Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Luận văn thạc sĩ: Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 142 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------------------

MA HỒNG BÍNH

TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA,
GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH
TỈNH BẮC KẠN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Thái Nguyên - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------------------

MA HỒNG BÍNH

TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA,
GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH
TỈNH BẮC KẠN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hoàng Thị Thu

Thái Nguyên - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn là do tôi thực hiện. Các số
liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này chưa hề được công bố ở
bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về các kết quả và kết luận nghiên cứu trong luận
văn.
Tác giả luận văn


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cám ơn đến các tập thể và cá nhân đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện luận văn “Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát
của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với các tổ chức tín
dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn” và trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn PGS.TS. Hoàng Thị Thu, người đã tận tình hướng
dẫn và chỉ bảo cho tôi suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, đặc biệt là các cán bộ phòng Đào
tạo, đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi để tôi tham gia và hoàn thành khóa học.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn, cùng các đồng nghiệp đã chia sẻ cho tôi những tài liệu quý

báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, những người thân và bạn bè luôn động viên, ủng hộ
và giúp đỡ để tôi tập trung nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Ma Hồng Bính


iii
MỤC LỤC
Trang
TRANG BÌA PHỤ
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
4. Những đóng góp của luận văn .................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI
NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN
DỤNG ................................................................................................... 5
1.1. Một số vấn đề chung về Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố

............................................................................................................... 5
1.1.1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .............................................................. 5
1.1.2. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố .................................... 8
1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh đối với các Tổ chức tín dụng ............ 10
1.2.1. Một số khái niệm ................................................................................... 10
1.2.2. Nội dung và hình thức thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh đối với các tổ chức tín dụng .................................................. 13


iv
1.2.3. Sự cần thiết của hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh đối với các tổ chức tín dụng ........................................... 23
1.2.4. Nguyên tắc của hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh đối với các tổ chức tín dụng ........................................... 25
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh đối với các tổ chức tín dụng .......................... 26
1.3. Cơ sở thực tiễn về hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh đối với các tổ chức tín dụng .............................. 30
1.3.1. Kinh nghiệm hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam Chi nhánh tỉnh, thành phố đối với các tổ chức tín dụng tại các địa
phương trên toàn quốc ............................................................................ 31
1.3.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ....... 34
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 37
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................. 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 37
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 37
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ............................................. 39
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 41

2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động thanh tra ................................................... 41
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hoạt động giám sát .................................................... 42
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM
SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH BẮC
KẠN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN .. 44
3.1. Tổng quan về Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ............. 44
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 44


v
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................ 45
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ..... 47
3.2. Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn ........... 54
3.2.1. Mạng lưới của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............ 54
3.2.2. Thực trạng hoạt động giám sát ngân hàng ............................................ 55
3.2.3. Thực trạng hoạt động thanh tra ngân hàng ........................................... 71
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với các tổ chức tín dụng trên địa
bàn ....................................................................................................... 85
3.3.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 85
3.3.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 87
3.4. Đánh giá chung về hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với các tổ chức tín dụng trên địa
bàn ....................................................................................................... 95
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 95
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 97
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THANH
TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH
TỈNH BẮC KẠN ĐỐI VỚI CÁC TCTD TRÊN ĐỊA BÀN ........ 104

4.1. Định hướng hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ................................................................................................... 104
4.2. Giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với các tổ chức tín dụng
trên địa bàn ........................................................................................ 105


vi
4.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thanh
tra, giám sát ngân hàng ......................................................................... 105
4.2.2. Đổi mới chương trình, nâng cao hiệu quả giám sát ngân hàng .......... 107
4.2.3. Tăng cường công tác thanh tra theo hướng kết hợp thanh tra tuân thủ và
thanh tra trên cơ sở rủi ro ...................................................................... 108
4.2.4. Phối hợp chặt chẽ công tác giám sát với hoạt động thanh tra ngân hàng 109
4.2.5. Tổ chức thực hiện quản lý Nhà nước sau thanh tra, giám sát ............. 110
4.2.6. Các giải pháp khác .............................................................................. 111
4.3. Đề xuất và kiến nghị .......................................................................... 113
4.3.1. Đối với Nhà nước ................................................................................ 113
4.3.2. Đối với NHNN Việt Nam ................................................................... 114
4.3.3. Đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ..................... 114
KẾT LUẬN .............................................................................................. 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 118
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................. 121
PHỤ LỤC 2 .............................................................................................. 123
PHỤ LỤC 3 .............................................................................................. 126
PHỤ LỤC 4 .............................................................................................. 128
PHỤ LỤC 5 .............................................................................................. 131


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Agribank

Từ nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

GSTX

Giám sát từ xa

KBNN


Kho bạc Nhà nước

LietVietPostbank Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
NHNN
NHCSXH
NHTM
NHTMCP
QTDND

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Chính sách Xã hội
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Quỹ tín dụng nhân dân

TCTD

Tổ chức tín dụng

TTGS

Thanh tra, giám sát

TTTC

Thanh tra tại chỗ

VietinBank
XDCB


Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Xây dựng cơ bản


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Mạng lưới TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến 31/12/2017 ........ 54
Bảng 3.2. Nguồn vốn huy động trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo đối tượng huy
động vốn giai đoạn 2015 - 2017...................................................................... 56
Bảng 3.3. Tình hình huy động vốn của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................................................... 58
Bảng 3.4. Tình hình dư nợ cho vay của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
......................................................................................................................... 64
Bảng 3.5. Dư nợ cho vay trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo kỳ hạn khoản vay . 66
Bảng 3. 6. Tình hình nợ xấu tại các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2015 - 2017...................................................................................................... 67
Bảng 3.7. Tình hình kết quả kinh doanh của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn .................................................................................................................. 69
Bảng 3.8. Số cuộc thanh tra, kiểm tra tại chỗ giai đoạn 2015 - 2017 ............. 71
Bảng 3.9. Thống kê sai phạm phát hiện qua công tác thanh tra đối với các TCTD
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2017 ........................................... 74
Bảng 3.10. Số liệu thực hiện các kiến nghị sau thanh tra giai đoạn 2015-2017
......................................................................................................................... 82
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát về chất lượng đội ngũ cán bộ TTGS tại NHNN chi
nhánh tỉnh Bắc Kạn ......................................................................................... 86
Bảng 3.12. Kết quả khảo sát về mức độ đáp ứng của hoạt động TTGS của
NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với các cá nhân, doanh nghiệp và sự phát
triển kinh tế xã hội ở địa phương .................................................................... 90
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát về sự cần thiết của hoạt động TTGS của NHNN

chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với các TCTD trên địa bàn ................................. 91
Bảng 3.14. Kết quả khảo sát về mức độ đáp ứng của hoạt động TTGS so với
mục tiêu của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn về hoạt động của các TCTD ... 94


ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ..................... 47
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ vị trí việc làm của TTGS NHNN chi nhánh tỉnh Bắc Kạn . 51
Tên biểu
Biểu 3.1. Doanh số cho vay của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn .......... 60
Biểu 3.2. Doanh số thu nợ của các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ............ 62


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với vai trò huyết mạch của nền kinh tế, là trung gian tài chính nên hoạt
động của hệ thống Ngân hàng luôn phải đối mặt với nhiều loại rủi ro như rủi ro
tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro chính sách, rủi ro thông tin, rủi ro
đạo đức... Vì vậy, việc đảm bảo cho các TCTD hoạt động an toàn, lành mạnh,
phát triển bền vững trở thành mục tiêu mũi nhọn của toàn ngành.
Để thực hiện mục tiêu đó, hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam đã và đang
hội nhập ngày càng sâu rộng với thị trường tài chính, tiền tệ trong khu vực, tiếp
cận với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế, đặc biệt là các ngân hàng hiện nay

đang trong lộ trình áp dụng các tiêu chuẩn Basel II. Cùng với đó là những đổi
mới về cơ chế, chính sách, thể chế hóa các quy định của Luật NHNN, Luật Các
TCTD và Luật Thanh tra; tập trung thực hiện Đề án cơ cấu lại hệ thống các
TCTD gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020 theo phê duyệt tại Quyết định
số 1058/QĐ-TTg ngày 19/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Nâng cao vai trò,
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước nhằm bảo đảm
trật tự, kỷ cương trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng, đảm bảo an toàn hệ thống
các TCTD. Chính vì vậy, hoạt động TTGS của NHNN Việt Nam đối với các
TCTD ngày càng đóng vai trò quan trọng và cần được tiếp tục hoàn thiện và
tăng cường hơn nữa, nhằm đưa ra những cảnh báo, ngăn chặn và xử lý kịp thời
những rủi ro có thể xảy ra, hạn chế tiêu cực gây mất an toàn trong hoạt động
của hệ thống ngân hàng.
Trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, sau hơn 20 năm tái lập, song song với sự phát
triển của nền kinh tế là sự mở rộng và hoạt động tích cực của hệ thống các
TCTD. Nhiều loại hình sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đã được cung cấp đến các
tổ chức, cá nhân, đáp ứng nhu cầu đa dạng của các đối tượng khách hàng. Để
thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước, nâng cao hiệu quả thực thi chính
sách tiền tệ, đảm bảo hệ thống ngân hàng an toàn, phát triển bền vững, góp
phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội địa phương; NHNN Chi
nhánh tỉnh tỉnh Bắc Kạn đã quan tâm, chú trọng đến hoạt động TTGS đối với
các TCTD trên địa bàn.


2

Thông qua hoạt động TTGS, NHNN Chi nhánh tỉnh tỉnh Bắc Kạn đã kịp
thời chấn chỉnh các TCTD nhằm bảo đảm các TCTD tuân thủ quy định của
pháp luật, đặc biệt là các cơ chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực tiền tệ, hoạt
động ngân hàng; phát hiện, cảnh báo, ngăn chặn và xử lý những nguy cơ tiềm
ẩn rủi ro. Mặt khác, trên cơ sở hoạt động TTGS của NHNN, các TCTD trên địa

bàn thực hiện rà soát, chấn chỉnh toàn bộ hoạt động, phòng ngừa được những
rủi ro và tổn thất có thể xảy ra trong quá trình hoạt động của đơn vị. Tuy nhiên,
trên thực tế, vẫn còn tồn tại tình trạng thiếu an toàn trong kinh doanh của các
TCTD, điển hình là việc chấp hành chưa nghiêm các quy định của pháp luật về
hoạt động huy động vốn, áp dụng lãi suất; hoạt động cấp tín dụng còn chưa tuân
thủ chặt chẽ quy trình, hồ sơ, đánh giá tài sản đảm bảo chưa sát thực tế, thẩm
định dự án chưa hiệu quả, kiểm tra trước và sau khi cho vay còn lỏng lẻo, còn
tồn tại tình trạng khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích; phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động tín dụng chưa
đúng, tỷ lệ an toàn giữa nguồn vốn huy động và nguồn vốn cho vay có thời
điểm chưa đảm bảo, công tác quản lý tiền tệ, kho, quỹ, kế toán, thanh toán, tài
chính còn xảy ra nhiều sai sót. Cụ thể trong giai đoạn 2015 - 2017, có 9 sai
phạm của các TCTD trên địa bàn liên quan đến hoạt động huy động vốn, với
tổng số tiền sai phạm là 572 triệu đồng; số sai phạm về hoạt động cấp tín dụng
là 1.490 sai phạm, với số tiền gần 700 triệu đồng. Do đó, điều cần thiết là tăng
cường hoạt động TTGS của NHNN Chi nhánh tỉnh tỉnh Bắc Kạn đối với các
TCTD trên địa bàn nhằm đảm bảo ổn định thị trường tiền tệ, hoạt động ngân
hàng tuân thủ pháp luật, hạn chế rủi ro và phát triển bền vững.
Căn cứ vào tính chất, tầm quan trọng của hoạt động TTGS đối với các
TCTD, cùng với kinh nghiệm có được khi làm việc tại NHNN Chi nhánh tỉnh
tỉnh Bắc Kạn, thông qua việc vận dụng những kiến thức lý luận đã được học,
tác giả lựa chọn đề tài “Tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với các tổ chức tín dụng trên


3

địa bàn tỉnh Bắc Kạn” để nghiên cứu và xây dựng luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá hoạt động TTGS của NHNN Chi nhánh tỉnh tỉnh Bắc
Kạn đối với các TCTD trên địa bàn, luận văn đề xuất một số giải pháp tăng
cường hoạt động TTGS của NHNN Chi nhánh tỉnh tỉnh Bắc Kạn đối với các
TCTD trên địa bàn trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động TTGS của NHNN
Việt Nam đối với các TCTD.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động TTGS, tác động của hoạt động
TTGS của NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với các TCTD trên địa bàn. Từ
đó chỉ ra những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm tăng cường hoạt động TTGS của
NHNN Chi nhánh tỉnh tỉnh Bắc Kạn đối với các TCTD trên địa bàn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động TTGS của NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với các TCTD
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Phạm vi về thời gian: số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2015 đến năm
2017, số liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 6/2018. Giải pháp tăng cường
được đề xuất đến năm 2020.
- Phạm vi về nội dung: nghiên cứu hoạt động TTGS của NHNN chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn đối với các TCTD trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được thực hiện bởi
Thanh tra, giám sát ngân hàng.
4. Những đóng góp của luận văn


4

4.1. Đóng góp về mặt lý luận

Luận văn đã hệ thống hóa một cách đầy đủ, toàn diện và khoa học các khái
niệm về TTGS, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTGS của NHNN đối
với hoạt động của các TCTD.
4.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Hiện nay có khá ít công trình nghiên cứu tổng thể về hoạt động TTGS của
NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; đặc biệt với tỉnh Bắc Kạn thì chưa có đề tài
nào. Do đó, luận văn cung cấp một bức tranh toàn cảnh về thực trạng hoạt động
TTGS của NHNN chi nhánh tỉnh đối với hoạt động của các TCTD trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn nhằm đưa ra các giải pháp khắc phục những hạn chế, yếu kém.
Luận văn sẽ trở thành tài liệu cung cấp cho NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn
nghiên cứu và NHNN Chi nhánh tại các tỉnh khác tham khảo, từ đó đẩy mạnh
tăng cường hoạt động TTGS của NHNN Việt Nam nói chung và của chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn nói riêng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
bao gồm 4 chương với kết cấu như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động thanh tra, giám sát của
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố đối với các tổ chức tín dụng
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với các tổ chức tín dụng trên địa bàn
Chương 4: Giải pháp tăng cường hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đối với các tổ chức tín dụng trên địa
bàn.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA,

GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH,
THÀNH PHỐ ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG

1.1. Một số vấn đề chung về Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành
phố
1.1.1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Luật Ngân hàng Nhà nước 2010 quy định vị trí, chức năng của NHNN
Việt Nam như sau (Quốc hội, 2010):
 NHNN Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng
Trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 NHNN là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở
chính tại Thủ đô Hà Nội;
 NHNN thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân
hàng và ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực hiện chức
năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các
TCTD và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
Có sự khác biệt đặc trưng giữa NHNN và NHTM. Sự khác biệt này thể
hiện qua các điểm sau: (1) NHNN không hoạt động vì mục tiêu kinh doanh, mà
hoạt động vì sự ổn định và phát triển của toàn bộ nền kinh tế. NHNN là cơ quan
quản lý vĩ mô trong lĩnh vực tiền tệ - ngân hàng; (2) NHNN không giao dịch
với các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân mà chỉ giao dịch với các NHTM và
các giao dịch này để điều tiết hoạt động của hệ thống NHTM; (3) NHNN là
ngân hàng phát hành tiền của một quốc gia, cung ứng phương tiện thanh toán


6

cho nền kinh tế. NHNN là ngân hàng duy nhất của một nước trong khi đó số
lượng NHTM rất lớn và rất phổ biến.

1.1.1.2. Hoạt động cơ bản của NHNN Việt Nam
* Phát hành tiền
NHNN được giao trọng trách độc quyền phát hành tiền theo các quy định
trong luật hoặc được chính phủ phê duyệt (về mệnh giá, loại tiền, mức phát
hành...), nhằm đảm bảo thống nhất và an toàn cho hệ thống lưu thông tiền tệ
của quốc gia. Đồng tiền do NHNN phát hành là đồng tiền lưu thông hợp pháp
duy nhất, nó mang tính chất cưỡng chế lưu hành, vì vậy mọi người không có
quyền từ chối nó trong thanh toán. Nhiệm vụ phát hành tiền còn bao gồm trách
nhiệm của NHNN trong việc xác định số lượng tiền cần phát hành, thời điểm
phát hành cũng như phương thức phát hành để đảm bảo sự ổn định tiền tệ và
phát triển kinh tế (Quốc hội, 2010).
* Xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Chính sách tiền tệ là chính sách kinh tế vĩ mô, trong đó NHNN sử dụng
các công cụ của mình để điều tiết và kiểm soát khối lượng tiền trong lưu thông
nhằm đảm bảo sự ổn định giá trị tiền tệ, đồng thời thúc đẩy sự tăng trưởng kinh
tế và đảm bảo công ăn việc làm (Quốc hội, 2010)
* Thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng với các TCTD
NHNN không tham gia kinh doanh tiền tệ, tín dụng trực tiếp với các chủ
thể trong nền kinh tế mà chỉ thực hiện các nghiệp vụ ngân hàng với các ngân
hàng thương mại, bao gồm: (i) Mở tài khoản và nhận tiền gửi của các ngân
hàng thương mại dưới dạng tiền gửi dự trữ bắt buộc và tiền gửi thanh toán; (ii)
Cấp tín dụng cho các ngân hàng thương mại dưới hình thức chiết khấu lại (tái
chiết khấu) các chứng từ có giá ngắn hạn do các ngân hàng trung gian nắm giữ.
Việc cấp tín dụng của NHNN cho các ngân hàng thương mại không chỉ giới
hạn ở nghiệp vụ tái chiết khấu các chứng từ có giá mà còn bao gồm cả các
khoản cho vay ứng trước có đảm bảo bằng các chứng khoán đủ tiêu chuẩn, các


7


khoản tiền gửi bằng ngoại tệ tại NHNN; (iii) Là trung tâm thanh toán bù trừ
cho hệ thống ngân hàng thương mại, vì các ngân hàng thương mại đều mở tài
khoản và ký gửi các khoản dự trữ bắt buộc và dự trữ vượt mức tại NHNN nên
có thể thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt qua NHNN thay vì thanh toán
trực tiếp với nhau. Khi đó, NHNN đóng vai trò là trung tâm thanh toán bù trừ
giữa các TCTD (Quốc hội, 2010).
* Kiểm tra, giám sát, thanh tra hoạt động của hệ thống ngân hàng
Với tư cách là ngân hàng của các ngân hàng, NHNN không chỉ cung ứng các
dịch vụ ngân hàng thuần tuý cho các ngân hàng trung gian, mà thông qua các hoạt
động đó, NHNN còn thực hiện vai trò điều tiết, giám sát thường xuyên hoạt động
của các ngân hàng trung gian nhằm đảm bảo sự ổn định trong hoạt động ngân
hàng và bảo vệ lợi ích của các chủ thể trong nền kinh tế, đặc biệt là của những
người gửi tiền, trong quan hệ với ngân hàng (Quốc hội, 2010).
* Thực hiện các dịch vụ tài chính cho Chính phủ
Cho dù NHNN được xây dựng theo mô hình nào, độc lập hay phụ thuộc
vào Chính phủ, thì ít nhiều NHNN cũng có những ảnh hưởng và sự tương tác
nhất định đối với các hoạt động kinh tế tài chính của Chính phủ. Đối với mô
hình NHNN độc lập với Chính phủ, sự can thiệp của Chính phủ vào trong hoạt
động của NHNN là rất hạn chế. Tuy nhiên, do NHNN luôn sử dụng nghiệp vụ
thị trường mở để điều tiết khối lượng tiền cung ứng, mà trái phiếu Chính phủ
thường được mua bán trên thị trường này nên hoạt động của NHNN có tác động
nhất định tới chính sách tài khóa của Chính phủ. Từ đó, trong một số trường
hợp, hoạt động của chính sách tài khóa do Chính phủ điều hành cũng có những
tác động nhất định đến hoạt động của NHNN trong mô hình này hoặc ngược
lại (Quốc hội, 2010).
Đối với mô hình NHNN phụ thuộc vào Chính phủ thì NHNN có thể
được coi là một cơ quan đại diện của Chính phủ trong các dịch vụ tài chính Nhà
nước. Bên cạnh hoạt động của chính sách tiền tệ, NHNN cũng thực hiện



8

thêm các hoạt động hỗ trợ Chính phủ trong việc phát hành trái phiếu CP, thực
hiện vay nợ trong và ngoài nước hay thực hiện thanh toán cho Chính phủ,...
(Quốc hội, 2010).
1.1.2. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
1.1.2.1. Khái niệm
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi tắt là NHNN Chi nhánh tỉnh) là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; là đơn vị hạch toán phụ thuộc, có con dấu và
bảng cân đối tài khoản theo quy định của pháp luật.
NHNN Chi nhánh tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước thực hiện quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và
ngoại hối trên địa bàn và thực hiện một số nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương
theo ủy quyền của Thống đốc.
1.1.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của NHNN Chi nhánh tỉnh
NHNN Chi nhánh tỉnh thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn trên địa bàn
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật với các nội dung
sau:
- Tổ chức phổ biến, tuyên truyền và triển khai thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật của Nhà nước, văn bản chỉ đạo, điều hành của Thống đốc về
tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối đến các tổ chức tín dụng, các tổ chức
khác và người dân trên địa bàn.
- Thống kê, thu thập thông tin, nghiên cứu, phân tích tình hình kinh tế, tiền
tệ trên địa bàn để tham mưu cho Thống đốc trong điều hành, thực hiện chính
sách tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; tham mưu cho cấp ủy, chính
quyền địa phương về lĩnh vực liên quan đến tiền tệ, hoạt động ngân hàng và
ngoại hối phục vụ xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội; thực hiện công tác
thông tin tín dụng.



9

- Thực hiện việc cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt
động của tổ chức tín dụng, chấp thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập, giải thể tổ chức tín dụng và chấp thuận nội dung khác của các tổ chức tín
dụng trên địa bàn theo ủy quyền của Thống đốc.
- Giám sát, chỉ đạo việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, kiểm
soát đặc biệt và giải thể tổ chức tín dụng trên địa bàn theo ủy quyền của Thống
đốc.
- Thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối.
- Thực hiện công tác phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố.
- Cung ứng dịch vụ thanh toán, ngân quỹ và các dịch vụ ngân hàng trung
ương khác cho các tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước.
- Quản lý nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh
doanh vàng.
- Thực hiện nghiệp vụ tái cấp vốn và cho vay thanh toán đối với các tổ
chức tín dụng khi được Thống đốc ủy quyền.
- Quản lý nhà nước về tiền tệ, kho quỹ, bảo đảm an toàn về tài sản, tiền
giấy, tiền kim loại và các giấy tờ có giá bảo quản tại Chi nhánh và khi giao
nhận theo quy định.
- Thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm gửi theo phân công ủy quyền
của Thống đốc.
- Thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng và tội phạm; thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí; tiếp công dân, xử lý đơn thư, khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh theo quy định.
- Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, cải cách hành chính, văn hóa công sở.
- Báo cáo, trả lời chất vấn theo yêu cầu của cấp ủy, chính quyền địa
phương, Hội đồng nhân dân và Đoàn Đại biểu Quốc hội; trả lời kiến nghị của

các cơ quan báo chí về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối.


10

- Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định.
- Thực hiện công tác quốc phòng, an ninh; công tác bảo vệ, phòng cháy, chữa
cháy, phòng chống thiên tai, đảm bảo an ninh, trật tự an toàn tại Trụ sở Chi nhánh
và các cơ sở vật chất khác thuộc thẩm quyền quản lý của Chi nhánh.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.
1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động thanh tra, giám sát của
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh đối với các Tổ chức tín dụng
1.2.1. Một số khái niệm
- Thanh tra ngân hàng
Theo Từ điển Tiếng Việt, Thanh tra là kiểm tra, xem xét tại chỗ việc làm
của địa phương, cơ quan, xí nghiệp.
Thanh tra là hoạt động của cơ quan nhà nước và gắn liền với chức năng
quản lý nhà nước. Mục đích hoạt động thanh tra nhằm phát hiện sơ hở trong cơ
chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền biện pháp khắc phục; phòng ngừa; phát hiện và xử lý hành vi vi phạm
pháp luật; giúp cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy định của pháp
luật; phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động
quản lý nhà nước; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của
cơ quan, tổ chức, cá nhân (Điều 2, Luật Thanh tra 2010)
Theo Luật NHNN 2010, Thanh tra ngân hàng là hoạt động thanh tra của
NHNN đối với các đối tượng thanh tra ngân hàng trong việc chấp hành pháp
luật về tiền tệ và ngân hàng. Trong đó đối tượng thanh tra ngân hàng bao gồm
3 đối tượng sau:
(1) TCTD, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức

nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng. Trong trường hợp cần thiết, NHNN
yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra hoặc phối hợp thanh tra
công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.


11

(2) Tổ chức có hoạt động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; tổ chức
hoạt động thông tin tín dụng; tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
không phải là ngân hàng.
(3) Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và cơ quan, tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiền tệ
và ngân hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của NHNN.
- Giám sát ngân hàng
Theo Từ điển Tiếng Việt, giám sát là theo dõi và kiểm tra xem có thực
hiện đúng những điều đã quy định không.
Giám sát là việc chủ thể giám sát theo dõi, xem xét, đánh giá hoạt động
của cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát trong việc tuân theo Hiến pháp
và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, xử lý theo thẩm
quyền hoặc yêu cầu, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý (Luật hoạt động
giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015).
Theo Luật NHNN 2010, Giám sát ngân hàng là hoạt động của NHNN
trong việc thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin về đối tượng giám sát ngân
hàng thông qua hệ thống thông tin, báo cáo nhằm phòng ngừa, phát hiện, ngăn
chặn và xử lý kịp thời rủi ro gây mất an toàn hoạt động ngân hàng, vi phạm quy
định an toàn hoạt động ngân hàng và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
Cơ quan TTGS ngân hàng là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
Nhà nước, thực hiện nhiệm vụ TTGS ngân hàng, phòng chống rửa tiền. Thủ
tướng chính phủ quy định cụ thể về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan

TTGS ngân hàng. Thống đốc quy định trình tự, thủ tục TTGS ngân hàng.
- Tổ chức tín dụng
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010: TCTD là doanh nghiệp thực hiện
một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng (nhận tiền gửi, cấp tín dụng,


12

cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản). Tổ chức tín dụng bao gồm ngân
hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng
nhân dân.
Loại hình TCTD rất đa dạng và phong phú; căn cứ phạm vi thực hiện hoạt
động ngân hàng, TCTD bao gồm các TCTD là Ngân hàng (NHTM, ngân hàng
chính sách, ngân hàng hợp tác xã); Các TCTD phi ngân hàng (công ty tài chính,
công ty cho thuê tài chính), Tổ chức tài chính vi mô; Quỹ tín dụng nhân dân.
- Hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN Chi nhánh tỉnh đối với các
tổ chức tín dụng
Trên cơ sở khái niệm về thanh tra và giám sát ngân hàng, có thể nói Hoạt
động TTGS của NHNN Chi nhánh tỉnh đối với các TCTD là hoạt động NHNN
Chi nhánh tỉnh tiến hành theo dõi, kiểm tra và đánh giá các hoạt động của các
TCTD trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của họ theo quy định của pháp
luật về tiền tệ và ngân hàng.
Hoạt động TTGS của NHNN Chi nhánh tỉnh đối với các TCTD nhằm góp
phần bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của hệ thống các TCTD và hệ
thống tài chính; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền và khách
hàng của TCTD; duy trì và nâng cao lòng tin của công chúng đối với hệ thống
các TCTD; bảo đảm việc chấp hành chính sách, pháp luật về tiền tệ và ngân
hàng; góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực
tiền tệ và ngân hàng.
Hoạt động TTGS của NHNN Chi nhánh tỉnh được thực hiện trực tiếp bởi

Thanh tra, giám sát ngân hàng - là đơn vị tương đương cấp phòng thuộc cơ
cấu tổ chức của NHNN Chi nhánh tỉnh. Thanh tra, giám sát ngân hàng giúp
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh quản lý nhà nước, tiến hành
thanh tra hành chính, thanh tra, giám sát ngân hàng, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, phòng, chống tham nhũng, phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ
khủng bố đối với các đối tượng quản lý, thanh tra và giám sát ngân hàng trên


13

địa bàn theo sự phân công, phân cấp, ủy quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước và theo quy định của pháp luật. Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh và sự chỉ đạo, hướng dẫn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng về công tác, nghiệp vụ thanh tra, giám sát ngân hàng, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng, chống tham nhũng, phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ
khủng bố. Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tinh có con dấu
riêng. Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có Chánh Thanh tra,
giám sát Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, các Phó Chánh Thanh tra, giám sát
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, các thanh tra viên ngân hàng và công chức
khác.
1.2.2. Nội dung và hình thức thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh đối với các tổ chức tín dụng
1.2.2.1. Nội dung và hình thức hoạt động thanh tra ngân hàng
* Nội dung hoạt động thanh tra ngân hàng
Căn cứ Luật NHNN 2010, Nghị định số 26/2014/NĐ-CP của Chính phủ
và Thông tư số 36/2016/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
thanh tra chuyên ngành Ngân hàng quy định hoạt động thanh tra của NHNN
nói chung và thanh tra của NHNN Chi nhánh tỉnh nói riêng bao gồm những nội
dung sau:

Một là, Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiền tệ và ngân hàng, quy
định khác của pháp luật có liên quan, việc thực hiện các quy định trong giấy
phép do Ngân hàng Nhà nước cấp. Trong dó, chủ yếu là các quy định của pháp
luật về quản lý và sử dụng giấy phép hoạt động tiền tệ, ngân hàng; tổ chức,
quản trị, điều hành của TCTD; quy định về cổ phần, cổ phiếu; huy động vốn và
phí cung ứng dịch vụ; cấp tín dụng, nhận ủy thác, ủy thác và hoạt động liên
ngân hàng; hoạt động thông tin tín dụng; hoạt động ngoại hối và kinh doanh
vàng; thanh toán, quản lý tiền tệ và kho quỹ; mua, đầu tư vào tài sản cố định và


14

kinh doanh bất động sản; quy định về bảo đảm an toàn hoạt động của tổ chức
tín dụng; quy định về bảo hiểm tiền gửi; quy định về phòng, chống rửa tiền;
chế độ thông tin, báo cáo; quy định về cản trở việc thanh tra, không thực hiện
yêu cầu của người có thẩm quyền và các quy định khác liên quan đến quản lý
nhà nước về tiền tệ và ngân hàng.
Hai là, Xem xét, đánh giá mức độ rủi ro, năng lực quản trị rủi ro và tình
hình tài chính của đối tượng thanh tra ngân hàng; xem xét, đánh giá các rủi ro
tiềm ẩn, chất lượng và hiệu quả hệ thống quản trị, điều hành, hệ thống kiểm
toán, kiểm soát nội bộ, hệ thống quản trị rủi ro của TCTD, bao gồm cả việc
nhận dạng rủi ro, đo lường rủi ro, giám sát rủi ro, kiểm soát và giảm thiểu, xử
lý rủi ro thông qua việc xem xét các yếu tố tác động đến an toàn hoạt động, chất
lượng, hiệu quả quản trị rủi ro, khả năng chống đỡ rủi ro của TCTD.
Thanh tra trên cơ sở rủi ro để phát hiện ra các rủi ro tiềm ẩn trong hoạt
động của các TCTD được thanh tra cũng như trong toàn hệ thống. Trên cơ sở
chỉ đạo của NHNH Việt Nam, của Giám đốc NHNN Chi nhánh tỉnh và kết quả
phân tích giám sát thực tế hoạt động của các TCTD trên địa bàn; TTGS NHNN
Chi nhánh tỉnh xây dựng nội dung thanh tra, kiểm tra phù hợp với từng TCTD,
trong đó thường tập trung vào các nội dung như sau:

+ Công tác quản trị, điều hành của các TCTD: được thể hiện thông qua
việc đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện đối với người quản lý, việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của TCTD.
+ Hoạt động huy động vốn của các TCTD: Thực hiện quy trình, nghiệp vụ
huy động vốn, việc công khai minh bạch trong công tác huy động vốn, chấp
hành lãi suất huy động, cạnh tranh trong huy động vốn,…
+ Hoạt động tín dụng của các TCTD: Các nội dung về hoạt động tín dụng
để đánh giá việc chấp hành các quy định của pháp luật, của NHNN và các quy
định nội bộ về hoạt động tín dụng; thực trạng chất lượng tín dụng, mức độ rủi
ro; việc thực hiện các nguyên tắc, điều kiện cho vay, tính pháp lý của hồ sơ cho


×