20% tổng lượng mưa năm.
Mùa bão bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc tháng 11, nhưng ảnh hưởng với tần xuất
lớn nhất trong các tháng 7, 8 và 9.
+ Thủy văn
10
Nhìn chung khu vực có cốt cao độ trung bình là 2m, nền đất là ruộng trũng phải
tôn đắp gia cố nền móng khi xây dựng các công trình nhà ở và cao tầng. Mực nước
dao động theo mùa và chế độ tưới tiêu của vùng, ngập nước với độ sâu khoảng
0,2m.
1.1.2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Đô thị phía Bắc đường trục trung
tâm, Khu đô thị phía Nam quốc lộ 5, thuộc Khu đô thị mới Phố Nối, Hưng Yên
giai đoạn II .
a. Hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Giao thông đối ngoại
Khu vực có các tuyến giao thông đối ngoại chính là đường trục trung tâm
khu đô thị phía Nam quốc lộ 5 và đường Quốc lộ 39A.
Phía Tây giáp đường Tỉnh lộ 39A, mặt cắt 6-6, lộ giới 64m. Trong đó vỉa hè
5mx2; đường gom 2 bên 7.5mx2; lòng đường chính 11.5mx2; phân cách làn đường
chính 1m; phân cách với làn đường gom 7.5mx2
Phía Nam giáp đường trục trung tâm, mặt cắt 1-1, lộ giới 69m. Trong đó vỉa
hè trái 10m bố trí làn đường gom rộng 6m; hè phải rộng 10m; lòng đường
18.75mx2; phân cách 11.5m.
+ Giao thông nội bộ
Trong giai đoạn 1 một phần tuyến đường khu vực đã hoàn thành xây dựng xong,
cùng với hệ thống các tuyến đường nhóm nhà ở. Hiện tại trong giai đoạn 2 chủ đầu
tư đang thực hiện thi công các tuyến đường nhóm nhà ở.
Theo phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Đô thị phía
Bắc đường trục Trung tâm, Khu đô thị phía Nam Quốc lộ 5 thuộc Khu đô thị mới
Phố Nối, Hưng Yên điều chỉnh mạng lưới đường:
Mở rộng tuyến đường trục chính nối từ đường trục trung tâm vào dự án.
11
Điều chỉnh lại mạng đường đảm bảo giao thông thông suốt giữa các phân khu
chức năng.
Điều chỉnh lại mạng đường đảm bảo giao thông thông suốt giữa các phân khu
chức năng.
Hình 1.3: Mặt bằng giao thông dự án Đô thị phía Bắc đường trục Trung tâm giai
đoạn II [9].
Đường khu vực: Tuyến đường trục chính mặt cắt 2-2: lộ giới 61m. Trong đó vỉa
hè 10mx2; lòng đường 10.5mx2; phân cách giữa 20m. Tuyến đường khu vực mặt
cắt 3-3, lộ giới 17.5m. Trong đó vỉa hè 5mx2, lòng đường 7.5m.
Đường nhóm nhà ở: Tuyến đường nội bộ, mặt cắt 4-4- khu vực đã xây dựng; lộ
giới 20.5m. Trong đó vỉa hè 5mx2, lòng đường 5.25mx2.Tuyến đường nội bộ, mặt
cắt 5-5. Lộ giới 15.5m, trong đó vỉa hè 4.0mx2, lòng đường 7.5m dốc 2 mái.Tuyến
đường nội bộ, mặt cắt 5A-5A; lộ giới 12.0m, vỉa hè 3.0mx2; lòng đường
6.0m.Tuyến đường nội bộ mặt cắt 5B-5B. Lộ giới 15.5m , lòng đường 7.5m dốc 1
mái , vỉa hè 4.0mx2.
12
Nhìn chung hiện trạng các tuyến đường giao thông trong Đô thị phía Bắc đường
trục trung tâm giai đoạn I cơ bản đã hoàn thành. Mặt cắt ngang đường giao thông
được thi công theo đúng bản vẽ thiết kế được phê duyệt, tuy nhiên một số tuyến nội
bộ sau khi kiểm tra bị lệch 30-50cm ảnh hưởng đến diện tích lô đất phía trong.
Bảng 1.1: Mật độ mạng lưới giao thông [9].
Khối
Đơn vị
TT
Các chỉ tiêu
1
Tổng diện tích quy hoạch
1004457
m2
2
Diện tích giao thông
289726
m2
3
Diện tích bãi đỗ xe
5424
m2
285625
m2
28,30
%
18,78
km/km2
8
9
10
lượng
Diện tích đường cấp nội bộ (tính đến đường
nhóm nhà ở)
Mật độ diện tích đường phố tính đến đường
nhóm nhà ở
Mật độ mạng lưới đường phố tính đến đường
nhóm nhà ở
Bảng 1.2: Chỉ tiêu kỹ thuật đường nội bộ [9].
Đường
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Đường khu Đường
phố chính vực, phân nhóm
đô thị
khu vực
nhà ở
I
Vận tốc thiết kế
km/h
40-50
20-30
15-20
II
Loại tầng mặt
Cấp cao
A1
A1
A1 hoặc