Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch khu đô thị nam phúc yên, phường nam viêm, thành phố phúc yên, tỉnh vĩnh phúc (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGUYỄN ĐÌNH MINH

QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THEO QUY HOẠCH
KHU ĐÔ THỊ NAM PHÚC YÊN, PHƯỜNG NAM VIÊM,
THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TR ÌNH

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN ĐÌNH MINH
KHÓA 2017-2019

QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THEO QUY HOẠCH
KHU ĐÔ THỊ NAM PHÚC YÊN, PHƯỜNG NAM VIÊM, THÀNH
PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC


Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN THỊ HƯỜNG

HÀ NỘI – 2019


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này, trước tiên cho phép tôi được bày
tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới tập thể các thầy, cô giáo là giảng viên
Khoa Sau Đại học - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tận tình giảng dạy,
truyền đạt những kiến thức quý báu về chuyên ngành Quản lý đô thị & công trình
trong suốt thời gian tôi học tập tại Trường. Điều này giúp tôi tự tin và vững vàng
hơn để tiếp tục nghiên cứu, tìm tòi và phát triển sự nghiệp.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Trần Thị Hường, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và cung cấp cho
tôi nhiều thông tin khoa học có giá trị trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn
này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bạn bè đồng nghiệp và
gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận
văn này.
Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 4 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Đình Minh



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Đình Minh


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các hình, bảng biểu
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài ..............................................................................................................1
Mục đích nghiên cứu .......................................................................................................3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................3
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .....................................................................3
Các khái niệm, thuật ngữ ................................................................................................4
Cấu trúc luận văn ..............................................................................................................5
NỘI DUNG................................................................................................................. 6
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ NAM PHÚC YÊN ......................................... 6

1.1. Khái quát chung về phát triển đô thị và quản lý xây dựng hạ tầng kỹ
thuật các khu đô thị trên địa bàn thành phố Phúc Yên ..........................................6
1.1.1. Khái quát về thành Phố Phúc Yên ......................................................................6
1.1.2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của thành phố Phúc Yên………….8
1.1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị tại thành
phố Phúc Yên …………………………………………………………………13
1.2. Tình hình chung về quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch tại
các khu đô thị trên địa bàn thành phố Phúc Yên....................................................15
1.2.1. Công tác tổ chức thực hiện quy hoạch đô thị .................................................15
1.2.2. Công tác quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch......................17
1.3. Thực trạng quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại khu đô thị Nam
Phúc Yên ............................................................................................................................ 19
1.3.1. Khái quát về khu đô thị Nam Phúc Yên ..........................................................19


1.3.2. Thực trạng đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Nam Phúc Yên.30
1.4. Thực trạng quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch tại khu đô
thị Nam Phúc Yên .............................................................................................................32
1.4.1. Mô hình cơ cấu tổ chức quản lý của Ban quản lý dự án………………...32
1.4.2. Quản lý xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật…………….35
1.4.3. Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng ............................................................37
1.4.4. Tổ chức bộ máy thực hiện quản lý ...................................................................37
1.4.5. Vai trò của cộng đồng dân cư trong công tác quản lý xây dựng hạ tầng kỹ
thuật theo quy hoạch.......................................................................................................39
1.5. Đánh giá tồn tại và những vấn đề cần nghiên cứu .....................................40
Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT THEO QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ NAM PHÚC YÊN, THÀNH
PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC................................................................ 43
2.1. Cơ sở lý luận trong quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật ...........................43
2.1.1. Vai trò, đặc tính của hệ thống hạ tầng kỹ thuật .............................................43

2.1.2. Các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô
thi…………………………………………………………….............................44
2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý xây
dựng hệ thống HTKT đô thị………………………………………………

48

2.1.4. Cơ sở lý luận về sự tham gia của cộng đồng trong việc giám sát đầu tư của
cộng đồng .........................................................................................................................50
2.2. Cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch KĐT
Nam Phúc Yên……………………………………………………………..........53
2.2.1. Hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước .................................53
2.2.2. Hệ thống Văn bản pháp luật của tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................56
2.2.3. Hệ thống các Văn bản liên quan đến khu đô thị Nam Phúc Yên ...............57
2.2.4. Nội dung Quản lý nhà nước về quy hoạch và xây dựng đô thị ...................58
2.2.5. Các nguyên tắc Quản lý Nhà nước về xây dựng theo quy hoạch ...............58
2.2.6. Tổ chức Quản lý Nhà nước về xây dựng theo quy hoạch ............................59
2.3. Kinh nghiệm trong nước và quốc tế về quản lý thực hiện xây dựng hạ
tầng kỹ thuật đô thị theo quy hoạch............................................................................60


2.3.1. Kinh nghiệm trong nước ....................................................................................60
2.3.2. Kinh nghiệm một số nước trên thế giới ...........................................................64
Chương 3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
XÂY DỰNG HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THEO QUY HOẠCH
KHU ĐÔ THỊ NAM PHÚC YÊN ......................................................................... 67
3.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch ..67
3.1.1. Quy hoạch đi trước một bước và thực hiện theo đúng quy hoạch .............67
3.1.2. Cân đối hài hòa lợi ích giữa các chủ thể: Chính quyền đô thị - chủ đầu tư người dân đô thị...............................................................................................................67
3.1.3. Kiểm soát, đánh giá, điều tiết và dự báo .........................................................68

3.1.4. Có sự tham gia của nhà nước trong quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị
............................................................................................................................................69

3.2. Một số giải pháp quản lý kỹ thuật để nâng cao hiệu quả xây dựng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Nam Phúc Yên .................................................70
3.2.1. Quản lý xây dựng theo quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Nam
Phúc Yên ...........................................................................................................................70
3.2.2. Quản lý khớp nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài hàng rào. .......79
3.3. Giải pháp đổi mới tổ chức quản lý để nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống
hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Nam Phúc Yên. ........................................................... 83
3.3.1. Đổi mới cơ chế chính sách và thiết lập bộ máy tổ chức quản lý hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khu đô thị. ................................................................................................83
3.3.2. Chính sách thu hút vốn đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị
Nam Phúc Yên .................................................................................................................86
3.3.3. Sự tham gia của cộng đồng trong quá trình quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
............................................................................................................................................87

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 96
Kết luận ....................................................................................................................... 96
Kiến nghị .................................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BQL


Ban quản lý

CĐT

Chủ đầu tư

CTCC

Công trình công cộng

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GPXD

Giấy phép xây dựng

GTVT

Giao thông vận tải

HĐND

Hội đồng nhân dân


UBND

Ủy ban nhân dân

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

HTXH

Hạ tầng xã hội

KCN

Khu công nghiệp

KĐT

Khu đô thị

KĐTM

Khu đô thị mới

NXB

Nhà xuất bản

QHĐT


Quy hoạch đô thị

QLXD

Quản lý xây dựng

SDĐ

Sử dụng đất


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu

Tên hình

Trang

Vị trí thành phố Phúc Yên trong Quy hoạch vùng tỉnh

7

hình
Hình 1.1

Vĩnh Phúc
Hình 1.2

Hiện trạng giao thông của thành phố Phúc Yên


9

Hình 1.3

Họng cấp nước cứu hỏa

10

Hình 1.4

Hố ga thoát nước

11

Hình 1.5

Tủ điện dạng kios đặt ngoài trời

12

Hình 1.6

Cơ cấu Ban quản lý dự án KĐT trên địa bàn Phúc Yên

19

Hình 1.7

Vị trí Khu đô thị Nam Phúc Yên


20

Hình 1.8

Quy hoạch sử dụng đất KĐT Nam Phúc Yên

23

Hình 1.9

Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan KĐT Nam

24

Phúc Yên
Hình 1.10

Phối cảnh KĐT Nam Phúc Yên

25

Hình 1.11

Quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây

27

dựng KĐT Nam Phúc Yên
Hình 1.12


Quy hoạch cấp điện động lực và điện chiếu sáng KĐT

28

Nam Phúc Yên
Hình 1.13

Quy hoạch cấp thoát nước KĐT Nam Phúc Yên

29

Hình 1.14

Hệ thống HTKT được thi công đồng bộ

31

Hình 1.15

Hệ thống đường giao thông thi công phần nền

31

Hình 1.16

Hệ thống thoát nước hào kỹ thuật được thi công

32

Hình 1.17


Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần Tây Đức

34

Hình 1.18

Sơ đồ cơ cấu tổ chức BQL dự án

35

Hình 1.19

Mô hình quản lý xây dựng HTKT theo quy hoạch KĐT

38

Nam Phúc Yên
\Hình 2.1

Khu đô thị Phú Mĩ Hưng

61


Hình 2.2

Khu đô thị sinh thái mới Time City, thành phố Hà Nội

64


Hình 2.3

Cảnh quan thành phố Singapore

65

Hình 2.4

Một góc cảnh quan đô thị - Singapore

66

Hình 3.1

71

Hình 3.3

Sơ đồ nhiệm vụ quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị Nam
Phúc Yên
Sơ đồ trình tự quản lý xây dựng hệ thống đường giao
thông
Sơ đồ trình tự quản lý xây dựng hệ thống cấp điện

Hình 3.4

Sơ đồ các giai đoạn tham gia của cộng đồng

90


Hình 3.5

Sơ đồ sự tham gia của cộng đồng trong việc quản lý hiệu
quả hệ thống HTKT khu đô thị mới Nam Phúc Yên
Đề xuất sơ đồ phối hợp giữa 3 chủ thể trong quản lý
xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới

92

Hình 3.2

Hình 3.6

71
77

94


BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên hình

Trang

Bảng 2.1

Quy định kích thước tối thiểu mặt cắt ngang đường đô thị


45

Bảng 2.2

Quy đinh chiều rộng tối thiểu của hè phố dọc theo đường

46

bảng

phố


1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Tỉnh Vĩnh Phúc thuộc vành đai phát triển của vùng Thủ đô Hà Nội và là 1
trong 8 tỉnh kinh tế trọng điểm của miền Bắc đã được Thủ tướng Chính phủ chỉ
định vào tháng 11 năm 2003, thuộc khu vực mở rộng của tam giác kinh tế Hà Nội
– Hải Phòng – Hạ Long là nơi tập trung nhiều tuyến giao thông quan trọng như
đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai; đường Quốc lộ 2, quốc lộ 2B, quốc lộ 2C, tuyến
đường sắt Hà Nội - Lào Cai và đường Vành đai 5 vùng Thủ đô Hà Nội. Là cầu
nối giữa vùng Trung du và miền núi phía Bắc với Thủ đô Hà Nội. Có vị trí liền kề
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, qua đường quốc lộ 5 thông với cảng biển Hải
Phòng và trục hành lang kinh tế đường 18 thông với cảng nước sâu Cái Lân, tỉnh
Quảng Ninh. Những năm gần đây, sự hình thành và phát triển tuyến hành lang kinh
tế cấp quốc gia Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng đã tạo mối liên hệ thuận
lợi cho tỉnh Vĩnh Phúc với các trung tâm đô thị và trung tâm công nghiệp lớn khác

của khu vực.
Thành phố Phúc Yên là đô thị thứ 2 của tỉnh Vĩnh Phúc, có vai trò là trung
tâm thúc đẩy phát triển KTXH của Tỉnh. Trong những năm gần đây, tình hình
phát triển KTXH của thành phố Phúc Yên đã và đang có chuyển biên tích cực, có
nhiều yếu tố thuận lợi mới, thu nhập người dân được nâng cao, các nhu cầu về đời
sống vật chất tinh thần và các dịch vụ xã hội ngày càng cao. Hiện nay trên địa bàn
thành phố Phúc Yên hiện có 9 khu ĐTM được quy hoạch và 6 dự án khu du lịch
sinh thái.
Khu đô thị Nam Phúc Yên có diện tích 17,6 ha nằm phía Đông Nam thành
phố Phúc Yên, cách khu vực trung tâm khoảng 3km; nằm gần với vị trí nút giao
giữa đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai với đường Nguyễn Tất Thành; tiếp giáp với
Đường tỉnh 301 đi trung tâm thành phố Phúc Yên; phía Nam gần KCN Phúc Yên;
đi qua khu vực có Sông Cà Lồ nên có thể nói đây là khu vực có giá trị sử dụng đất
cao, thuận lợi phát triển đô thị,
Đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 KĐT Nam Phúc Yên đã được UBND tỉnh


2

Vĩnh Phúc phê duyệt theo quyết định số 3231/QĐ-UBND ngày 08/11/2013.
Với định hướng xây dựng Khu đô thị Nam Phúc Yên trở thành khu đô thị
bền vững, phù hợp với tình hình phát triển chung của khu vực, ngày 30/3/2017,
UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quyết định số 2124/UBND-CN1 phê duyệt điều
chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 KĐT Nam Phúc Yên.
Việc điều chỉnh quy hoạch này nhằm các mục đích sau:
- Nâng cao tính đồng bộ về HTKT và công trình kiến trúc khu vực, hình
thành KĐT mới khang trang, hiện đại để cải thiện và nâng cao điều kiện, môi
trường sống của người dân trong khu vực đô thị mới đồng thời hỗ trợ một phần
cho các khu dân cư lân cận.
- Khai thác triệt để và sử dụng quỹ đất hiệu quả, đáp ứng nhu cầu về công

trình công cộng, công trình xã hội, cây xanh mặt nước và nhà ở cho người dân,
nâng cao hiệu quả đầu tư cho dự án.
- Tăng hiệu quả đầu tư sử dụng đất, nâng cao tính khả thi và hoàn chỉnh
đồng bộ chức năng đô thị.
- Bổ sung, cập nhật các dự án có liên quan.
Quy hoạch phát triển không gian chỉ được thực hiện hiệu quả khi HTKT
được xây dựng đồng bộ và đi trước một bước. Việc điều chỉnh quy hoạch khu đô
thị Nam Phúc Yên có ảnh hưởng lớn đến hệ thống HTKT của KĐT. Do đó việc
nghiên cứu tìm ra các giải pháp quản lý hệ thống HTKT khu đô thị đáp ứng hài
hoà với các mục tiêu điều chỉnh quy hoạch là rất cần thiết.
Hệ thống HTKT khu đô thị bao gồm hệ thống giao thông, thông tin liên
lạc, cung cấp năng lượng chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý chất
thải và các công trình khác.
Quản lý hệ thống HTKT đô thị có nội dung rộng lớn bao quát từ quy hoạch
phát triển, kế hoạch hóa việc đầu tư, thiết kế, xây dựng đến vận hành, duy tu sửa
chữa, cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thấp số liệu để thống kê, đánh giá kết quả
hoạt động của hệ thống HTKT đô thị.
Trong quản lý hệ thống HTKT, sự tham gia của cộng đồng là rất quan


3

trọng. Đó là một quá trình mà cả chính quyền và cộng đồng cùng có trách nhiệm
cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ đô thị cho tất cả mọi người.
Mục tiêu của sự tham gia của cộng đồng nhằm xây dựng năng lực ý thức, vị thế
cho đông đảo người dân để duy trì tốt việc quản lý, khai thác sử dụng các công
trình HTKT sau khi bàn giao.
Để góp phần cho việc quản lý hệ thống HTKT đô thị tốt hơn, tác giả lựa
chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là “Quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy
hoạch Khu đô thị Nam Phúc Yên, phường Nam Viêm, thành phố Phúc Yên,

tỉnh Vĩnh Phúc” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học quản lý đô thị và công
trình để góp phần quản lý xây dựng hệ thống HTKT đồng bộ trong KĐT, tạo
không gian sống bền vững.
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
xây dựng hệ thống HTKT theo quy hoạch Khu đô thị Nam Phúc Yên, phường
Nam Viêm, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý xây dựng hệ thống HTKT đô thị (cụ thể
là hệ thống giao thông; hệ thống cấp thoát nước; cao độ san nền, đường dây
đường ống kỹ thuật).
- Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị Nam Phúc Yên, phường Nam Viêm,
thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc với diện tích nghiên cứu 17,6 ha.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống;
- Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý
xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu ĐTM Nam Phúc Yên một cách hiệu quả, góp phần


4

hoàn chỉnh các cơ sở khoa học quản lý xây dựng HTKT.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đưa ra giải pháp quản
lý nhằm khắc phục những tồn tại, yếu kém, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý
xây dựng hạ tầng khu ĐTM Nam Phúc Yên. Đồng thời sự thành công của khu
ĐTM Nam Phúc Yên sẽ làm cơ sở để các khu đô thị khác trong tỉnh Vĩnh Phúc và

trên toàn quốc có thể tham khảo học tập.
Các khái niệm, thuật ngữ
Trong Luận văn này, các từ ngữ dưới đây xin được hiểu như sau:
Quản lý là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản lý đến một hệ
thống nào đó nhằm biến đổi nó từ trạng thái này sang trạng thái khác theo
nguyên lý tạo lập hệ thống mới và điều khiển hệ thống.
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của đồ án QHXD: Là chỉ tiêu được dự báo, xác
định, lựa chọn làm cơ sở đề xuất các phương án, giải pháp QHXD bao gồm quy
mô dân số, đất đai, chỉ tiêu về HTKT, HTXH và môi trường.
Chứng chỉ quy hoạch là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định
các số liệu và thông tin liên quan của một khu vực hoặc một lô đất theo đồ án
QHĐT đã được phê duyệt.
Hệ thống HTKT đô thị:
Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 01: 2008/BXD về Quy hoạch
xây dựng thì Hệ thống công trình HTKT bao gồm hệ thống giao thông; hệ thống
cung cấp năng lượng; hệ thống chiếu sáng công cộng, hệ thống cấp nước, hệ thống
thoát nước; hệ thống quản lý các chất thải, vệ sinh môi trường; hệ thống nghĩa trang
và các công trình HTKT khác.
Các công trình giao thông đô thị chủ yếu gồm: Mạng lưới đường, cầu, hầm,
quảng trường, bến bãi, sông ngòi, kênh rạch; các công trình đầu mối HTKT giao
thông (cảng hàng không, nhà ga, bến xe, cảng thủy).


5

Các công trình cấp nước đô thị chủ yếu gồm: Các công trình thu nước mặt
nước ngầm; các công trình xử lý nước; hệ thống phân phối nước (đường ống, lắp
đặt điều hòa).
Các công trình thoát nước đô thị chủ yếu gồm: các sông, hồ điều hòa, đê,
đập, các cống, rãnh, kênh, mương, máng thoát nước; các trạm bơm cố định hoặc lưu

động; các trạm xử lý nước thải; cửa xả vào sông hồ.
Các công trình cấp điện và chiếu sáng công cộng đô thị chủ yếu gồm: các
nhà máy phát điện; các trạm biến áp, tủ phân phối điện; hệ thống đường dây dẫn
điện; cột và đèn chiếu sáng.
Các công trình quản lý và xử lý chất thải rắn chủ yếu gồm: trạm trung
chuyển chất thải rắn; khu xử lý chất thải rắn.
Các công trình thông tin liên lạc đô thị chủ yếu gồm: các tổng đài điện
thoại; mạng lưới cáp điện thoại công cộng; các hộp đầu cáp, đầu dây.
Ngoài ra, ở các đô thị có thể còn có các hệ thống HTKT khác như hệ
thống cung cấp nhiệt, hệ thống cung cấp khí đốt, đường ống vận chuyển rác, hệ
thống đường dây cáp truyền hình, truyền thanh, cáp Internet…
Cấu trúc luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận, kiến nghị và tài liệu tham khảo nội dung chính
của luận văn được cấu trúc trong 3 chương.
Chương I. Thực trạng Quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo Quy hoạch Khu
đô thị Nam Phúc Yên, phường Nam Viêm, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương II. Cơ sở khoa học về Quản lý xây dựng dựng hạ tầng kỹ thuật
theo Quy hoạch hoạch Khu đô thị Nam Phúc Yên, phường Nam Viêm, thành
phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương III. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả Quản lý xây dựng
dựng hạ tầng kỹ thuật theo Quy hoạch Khu đô thị Nam Phúc Yên, phường Nam
Viêm, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.


6

NỘI DUNG
CHƯƠNG I
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT THEO
QUY HOẠCH KHU ĐÔ THỊ NAM PHÚC YÊN


1.1. Khái quát chung về phát triển đô thị và quản lý xây dựng hạ tầng
kỹ thuật các khu đô thị trên địa bàn thành phố Phúc Yên
1.1.1. Khái quát về thành Phố Phúc Yên
Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc được thành lập theo Nghị quyết số
484/NQ-UBTVQH14 ngày 07/02/2018 Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá XIV.
Thành phố Phúc Yên có tổng diện tích đất tự nhiên là 120,13 km2 gồm 10 đơn vị
hành chính cấp xã (08 phường và 02 xã); dân số là 155.435 người (85% dân số
thành thị và 15% dân số nông thôn) [46].
Thành phố Phúc Yên nằm ở phía Đông Nam tỉnh Vĩnh Phúc, phía Đông
giáp huyện Sóc Sơn và huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội; phía Tây giáp huyện
Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc; phía Nam giáp huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội;
phía Bắc giáp huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên; cách trung tâm thủ đô Hà Nội
30 km, cách Sân bay quốc tế Nội Bài 8 km (xem hình 1.1). Phúc Yên là đô thị cửa
ngõ của tỉnh Vĩnh Phúc, được xác định như là một trong những đô thị vệ tinh của
Vùng thủ đô Hà Nội; là trung tâm du lịch, nghỉ dưỡng, thể dục thể thao và đào
tạo, là trung tâm kinh tế công nghiệp- dịch vụ, trung tâm khoa học kỹ thuật và
công nghệ, giữ vị trí chiến lược quan trọng về phát triển công nghiệp và thương
mại - du lịch của tỉnh, góp phần kết nối giao lưu phát triển kinh tế với vùng thủ đô
Hà Nội. Với địa hình cảnh quan thuận lợi khá đa dạng và phong phú với nhiều di
tích lịch sử như: Đền Ngô Miễn, Chùa Bảo Sơn (phường Nam Viêm), Đình Khả
Do (phường Nam Viêm), Đình Cao Quang (xã Cao Minh), Chiến khu cách mạng
Ngọc Thanh (xã Ngọc Thanh)…
Phúc Yên có hệ thống giao thông đa dạng: Đường bộ có các tuyến Quốc lộ
2, Quốc lộ 23, đường xuyên Á Hà Nội - Lào Cai đi qua; có đường sắt Hà Nội –


7

Lào Cai, giáp cảng hàng không quốc tế Nội Bài, tạo điều kiện cho Phúc Yên tiềm

lực, lợi thế để mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, giao lưu kinh tế, văn hoá.

Hình 1.1: Vị trí thành phố Phúc Yên trong Quy hoạch vùng tỉnh Vĩnh Phúc [16]
Chính những lợi thế về mặt địa lý nêu trên mà Phúc Yên trở thành một đô
thị có sức hút mạnh đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Về công nghiệp,
trên địa bàn Thành phố Phúc Yên có các nhà máy lớn như: Toyota Việt Nam,
Honda Việt Nam, Viglacera, Xe đạp Xuân Hòa… đây là những cơ sở giải quyết
lớn nhu cầu lao động của người dân trong và ngoài thị xã; về Du lịch nghỉ dường,
Thành phố Phúc Yên có các điểm du lịch hấp dẫn như: Khu du lịch Hồ Đại Lải,
Khu Du lịch sinh thái Âu Cơ, Khu Du lịch sinh thái Flamingo Đại Lải (là 1 trong


8

10 Resort hấp dẫn nhất hành tinh)…; về giáo dục đào tạo, Thành phố Phúc Yên là
đô thị tập trung rất nhiều trường đại học, Cao đẳng như: Trường Đại học Sư phạm
2, Trường đại học Kiến Trúc Hà Nội (cở sở 2), Trường Cao đẳng sư phạm Vĩnh
Phúc…; về Y tế, trên địa bàn thị xã có Bệnh viện Đa khoa khu vực phúc yên,
Bệnh viện Lao – Phổi K74 Trung ương. Chính những lĩnh vực trên đã làm cho
dân số cơ học phát triển mạnh mẽ trên địa bàn Thành phố Phúc Yên, kích thích
dịch vụ, thương mại và xây dựng phát triển, góp phần vào việc đưa Thành phố
Phúc Yên trở thành đô thị phát triển kinh tế mạnh nhất trên địa bàn tỉnh.
1.1.2. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của thành phố Phúc Yên
Qua khảo sát thực tế thời gian qua, thực trạng hệ thống HTKT thành phố
Phúc Yên như sau:
a. Giao thông
Mạng lưới đường giao thông thành phố Phúc Yên chủ yếu là đường giao
thông nội bộ, hạn chế các xe ô tô có trọng tải lớn vào nội thị nên nhìn chung chất
lượng kết cấu đường giao thông cơ bản tốt. Tuy nhiên, gần đây xuất hiện nhiều
bất cập, thành phố Phúc Yên có lưu lượng xe tải quá nhiều đã thấy xuất hiện sự

xuống cấp nguyên nhân do chất lượng kết cấu đường chưa đảm bảo đúng thiết kế
theo quy hoạch được duyệt; hiện tượng đào đường để sửa chữa, bổ sung các
đường ống cấp nước, cáp điện cũng ảnh hưởng đến sự êm thuận của mặt đường
giao thông.
Vấn đề thường thấy ở thành phố Phúc Yên là việc đấu nối với hệ thống
đường giao thông khu vực còn hạn chế, thể hiện ở chỗ: số lượng đường giao
thông đối ngoại trong khu đô thị chiếm rất ít (hy hữu mới có 1 đến 2 đường),
đường giao thông thành phố dường như chỉ xây dựng để phục vụ riêng cho khu
đô thị, tạo cho khu đô thị biệt lập và không có sự gắn kết với cộng đồng dân cư
ngoài khu đô thị. Kế đến là khu đô thị có người ở ổn định nhiều năm mà đường
giao thông đấu nối vẫn chưa thực hiện xong.
Một vấn đề nữa cũng rất cần được quan tâm là cốt cao độ đường giao
thông trong khu đô thị chênh cao so với cốt tim các đường giao thông ngoài hàng
rào khu đô thị làm cho các khu dân cư liền kề không thoát nước kịp khi xảy ra


9

mưa lớn và tạo thành các ao nước, gây úng ngập thường xuyên. Thực tế nữa, việc
bố trí các biển báo hiệu đường bộ trong khu đô thị chưa thực hiện khi người dân
đã vào ở ổn định mấy năm mà không thấy xuất hiện, trong khi quy hoạch thiết kế
vẫn có.

Hình 1.2. Hiên trạng giao thông của thành phố Phúc Yên [46]
b. Cấp nước
Hệ thống mạng lưới cấp nước các khu đô thị trên địa bàn cơ bản đáp ứng
nhu cầu dùng nước của người dân, mạng lưới cấp nước được phủ khắp đến từng
hộ dân. Nhưng chỉ khoảng 70% người dân được sử dụng nước sạch thường
xuyên. Mạng lưới cấp nước chủ yếu là dùng mạng vòng kết hợp mạng cụt, vật
liệu sử dụng chủ yếu là ống nhựa HDPE hoặc ống gang tráng kẽm được đặt ngầm

dưới vỉa hè. Hệ thống cấp nước chữa cháy áp lực thấp được sử dụng phổ biến.
Tuy nhiên, ở một số khu đô thị trên địa bàn đã xuất hiện sự hư hỏng đường ống
làm rò rỉ nước sạch. Nguyên nhân của việc đục đường giao thông để sửa đường
ống cấp nước, hiện nay nước sạch tại các khu ĐTM tại Phúc Yên bị thất thoát do
rò rỉ vấn ở mức cao, chiếm đến 40% [45]. Các họng cấp nước cứu hỏa đã gỉ hoen
mà vẫn không được kiểm tra sửa chữa. Hiện tượng thiếu nước sạch thường xuyên


10

diễn ra hay chất lượng nước sạch kém không đạt chuẩn được nhiều người dân đô
thị phản ánh.

Hình 1.3. Họng cấp nước cứu hỏa [46]
Nguồn nước cấp cho các khu đô thị phần lớn là nguồn nước ngầm từ các nhà
máy cấp nước sạch của thành phố do Công ty CP nước sạch Vĩnh Phúc quản lý.
Khan hiếm nguồn nước sạch là nguyên nhân dẫn đến thiếu nước ở các khu đô thị.
c. Thoát nước
Hệ thống thoát nước bao gồm hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải,
thường hai hệ thống này được thiết kế riêng biệt trong các khu đô thị tại thành
phố Phúc Yên. Chỉ một số ít khu đô thị trên địa bàn có khu xử lý nước thải riêng
còn đa phần hai hệ thống nước thải này sau khi chảy riêng biệt từ khu đô thị ra
ngoài hàng rào thì lại được đấu nối vào nhau một cách gián tiếp, thường cùng
chảy vào một hồ điều hòa nào đó trong khu đô thị hoặc chảy vào một kênh thoát
nước của thành phố Phúc Yên.
Hiện nay, hệ thống thoát nước khu đô thị được thiết kế xây dựng phục vụ
chỉ cho riêng khu đô thị. Việc đấu nối với hệ thống bên ngoài hoặc việc phân chia
lưu vực còn có nhiều hạn chế. Việc tính thoát nước cho cả lưu vực liền kề gần
như không được tính đến. Đây có thể coi là đặc thù của hệ thống thoát nước so
với các HTKT khác, vì thoát nước phải được nghiên cứu cho một vùng hay một



11

lưu vực thoát nước nào đó, có khi bao gồm cả khu đô thị hay chỉ một phần và
diện tích khu vực liền kề. Do đó trên thực tế, cốt cao độ san nền khu đô thị cao
hơn hẳn hoặc thấp hơn so với các khu dân cư liền kề hiện có. Chưa có sự khớp
nối tốt với hệ thống HTKT khu vực.

Hình 1.4. Hố ga thoát nước [46]
Vấn đề nữa cũng được quan tâm, đó là chất lượng nước thải khu đô thị ít
được thanh kiểm tra đạt tiêu chuẩn nước thải sạch theo quy hoạch khi lập dự án
được chủ đầu tư cam kết. Do đó, nước thải trong khu đô thị chưa được xử lý đã
chảy tự do vào các kênh rạch hiện có làm tăng sự ô nhiễm môi trường đô thị.
d. Cấp điện và chiếu sáng
Nguồn cấp điện cho các khu đô thị thành phố Phúc Yên cơ bản đảm bảo
nhu cầu tiêu thụ điện, thường mỗi khu đô thị đều có trạm biến áp riêng. Tuy
nhiên, do ngày càng nhiều khu đô thị mọc lên, nhu cầu sinh hoạt sử dụng các thiết
bị điện ngày càng tăng (do mức sống tăng và dân số tăng), cùng với nhu cầu điện
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa thì nguồn năng lượng này đang dần dần cạn
kiệt. Hiện tượng mất điện luân phiên tại các khu đô thị do thiếu điện sử dụng cũng
thường thấy trong thời gian gần đây.


12

Hình 1.5. Tủ điện dạng kios đặt ngoài trời[46]
Hệ thống đường dây điện sinh hoạt và chiếu sáng trong khu đô thị tại thành
phố Phúc Yên được thiết kế đi ngầm dưới vỉa hè và bám dọc các trục đường giao
thông. Tuy nhiên, tại một số khu đô thị xuất hiện một số hiện tượng như: có bóng

điện vẫn không thấy sáng; các tủ điện hoặc trạm biến áp dạng kios bị hoen rỉ, biến
dạng; có hiện tượng rò rỉ điện ra bên ngoài cột điện hoặc kios, tủ điện; việc đào
đường để bổ sung, sửa chữa đường dây làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông,
mỹ quan đô thị và gây lãng phí tiền của nhà nước. Từ đây cho thấy chất lượng vật
liệu đường dây hay việc tính toán công suất tiêu thụ điện tại các khu đô thị chưa
được quan tâm đúng mức, việc này cần được thẩm định và giám sát chặt chẽ khi
thi công xây dựng bởi các cơ quan quản lý nhà nước của chính quyền thị xã.
đ . Thông tin liên lạc
Trong một số rất ít khu đô thị ở thành phố Phúc Yên, thông tin liên lạc
được thiết kế và hạ ngầm xuống hầm kỹ thuật cùng với một số đường dây kỹ
thuật khác được thực hiện đồng bộ khi thi công. Đa số hệ thống đường dây cáp
thông tin này được treo dẫn qua các cột điện chiếu sáng và thường được thi công
lắp đặt theo nhu cầu của người sử dụng khi mà hệ thống HTKT khác của khu đô
thị đã hoàn tất.


13

1.1.3. Thực trạng công tác quản lý hệ thống HTKT khu đô thị tại thành
phố Phúc Yên
Việc quản lý các công trình công cộng không được quan tâm đúng mức,
dẫn đến tình trạng vỉa hè bị lấn chiếm, đào bới, xâm hại gây hư hỏng và xuống
cấp nghiêm trọng, đe dọa an toàn của người đi bộ.
Tình trạng nhiều tuyến phố bị ngập úng, cống thoát tắc nghẽn do rác thải,
cát đá khi có mưa, làm cản trở giao thông của người dân thường xuyên xảy ra.
Ngoài ra là việc kiểm tra giám sát các dự án HTKT trên địa thành phố chưa
nghiêm túc dẫn đến nhiều dự án không đảm bảo chất lượng. Tình trạng các đơn vị
thi công khi thực hiện các công trình như thi công đường cáp ngầm, cấp nước, cấp
điện... đã hoàn trả mặt bằng một cách cẩu thả, sơ sài nhưng không hề bị kiểm tra
giám sát, xử lý. Những phản ánh sai phạm tới các công trình hệ thống HTKT của

người dân với cơ quan chức năng, chính quyền thành phố có sự phản ứng chậm
chạp, thiếu kiên quyết dẫn đến hiện tượng ”nhờn luật” của một số đối tượng vi
phạm.
* Về công tác xây dựng hạ tầng:
Trong giai đoạn hiện nay, kinh tế khủng hoảng và thị trường bất động sản
trầm lắng. Giá bất động sản giảm thấp và khả năng tiêu thụ khó khăn nên các Chủ
đầu tư cũng gặp nhiều khó khăn về vốn, vì thế công tác triển khai xây dựng dự án
bị chậm tiến độ, các công trình HTKT cũng bị ảnh hưởng. Việc hoàn thiện hạ tầng
bên trong dự án cũng còn nhiều khó khăn những việc khớp nối với hạ tầng khu vực
xung quanh cũng là vấn đề lớn đặc biệt là đấu nối đường xá và thoát nước.
* Nguồn vốn để thực hiện công tác quản lý hạ tầng:
Về nguyên tắc chung, nguồn vốn thực hiện lập QHCT 1/500, lập dự án đầu
tư xây dựng đến khi thi công, bàn giao đưa vào sử dụng thuộc trách nhiệm của
chủ đầu tư. Nguồn vốn để thực hiện GPMB do ngân sách Nhà nước chi trả. CĐT
ứng trước vốn để thực hiện, sau đó được Nhà nước đối trừ vào tiền sử dụng đất
của dự án nhưng không vượt quá tiền sử dụng đất.


14

Tuy nhiên về nguồn vốn để thực hiện công tác quản lý hạ tầng thì các quy
định hiện nay chưa nói rõ. Trong các khoản mục trong TMĐT dự án được quy
định tại Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 và thông tư 04/2010/TTBXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 cũng chưa nêu rõ về nguồn vốn cho công tác
quản lý hạ tầng.
Thực tế, nguồn vốn để quản lý, duy trì hạ tầng sau khi được CĐT bàn giao
cho Chính quyền địa phương thì được ngân sách địa phương chi trả. Trong giai
đoạn từ khi xây dựng xong hạ tầng đến khi bàn giao cho địa phương thì chi phí
này vẫn do CĐT chi trả nhưng cũng chưa có khoản mục rõ ràng trong tổng mức
đầu tư dự án. Vì vậy nhiều dự án trên địa bàn thị xã Phúc Yên cũng đang gặp phải
tình trạng là dự án đã thi công cơ bản về hạ tầng và một số công trình, đã kinh

doanh và có cư dân vào sinh sống nhưng chưa có nguồn vốn để quản lý, duy tu,
duy trì hạ tầng một cách chính thức. Các nguyên nhân chính của tình trạng này là:
- Do tiến độ phân kỳ đầu tư, CĐT thường có xu hướng chưa hoàn thành
toàn bộ hạ tầng Dự án để giảm bớt chi phí phải bỏ ra ban đầu, mà chỉ hoàn thành
hạ tầng tại các khu vực cần thiết cho kinh doanh trước, các khu vực còn lại chỉ có
các hạng mục hạ tầng ban đầu (đường đến lớp thảm thô, các cống chính trong hệ
thống thoát nước...) mà hoàn thành toàn bộ các hạng mục hạ tầng. Các hạng mục
thường bị để lại làm sau là đường (phần thảm mịn), chiếu sáng tại khu vực đó...
- Do CĐT chưa hoàn thành đồng bộ toàn bộ hạ tầng của dự án, chưa bàn
giao được hạ tầng cho địa phương nên chưa có nguồn vốn để quản lý, duy tu, duy
trì hạ tầng của địa phương.
- Cũng có trường hợp CĐT tiết kiệm chi phí nên không muốn bỏ tiền ra
quản lý, duy trì hạ tầng, hoặc do việc xác định nguồn vốn chưa rõ ràng (đối với
CĐT là các doanh nghiệp nhà nước, việc bổ sung khoản chi vào TMĐT của Dự
án có nhiều khó khăn về thủ tục) nên khoản chi cho quản lý, duy trì hạ tầng
thường bị kéo dài thời gian.
Vì các lý do trên dẫn đến hạ tầng trong giai đoạn này bị xuống cấp ảnh
hưởng đến cư dân trong và lân cận dự án.


×