Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án công nghệ điện 9 phát triển năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.04 KB, 18 trang )

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 1

GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Biết một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng
2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng nghe, đọc và hiểu vấn đề.
3. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc định hướng nghề nghiệp sau này.
- Gây dựng thái độ yêu thích môn học của học sinh.
4. Năng lực, phẩm chất :
a. Năng lực: - Năng lực tự học. Năng lực hợp tác. Năng lực giao tiếp
b. Phẩm chất: Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên :
- Phương tiện: + Bản mô tả nghề điện dân dụng
+ Tranh vẽ nghề điện dân dụng
- Giáo án,
2. Học sinh: Tự tìm hiểu về nghề điện dân dụng để định hướng cho nghề nghiệp sau
này.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp dạy học:
+ Phương pháp nêu vấn đề.
+Phương pháp vấn đáp.
+ Phương pháp hoạt động nhóm.
Kĩ thuật dạy học:
+ Kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Kĩ thuật một phút.


IV . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định lớp:
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
- Lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
* Vào bài mới:Hàng ngày sử dụng điện, các thao tác bặt tắt thiết bị...rất quen thuộc
với chúng ta. Vậy các thiết bị như công tắc, ổ lấy điện, phích cắm... có tên gọi là gì...
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
I. Vai trò của nghề điện dân dụng
*Hoạt động cặp đôi:
trong sản xuất và đời sống:
? Em hãy tưởng tượng nếu mất điện
- Nghề điện dân dụng góp phần đẩy
nhiều ngày liền điều gì sẽ xảy ra…
nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại


? Em hãy tìm vài ví dụ về vai trò và vị
trí của nghề điện dân dụng trong sản
xuất và đời sống.
Hoạt động 2:
*Hoạt động nhóm nhỏ:
- Gv tổ chức cho Hs hoạt động theo
nhóm quan sát một số thiết bị điện... kể
tên và bổ xung thiết bị vào các nhóm:
+ Thiết bị bảo vệ, đóng cắt nguồn điện:

+ Vật liệu, dụng cụ điện
? Nghề điện dân dụng có những đối
tượng nào.
*Hoạt động nhóm nhỏ:
- Gv phát cho mỗi bàn một bảng
mẫu( trang 6 SGK). Yêu cầu các thành
viên hoàn thành thông tin.
- Hs: Hoạt động nhóm hoàn thành vào
bảng mẫu.
- Gv thu kết quả, nhận xét.
* Hoạt động cá nhân:
- Gv cho học sinh đọc thông tin SGK và
hoàn thiện bài tập trắc nghiệm vào vở.
- Gv nhận xét đưa ra kết quả đúng.
- Gv cho học sinh quan sát H1.1 và giới
thiệu một số trung tâm dạy nghề điện
dân dụng.
*Hoạt động cặp đôi:

hóa đất nước.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề:
1. Đối tượng lao động của nghề điện
dân dụng:
- Thiết bị bảo vệ, đống cắt nguồn điện:
Công tắc điện, cầu chì, cầu dao...
- Vật liệu, dụng cụ điện: Dây dẫn điện,
kìm điện.
- Đồ dùng điện: Nồi cơm điện ...
2.Nội dung lao động của nghề điện dân
dụng:

Lắp đặt mạng điện
Sản xuất và sinh
hoạt
- Lắp đặt đường
dây hạ áp.
- Lắp đặt mạng
điện chiếu sáng...

Lắp đặt thiết bị và
đồ dùng điện
- Lắp đặt máy bơm
nước.
- Lắp đặt điều hòa
không khí.

Vận hành bảo
dưỡng và sửa chữa
...
- Sửa chữa quạt
điện.
- Bảo dưỡng và sửa

hữa máy giặt3. Điều kiện làm việc
của nghề điện dân dụng:
- Làm việc ngoài trời
- Thường phải đi lưu động.
- Làm việc trong nhà
- Làm việc trên cao

4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng:

- Về kiến thức: ... tốt nghiệp THCS...
- Về kĩ năng: Có kĩ năng đo lường, sử
dụng, bảo dưỡng...
- Thái độ: Yêu nghề, kiên trì, thận trọng
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông
- Về sức khỏe: Đủ sức khỏe, không mắc
tin SGK.
các bệnh tim mạch, huyết áp, thấp
? Muốn biết về nghề điện dân dụng,
khớp.
người lao động cần có những yêu cầu
gì.
- Gv kết hợp giáo dục thực tiễn...
3.Hoạt động luyện tập :
- Gv yêu cầu HS tìm hiểu thêm các nội dung còn lại của bài.
? Để trở thành người thợ điện các em cần phấn đấu và rèn luyện như thế nào?
4.Hoạt động vận dụng:
? Vì sao các trung tâm dạy nghề điện dân dụng yêu cầu phải tốt nghiệp THSC trở
nên.
- Người đó phải biết và được trang bị các kiến thức cơ bản về lĩnh vực kĩ thuật
điện ... Đã được học ở bậc THSC.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng


- Ngày nay nhiều nơi không cần nhân viên đi chốt số điện năng tiêu thụ của các gia
đình theo hàng . Họ làm thế nào để lấy được các số liệu đó rồi ghi thanh toán tiền
điện cho các gia đình.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK, Kẻ sẵn bảng 2.1 ra giấy.
- Đọc trước bài 2 và tìm hiểu một số mẫu dây điện, dây cáp điện trong cuộc sống.


Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 2 -Bài 2

VẬT LIỆU DÙNG TRONG LẮP ĐẶT
MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong
nhà.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được các loại dây dẫn điện và dây cáp điện.
3.Thái độ: Gây dựng thái độ yêu thích môn học của học sinh.
4. Năng lực, phẩm chất :
a. Năng lực: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác. Năng
lực ngôn ngữ kỹ thuật
b. Phẩm chất: Tự tin, tự lập
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên :
- Phương tiện: + Một số mẫu dây dẫn điện và dây cáp điện.
+ Một số mẫu vật liệu cách điện của mạng điện.
- Giáo án,
2. Học sinh: có thể sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu của mạng điện.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp dạy học:
+ Phương pháp nêu vấn đề.
+Phương pháp vấn đáp.
+ Phương pháp hoạt động nhóm.



Kĩ thuật dạy học:
+ Kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Kĩ thuật một phút.
IV . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định lớp:
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
- Lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
* Giáo viên kể một câu chuyện nhỏ: Tại một địa phương nọ có một anh thanh niên
xuất phát từ gia đình có Bố làm nông nghiệp, Mẹ lao động tự do. Vì điều kiện khó
khăn anh đang học khi đang học lớp 8 đã phải nghỉ học, ở nhà phụ với Bố Mẹ lo kinh
tế để cho em gái anh tiếp tục đi học. Anh có ý định học nghề điện dân dụng để khi ra
trường vừa có việc làm vừa giúp đỡ bà con nơi anh đang sinh sống. Khi đi khám sức
khỏe có một số chỉ số sau:
+ Nhịp đập tim: BT
+ Áp lực động mạch: 135/81 mm/Hg ( Cao)
+ Bộ máy hô hấp: BT
.....
Theo em anh thanh niên đó có đủ điều kiện học nghề điện dân dụng hay không?
Vì sao.
* Vào bài mới:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:
I. Dây dẫn điện:
*Hoạt động cặp đôi :
1. Phân loại:

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
H2.1 và mẫu một số dây dẫn điện.
- Nội dung bảng 2.1 SGK.
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thiện Dây dẫn D.dẫn bọc D. dẫn lõi D. dẫn lõi
trần
cách điện nhiều sợi
một sợi
bảng 2.1.
a; b; c; b; c; d. a.
-> Hs hoạt động cặp đôi, hoàn thiện
d.
bảng 2.1 SGK( Đã chuẩn bị ở nhà)

* Hoạt động cá nhân :
- Gv cho học sinh quan sát dây điện trần,
dây điện có vỏ bọc và mẫu lõi dây điện.
- Gv cho học sinh quan sát H2.2 và các
- Các cụm từ điền vào chỗ trống :
mẫu dây dẫn điện có vỏ bọc.
+ ...dây dẫn điện gồm có dây trần và
? Dây dẫn điện có vỏ bọc được cấu tạo
dây có vỏ bọc.
như thế nào. Hãy phân biệt phần dẫn
+ ..Có dây một lõi, dây Nhiều lõi,dây
điện và phần cách điện.
lõi một sợi và lõi nhiều sợi.
? Tai sao các dây dẫn điện có mầu sắc


khác nhau.

* Hoạt động cặp đôi :
- Gv yêu cầu học sinh quán sát H2.2
thực hiện các yêu cầu sau :
+ Phân biệt phần lõi và phần cách điện
của dây cáp.
+ Chỉ rõ và nêu tác dụng của các lớp vỏ
cách điện trên dây cáp điện.
+ Màu sắc của các phần vỏ có tác dụng
gì ?
- Hs : Thảo luận, ghi lại kết quả, trả
lời…
- Gv chuẩn lại kiến thức.
Hoạt động 2:
* Hoạt động nhóm nhỏ : (5 phút )
- Gv yêu cầu các nhóm quan sát H2.3 và
mẫu vật của nhóm mình ( nếu có ).
Thực hiện các yêu cầu sau :
+ Dây cáp gồm có mấy phần.
+ Nêu cấu tạo và vật liệu của từng
phần( phần lõi và phần bảo vệ )
-> Hs hoạt động, ghi chép lại, báo cáo.
- Gv chuẩn lại kiến thức.
? Ở địa phương em sinh sống có sử dụng
dây cáp điện không? ở đâu.
-> Hs : Liên hề thực tế, trả lời
? Khi lắp dặt mạch điện trong gia đình
có sử dụng dây cáp điện không.

2. Cấu tạo dây dẫn được bọc cách điện:
- Dây dẫn điện có phần dẫn điện và

phần cách điện, phần cách điện làm
bằng đồng ...
- Người ta sử dụng mầu sắc để dễ phân
biệt khi lắp đặt.

II. Dây cáp điện:
1. Dây cáp điện:
Cấu tạo :
+ Lõi cáp
+ Vỏ cách điện
+ Vỏ bảo vệ

2. Sử dụng dây cáp điện:

- Mạng điện sinh hoạt trong nhà có lắp
đặt dây cáp điện, dây cáp dùng trong
nhà thường có tiết diện lõi nhỏ, vỏ
ngoài mềm...
III. Vật liệu cách điện:
- Vật liệu cách điện là vật liệu không
Hoạt động 3:
cho dòng điện đi qua.
? Thế nào là vật liệu cách điện.
- Vật liệu cách điện : Gỗ, thủy trinh, sứ,
? Em hãy kể tên một số vật liệu cách
nhựa...
điện trong thực tế.
*Đáp án đúng là:
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành Pu li sứ, ống luồn dây dẫn, Vỏ cầu chì,
phần ô trống SGK.

Vỏ đui đèn, Mica.
3.Hoạt động luyện tập :
? Em hãy nêu sự khác nhau giữa dây dẫn điện và dây cáp điện.
- Dây dẫn điện có phần lõi nhỏ và mềm( dây nhiều lõi), dây cáp điện có tiết diện lõi
lớn hơn...
4.Hoạt động vận dụng:
? Mạng điện trong nhà có dùng dây cáp để truyền điện hay không.
- Một số công trình xây dựng với qui mô sử dụng điện nhiều, thiết bị điện có công
suất lớn có sử dụng dây cáp điện cho các đường trục chính...


5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Quan sát, tìm hiểu sự khác biệt giữa dây cáp điện lực và cáp viễn thông.
- Tìm hiểu xem trong gia đình, nhà trường những vị trí nào có sử dụng dây cáp điện.
- Chuẩn bị phiếu học tập ( bảng 3.1, mẫu bảng 3.4 cột 1 và 3)

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 3 -Bài 3

DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh biết công dụng và phân loại được một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của việc đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
2. Kĩ năng:
- Nhận dạng, phân biệt một số kí hiệu đồng hồ đo điện.
- Rèn luyện kĩ năng nghe, đọc và hiểu vấn đề.
3.Thái độ: Gây dựng thái độ yêu thích môn học của học sinh.

4. Năng lực, phẩm chất :
a. Năng lực: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng quan sát. Năng lực
ngôn ngữ kỹ thuật
b. Phẩm chất: Chấp hành kỉ luật. Nhân ái
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên :
- Phương tiện: + Bảng phụ: Bảng 3.2 và 3.3 SGK
+ Vôn kế, am pe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng.
+ Thước cuộn, thước cặp, kìm điện các loại, khoan ...
- Giáo án,
2. Học sinh: Vở ghi, đồ dùng
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp dạy học:
+ Phương pháp nêu vấn đề.
+Phương pháp vấn đáp.
+ Phương pháp hoạt động nhóm.
Kĩ thuật dạy học:
+ Kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Kĩ thuật một phút.


IV . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định lớp:
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
- Lớp:
* Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong giờ học)
* Vào bài mới:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV– HS

NỘI DUNG
Hoạt động 1:
I. Đồng hồ đo điện:
*Hoạt động cặp đôi
1. Công dụng của đồng hồ đo điện:
- Gv yêu cầu các cặp tìm hiểu thông
- HS có thể kể tên được một vài loại đồng
tin SGK, hoàn thiện các nội dung sau: hồ thông dụng.
+ Kẻ và hoàn thiện bảng 3.1
- Nội dung phiếu học tập:
? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo Cường độ dòng điện
x
Điện
trở
mạch
điện
điện mà em biết?
x
- Gv gọi đại diện một số cặp(bàn)
trình bày kết quả.

Đường kính dây dẫn
Công suất tiêu thụ của mạch điện
Cường độ sáng
Điện năng tiêu thụ của đồ dùng

x
iệ
n


x
Đ
ện
*Hoạt động cá nhân
áp
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thường
x
lắp am pe kế và vôn kế? Công tơ điện
được lắp ở mạng điện trong nhà với - Vôn kế: theo dõi hiệu điện thế
- Ăm pe kế: Theo dõi cường độ dòng điện
mục đích gì?

- Gv hướng dẫn, kẻ mẫu bảng 3.2 và
3.3 ghép lại thành một bảng mới.
*Hoạt động cặp đôi
- Gv yêu cầu các cặp tìm hiểu thông
tin SGK, hoàn thiện các nội dung
trong bảng sau:
+ Kể tên các đại lượng đo có trong
bảng.
- Gv gọi đại diện một số bàn trình bày
kết quả, nhận xét.
- Hs: Đại diện trình bày kết quả.
- Gv nhận xét, đưa ra bảng mẫu có kết
quả chính xác.

2. Phân loại – kí hiệu đồng hồ đo điện:
- Nội dung bảng 3.2:
Đồng hồ đo điện
am pe kế


Đại lượng cần đo
Cường độ dòng điện

Oát kế

Công suất điện

Vôn kế

Điệ

Công tơ

Điện năng tiêu thụ

Ôm kế
Điện trở mạch điện
Đồng hồ vạn Đo được nhiều đại
năng
lượng
Cấp chính xác
Điện áp thử cách
điện ( 2kV )

Kí hiệu

áp

0,1

2kV


Phương đặt dụng
cụ đo

Hoạt động 2:
- Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin
SGK và quan sát H3.4.
- Tương tự giáo viên cho học sinh
hoàn thiện bảng 3.4 SGK
- Hs: Làm việc theo nhóm, hoàn thiện
- Gv gọi đại diện một số nhóm trình
bày kết quả, nhận xét.
bảng 3.4
- Gv nhận xét, đưa ra bảng mẫu có kết
quả chính xác.

II. Dụng cụ cơ khí:
- Bảng 3.4:
Tên dụng cụ
Công dụng
Thước
Đo
Thước cặpích Đo đườn
thước,
khoảng cách
Pan me kính Đo chính xác đường kính
dây điện, kích dây điện.
thước, chiều

sâu lỗ.
Tua vít ...

Dùng để tháo, nắp thiết bị
và đồ dùng điện có
rãnh ...

3.Hoạt động luyện tập :
? Công tơ điện có tác dụng gì ?
? Em hãy kể tên các dụng cụ cơ khí dùng trong nghề điện dân dụng.
4.Hoạt động vận dụng:
- Tìm hiểu cấu tạo, công dụng và cách sử dụng một số dụng cụ điện có trong gia đình
và địa phương của em.
- Trên một số máy biến áp, biến áp tự động có gắn một số đồng hồ đo điện. Các đồng
hồ đó có công dụng gì?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm hiểu thêm một số loại đồng hồ điện hiện đang được sử dụng trong kỹ thuật, đời
sống.
- Hiện nay tại các hộ gia đình, ngoài công tơ dùng mâm quay còn có loại công tơ điện
tử.
?Loại công tơ điện tử có đặc điểm gì khác so với công tơ cơ.
* Dặn dò:
- Đọc thuộc mục ghi nhớ, trả lời câu hỏi SGK.
- Dặn dò học sinh đọc trước bài 4 SGK

Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 4 – Bài 4



Thực hành:

SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
2. Kỹ năng:
- Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
3.Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
4. Năng lực, phẩm chất :
a. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác. Năng lực giao tiếpNăng
lực ngôn ngữ kỹ thuật
b. Phẩm chất: Tự tin . Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK
- Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan.
- Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ ( thang đo 1A) Vôn kế điện – từ ( thang đo
300V) , oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
2. Học sinh : Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp dạy học:
+ Phương pháp nêu vấn đề.
+Phương pháp vấn đáp.
+ Phương pháp hoạt động nhóm.

Kĩ thuật dạy học:
+ Kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Kĩ thuật một phút.
IV . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định lớp:
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
- Lớp:
* Kiểm tra bài cũ Em hãy nêu tên và công dụng của dụng cụ cơ khí trong bảng 3- 4?
* Vào bài mới:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1.Hướng dẫn ban đầu(7’)
I. Dụng cụ và vật liệu cần thiết.
GV: chia nhóm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực - (SGK)
hành và nội quy thực hành.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
+ Kết quả thực hành


+ Thực hiện đúng quy trình thực hành,
thao tác chính xác.
+ Thái độ thực hành đảm bảo an toàn và
vệ sinh môi trường.
HĐ 2. Hướng dẫn thường xuyên (Tìm
hiểu đồng hồ đo điện):(13’)
- GV: giao cho các nhóm đồng hồ đo
điện: ampe kế, vôn kế, công tơ điện…

GV: Giao nhiệm vụ thực hành cho các
nhóm.
GV: Dùng phiếu học tập yêu cầu học
sinh giải thích ý nghĩa của kí hiệu trên
mặt đồng hồ đo điện.
HS: Làm việc theo nhóm theo các nội
dung sau:
+ Đọc và giải thích những kí hiệu ghi
trên mặt đồng hồ đo điện.
+ Chức năng của đồng hồ đo điện đo đại
lượng gì?
HS: đo điện năng tiêu thụ..
+ Tìm hiểu chức năng của các núm điều
khiển của đồng hồ đo điện.
+ Đo điện áp của nguồn điện thực hành.
Hoạt động luyện tập
GV: chia nhóm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực
hành và nội quy thực hành.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
HS: Làm việc theo nhóm theo những nội
dụng sau:
GV: Gọi học sinh giải thích những kí
hiệu ghi trên mặt công tơ điện
HS: Lần lượt lên đọc KH
GV: Cho học sinh nghiên cứu sơ đồ
mạch điện công tơ điện trong SGK.
GV: Mạch điện có bao nhiêu phần tử ?
Kể tên những phần tử đó?
HS: Làm vào bảng SGK (19)

GV: Nguồn điện được nối với những
đầu nào của công tơ điện ?
HS: Nguồn điện được nối với đầu 1 và 3
của công tơ điện.
GV: Phụ tải được nối với đầu nào của
công tơ điện?
HS: Phụ tải được nối với đầu 2 và 4 của

II. Nội dung và trình tự thực hành
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện.

2. Hoạt động luyện tập
a.Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện
bằng công tơ điện.

Số
TT
1
2
3

Tên các phần tử
Công tơ
Ampe kế
Phụ tải


công tơ điện.
4
GV: Dựa vào kết quả phân tích mạch

5
điện công tơ điện ở trên GV hướng dẫn
học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch - Sơ đồ mạch điện hình 4.2
điện công tơ hình 4-2 SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh, làm mẫu
cachs đo điện năng tiêu thụ của mạch
điện theo các bước sau:
+ Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước
khi tiến hành đo.
+ Quan sát tình trạng làm việc của công
tơ.
+ Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30/
- HS: Tiến hành đo điện năng
GV: Đi tới các nhóm để hướng dẫn chi
tiết, giải đáp thắc mắc.
3. Hoạt động vận dụng:
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực
hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác
đo.
- Đọc và xem trước phần 2 sử dụng đồng hồ.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Về nhà thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác
đo.
- Đọc và xem lại phần 2 sử dụng đồng hồ để giờ sau viết báo cáo thực hành.

Ngày soạn :
Ngày dạy :

Thực hành:

Tiết 5 – Bài 4
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN ( Tiếp)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Sau khi học xong học sinh biết đợc chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được đồng hồ vạn năng để đo điện trở.
3.Thái độ:
Thái độ học tập nghiêm túc, hăng say xây dựng bài.
4. Năng lực, phẩm chất :


a. Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác. Năng lực giao tiếp..
Thực hành
b. Phẩm chất: Tự tin và có tinh thần vượt khó. Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
- Đồng hồ vạn năng.
- Bóng đèn sợi đốt có công suất khác nhau.
- Điện trở vòng màu.
2. Học sinh: Đọc trớc bài 4SGK.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp dạy học:
+ Phương pháp nêu vấn đề.
+Phương pháp vấn đáp.
+ Phương pháp hoạt động nhóm.

Kĩ thuật dạy học:
+ Kĩ thuật đặt câu hỏi
+ Kĩ thuật một phút.
IV . TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định lớp:
- GV kiểm tra sĩ số lớp.
- Lớp:
* Kiểm tra bài cũ : ? Vì sao khi sử dụng các loại đồng hồ đo điện chúng ta
cần phải tìm hiểu các ký hiệu có trên mặt các loại đó?
* Vào bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo, chức năng và nắm đợc
cách sử dụng các loại đồng hồ đo điện: V, A, KWh, Ôm kế ..Các dụng cụ đo lường được lắp đặt nh thế nào? đo ra sao? Chúng ta cùng làm bài tập thực hành: “Đo điện trở
bằng đồng hồ vạn năng”
2. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động1: Hướng dẫn ban đầu(10’)
Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ của
học sinh.
GV: Chia nhóm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành
và nội quy thực hành.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
+ Kết quả thực hành
+ Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác
chính xác.
+ Thái độ thực hành đảm bảo an toàn và vệ
sinh môi trường.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thường xuyên(15’)
Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ đo điện:


2.Thực hành sử dụng đồng hồ đo
điện.
* Đo điện trở bằng đồng hồ vạn
năng

các bưíc sö dông ®ång v¹n
n¨ng ®Ó ®o ®iÖn trë:


? Em hóy nờu cỏc bc s dng ng h vn
nng o in tr ?
HS: Tr li
GV: Nhn xột v trỡnh by cỏc bc s dng
ng h vn nng o in tr.

+ Xác định đại lng cần
đo.
+ Xác định thang đo.
+ Hiệu chỉnh về 0 của ôm
kế
+ Tiến hành đo.
+ Ghi kết quả đo đc vào
báo cáo thực hành.
Nguyên tắc chung khi đo
điện trở bằng đồng hồ vạn
năng:
- Chỉnh chỉnh núm chỉnh
0.
- Khi đo không đc chạm

tay vào đầu kim đo hoặc
các phần tử đo vì điện trở
ngi gây sai số đo.
- Khi đo phải bắt đầu từ
thang đo lớn nhất và giảm
dần khi nhận đợc kết quả
thích hợp để trách kim bị
va đập mạnh.

? Nguyờn tc chung khi o in tr bng ng
h vn nng l gỡ ?
HS: Tr li
Hot ng 3: Hng dn kt thỳc (20)
Thc hnh o in tr bng ng h vn
nng.
GV: Giao cho mi nhúm: 1 ng h vn nng,
3 búng ốn si t cú cụng sut khỏc nhau, 3
in tr vũng mu cú giỏ tr khỏc nhau.
Cỏc nhúm trng lờn nhn dng c v vt liu.
GV: Lm mu v nhn mnh nhng iu cn lu ý khi o in tr bng ng h vn nng.
( Phi ct in trong mch in trc khi o
in tr, kim tra thang o trc khi o)
Bảng ghi kết quả đo.
HS: Quan sỏt giỏo viờn lm mu.
Tên phần Thang đo
HS: Tin hnh o theo nhúm: Cỏc nhúm ln ltử đo
t o 3 búng ốn cú cụng sut khỏc nhau, o
Bóng đèn
3 in tr vũng mựa ó c phỏt v ghi kt
45W

qu o tit sau vit bỏo cỏo thc hnh.
GV: i ti cỏc nhúm hng dẫn chi
Bóng đèn
tiết, giải đáp thắc mắc.
60W
Bóng đèn
100W
Điện trở 1
Điện trở 2
Điện trở 3
3. Hot ng vn dng(4)
Gv nhn xột gi thc hnh v cỏc ni dung:
+Cụng tỏc chun b ca cỏc nhúm
+ý thc thỏi lm vic, An ton in
+Kt qu thc hnh
+ Thu bỏo cỏo thc hnh

Kết qu


GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực
hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Về nhà mượn ĐHVN của người thân, dùng đồng hồ vạn năng để đo và kiểm
tra thông mạch cho các đoạn dây dẫn điện.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:: (1’)
- Tìm hiểu thêm một số loại đồng hồ vạn năng hiện đang sử dụng trong đời
sống và trong kĩ thuật.
- Đọc và xem lại phần 2 sử dụng đồng hồ để giờ sau viết báo cáo thực hành.

Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ nhé.

Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết
SKKN, chuyên đề, tham luận, bài thi e-Learing các cấp…







×