Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

KẾT QUẢ điều TRỊ PHẪU THUẬT gãy CHỎM XƯƠNG đùi tại BỆNH VIỆN VIỆT đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

ĐOÀN TRỌNG TOÀN

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ

KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT GÃY CHỎM
XƯƠNG ĐÙI TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS NGUYỄN MẠNH KHÁNH


ĐẶT VẤN ĐỀ



Đầu trên xương đùi chia thành bốn vùng: chỏm xương đùi, cổ xương đùi, vùng mấu
chuyển, vùng dưới mấu chuyển



Gãy chỏm xương đùi thường ít gặp hơn các tổn thương khác.



Nguyên nhân gãy chỏm xương đùi do chấn thương



Gãy CXĐ là gãy xương nặng, nhiều biến chứng





Điều trị phẫu thuật gãy chỏm xương đùi là một phẫu thuật lớn.


ĐẶT VẤN ĐỀ

 Tại Bệnh viện Việt Đức đã phẫu thuật nhiều trường hợp bệnh nhân gãy chỏm xương
đùi. Chúng tôi chưa thấy có tác giả nào đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật những bệnh
nhân này

 Xuất phát từ thực tế đó với mục đích nâng cao kết quả điều trị phẫu thuật gãy chỏm
xương đùi, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài.


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1

Mô tả đặc điểm LS, CĐHA của bệnh nhân GCXĐ đã được phẫu thuật.

Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bệnh nhân GCXĐ.

2


TỔNG QUAN
GIẢI PHẪU SINH LÝ




CXĐ có hình tròn( độ 2/3 hình cầu), hướng lên trên vào trong.



Phía dưới đỉnh chỏm có 1 chỗ lõm gọi là hố dây chằng tròn.



CXĐ có đường kính 40-60 mm, ở người Châu Á CXĐ có đường kính từ

40-52 mm


TỔNG QUAN



3 hệ thống mạch máu nuôi dưỡng



ĐM mũ đùi ngoài



ĐM mũ đùi trong




ĐM dây chằng tròn


TỔNG QUAN
PHÂN LOẠI GÃY CHỎM XƯƠNG ĐÙI

Phân loại theo Pipkin
Độ I: Gãy chỏm xương đùi, đường gãy không đi qua vị trí
bám của dây chằng tròn vào chỏm xương đùi.
Độ II: Gãy chỏm xương đùi, đường gãy đi qua vị trí bám
của dây chằng tròn vào chỏm xương đùi.
Độ III: Gãy chỏm xương đùi kèm gãy cổ xương đùi.
Độ IV: Gãy chỏm xương đùi kềm vỡ ổ cối.


TỔNG QUAN
PHÂN LOẠI GÃY CHỎM XƯƠNG ĐÙI
Phân loại theoBrumback




Phân loại theoBrumback
Độ I : Gãy ở phần dưới – trong của chỏm xương đùi

 1A: Gãy tối thiểu hoặc không gãy vành ổ cối và khớp háng ổn định sau nắn trật
1B: Gãy đáng kể vành ổ cối và khớp háng mất vững



Độ II : Gẫy ở phần trên – trong của chỏm xương đùi

2A và 2B phân loại như Độ I.


Độ III : Trật khớp háng kèm gãy cổ xương đùi,

3A: Không gãy chỏm xương đùi
3B: Gãy cổ xương đùi kèm gãy chỏm xương đùi.


Độ IV : Trật khớp háng ra trước kèm gãy chỏm xương đùi

4A: Chỏm xương đùi bị mẻ mảnh nhỏ
4B: Chỏm xương đùi vỡ mảnh lớn


Độ V : Trật khớp háng trung tâm kèm gãy chỏm xương đùi.


TỔNG QUAN
PHÂN LOẠI GÃY CHỎM XƯƠNG ĐÙI

Phân loại theo YOON

 Độ I: Gãy nhỏ 1/4 dưới chỏm xương đùi.
 Độ II: Gãy lớn 1/3 chỏm xương đùi.
 Độ III: Gãy lớn trên chỏm xương đùi.
 Độ IV: Gãy di lệch, nhiều mảnh chỏm xương đùi.
.



TỔNG QUAN

PHÂN LOẠI GÃY CHỎM XƯƠNG ĐÙI



Phân loại theo AO.

Độ 1.
C11 : Gãy mảnh nhỏ.
C12 : Gãy rời, chỗ gãy xa dây chằng tròn.
C13 : Gãy rời, chỗ gãy gần dây chằng tròn.
Độ 2.
C21 : Di lệch ra sau.
C22 : di lệch trước trên.
C23 : di lệch trước bên.
Độ 3.
C31 : Di lệch đoạn gãy rời.
C32 : Gãy rời và gãy dưới chỏm.
C33 : Di lệch và gãy dưới chỏm.


TỔNG QUAN

CHẨN ĐOÁN

Lâm sàng








Hoàn cảnh chấn thương
Đau và hạn chế vận động khớp háng
Trật háng
Tụ máu hoặc không ở dưới da
Ngắn chi, xoay trục chi


TỔNG QUAN

X quang





Chẩn đoán xác định
Phân độ
Tiên lượng


TỔNG QUAN


TỔNG QUAN

CT Scanner




Xác định chính xác đường gẫy
Xác định rõ thương tổn phối hợp tại chỗ


TỔNG QUAN


TỔNG QUAN

ĐIỀU TRỊ

Điều trị bảo tồn

 1867, Phillips kéo nắn sửa biến dạng
 1902, Whitman nắn kín dưới X quang, bột CLC
 1930, Böhler đưa ra phương pháp kéo liên tục
Các phương pháp này cho kết quả điều trị không cao, nhiều biến chứng


ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN

Bó bột Whitman




BN phải nằm lâu



Tỷ lệ liền xương thấp



Biến chứng hô hấp, loét tỳ đè …



Đặc biệt ở người có tuổi.

Kéo liên tục


TỔNG QUAN
ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT



Chỉ định:

 Áp dụng phân độ gãy chỏm xương đùi theo tác giả Pipkin để phân độ tổn thương từ độ I – IV.
 Chỉ định: riêng độ I, II: Tiến hành phẫu thuật khi gãy chỏm xương đùi di lệch > 2mm, nếu có mảnh vỡ kẹt
khớp, độ III, IV chỉ định phẫu thuật

 Sơ lược tình hình nghiên cứu GCXĐ trên thế giới.
 YOON (2001) báo cáo 30 GCXĐ thời gian theo dõi 3 – 10


năm., 3 Kết quả 7 BN xuất sắc, 15 BN tốt, 4 BN

khá và 1 kém,

 P. Kloen (2002)

báo cáo 33 GCXĐ thời gian theo dõi 24 - 252 tháng. Kết quả 56% rất tốt và tốt, 16% khá và

28% xấu .



Philip Henle (2007) báo cáo 12 GCXĐ theo dõi trong 3 - 96 tháng kết quả 83,3% rất tốt và tốt, 16,7% kém


ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

Bao gồm 33 bệnh nhân được khám, chẩn đoán và điều trị phẫu thuật gãy chỏm xương đùi tại Viện
Chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Việt Đức từ 1/2011 đến 6/2016

 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu mô tả,kết hợp giữa hồi cứu và tiến cứu

 XỬ LÍ SỐ LIỆU
Kết quả nghiên cứu được ghi nhận và xử lý theo phương pháp thống kê y học, ứng dụng phần mềm

SPSS 16.0


ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



NGHIÊN CỨU HỒI CỨU



Tiến hành hồi cứu 23 bệnh nhân đã được chẩn đoán gãy chỏm xương đùi



Nghiên cứu qua bệnh án, phim Xquang, biên bản phẫu thuật. Lập bệnh án nghiên cứu theo tiêu chuẩn.



Thời gian kiểm tra bệnh nhân từ 12 tháng trở lên, đánh giá kết quả theo thang điểm Merle d'Aubigné Postel , X-quang


ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



NGHIÊN CỨU TIẾN CỨU




Gồm 10 bệnh nhân được phẫu thuật kết xương trong thời gian từ tháng 6/2015 đến tháng 6/2016.



Khám lâm sàng, Làm bệnh án, lập kế hoạch điều trị



Thực hiện kỹ thuật mổ, Săn sóc sau phẫu thuật, Theo dõi đánh giá diễn biến kết quả sau phẫu thuật


ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU





PHẪU THUẬT.

0
Tư thế bệnh nhân: bệnh nhân nằm nghiêng 90 trên bàn mổ
Rạch da đường mổ bên sau


ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



PHẪU THUẬT.



ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU





PHẪU THUẬT.

Bộc lộ vị trí gãy chỏm
Kết hợp xương bằng vít xốp cổ chỏm xương đùi, nẹp vít trường hợp kèm vỡ ổ cối


ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



PHẪU THUẬT.


×