Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

CHỦ ĐỀ: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.64 KB, 18 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ...............
TRƯỜNG THPT ...............

CHỦ ĐỀ DẠY HỌC: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Môn: SINH HỌC LỚP 11
Người thực hiện: .............................

Năm học: 2018 - 2019


CHỦ ĐỀ: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
DỰ KIẾN DẠY: 4 tiết trên lớp, hoạt động ở nhà 1 tuần
PHẠM VI KIẾN THỨC: CÁC BÀI 8, 9, 11, 13 – SINH HỌC 11 (CƠ BẢN)
I.MỤC TIÊU
1.KIẾN THỨC
Nêu được khái niệm quá trình quang hợp, các vai trò của quá trình quang hợp
Trình bày được đặc điểm của lá, lục lạp và hệ sắc tố phù hợp với chức năng quang
hợp
Phân biệt được pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp, quang hợp giữa các
nhóm thực vật khác nhau
2.KỸ NĂNG
Phát triển các kĩ năng làm việc nhóm, quan sát, phân tích, liên hệ thực tiễn, phát
hiện vấn đề
Rèn luyện kỹ năng thực hành
3.THÁI ĐỘ
Đam mê tìm tòi, nghiên cứu khoa học gắn liền với thực tiễn
4.NĂNG LỰC
Rèn luyện và phát triển năng lực hợp tác thông qua hoạt động nhóm
Rèn luyện và phát triển năng lự tự học, năng lực nghiên cứu tài liệu thông qua
nghiên cứu các hình ảnh, sơ đồ, sách giáo khoa, các đoạn video…
Năng lực ngôn ngữ thông qua hoạt động tranh luận, trao đổi nhóm, trình bày trong


nhóm và thuyết trình trước cả lớp
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua các tình huống


II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Các video về quá trình quang hợp
Giấy A0, bút dạ, bút màu
Máy chiếu, máy tính, …..
Các thiết bị thực hành trong phòng thí nghiệm ….
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1.MỤC ĐÍCH
Tạo tâm thế kích thích sự tò mò của HS khi tiếp cận với bài mới, sự liên hệ
giữa những kiến thức cũ của HS (rễ, thân, lá, quá trình hút và vận chuyển các chất,
quá trình thoát hơi nước) với những kiến thức mới mà HS cần lĩnh hội (quá trình
quang hợp xảy ra ở lá, mối quan hệ giữa bộ phận của cây để thực hiện quá trình
quang hợp….)
2.NỘI DUNG
HS quan sát hình ảnh sơ đồ hoặc xem một đoạn video (nếu có) về việc cơ
thể động vật sử dụng các nguồn thức ăn có trong môi trường. Từ đó GV đặt vấn đề
vào bài mới
3.DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA HS
HS xác định được thức ăn của động vật ăn động vật và thức ăn của động vật
ăn thực vật
4.TỔ CHỨC
GV chiếu hình ảnh sơ đồ hoặc một đoạn video (nếu có) về nguồn thức ăn
của một số loài động vật như hổ, báo, hươu, nai, trâu, bò, rắn, đại bàng, con người
…… và yêu cầu HS xác định:
? Thức ăn của động vật ăn động vật là gì?
? Thức ăn của động vật ăn thực vật là gì?



HS trả lời câu hỏi
GV đặt vấn đề:
? Vậy thức ăn của thực vật (cây xanh) là gì? Em hãy lấy một số ví dụ về nguồn
thức ăn của thực vật?
HS trả lời theo ý hiểu của mình
GV dẫn dắt vào bài mới: Làm sao để thực vật có thể tạo thức ăn cho mình? Quá
trình đó diễn ra như thế nào? Quá trình này khác nhau ở các nhóm thực vật như thế
nào? Con người đã ứng dụng những hiểu biết về quá trình này trong thực tiễn sản
xuất như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu chủ để: Quang hợp ở thực vật
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
1.MỤC ĐÍCH
HS nêu được khái niệm quá trình quang hợp ở thực vật, vai trò của quang
hợp
HS giải thích được đặc điểm của lá và bào quan lục lạp thích nghi với chức
năng thực hiện quá trình quang hợp
HS nêu được sự khác nhau trong quá trình quang hợp của các nhóm thực vật
C3, C4 và CAM
2.NỘI DUNG
I.KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP
1.Khái niệm quang hợp
2.Vai trò của quang hợp
II.LÁ LÀ BÀO QUAN QUANG HỢP
1.Đặc điểm của lá phù hợp với chức năng quang hợp
2.Lục lạp là bào quan quang hợp
3.Hệ sắc tố quang hợp


III.QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM

1.Pha sáng
2.Pha tối
3.DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA HS
3.1. Nội dung I: Khái quát về quang hợp
HS hoạt động cá nhân và theo nhóm nghiên cứu SGK + quan sát hình ảnh,
video quá trình quang hợp và sự gợi ý, hướng dẫn của GV, vận dụng các kiến thức
có liên quan, trả lời các câu hỏi về khái niệm quang hợp, vai trò của quang hợp.
Các câu trả lời của HS có thể chưa hoàn toàn chính xác
3.2. Nội dung II: Lá là cơ quan quang hợp
HS hoạt động cá nhân và theo nhóm nghiên cứu SGK + quan sát hình ảnh và
sự gợi ý, hướng dẫn của GV, vận dụng các kiến thức có liên quan, trả lời các câu
hỏi về đặc điểm của lá, lục lạp phù hợp với chức năng quang hợp, các loại sắc tố và
vai trò của chúng trong quá trính quang hợp
3.3. Nội dung III: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
HS hoạt động cá nhân và theo nhóm nghiên cứu SGK + quan sát hình ảnh và
sự gợi ý, hướng dẫn của GV, vận dụng các kiến thức có liên quan, trả lời các câu
hỏi về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
4.KỸ THUẬT TỔ CHỨC
4.1. Nội dung I: Khái quát về quang hợp
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khái quát về quang
GV tổ chức cho HS xem một HS quan sát và xác định yêu
hợp
video về quá trình quang hợp
cầu của GV theo nhóm
1.Khái niệm quang hợp
 Tổ chức cho HS thảo luận


2.Vai trò của quang

và trình bày khái niệm về
quá trình quang hợp và
 Đại diện của một nhóm
viết phương trình tổng
trình bày, các nhóm
quát cho quá trình quang
khác cùng bổ sung
hợp
HS thảo luận nhóm về vai trò


hợp

GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm về vai trò của quá trình
quang hợp. GV tổ chức cho HS
sơ đồ hóa vai trò của quá trình
quang hợp vào giấy A0 và thuyết
trình
GV nhận xét sản phẩm của HS
chuẩn hóa kiến thức cho HS

của quá trình quang hợp. HS
sơ đồ hóa vai trò của quá trình
quang hợp vào giấy A0 và
thuyết trình
HS lưu ý các nhận xét của GV
và chuẩn hóa các kiến thức cơ

bản của từng nội dung

4.2. Nội dung II: Lá là cơ quan quang hợp
Nội dung
Lá là cơ quan quang
hợp
1.Đặc điểm của lá
phù hợp với chức
năng quang hợp

Hoạt động của GV
GV tổ chức cho HS hoạt
động theo nhóm
Nhóm 1 và 2: Vẽ sơ đồ cấu
tạo lá và phân tích đặc điểm
của lá phù hợp với chức năng
quang hợp

Hoạt động của HS
HS hoạt động theo nhóm

Nhóm 1 và 2: Vẽ sơ đồ cấu
tạo lá và phân tích đặc
điểm của lá phù hợp với
chức năng quang hợp
Nhóm 3: Vẽ sơ đồ cấu tạo
2.Lục lạp là bào quan Nhóm 3: Vẽ sơ đồ cấu tạo lục lục lạp và phân tích đặc
quang hợp
lạp và phân tích đặc điểm của điểm của lục lạp phù hợp
lục lạp phù hợp với chức với chức năng quang hợp

năng quang hợp
Nhóm 4: Các loại sắc tố
3.Hệ sắc tố quang
quang hợp và vai trò của
hợp
Nhóm 4: Các loại sắc tố sắc tố quang hợp
quang hợp và vai trò của sắc Đại diện các nhóm thuyết
tố quang hợp
trình sản phẩm của nhóm
GV tổ chức cho các nhóm mình
thuyết trình sản phẩm của Các nhóm cùng thảo luận,
nhóm mình và tổ chức cho chất vấn để khắc sâu kiến
các nhóm khác được thảo thức
luận, chất vấn để khắc sâu
kiến thức
HS lưu ý các nhận xét của
GV nhận xét sản phẩm của GV và chuẩn hóa các kiến
HS chuẩn hóa kiến thức cho thức cơ bản của từng nội
HS
dung
4.3. Nội dung III: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM


Nội dung
Hoạt động của GV
Quang hợp ở các GV tổ chức cho HS nghiên
nhóm thực vật C3, cứu TT SGK + quan sát hình
C4 và CAM
ảnh về quá trình quang hợp ở
các nhóm thực vật C3, C4 và

CAM
 Tổ chức cho HS thảo
luận và hoàn thành các
nhiệm vụ theo nhóm:
Nhiệm vụ 1: Sơ đồ pha sáng
và pha tối của quá trình quang
hợp, mối quan hệ giữa hai pha
Nhiệm vụ 2: Phân biệt pha
sáng và pha tối của quá trình
quang hợp
Nhiệm vụ 3: Phân biệt quá
trình cố định CO2 ở các nhóm
thực vật C3, C4 và CAM
GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm và hoàn thành các
nhiệm vụ
GV tổ chức cho các nhóm
thuyết trình sản phẩm của
nhóm mình và tổ chức cho
các nhóm khác được thảo
luận, chất vấn để khắc sâu
kiến thức
GV nhận xét sản phẩm của
HS chuẩn hóa kiến thức cho
HS
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1.MỤC ĐÍCH

Hoạt động của HS
HS nghiên cứu TT SGK +

quan sát hình ảnh về quá
trình quang hợp ở các
nhóm thực vật C3, C4 và
CAM
Thảo luận và hoàn thành
các nhiệm vụ theo nhóm:
Nhiệm vụ 1: Vẽ sơ đồ thể
hiện được nguyên liệu, sản
phẩm, nơi thực hiện và
mối quan hệ giữa hai pha
Nhiệm vụ 2: Kẻ bảng phân
biệt pha sáng và pha tối
của quá trình quang hợp
Nhiệm vụ 3: Kẻ bảng phân
biệt quá trình cố định CO2
ở các nhóm thực vật C3,
C4 và CAM
Đại diện các nhóm thuyết
trình sản phẩm của nhóm
mình
Các nhóm cùng thảo luận,
chất vấn để khắc sâu kiến
thức
HS lưu ý các nhận xét của
GV và chuẩn hóa các kiến
thức cơ bản của từng nội
dung


HS tiến hành thí nghiệm phát hiện và nhận biết được các sắc tố có trong lá cây

tham gia vào quang hợp và luyện tập khái quát về quang hợp
2.NỘI DUNG
Nội dung 1: Phát hiện diệp lục và carotenoit
Nội dung 2: Luyện tập khái quát về quang hợp thông qua hoạt động “pictionary”
3.DỰ KIẾN SẢN PHẨM HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
HS làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carotenoit; Vẽ và trình bày
được khái quát về quá trình quang hợp
4.KỸ THUẬT TỔ CHỨC
Hoạt động 1: THỰC HÀNH PHÁT HIỆN DIỆP LỤC VÀ CAROTENOIT
Nội dung
Thực hành
Mục tiêu: HS tiến
hành
được
thí
nghiệm phát hiện
diệp lục và carotenoit
trong lá, củ, quả
Chuẩn bị:
Dụng cụ:
Ống nghiệm hoặc
chén uống nước
Ống đong
Kéo học sinh, dao cắt
Nước sạch (nước cất,
nước máy, nước
giếng)
Cồn
Mẫu vật:
Lá xanh, lá vàng,

tím…
Quả vàng, quả đỏ…
Củ màu đỏ
Cách tiến hành:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV giới thiệu mục tiêu của HS lưu ý mục tiêu của
thực hành
hoạt động thực hành
GV giới thiệu các dụng cụ và HS chú ý các dụng cụ và
kiểm tra sự chuẩn bị của HS chuẩn bị cho GV kiểm tra
(theo nhóm)
Chú ý cách tiến hành thí
GV giới thiệu cách tiến hành nghiệm
thí nghiệm
Đánh dấu chén/ ống nghiệm:
TN (thí nghiệm) và ĐC (đối
chứng)
Lấy các mẩu lá (bỏ cuống lá
và gân chính) => cắt thành
nhiều lát nhỏ => cho vào ống
nghiệm TN và ĐC theo từng
mẫu. Có bao nhiêu mẫu sẽ có
bấy nhiêu ống nghiệm
Cho cồn vào ống đong => rót
vào ống nghiệm TN


Cho nước sạch vào ống đong

=> rót vào ống nghiệm ĐC
Đợi trong 20 – 30 phút và
quan sát màu sắc trong các
ống nghiệm ứng với dịch HS làm thí nghiệm
chiết rút từ các mẫu vật khác
nhau của cây và hoàn thành
kết quả quan sát vào bảng
Theo dõi và giúp đỡ HS trong
quá trình thực hành
GV kiểm tra kết quả thí HS trả lời câu hỏi:
nghiệm vào cuối buổi học và
yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Tại sao lá cây có màu xanh?
? Tại sao lá cây có màu đỏ?
Khi lá cây có màu đỏ thì có
diệp lục không?
? Tại sao chúng ta nên ăn
nhiều loại củ, quả có màu
vàng, đỏ?
HĐ2: Ôn tập quá trình quang hợp thông qua hoạt động “pictionary”
Nội dung
8 từ/cụm từ:
Cacbonic
Quang hợp
Ánh sáng
Nước
Lục lạp
Glucôzơ
Oxi
Diệp lục


Hoạt động của GV
GV hướng dẫn HS tham gia
hoạt động:
Cô có 8 từ/ cụm từ có liên
quan đến quá trình quang
hợp. Mỗi nhóm sẽ cử 1 bạn
lên vị trí của giáo viên và
được chỉ từ/ cụm từ đó. Sau
đó, bạn đó quay trở lại nhóm
của mình và vẽ, các bạn còn
lại đoán. Đội nào đoán chính
xác nhất sẽ được 1 điểm. Cứ
lần lượt như vậy cho đến hết.
Đội chiến thắng là đội được
nhiều điểm nhất.
GV tổ chức cho HS tham gia
và tổng kết đội chiến thắng.
GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ

Hoạt động của HS
HS lưu ý cách tham gia
hoạt động

HS tham gia hoạt động
HS vẽ sơ đồ về quá trình
quang hợp sau khi xem
video (mang tính chất gợi



về quá trình quang hợp sau ý) và thuyết trình về sản
khi xem video (mang tính phẩm
chất gợi ý) và thuyết trình về
sản phẩm
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
1.MỤC ĐÍCH
Nhằm khuyến khích HS hình thành năng lực vận dụng kiến thức vào thực
tiễn đời sống, đặc biệt là nâng cao ý thức vận dụng kiến thức khoa học vào sản
xuất; yêu thích khoa học và có xu hướng muốn tìm hiểu các vấn đề khoa học
2.NỘI DUNG
Giải thích vai trò của quang hợp với năng suất cây trồng? Dựa trên vai trò
của quang hợp với năng suất cây trồng, đề xuất các giải pháp làm tăng năng suất
cây trồng thông qua điều khiển quá trình quang hợp
Hãy tham quan một cánh đồng hoặc một mô hình trồng trọt tại địa phương
và phân tích các biện pháp làm tăng năng suất cây trồng có liên quan đến quá trình
quang hợp
3.DỰ KIẾN SẢN PHẨM HỌC TẬP CỦA HS
HS giải thích được hiện tượng và xây dựng được báo cáo/ bản tường trình về
ảnh hưởng của quá trình quang hợp tới năng suất cây trồng. Từ đó, học sinh hình
thành được ý thức yêu khoa học và vận dụng kiến thức vào thực tiễn
4.KỸ THUẬT TỔ CHỨC
GV đưa yêu cầu cho HS và yêu cầu HS hoàn thiện báo cáo theo nhóm trong
1 tuần và báo cáo sản phẩm tại lớp
IV.BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung
Nhận biết
Khái niệm, vai Phát biểu được
trò quang hợp khái niệm về
quá trình


Thông hiểu
Phân tích được
mối quan hệ
giữa các bộ

Vận dụng
Vận dụng cao
Vẽ và thuyết
trình được quá
trình quang


quang hợp
Viết được
phương trình
tổng quát của
quá trình
quang hợp
Nêu được các
vai trò của quá
trình quang
hợp
Nêu được cơ
quan quang
hợp là gì? Bào
quan quang
hợp là gì?
Nêu được đặc
điểm của lá
Nêu được cấu

tạo của lục lạp
Trình bày
được các loại
sắc tố quang
hợp

phận rễ, thân
hợp
và lá trong quá
trình quang
hợp

Quang hợp ở
các nhóm thực
vật C3, C4 và
CAM

Nêu được hai
pha của quá
trình quang
hợp

Thực hành
phát hiện diệp
lục và

Nhận biết
được sắc tố
diệp lục và


Phân biệt được
sự giống và
khác nhau về
quá trình
quang hợp ở
thực vật C3,
C4 và CAM
Trình bày
được mối quan
hệ giữa hai
pha của quá
trình quang
hợp
Làm thành
thạo các bước
thực hành để

Cơ quan
quang hợp,
bào quan
quang hợp và
sắc tố quang
hợp

Phân tích được
các vai trò của
quá trình
quang hợp
Phân tích được
sự phù hợp

của lá với
chức năng
quang hợp
Phân tích được
sự phù hợp
giữa cấu tạo
của lục lạp với
chức năng
quang hợp

Giải thích màu
xanh của lá
cây và một số
lá cây có màu
đỏ

Giải thích
được tại sao
nên ăn củ, quả
có màu đỏ,
màu vàng…

Phân tích
được sự phù
hợp về quá
trình quang
hợp của các
nhóm thực vật
với môi
trường sống


Giải thích
được một số
hiện tượng
liên quan đến
quang hợp,
cấu trúc quang
hợp ở các
nhóm thực vật
khác nhau

Giải thích
được hiện
tượng thí


carotenoit

carotenoit

nhận biết diệp
lục và
carotenoit
Ứng dụng
Nêu được các Trình bày
quang hợp vào ứng dụng của được các biện
thực tiễn sản
quang hợp vào pháp làm tăng
xuất
thực tiễn sản

năng suất cây
xuất
trồng thông
qua điều khiển
quang hợp

nghiệm
Giải thích
được cơ sở
của các biện
pháp làm tăng
năng suất cây
trồng thông
qua điều khiển
quang hợp

Xây dựng
được phương
pháp làm tăng
năng suất cây
trồng ở địa
phương

HỆ THỐNG CÂU HỎI ĐỂ KIẾM TRA CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
1.CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quang hợp ở thực vật
A. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để
tổng hợp cacbonhyđrat và giải phóng oxy từ cacbonic và nước.
B. Là quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp
cacbonhydrat và giải phóng ôxy từ CO2 và nước.

C. Là quá trình tổng hợp được các hợp chất cacbonhyđrat và O2 từ các chất vô cơ
đơn giản xảy ra ở lá cây.
D. Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đựơc diệp lục hấp thu để
tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2).
Câu 2: Sắc tố nào sau đây thuộc nhóm sắc tố chính?
A. Clorophyl a và carôten.
C. Clorophyl a và clorophyl b.

B. Clorophyl a và xantôphyl.
D. Clorophyl a và phicôbilin.

Câu 3: Tilacôit là đơn vị cấu trúc của
A. chất nền.

B. grana.

C. lục lạp.

D. strôma.

Câu 4: Nhờ đặc điểm nào mà tổng diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa
chúng?
A. Do lục tạp được sản sinh liên tục trong tế bào lá.


B. Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối.
C. Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc tăng lên nhiều lần.
D. Do số lượng lục lạp trong lá quá lớn.
Câu 5: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức
năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?

A. Có diện tích bề mặt lá lớn.

B. Có cuống lá.

C. Phiến lá mỏng.

D. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện
tích hấp thụ ánh sáng.
Câu 6: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá
năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh?
A. Diệp lục a, b và carôtenôit. B. Diệp lục b.
Diệp lục a,b.

C. Diệp lục a.

D.

Câu 7: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở mía là giai đoạn nào sau
đây?
A. Quang phân li nước. B. Pha tối. C. Pha sáng.

D. Chu trình Canvin.

Câu 8: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở màng trong. B. Ở chất nền.

C. Ở màng ngoài. D. Ở tilacôit.

Câu 9: Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3?
A. Vì tận dụng được nồng độ CO2.

cao.

B. Vì tận dụng được ánh sáng

C. Vì cường độ quang hợp cao hơn.

D. Vì nhu cầu nước thấp.

Câu 10: Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở những điểm nào?
A. Iquang hợp, điểm bù ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.
B. Iquang hợp,điểm bù ánh sáng cao,điểm bù CO2 thấp.
C. Iquang hợp, điểm bù ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao.
D. Iquang hợp, điểm bù ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.


Câu 11: Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2
thành cacbonhiđrat là:
A. H2O, ATP
ATP.

B. ATP, ADP, ánh sáng. C. ATP, NADPH. D. NADH,

Câu 12: Về bản chất, pha sáng của quá trình quang hợp là
A. pha ôxi hóa nước để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ADP và
NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
B. pha ôxi hóa nước để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ATP và
NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
C. pha ôxi hóa nước để sử dụng H+, CO2 và êlectron cho việc hình thành ATP và
NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
D. pha khử nước để sử dụng H+ và êlectron cho việc hình thành ATP và NADPH,

đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
Câu 13: Oxy thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. Trong quá trình quang phân ly nước
chất khác.

B. Tham gia truyền electron cho các

C. Trong giai đoạn cố định CO2.

D. Trong quá trình thủy phân nước.

Câu 14: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình Canvin là:
A. APG.

B. AlPG.

C. CAM.

D. RiDP.

Câu 15: Nhận định không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng tới cường độ
quang hợp
A. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ.
B. Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp
là như nhau.
C. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat.
D. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin.
Câu 16: Điểm bão hòa CO2 là thời điểm
A. Nồng độ CO2 để Iquang hợp cao nhất. B. Nồng độ CO2 để Iquang hợp bằng không.



C. Nồng độ CO2 để Iquang hợp đạt tối thiểu.
định.

D. Nồng độ CO2 để Iquang hợp được ổn

Câu 17: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến
quang hợp như thế nào?
A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang
hợp.
B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang
hợp.
C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang
hợp.
D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 không thuận lợi
cho quang hợp.
Câu 18: Vai trò của nước trong pha sáng quang hợp:
A. Là nguyên liệu, môi trường, điều tiết khí khổng và nhiệt độ của lá.
B. Điều tiết độ mở của khí khổng.
C. Là môi trường duy trì điều kiện bình cho toàn bộ bộ máy quang hợp.
D. Nguyên liệu cho quá trình quang hợp phân li nước, tham gia vào các phản ứng
trong pha tối của quang hợp.
Câu 19: Quang hợp quyết định năng suất thực vật vì
A. Tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng.
B. Tuyển chọn và tạo mới các giống.
C. Tăng hệ số kinh tế của cây trồng bằng biện pháp chọn giống và bón phân.
D. 90-95% tổng sản lượng chất hữu cơ trong cây là sản phẩm của quang hợp.
Câu 20: Tại sao tăng diện tích lá lại làm tăng năng suất cây trồng?
A. Tăng diện tích lá làm tăng cường độ quang hợp và tăng hiệu suất quang hợp của
cây trồng.

B. Tăng diện tích lá làm cây sản sinh ra một số enzim xúc tác làm tăng cường độ
quang hợp của cây, do vậy tăng năng suất cây trồng.


C. Ở một số loài cây, lá là cơ quan có giá trị kinh tế đối với con người.
D. Diện tích lá được tăng lên sẽ sinh ra hoocmôn kích thích cây sinh trưởng làm
tăng năng suất cây trồng.
Câu 21: Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không làm tăng cường độ quang hợp?
A. Trồng cây với mật độ dày.

B. Bón phân hợp lí.

C. Chăm sóc hợp lí.

D. Cung cấp nước hợp lí.

Câu 22: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp ở
thực vật C4?
(1)cường độ quang hợp cao.
cao.

(2)điểm bão hòa ánh sáng thấp.

(4)có hai giai đoạn cố định CO2.
A. 2.

B. 3.

(3)điểm bù CO2


(5)sản phẩm quang hợp đầu tiên là PEP.
C. 4.

D. 5.

Câu 23: Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chuông thủy tinh kín
dưới ánh sáng. nồng độ CO2 thay đổi thế nào trong chuông?
A.Không thay đổi.
B.Giảm đến điểm bù của cây C3.
C.Nồng độ CO2 tăng.

D.Giảm đến điểm bù của cây C4 .

Câu 24: Ánh sáng có hiệu quả nhất đối với quang hợp là ánh sáng
A.xanh lục và vàng.
đỏ.

B.đỏ và xanh tím

C.vàng và xanh tím.

D.da cam và

Câu 25: Ý nào sau đây là sự giống nhau giữa thực vật C3 với thực vật C4 khi cố
định CO2?
A.Chất nhận CO2.

B.Pha sáng.

C.Pha tối.


D.Sản phẩm quang hợp đầu tiên.

2. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Quang hợp là gì? Viết phương trình tổng quát quá trình quang hợp? Nêu
vai trò của quá trình quang hợp?
Câu 2: Nêu các đặc điểm của lá phù hợp với chức năng quang hợp?


Câu 3: Nêu đặc điểm của lục lạp phù hợp với chức năng quang hợp?
Câu 4: Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Vì sao?
Câu 5: Nêu vai trò của pha sáng trong quang hợp?
Câu 6: So sánh pha sáng và pha tối trong quang hợp?
Câu 7: Trong một thí nghiệm ở thực vật C3, người ta thấy: khi tắt ánh sáng hoặc
giảm nồng độ CO2 đến 0% thì có một chất tăng và một chất giảm. Hãy cho biết:
a. Tên của hai chất đó.
b. Chất nào tăng, chất nào giảm khi tắt ánh sáng?
c. Chất nào tăng, chất nào giảm khi giảm nồng độ CO2?
d. Giải thích hai trường hợp c và b.
Câu 8:
a. Tại sao gọi quang hợp là quá trình oxi hóa khử?
b. Cùng với một cường độ chiếu sáng, quá trình quang hợp hiệu quả hơn đối với
ánh sáng đơn sắc đỏ hay xanh tím? Giải thích?
Câu 9: Trong quang hợp, để hình thành 1 phân tử glucôzơ cần bao nhiêu ATP và
NADPH? Hãy chứng minh điều đó ở thực vật C3.
Câu 10: Nêu sự khác nhau về cấu tạo giữa lục lạp ở tế bào mô giậu và lục lạp ở tế
bào bao bó mạch của thực vật C 4. Khi loại tinh bột khỏi lục lạp thì quá trình cố
định CO2 sẽ tiếp tục như thế nào ở các nhóm thực vật C 3, C4, CAM? Nêu các
phương pháp để xác định lá của ba nhóm thực vật trên.
Câu 11: Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định CO2 ở thực vật C3, C4 và

thực vật CAM.
Câu 12: Dùng 1 chỉ tiêu sinh lí phù hợp nhất để phân biệt các nhóm thực vật dưới
đây và giải thích?
a. Cây C3 và cây C4
b. Cây ưa sáng và cây ưa bóng
Câu 13: Oxi được sinh ra từ pha nào của quá trình quang hợp? Nêu đường đi của
Oxi qua các lớp màng để ra khỏi tế bào từ nơi nó được sinh ra?


Câu 14: Nếu khí hậu trong 1 vùng địa lí tiếp tục trở nên nóng và khô hơn thì thành
phần của các loại thực vật C3, C4 và CAM ở vùng đó sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 15: - Tại sao nói quá trinh đồng hoá CO 2 ở thực vật C3, C4, CAM đều phải trải
qua chu trình Canvin?
- Sự điều hoà chu trình Canvin có ý nghĩ như thế nào?
- Loại enzim nào quan trọng nhất trong việc điều hoà chu trình Canvin?



×