Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Phòng ngừa tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TƢ PHÁP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

ĐINH THỊ DIỆU LINH

PHÒNG NGỪA TỘI CỐ Ý GÂY THƢƠNG TÍCH HOẶC GÂY
TỔN HẠI CHO SỨC KHỎE CỦA NGƢỜI KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Định hƣớng ứng dụng

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TƢ PHÁP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

ĐINH THỊ DIỆU LINH

PHÒNG NGỪA TỘI CỐ Ý GÂY THƢƠNG TÍCH HOẶC GÂY
TỔN HẠI CHO SỨC KHỎE CỦA NGƢỜI KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành: Tội phạm học và phòng ngừa tội phạm


Mã số: 8380105

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
(Định hƣớng ứng dụng)

Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Lê Thị Sơn

HÀ NỘI 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của GS. TS. Lê Thị Sơn.
Các kết quả nêu trong luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công
trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong luận văn là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn đúng theo quy định.
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của luận văn này.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đinh Thị Diệu Linh


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
GS.Ts Lê Thị Sơn – người thầy trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo trường Đại học Luật Hà Nội đã truyền
đạt nhiều kiến thức quý báu trong quá trình tôi học tập tại trường.
Cảm ơn Trường Đại học Luật Hà Nội, Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Ninh,
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Ninh, Chi cục Dân số tỉnh Bắc Ninh, Công ty

Luật TNHH Quỳnh Như – nơi tôi đang làm việc đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
hoàn thành bài Luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, các đồng nghiệp đã
luôn ở bên động viên, khuyến khích tinh thần giúp tôi hoàn thành bài Luận
văn này.
Xin chân thành cảm ơn!


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1

TAND

Tòa án nhân dân

2

TANDTC

Tòa án nhân dân tối cao

3

HSST

Hình sự sơ thẩm

5

THPT


Trung học phổ thông

6

THCS

Trung học cơ sở


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng:
Bảng 1.1. Số vụ và số người phạm tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại
cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 –
2017 ................................................................................................................... 7
Bảng 1.2. Số vụ, số người phạm tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho
sức khỏe của người khác so với số vụ, số người phạm các tội xâm phạm tính
mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2013 – 2017 .............................................................................. 8
Bảng 1.3. Số vụ, số người phạm tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho
sức khỏe của người khác so với số vụ, số người phạm tội nói chung trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 – 2017......................................................... 9
Bảng 1.4. Chỉ số tội phạm, chỉ số người phạm tội cố ý gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2013-2017........................................................................................................ 10
Bảng 1.5. So sánh chỉ số tội phạm, chỉ số người phạm tội cố ý gây thương
tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh,
Hải Phòng, Hải Dương và toàn quốc giai đoạn 2013- 2017 ........................... 11
Bảng 1.6. Số vụ, số người phạm tội bị xét xử về tội cố ý gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khỏe của người khác và số vụ, số người thực hiện hành vi

cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác bị khởi tố
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 – 2017 ........................................ 13
Bảng 1.7. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác theo loại tội phạm .................................................................. 15
Bảng 1.8. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác theo loại và mức hình phạt đã được áp dụng ......................... 16
Bảng 1.9. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác theo hình thức thực hiện tội phạm ......................................... 17


Bảng 1.10. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác theo tiêu thức có hay không sử dụng hung khí nguy hiểm.... 18
Bảng 1.11. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác theo tiêu thức có hoặc không có tình tiết “có tính chất côn
đồ” ................................................................................................................... 19
Bảng 1.12. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác theo mức độ hậu quả của tội phạm ........................................ 20
Bảng 1.13. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác theo địa điểm phạm tội .......................................................... 21
Bảng 1.14. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác theo thời gian phạm tội .......................................................... 22
Bảng 1.15. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác theo tiêu chí có hay không sử dụng rượu bia trước khi thực
hiện hành vi phạm tội ...................................................................................... 23
Bảng 1.16. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác theo động cơ phạm tội ........................................................... 24
Bảng 1.17. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác theo giới tính, độ tuổi của người phạm tội ............................ 25
Bảng 1.18. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác theo trình độ văn hóa, tình trạng nghề nghiệp của người phạm

tội ..................................................................................................................... 27
Bảng 1.19. Cơ cấu tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của
người khác theo đặc điểm “phạm tội lần đầu” hay “tái phạm, tái phạm nguy
hiểm” ............................................................................................................... 29
Bảng 1.20. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo đặc điểm có hay không nghiện ma túy của người
phạm tội ........................................................................................................... 30


Bảng 1.21. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác theo tiêu thức nạn nhân là người có quen biết hoặc không
quen biết với người phạm tội .......................................................................... 31
Bảng 1.22. Cơ cấu tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của
người khác theo tình huống trở thành nạn nhân.............................................. 32
Bảng 1.23. Mức độ tăng, giảm hàng năm của tội cố ý gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2013 – 2017 ..................................................................................................... 33
Bảng 1.24. So sánh mức độ tăng, giảm hàng năm về số vụ, số người phạm tội
của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác và
nhóm tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninhgiai đoạn 2013 – 2017 .......................................... 35
Bảng 1.26. Mức độ tăng, giảm hàng năm của số người phạm tội có đặc điểm
“phạm tội lần đầu” hay “tái phạm, tái phạm nguy hiểm” ............................... 37
Bảng 1.27. Mức độ tăng, giảm hàng năm của người phạm tội cố ý gây thương
tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác trong từng độ tuổi ................ 38
Biểu:
Biểu đồ 1.1. So sánh số vụ và số người phạm tội ý gây thương tích hoặc gây
tổn hại cho sức khỏe của người khác với số vụ và số người phạm các tội xâm
phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 – 2017 ............................................................... 8

Biểu đồ 1.2. So sánh số vụ và số người phạm tội cố ý gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với số vụ và số người phạm tội nói
chung trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 -2017 .................................. 9
Biểu đồ 1.3. So sánh chỉ số tội phạm, chỉ số người phạm tội cố ý gây thương
tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh,
Hải Phòng, Hải Dương và toàn quốc giai đoạn 2013-2017 ............................ 11


Biểu đồ 1.4. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo loại tội phạm ......................................................... 15
Biểu đồ 1.5. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo loại và mức hình phạt đã được áp dụng ................ 16
Biểu đồ 1.6. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo hình thức thực hiện tội phạm ................................ 17
Biểu đồ 1.7.Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo tiêu thức có hay không sử dụng hung khí nguy
hiểm ................................................................................................................. 18
Biểu đồ 1.8. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo tiêu thức có hoặc không có tình tiết “có tính chất
côn đồ” ............................................................................................................ 19
Biểu đồ 1.9. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo mức độ hậu quả của tội phạm ............................... 20
Biểu đồ 1.10. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo địa điểm phạm tội ................................................. 21
Biểu đồ 1.11. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo thời gian phạm tội ................................................. 22
Biểu đồ 1.12. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo tiêu chí có hay không sử dụng rượu bia trước khi
thực hiện hành vi phạm tội .............................................................................. 23
Biểu đồ 1.13. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức

khỏe của người khác theo động cơ phạm tội .................................................. 24
Biểu đồ 1.14. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo giới tính của người phạm tội ................................. 25
Biểu đồ 1.15. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo độ tuổi của người phạm tội ................................... 26
Biểu đồ 1.16. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo trình độ văn hóa của người phạm tội .................... 27


Biểu đồ 1.17. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo tình trạng nghề nghiệp của người phạm tội .......... 28
Biểu đồ 1.18. Cơ cấu tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác theo đặc điểm “phạm tội lần đầu” hay “tái phạm, tái phạm
nguy hiểm” ...................................................................................................... 29
Biểu đồ 1.19 Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo đặc điểm có hay không nghiện ma túy của người
phạm tội ........................................................................................................... 30
Biểu đồ 1.20. Cơ cấu của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác theo tiêu thức nạn nhân là người có quen biết hoặc
không quen biết với người phạm tội: .............................................................. 31
Biểu đồ 1.21. Cơ cấu tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác theo tình huống trở thành nạn nhân ....................................... 32
Biểu đồ 1.22. Diễn biến của số vụ, số người phạm tội cố ý gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2013 – 2017 ............................................................................................ 34
Biểu đồ 1.23. So sánh diễn biến về số vụ của tội cố ý gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khỏe của người khác và của nhóm tội xâm phạm tính
mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người trong người trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 – 2017 ............................................................. 35
Biểu đồ 1.24. So sánh diễn biến về số người phạm tội của tội cố ý gây thương

tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác và của nhóm tội xâm phạm
tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2013 – 2017 ............................................................................ 36
Biểu đồ 1.25. Diễn biến của của cơ cấu theo đặc điểm“phạm tội lần đầu” hay
“tái phạm, tái phạm nguy hiểm” ..................................................................... 37
Biểu đồ 1.26. Diễn biến của cơ cấu theo độ tuổi của người phạm ................. 38


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 6
Chƣơng 1: TÌNH HÌNH TỘI CỐ Ý GÂY THƢƠNG TÍCH HOẶC GÂY
TỔN HẠI CHO SỨC KHỎA CỦA NGƢỜI KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2013 – 2017................................................ 6
1.1. Thực trạng của tội cố ý gây thƣơng tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của ngƣời khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2017 6
1.1.1. Thực trạng về mức độ của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn
hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2013 – 2017 ............................................................................................... 7
1.1.2. Thực trạng về tính chất của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn
hại cho sức khỏe của người trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 20132017 ......................................................................................................... 14
1.2. Diễn biến của tội cố ý gây thƣơng tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của ngƣời khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2017
..................................................................................................................... 33
1.2.1. Diễn biến về mức độ của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại

cho sức khỏe của người khác .................................................................. 33
1.2.2. Diễn biến về tính chất của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn
hại cho sức khỏe của người khác ............................................................ 36
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................. 40
Chƣơng 2: NGUYÊN NHÂN CỦA TỘI CỐ Ý GÂY THƢƠNG TÍCH
HOẶC GÂY TỔN HẠI CHO SỨC KHỎE NGƢỜI KHÁC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2013 – 2017 ................................... 41


2.1. Nguyên nhân về kinh tế - xã hội........................................................ 42
2.2. Nguyên nhân về giáo dục và tuyên truyền, phổ biến pháp luật .... 45
2.3. Nguyên nhân liên quan đến hoạt động quản lý nhà nƣớc về trật tự,
an ninh xã hội............................................................................................. 47
2.4. Nguyên nhân liên quan đến hoạt động của các cơ quan tiến hành
tố tụng và thi hành án ............................................................................... 49
2.5. Nguyên nhân từ phía ngƣời phạm tội .............................................. 51
2.6. Nguyên nhân từ phía nạn nhân ........................................................ 53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................. 55
Chƣơng 3: DỰ BÁO TỘI PHẠM VÀ CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO
HIỆUQUẢ PHÒNG NGỪA TỘI CỐ Ý GÂY THƢƠNG TÍCH HOẶC
GÂY TỔN HẠI CHO SỨC KHỎE NGƢỜI KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC NINH TRONG THỜI GIAN TỚI........................................... 56
3.1. Dự báo tội cố ý gây thƣơng tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của
ngƣời khác trong thời gian tới ................................................................. 56
3.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả phòng ngừa tội tội cố ý gây
thƣơng tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe ngƣời khác trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới ............................................................. 58
3.2.1. Biện pháp về kinh tế - xã hội ........................................................ 58
3.2.2. Biện pháp về giáo dục và tuyên truyền, phổ biến pháp luật ......... 59
3.2.3. Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước về trật

tự, an ninh xã hội ..................................................................................... 62
3.2.4. Biện pháp năng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan tiến hành
tố tụng và thi hành án .............................................................................. 64
3.2.5. Biện pháp phòng ngừa từ phía người phạm tội ............................ 66
3.2.6. Biện pháp phòng ngừa nguy cơ trở thành nạn nhân ..................... 67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................. 68
KẾT LUẬN .................................................................................................... 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 71


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bắc Ninh là một tỉnh cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô Hà Nội, gần sân
bay Quốc tế Nội Bài, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm: Hà Nội, Hải Phòng,
Quảng Ninh. Bắc Ninh có các trục đường giao thông lớn quan trọng chạy qua,
nối liền tỉnh với các Trung tâm kinh tế, văn hoá và thương mại của phía Bắc,
Việt Nam: Đường Quốc lộ 1A; Quốc lộ 1B mới; Quốc lộ 18: Quốc lộ 18 sau
khi cải tạo sẽ là đường giao thông rất thuận tiện đi sân bay Quốc tế Nội Bài và
đi cảng biển nước sâu Cái Lân, Quảng Ninh. Quốc lộ 38, tuyến đường sắt
xuyên Việt đi Trung Quốc.Theo sự sắp đặt hành chính hiện nay, Bắc Ninh có
8 đơn vị hành chính bao gồm thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và 6 huyện
là: Yên Phong, Quế Võ, Tiên Du, Từ Sơn, Thuận Thành, Lương Tài và Gia
Bình. Về nguồn nhân lực, nguồn lao động của tỉnh Bắc Ninh tương đối trẻ với
hơn 700.000 người đang trong độ tuổi lao động; lực lượng lao động đã qua
đào tạo chiếm 20,4%, có khả năng tiếp cận nhanh chóng các công nghệ hiện
đại cũng như trình độ quản lý tiên tiến đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư, có khả
năng tham gia hợp tác lao động quốc tế, đồng thời cũng là cơ hội cho các nhà
đầu tư khai thác lao động khi đến Bắc Ninh đầu tư. Hiện nay, Bắc Ninh được

biết đến là một trong những điểm sáng về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài,
đứng thứ 7 toàn quốc và đứng thứ 3 khu vực đồng bằng sông Hồng.
Tuy nhiên, mặt trái của sự phát triển kinh tế - xã hội mang lại cho Bắc
Ninh những thách thức phải đối mặt giải quyết, đó là vấn đề về môi trường, sự
gia tăng nạn thất nghiệp, các tệ nạn xã hội, tội phạm…Một trong những tội
phạm “nổi cộm” trong thời gian gần đây trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, đó là tội
“cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác”. Trong giai
đoạn 05 năm từ năm 2013- 2017, trên toàn tỉnh Bắc Ninh xét xử sơ thẩm 327
vụ, 552 người phạm tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của
người khác. Do vậy, việc nghiên cứu tình hình tội cố ý gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khỏe người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh nhằm làm rõ


2

“bức tranh” về tội phạm này trong thời gian qua trên cơ sở đó xác định được
nguyên nhân và đề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả phòng ngừa tội phạm
này trong thời gian tới là cần thiết. Từ những lí do trên, tác giả lựa chọn đề tài:
“Phòng ngừa tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của
người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
thuộc nhóm các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của
con người được quy định trong Bộ luật hình sự năm 1999 sửa đổi năm 2009
và hiện nay là Bộ luật hình sự năm 2015. Trong những năm gần đây, có một
số công trình nghiên cứu về tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác dưới góc độ tội phạm học ở cấp độ luận văn thạc sĩ, có
thể kể đến như:
- Luận văn thạc sĩ “Phòng ngừa tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn
hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn Hà Nội” của tác giả Vũ Hoàng

Tuấn năm 2016 (trường Đại học Luật Hà Nội);
- Luận văn thạc sĩ “Phòng ngừa tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn
hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” của tác giả Đinh
Thị Nguyệt năm 2015 (trường Đại học Luật Hà Nội);
- Luận văn thạc sĩ “Phòng ngừa tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn
hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Nam Định” của tác giả
Trần Thị Phương Thảo năm 2015 (trường Đại học Luật Hà Nội);
- Luận văn thạc sĩ “Phòng ngừa tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn
hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” của tác giả
Bùi Ngọc Hà Thu năm 2014 (Trường Đại học Luật Hà Nội);
- Luận văn thạc sĩ “Phòng ngừa tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn
hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh” của tác giả
Bùi Thị Yến năm 2014 (Trường đại học luật Hà Nội);
-


3

- Luận văn thạc sĩ “Phòng ngừa tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn
hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk” của tác giả
Dương Thị Thân Thương (Trường đại học luật Hà Nội);
Trong các công trình nghiên cứu trên, các tác giả đã nghiên cứu, đánh
giá được tình hình tội phạm, tìm ra nguyên nhân và đề xuất các biện pháp
phòng ngừa tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người
khác trên địa bàn một số tỉnh nhưng chưa có tỉnh Bắc Ninh. Như vậy, có thể
nói cho đến nay chưa có một công trình nào nghiên cứu về tội cố ý gây
thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh trong giai đoạn 2013-2017. Vì vậy, việc đánh giá tình hình tội cố ý
gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, giải thích
nguyên nhân của tội phạm và tìm ra các biện pháp nâng cao hiệu quả phòng

ngừa tội phạm này trên địa bàn tỉnh BắcNinh là có ý nghĩa cả về lý luận và
thực tiễn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu tình hình tội phạm,
nguyên nhân của tội phạm và biện pháp phòng ngừa tội cố ý gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác.
Về phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu dưới góc độ tội phạm
học tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong khoảng thời gian 5 năm từ năm 2013 đến
năm 2017.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Mục đích nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu nhằm đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả
phòng ngừa tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người
khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.


4

4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Đánh giá tình hình của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn 2013 - 2017;
- Xác định và giải thích nguyên nhân của tội cố ý gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong giai
đoạn 2013 - 2017;
- Đưa ra dự báo tình hình tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho
sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới;
- Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả phòng ngừa tội cố ý gây
thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh
Bắc Ninh trong thời gian tới.

5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp luận: Luận văn được thực hiện trên cơ sở phương pháp
luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Phƣơng pháp nghiên cứu:Các phương pháp nghiên cứu được tác giả
sử dụng gồm: Phương pháp tiếp cận định lượng, phương pháp tiếp cận tổng
thể, tiếp cận bộ phận, phương pháp chọn ngẫu nhiên, phương pháp phân tích
thứ cấp dữ liệu, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp chứng minh trực
tiếp, phương pháp so sánh, phân tích và tổng hợp.
6. Những kết quả mới của luận văn
Luận văn là công trình nghiên cứu dưới góc độ tội phạm học tội cố ý
gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh. Luận văn đánh giá được tình hình tội cố ý gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
trong giai đoạn 2013 - 2017, giải thích được một số nguyên nhân cơ bản làm
phát sinh tội phạm này đồng thời đưa ra dự báo về tình hình tội cố ý gây
thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong thời gian tới
cũng như đề xuất được các biện pháp nâng cao hiệu quả phòng ngừa tội phạm
này trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới.


5

7. Cơ cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được chia làm ba chương:
Chương 1: Tình hình tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 – 2017
Chương 2: Nguyên nhân của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại
cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Chương 3: Dự báo tình hình tội phạm và các biện pháp nâng cao hiệu

quả phòng ngừa tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của
người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.


6

PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1
TÌNH HÌNH TỘI CỐ Ý GÂY THƢƠNG TÍCH HOẶC GÂY TỔN HẠI
CHO SỨC KHỎA CỦA NGƢỜI KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2013 – 2017
“Tình hình tội phạm là trạng thái, xu thế vận động của các tội phạm
(hoặc nhóm tội phạm hoặc một loại tội phạm) đã xảy ra trong đơn vị không
gian và đơn vị thời gian nhất định” 1
Trong quá trình nghiên cứu, để đánh giá được tình hình tội cố ý gây
thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong giai đoạn
2013 – 2017 tại Bắc Ninh, tác giả sử dụng số liệu thống kê chính thức của
Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Ninh, Viện kiểm sát nhân
dân tỉnh Bắc Ninh, Chi cục dân số kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bắc Ninh. Bên
cạnh đó, tác giả còn sử dụng số liệu thống kê từ 150 bản án hình sự sơ thẩm
xét xử về tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người
khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được lựa chọn ngẫu nhiên từ tất cả các bản án
về tội phạm này trong phạm vi nghiên cứu.
1.1. Thực trạng của tội cố ý gây thƣơng tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của
ngƣời khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2017
“Thực trạng của tội phạm là tình trạng thực tế hiện có của tội phạm
trong đơn vị không gian và đơn vị thời gian nhất định xét về mức độ và tính
chất”.2 Để làm rõ thực trạng của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho
sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn 20132017, tác giả nghiên cứu đặc điểm về mức độ (được phản ánh qua số lượng
tội phạm cũng như số lượng người phạm tội) và đặc điểm về tính chất (được

Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình tội phạm học, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội, 2015, tr.
100
2
Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình tội phạm học, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội, 2015, tr.
112
1


7

phản ánh qua các cơ cấu của tội phạm). Như vậy, thực trạng của tội cố ý gây
thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác là tình trạng thực tế
của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác
xảy ra trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian 5 năm (2013-2017) xét về
mức độ và tính chất.
1.1.1. Thực trạng về mức độ của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho
sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 – 2017
Để đánh giá được thực trạng về mức độ của tội cố ý gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2013-2017 cần phải đánh giá mức độ của tội phạm rõ và mức độ của tội phạm ẩn.
* Về tội phạm rõ
“Tội phạm rõ là tội phạm đã được xử lý về hình sự và đã được đưa vào
thống kê tội phạm”3. Căn cứ theo số liệu thống kê của Tòa án nhân dân tỉnh
Bắc Ninh, số vụ và số người phạm tội bị xét xử hình sự sơ thẩm về tội cố ý
gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 – 2017 như sau:
Bảng 1.1. Số vụ và số người phạm tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại
cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
giai đoạn 2013 – 2017
Năm

2013
2014
2015
2016
2017
Tổng
TB/ năm

Số vụ
Số ngƣời phạm tội
69
129
54
103
72
112
67
123
65
85
327
552
65.4
110.4
(Nguồn: Văn phòng TAND tỉnh Bắc Ninh)

Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình tội phạm học, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội, 2015, tr.
102
3



8

Để thấy rõ hơn hơn thực trạng của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn
hại cho sức khỏe của người khác trên đia bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 20132017, tác giả so sánh trong mối tương quan với thực trạng về mức độ của các
tội xâm phạm tính mạng sức khỏe, nhân phẩm, danh dự con người và tội
phạm nói chung trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong cùng một khoảng thời gian.
Bảng 1.2. Số vụ, số người phạm tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho
sức khỏe của người khác so với số vụ, số người phạm các tội xâm phạm tính
mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 – 2017
Các tội xâm phạm tính
Tội cố ý gây thƣơng tích
mạng, sức khỏe, nhân
hoặc
gây
tổn
hại
cho
sức
Tỷ lệ % Tỷ lệ %
Giai
phẩm, danh dự của con
khỏe
của
ngƣời
khác
giữa
giữa
đoạn

ngƣời
(1)/ (3) (2)/(4)
2013–
Số vụ
Số NPT
Số vụ
Số NPT
2017
(1)
(2)
(3)
(4)
327

552

564

913

58%

60,5%

(Nguồn: Văn phòng TAND tỉnh Bắc Ninh)
Trên cơ sở số liệu thống kê, ta có biểu đồ dưới đây:
Biểu đồ 1.1. So sánh số vụ và số người phạm tội ý gây thương tích hoặc gây
tổn hại cho sức khỏe của người khác với số vụ và số người phạm các tội
xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 – 2017

913

1000
800
600
400

564

552

327

Tội cố ý gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khỏe của
người khác
Nhóm tội xâm phạm tính mạng,
sức khỏe, nhân phẩm, danh dự
của con người

200
0
Tổng số
vụ phạm
tội

Tổng số
người
phạm tội


(Nguồn: Văn phòng TAND tỉnh Bắc Ninh)


9

Qua bảng số liệu và biểu đồ cho thấy, trong giai đoạn 2013 - 2017 trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh có tổng số 327 vụ, 552 người phạm tội cố ý gây thương
tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác bị đưa ra xét xử sơ thẩm.
Trong khi đó, tổng số tội phạm thuộc nhóm tội xâm phạm tính mạng, sức
khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người là 564 vụ với 913 người phạm tội.
Như vậy, tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người
khác chiếm tỉ lệ đáng kể trong các nhóm tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe,
nhân phẩm, danh dự của con người, cụ thể chiếm 58 % về số vụ và 60,5% về
số người phạm tội. Ngoài ra, cần thiết so sánh số vụ và số người phạm tội cố
ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với số vụ và
số người phạm tội nói chung trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013-2017.
Bảng 1.3. Số vụ, số người phạm tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn
hại cho sức khỏe của người khác so với số vụ, số người phạm tội nói chung
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 – 2017
Giai
đoạn
2013 2017

Tội cố ý gây thƣơng tích
Tội phạm nói
hoặc gây tổn hại cho sức
Tỷ lệ (%)
chung
khỏe của ngƣời khác
Số vụ

Số NPT
Số vụ
Số NPT Số vụ Số NPT
(1)
(2)
(3)
(4)
(1/3)
(2/4)
327
552
5469
10532
6%
5.2%
(Nguồn: Văn phòng TAND tỉnh Bắc Ninh )
Trên cơ sở bảng số liệu ta có thể minh họa biểu đồ dưới đây:
Biểu đồ 1.2. So sánh số vụ và số người phạm tội cố ý gây thương tích

hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với số vụ và số người phạm
tội nói chung trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 -2017
12000
10000
8000
6000
4000
2000
0

10532

5469
327
Số vụ

552

Tội cố ý gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác
Tội phạm nói chung

Số người
phạm tội

(Nguồn: Văn phòng TAND tỉnh Bắc Ninh)


10

Trong thời gian 05 năm (2013 – 2017), trên toàn tỉnh Bắc Ninh có 5469
vụ phạm tội nói chung bị xét xử, trong đó có 327 vụ cố ý gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác chiếm tỷ lệ 6 %; 10532 người
phạm tội bị xét xử về các tội phạm nói chung, trong đó có 552 người phạm tội
cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác chiếm tỷ
lệ 5.2%.
Để đánh giá chính xác mức độ nghiêm trọng của tội cố ý gây thương
tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh,
tác giả xác định chỉ số tội phạm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và so sánh chỉ số
tội phạm này với chỉ số tội phạm trên địa bàn một số tỉnh khác như Hải
Phòng, Hải Dương và trên toàn quốc. Việc so sánh này cho phép đánh giá

được chính xác thực trạng của tội phạm ở các đơn vị không gian khác nhau.
Dưới đây là bảng chỉ số tội phạm, chỉ số người phạm tội của tội tội cố ý gây
thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác ở Bắc Ninh, Hải
Phòng, Hải Dương và toàn quốc từ năm 2013 đến năm 2017.
Bảng 1.4. Chỉ số tội phạm, chỉ số người phạm tội cố ý gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2013-2017

(1)

Số
vụ
(2)

Số ngƣời
phạm tội (3)

Số dân
(4)

2013

69

129

1.118.674

6,2


Chỉ số ngƣời
phạm
tội/1000.000
dân(6)
= (3)*100.000/4
11,5

2014

54

103

1.145.412

4,7

9

2015

72

112

1.168.014

6,2

9,6


2016

67

123

1.178.600

5,7

10,4

2017

65

85

1.182.320

5,5

7,2

TB

65.4

110.4


1.158.604

5,6

9,5

Năm

Chỉ số tội phạm
/100.000 dân (5)
= (2) *100.000/4


11

Bảng 1.5. So sánh chỉ số tội phạm, chỉ số người phạm tội cố ý gây thương
tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh, Hải Phòng, Hải Dương và toàn quốc giai đoạn 2013- 2017
Năm

Bắc Ninh
Chỉ số Chỉ số
tội

NPT

phạm
5,6


TB

Hải Phòng

Hải Dƣơng

Chỉ số

Chỉ số

Chỉ số

Chỉ số

Chỉ số

Chỉ số

tội

NPT

tội

NPT

tội

NPT


phạm
9,5

Toàn quốc

phạm

5,0

7,2

3,2

phạm
4,6

6,2

9,9

(Nguồn: Văn phòng TANDTC, Văn phòng TAND tỉnh Bắc Ninh)
Từ bảng số liệu trên, ta có biểu đồ dưới đây:
Biểu đồ 1.3. So sánh chỉ số tội phạm, chỉ số người phạm tội cố ý gây
thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh, Hải Phòng, Hải Dương và toàn quốc giai đoạn 2013-2017

12

7.2


8
6
4

9.9

9.5

10
5.6

6.2
5

4.6
3.2

Bắc Ninh
Hải Phòng
Hải Dương

2

Cả nước

0
Chỉ số tội phạm

Chỉ số người phạm
tội


(Nguồn: Văn phòng TANDTC, Văn phòng TAND tỉnh Bắc Ninh)
Nhìn vào bảng số liệu và biểu đồ tác giả rút ra mức độ phổ biến của tội
cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh trong sự so sánh với chỉ số tội phạm và chỉ số người phạm
tội của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác


12

ở một số tỉnh Hải Phòng, Hải Dương và cả nước trong 05 năm cụ thể như sau:
Giai đoạn 2013 – 2017, tỉnh Bắc Ninh có chỉ số tội phạm là 5,6 và chỉ số
người phạm tội là 9,5, tức là tính trên 100.000 dân ở tỉnh Bắc Ninh sẽ có 5,6
vụ và có 9,5 người phạm tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác. So với các tỉnh cùng khu vực và cùng điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội là Hải Phòng và Hải Dương thì mức độ phổ biến của tội
cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác ở Bắc
Ninh cao nhất, Hải Dương thấp nhất. Mức độ phổ biến của tội cố ý gây
thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác ở Bắc Ninh thấp
hơn so với cả nước (chỉ số tội phạm: 5,6/6/2; chỉ số người phạm tội (9,5/9,9).
* Về tội phạm ẩn
Nghiên cứu về thực trạng của tội phạm không chỉ nghiên cứu về tội phạm
rõ mà còn phải nghiên cứu về tội phạm ẩn. Tội phạm ẩn là số lượng tội phạm và
người phạm tội đã thực hiện trên thực tế nhưng không được tường thuật với cơ
quan có thẩm quyền hoặc chưa bị phát hiện (một cách chính thức) và do vậy
chưa bị đưa ra xét xử, chưa có trong thống kê hình sự chính thức 4
Để phản ánh chính xác, đầy đủ thực trạng của tội cố ý gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác đòi hỏi ngoài tội phạm rõ thì
phải đánh giá cả mức độ ẩn của tội phạm này. Thực tế cho thấy, mỗi loại tội
phạm có một mức độ ẩn khác nhau.

Trên cơ sở những số liệu thu thập được, tác giả đã phân tích và đưa ra
đánh giá mức độ ẩn của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khỏe của người khác trong giai đoạn 2013-2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh cụ
thể như sau:

Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình tội phạm học, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội, 2015, tr.
203
4


13

Bảng 1.6. Số vụ, số người phạm tội bị xét xử về tội cố ý gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khỏe của người khác và số vụ, số người thực hiện hành vi
cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác bị khởi tố
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 – 2017
Xét xử
Năm

Khởi tố

Tỷ lệ %

Số vụ

Số ngƣời

Số vụ

Số ngƣời


Số vụ

Số ngƣời

(1)

(2)

(3)

(4)

(1/3)

(2/4)

2013

69

129

70

135

99%

96%


2014

54

103

62

144

87%

72%

2015

72

112

116

151

62%

74%

2016


67

123

80

143

84%

86%

2017

65

85

71

97

92%

88%

Tổng

327


552

399

670

82%

82%

(Nguồn: Văn phòng Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Qua bảng số liệu trên có thể nhận thấy trong thời gian từ năm 2013
đến năm 2017, số vụ và số người thực hiện hành vi cố ý gây thương tích hoặc
gây tổn hại cho sức khỏe của người khác bị khởi tố với số vụ và số người
phạm tội bị xét xử có sự chênh lệch, tỷ lệ xét xử thấp hơn. Cụ thể, số vụ xét
xử chỉ chiếm 82% số vụ bị khởi tố; số người phạm tội cố ý gây thương tích
hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác bị xét xử cũng chiếm 82 % số
người thực hiện bị khởi tố. Như vậy, có tới 18% số vụ và 18% số người thực
hiện hành vi cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người
khác bị khởi tố nhưng không bị đưa ra xét xử. Trong số vụ, số người thực
hiện hành vi cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người
khác không bị xét xử trên, mức độ ẩn của tội cố ý gây thương tích hoặc gây
tổn hại cho sức khỏe của người khác sẽ chiếm một phần trong đó.
Như vậy, từ những đánh giá, phân tích trên tác giả có thể đưa ra nhận
định mức độ ẩn của tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe
của người khác ở Bắc Ninh trong thời gian qua thực tế có tồn tại (ẩn về số vụ



×