BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
--------------------
TR N THỊ THU H NG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
ĐỒNG NAI – NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
--------------------
TR N THỊ THU H NG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ NGÀNH: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG
ĐỒNG NAI – NĂM 2018
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời chân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tình của Thầy
PGS.TS. Huỳnh Đức Lộng trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Trong
quá trình học cũng như nghiên cứu luận văn, Thầy đã chỉ dạy cho tôi rất nhiều về kiến
thức cũng như kinh nghiệm trong thực tế. Cùng với sự gợi ý đề tài của Thầy cũng như
những hướng dẫn tận tình trong quá trình làm nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Sau Đại Học – Trường Đại Học
Lạc Hồng đã truyền dạy cho tôi những kiến thức chuyên môn quý báu trong suốt hai
năm học tại trường.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, các nhân viên Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh Đồng Nai đã dành thời gian giúp em trong quá trình tìm hiểu, thu thập số
liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.
Sau cùng tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến tất cả những người thân trong gia
đình, đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình đi học và hoàn thành luận
văn tốt nghiệp.
Đồng Nai, năm 2018
Học viên
Trần Thị Thu Hằng
LỜI CAM ĐOAN
***
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hoàn toàn được hình
thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa
học của Thầy PGS.TS Huỳnh Đức Lộng. Các số liệu và kết quả có được trong Luận
văn là hoàn toàn trung thực.
Đồng Nai, năm 2018
Học viên
Trần Thị Thu Hằng
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đồng Nai là cơ quan nằm trong hệ thống
NHNN của Việt Nam, có nhiệm vụ thực thi các quyết sách của NHNN Việt Nam, với
nhiệm vụ trọng yếu là quản lý và giám sát thực thi các chính sách QLNH nhằm đạt
được các mục tiêu chủ yếu của nền kinh tế như tăng trưởng kinh tế, ổn định tiền tệ, ổn
định thị trường và cải thiện cán cân thanh toán quốc tế, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô
và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Đồng Nai.
Nội dung luận văn đã trình bày tổng quan về quản lý ngoại hối bao gồm khái
niệm, đặc điểm quản lý ngoại hối, mục tiêu, vai trò và nội dung của quản lý ngoại
hối để có những cơ sở nền tảng chung về công tác quản lý ngoại hối của NHNN.
Luận văn đã phân tích thực trạng công tác QLNH của NHNN CN tỉnh Đồng Nai
theo 3 công tác chính là: Quản lý ngoại hối trong thanh toán hàng xuất, nhập khẩu;
Dịch vụ kiều hối; Tình hình mua bán ngoại tệ tiền mặt với cá nhân, tổ chức và thực
trạng về thanh tra kiểm tra xử lý các vi phạm pháp luật về ngoại hối. Từ đó, tác giả
cũng đưa ra các ưu nhược điểm, và các khuyến nghị nhằm nâng cao công tác QLNH
của NHNN trên địa bàn tỉnh Đồng nai.
MỤC LỤC
Bìa chính
Bìa lót
Lời cảm ơn ......................................................................................................................... i
Lời cam đoan ...................................................................................................................... ii
Tóm tắt luận văn ................................................................................................................ iii
Mục lục ............................................................................................................................. iv
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................. vii
Danh mục bảng biểu, sơ đồ ............................................................................................. viii
Danh mục đồ thị ................................................................................................................ ix
MỞ Đ U
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan ...................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..................................................................................... 6
7. Kết cấu luận văn .......................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI VÀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ................................................................ 8
1.1 Tổng quan về thị trƣờng ngoại hối .......................................................................... 8
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển thị trường ngoại hối ........................................ 8
1.1.2 Khái niệm ngoại hối và thị trường ngoại hối ....................................................... 8
1.1.3 Đặc điểm thị trường ngoại hối ........................................................................... 10
1.1.4 Vai trò của thị trường ngoại hối ....................................................................... 11
1.1.5 Hàng hóa của thị trường ngoại hối ................................................................... 11
1.1.6 Các chủ thể tham gia thị trường ngoại hối ........................................................ 12
1.2 Tổng quan về quản lý ngoại hối ............................................................................. 13
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm quản lý ngoại hối ............................................................ 13
1.2.2 Mục tiêu quản lý ngoại hối ............................................................................... 14
1.2.3 Vai trò quản lý ngoại hối .................................................................................. 14
1.2.4 Nội dung quản lý ngoại hối ............................................................................... 15
1.2.4.1 Quản lý hoạt động đầu tư nước ngoài ..................................................... 15
1.2.4.2 Quản lý hoạt động kinh doanh vàng. ........................................................ 16
1.2.4.3 Quản lý ngoại hối đối với giao dịch vãng lai và sử dụng ngoại hối......... 16
1.2.4.4 Quản lý hoạt động vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp ............. 17
1.2.4.5 Quản lý các hoạt động khác về ngoại hối ................................................ 18
1.1.4.6 Vấn đề định giá công tại các cơ quan trực thuộc Nhà nước quản lý ....... 18
Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH ĐỒNG NAI. .................... 20
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nhà nƣớc Chi nhánh tỉnh Đồng Nai .......................... 20
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 20
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng Nhà nước CN tỉnh Đồng Nai. 20
2.1.3 Một số kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước CN tỉnh Đồng Nai .......... 25
2.1.4 Tình hình về công tác thanh toán, tiền tệ - kho quỹ, phát triển mạng lưới dịch
vụ ngân hàng... ................................................................................................. 38
2.1.5 Đánh giá chung tình hình hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
Đồng Nai ........................................................................................................... 39
2.1.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ............................................ 40
2.2 Thực trạng về công tác quản lý ngoại hối của Ngân hàng nƣớc trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai .......................................................................................................... 43
2.2.1 Thực trạng về tình hình huy động và dư nợ bằng ngoại tệ tại địa bàn tỉnh
Đồng Nai .......................................................................................................... 43
2.2.2 Thực trạng về công tác quản lý ngoại hối của NHNN trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai .................................................................................................................... 45
2.2.2.1 Thực trạng về công tác quản lý mua bán ngoại tệ tiền mặt với cá nhân,
tổ chức. ..................................................................................................... 48
2.2.2.2 Thực trạng về công tác quản lý hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu .. 55
2.2.2.3 Thực trạng về công tác quản lý kiều hối .................................................. 57
2.2.2.4 Thực trạng về công tác quản lý ngoại hối khác ....................................... 60
2.2.3 Đánh giá những ưu nhược điểm trong công tác quản lý ngoại hối của Ngân
hàng Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. ..................................................... 64
Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 68
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN
HÀNG NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ............... 69
3.1 Định hƣớng công tác quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nƣớc trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai .......................................................................................................... 69
3.2 Hoàn thiện công tác quản lý ngoại hối tại Ngân hàng Nhà nƣớc trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai. .......................................................................................................... 72
3.2.1 Quản lý ngoại hối đối về dịch vụ kiều hối ....................................................... 72
3.2.2 Quản lý Tình hình mua bán ngoại tệ tiền mặt với cá nhân, tổ chức ................. 73
3.2.3 Quản lý thanh toán xuất nhập khẩu .................................................................. 74
3.2.4 Hoạt động thanh kiểm tra và một số công tác khác ......................................... 75
Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 77
KẾT LUẬN CHUNG ..................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CN
Chi nhánh
CSTT
Chính sách tiền tệ
DN
Doanh nghiệp
KCN
Khu công nghiệp
KT-XH
Kinh tế xã hội
GTCG
Giấy tờ có giá
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
HĐSX
Hoạt động sản xuất
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTW
Ngân hàng trung ương
NHTM
Ngân hàng thương mại
QLNH
Quản lý ngoại hối
SXKD
Sản xất kinh doanh
TGHĐ
Tỷ giá hối đoái
TSMN
Trang sức mỹ nghệ
TTNH
Thị trường ngoại hối
TTHĐ
Thị trường hối đoái
XNK
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn Phân theo cơ cấu tiền gửi ......................................... 27
Bảng 2.2 Tổng dư nợ phân ngành kinh tế ........................................................................ 29
Bảng 2.3 Tổng dư nợ phân theo kỳ hạn ........................................................................... 32
Bảng 2.4 Tổng dư nợ phân theo loại hình TCTD ............................................................ 34
Bảng 2.5 Nợ xấu giai đoạn 2015-2017 ............................................................................ 37
Bảng 2.6 Tình hình huy động vốn phân theo loại tiền ..................................................... 43
Bảng 2.7 Tình hình dư nợ phân theo loại tiền .................................................................. 44
Bảng 2.8 Tình hình quản lý ngoại hối trong giai đoạn 2015-2017 ................................. 46
Bảng 2.9 Tình hình thâm hụt ngoại hối giai đoạn 2015-2017 ........................................ 47
Bảng 2.10 Tình hình mua bán ngoại tệ tiền mặt với cá nhân, tổ chức 2015-2017 ......... 51
Bảng 2.11 Tình hình thanh toán xuất nhập khẩu giai đoạn 2015-2017 ........................... 56
Bảng 2.12 Tình hình quản lý kiều hối giai đoạn 2015-2017 ........................................... 58
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của NHNN CN Tỉnh Đồng Nai ............................................ 21
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 2.1 Vốn huy động theo cơ cấu tiền gửi ................................................................ 26
Đồ thị 2.2 Dư nợ phân theo ngành kinh tế ...................................................................... 30
Đồ thị 2.3 Tổng dư nợ và nợ xấu phân theo ngành kinh tế ............................................. 30
Đồ thị 2.4 Dư nợ phân theo ngành kinh tế ...................................................................... 31
Đồ thị 2.5 Tổng dư nợ phân theo kỳ hạn ......................................................................... 33
Đồ thị 2.6 Tổng dư nợ phân theo loại hình TCTD.......................................................... 34
Đồ thị 2.7 Nợ xấu giai đoạn 2015-2017 .......................................................................... 36
Đồ thị 2.8 Tình hình huy động vốn phân theo loại tiền 2015-2017 ................................ 44
Đồ thị 2.9 Tình hình dư nợ phân theo loại tiền 2015-2017............................................. 45
Đồ thị 2.10 Tình hình thâm hụt ngoại hối trong giai đoạn 2015-2017 ........................... 48
Đồ thị 2.11 Lượng ngoại tệ mua vào với loại ngoại tệ USD (1.000USD) ....................... 52
Đồ thị 2.12 Lượng ngoại tệ bán ra với loại ngoại tệ USD (1.000USD) .......................... 52
Đồ thị 2.13 Lượng ngoại tệ mua vào với loại ngoại tệ EUR quy USD (1.000 USD)...... 53
Đồ thị 2.14 Lượng ngoại tệ bán ra với loại ngoại tệ EUR quy USD (1.000 USD) ......... 53
Đồ thị 2.15 Lượng ngoại tệ mua vào tương đương quy USD (1.000USD) ..................... 54
Đồ thị 2.16 Lượng ngoại tệ bán ra tương đương quy USD (1.000USD) ......................... 54
Đồ thị 2.17 Tổng giá trị thanh toán hàng xuất theo tháng (1.000USD) ........................... 57
Đồ thị 2.18 Tổng giá trị thanh toán hàng nhập theo tháng (1.000USD) .......................... 57
Đồ thị 2.19 Tình hình thặng dư dịch vụ kiều hối trong giai đoạn 2015-2017 ................. 59
Đồ thị 2.20 Doanh số nhận kiều hối (1000 USD) ............................................................ 60
Đồ thị 2.21 Doanh số trả kiều hối (1000 USD) ............................................................... 60
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối là nhiệm vụ quan trọng của NHNN
Việt Nam nhằm thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ nhằm ổn định giá trị đồng tiền, tỷ
giá và cải thiện cán cân thanh toán quốc tế, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội. Nói cách khác thì quản lý ngoại hối là hệ thống kiểm soát
nguồn ngoại hối nhập vào hoặc chuyển ra khỏi đất nƣớc.
Trong bối cảnh giao thƣơng giữa các quốc gia ngày càng phát triển và mức độ
hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, bên cạnh luồng tiền kiều hối chuyển về
góp phần hỗ trợ xây dựng đất nƣớc cũng phát sinh nhu cầu chuyển tiền ra nƣớc ngoài
của các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam nhằm các mục đích tài trợ, viện trợ, cứu trợ
ngày càng lớn. Trong thời gian qua, NHNN đã triển khai đồng bộ nhiều biện pháp để
điều hành chính sách tiền tệ theo hƣớng chủ động, linh hoạt, kết hợp chặt chẽ với chính
sách tài khóa để góp phần bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.
Nằm trong vùng tiếp giáp với miền Trung Nam Bộ và Tây Nguyên, gần thành
phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai là tỉnh có vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng
thuận lợi cho giao lƣu, hội nhập, thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài và phát triển kinh tế. Vị trí
địa lý thuận lợi đã cho phép Đồng Nai phát triển các KCN và thu hút đầu tƣ trong nƣớc
và nƣớc ngoài tăng dần qua các năm. Hiện nay, Đồng Nai hiện có 30 khu công nghiệp
và 33 cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động với tốc độ tăng trƣởng kinh tế nhanh, môi
trƣờng đầu tƣ thông thoáng. Với vị trí địa lý thuận lợi và số lƣợng các công ty nƣớc
ngoài tại KCN ngày càng tăng, song song diễn biến trên TTNH càng phức tạp. Bên cạnh
đó, cùng với diễn biến TTNH và biến động của nền kinh tế trong thời gian qua, đã đặt ra
yêu cầu gia tăng quản lý cũng nhƣ kiểm soát chặt chẽ hơn nữa đối với hoạt động ngoại
hối của các tổ chức, cá nhân của NHNN nói chung và tại Đồng Nai nói riêng hơn bao
giờ hết.
Việc NHNN kiên trì với chính sách trần lãi suất tiền gửi USD 0% cũng góp phần
giảm lƣợng USD găm giữ, ngƣời dân và doanh nghiệp sẽ chuyển sang nắm giữ VND
nhiều hơn. Đồng thời, lãi suất tiền gửi USD không hấp dẫn cũng sẽ tạo điều kiện để tiền
2
gửi VND chảy vào ngân hàng, từ đó tạo điều kiện cho việc giảm lãi suất huy động và
cho vay bằng tiền đồng. Tuy nhiên, điều này cũng gây nguy cơ "chảy máu ngoại tệ" khi
Việt Nam vẫn duy trì lãi suất huy động 0%. Bởi việc gửi USD tại các ngân hàng Việt
Nam không đƣợc hƣởng lãi suất đã và đang tạo chênh lệch ngày càng lớn giữa lãi suất
tiền gửi USD trong nƣớc và quốc tế. Từ đó, nhiều ngƣời cho rằng có thể kích thích sự
chuyển dịch USD từ trong nƣớc ra nƣớc ngoài. Theo Hiệp hội Quốc gia Chuyên viên
địa ốc Mỹ (NAR) (2017) vừa công bố báo cáo "Hồ sơ hoạt động quốc tế về bất động sản
tại Mỹ năm 2017" cũng cho thấy từ tháng 4/2016 đến tháng 3/2017, ngƣời Việt đã bỏ ra
khoảng 3,06 tỷ USD để mua bất động sản, chủ yếu là nhà tại Mỹ càng khiến việc QLNH
đặt ra càng bức thiết hơn.
Bên cạnh đó, cùng với sự biến động của thị trƣờng ngoại hối, thị trƣờng kiều hối
cũng gia tăng sự phức tạp cùng với sự gia tăng về số lƣợng lao động làm việc ở nƣớc
ngoài. Theo Cục Quản lý Lao động ngoài nƣớc (Bộ Lao động- Thƣơng binh và Xã hội),
năm 2017 có số lƣợng lao động Việt Nam đi làm việc ở nƣớc ngoài cao nhất trong vòng
4 năm gần đây, tăng 106,7% so với tổng số lao động đi làm việc ở nƣớc ngoài trong
năm 2016. Đối với địa bàn Tỉnh Đồng Nai, theo báo cáo chƣa đầy đủ của Sở LĐ-TBXH
tỉnh Đồng Nai cho biết trong thời gian 10 năm từ 2007 - 2017 có 2.084 lƣợt ngƣời đi
xuất khẩu lao động tại một số quốc gia, vùng lãnh thổ: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung
Quốc, Malaysia, Đài Loan. Mức lƣơng cơ bản bình quân từ 21-25 triệu đồng/tháng (Hàn
Quốc); 25- 30 triệu đồng/tháng (Nhật Bản); 13-15 triệu đồng/tháng (Trung Quốc, Đài
Loan) và từ 4- 7 triệu đồng/tháng (Malaixia)....và vấn đề quản lý lƣợng kiều hối này
cũng là một trong những vấn đề cần quan tâm của NHNN CN Đồng Nai.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn
thiện công tác quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai” để nghiên cứu với mong muốn luận văn này sẽ có ích cho việc quản lý ngoại hối
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Cho đến nay, tại Việt Nam có một số nghiên cứu về QLNH đã đƣợc thực hiện
nhƣ “Phát triển và hoàn thiện thị trường ngoại hối Việt Nam” của Nguyễn Văn Tiến
(2000). Nội dung của đề tài phân tích thực trạng TTNH Việt Nam trong giai đoạn từ
3
1995 đến năm 2000. Đây là những yếu tố lịch sử về kinh tế, hệ thống pháp lý, trình độ
quản lý TTNH Việt Nam trong giai đoạn trƣớc khi gia nhập WTO.
Nguyễn Thị Thúy Linh (2011), nghiên cứu về “Pháp luật về quản lý ngoại hối
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam”, nội dung nghiên cứu này đánh giá thực trạng
pháp luật về QLNH của NHNN Việt Nam và đề ra một số kiến nghị hoàn thiện pháp
luật về QLNH của NHNN Việt Nam trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. Nghiên cứu
tập trung vào các quy định pháp luật về QLNH ở Việt Nam, nghiên cứu tác động của
các chính sách pháp luật của Nhà nƣớc nói chung và của NHNN nói riêng tới hoạt động
QLNH, trong đó tập trung vào vai trò QLNH của NHNN Việt Nam, đặc biệt là hoạt
động ban hành văn bản quy phạm pháp luật phục vụ cho công tác QLNH và tạo hành
lang pháp lý phù hợp nhất cho hoạt động ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam. Kết quả
nghiên cứu cho thấy cần hoàn thiện pháp luật về QLNH ở Việt Nam phải theo lộ trình
cụ thể bao gồm: sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật về QLNH (nhƣ Pháp lệnh
Ngoại hối 2005, Luật NHNN năm 2010 và các văn bản hƣớng dẫn có liên quan), ban
hành đồng bộ các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và các giải pháp khác.
Nguyễn Thị Hồng (2011), nghiên cứu về “vấn đề Đô la hóa và điều hành chính
sách tiền tệ ở Việt Nam” (Số 5/2011). Nghiên cứu tập trung hai vấn đề chính: (i) Đô la
hóa tiền gửi có xu hƣớng giảm xuống trong khi mức độ đô la hóa tiền mặt biến động
phụ thuộc vào rủi ro kinh tế vĩ mô; (ii) Đô la hóa và thách thức đối với việc xây dựng và
điều hành chính sách tiền tệ. Từ đó, nghiên cứu đã tổng kết, đánh giá qua những nguyên
nhân sau: Một là, đô la hóa do nhu cầu thanh toán quốc tế gia tăng và do ảnh hƣởng của
các dòng vốn quốc tế. Hai là, kiều hối gia tăng cùng với các quy định cho phép các cá
nhân nắm giữ ngoại tệ dƣới hình thức tiết kiệm và tài khoản ngoại tệ tại hệ thống ngân
hàng, cất giữ dƣới dạng ngoại tệ tiền mặt. Ba là, đô la hóa do chƣa cân bằng lợi ích nắm
giữ giữa đồng VND và USD. Bốn là, mặc dù Pháp lệnh Ngoại hối hiện hành quy định
trên lãnh thổ Việt Nam, mọi giao dịch, thanh toán, niêm yết, quảng cáo không đƣợc
thực hiện bằng ngoại hối trừ một số trƣờng hợp. Kết quả nghiên cứu đƣa ra một số gợi ý
chính sách chống đô la hóa trong thời gian tới đòi hỏi phải có nhiều giải pháp đồng bộ,
không chỉ các giải pháp từ hệ thống ngân hàng, mà cần có nhiều giải pháp đƣợc thực
4
hiện bởi nhiều cơ quan chức năng của nhà nƣớc, ý thức của từng doanh nghiệp và từng
ngƣời dân.
Lê Thị Anh Đào (2011), nghiên cứu về “Phát triển thị trường ngoại hối Việt
Nam trong tiến trình hội nhập Quốc tế và Khu vực”. Nghiên cứu tập trung tập trung
trung đánh giá thực trạng về thị trƣờng ngoại hối Việt Nam và phân tích những tác động
của việc điều hành chính sách quản lý ngoại hối đến thị trƣờng ngoại hối. Phạm vi
nghiên cứu là chính sách quản lý ngoại hối của Việt Nam và những hoạt động của
TTNH giai đoạn 1990-2010, số liệu đƣợc thu thập từ tài liệu của NHNN, IMF,
WorldBank, BIS, Báo cáo thƣờng niên của NHT, của tổng cục thống kê kết hợp với
nguồn thông tin của báo chí, tạp chí chuyên ngành. Kết quả nghiên cứu đã phân tích
đƣợc những nguyên nhân tạo nên sự tồn tại và phát triển của thị trƣờng ngoại tệ không
chính thức tại Việt Nam, trên cơ sở đó đƣa ra những biện pháp góp phần thu hẹp thị
trƣờng này và xác định những giải pháp phát triển thị trƣờng ngoại hối trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế.
Trần Thị Thanh Huyền (2018), nghiên cứu việc “điều hành chính sách t giá
hối đoái tại Việt Nam trong giai đoạn
-20 7 và đề xuất giải pháp đến năm 2020".
Số liệu dùng để kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá và biến kinh tế vĩ mô, tính từ quý
01/2001 đến quý 03/2017. Nghiên cứu tập trung vào mục tiêu cân đối bên trong và cân
đối bên ngoài của chính sách tỷ giá, tập trung vào phân tích ảnh hƣởng của tỷ giá tới các
mức giá, tăng trƣởng kinh tế và cán cân thƣơng mại. Bên cạnh nghiên cứu ảnh hƣởng
của biến động tỷ giá đến chỉ số giá nhập khẩu và lạm phát, nghiên cứu còn tập trung
xem xét mức độ truyền dẫn biến động tỷ giá tới các mức giá nhập khẩu ở cấp độ nhóm
hàng (HS-4 chữ số), tức là cấp độ vi mô. Số liệu dùng để ƣớc lƣợng mức độ truyền dẫn
tỷ giá đến các mức giá nhập khẩu của Việt Nam (ở cấp độ vi mô) cập nhật đến tháng
12/2015. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy mức độ truyền dẫn tỷ giá hối đoái, đến các
mức giá nhập khẩu là cao đối với một số đối tác thƣơng mại và đối với một số nhóm
hàng, khiến các doanh nghiệp nhập khẩu Việt Nam gặp nhiều rủi ro do biến động tỷ giá
gây ra. Ngoài ra, kết quả cho thấy, bên cạnh sự xuất hiện phổ biến của đồng đô la Mỹ,
Yên Nhật, Euro, Nhân dân tệ và đô la Singapore cũng bắt đầu đƣợc sử dụng trong hóa
đơn thanh toán khi Việt Nam nhập khẩu hàng hóa.
5
Qua tìm hiểu các nghiên cứu trƣớc về QLNH tại Việt Nam, có thể thấy đây là
lĩnh vực có rất ít nhà nghiên cứu tiếp cận. Nguyên nhân chính là do sự khó khăn trong
tiếp cận các số liệu để phân tích, cũng nhƣ có cơ sở để dự báo xu hƣớng trong tƣơng lai.
Việc nghiên cứu QLNH đối với quy mô toàn Việt Nam nói chung là ít, và hiện nay chƣa
có nghiên cứu nào về việc QLNH ở cấp Chi nhánh NHNN cụ thể là tại NHNN CN tỉnh
Đồng Nai.
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLNH của
NHNN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Mục tiêu cụ thể:
Để đạt đƣợc mục tiêu tổng quát trên, đề tài có các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
(1) Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về thị trƣờng ngoại hối và hoạt động QLNH
(2) Đánh giá thực trạng công tác QLNH của NHNN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Qua đó chỉ ra những nguyên nhân tồn tại làm cơ sở để nâng cao hiệu quả quản
lý hoạt động ngoại hối của NHNN.
(3) Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNH của Ngân hàng Nhà
nƣớc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu, tác giả đề ra các câu hỏi nghiên cứu sau:
1. Các lý thuyết và các nghiên cứu liên quan đến QLNH gồm những lý thuyết
và kết quả nào?
2. Công tác QLNH của NHNN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có những ƣu điểm
gì, nguyên nhân tồn tại này ra sao?
3. Các kiến nghị, giải pháp nào đƣợc đặt ra xuất phát từ những ƣu nhƣợc điểm
trong công tác QLNH tại NHNN CN Đồng Nai nhằm hoàn thiện công tác
quản lý này nhƣ thế nào?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Phạm vi nghiên cứu
6
- Phạm vi không gian: Tại NHNN CN tỉnh Đồng Nai.
- Phạm vi thời gian: Dữ liệu quản lý ngoại hối trong thời gian 03 năm từ 20152017 tại NHNN CN tỉnh Đồng Nai.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, cụ thể là:
(1). Luân văn sử dụng phƣơng pháp thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,
phƣơng pháp tiếp cận để hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác quản lý ngoại
hối.
(2). Luân văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn nhƣ phƣơng pháp thống
kê, phƣơng pháp tổng hợp, thu thập thông tin thực tế tại NHNN CN tỉnh Đồng Nai, từ
đó đánh giá thực trạng công tác quản lý ngoại hối tại NHNN CN tỉnh Đồng Nai.
(3). Luân văn sử dụng phƣơng pháp so sánh, phân tích, suy luận để đề xuất
những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý ngoại hối tại NHNN Tỉnh Đồng Nai.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
- Về khoa học: Hệ thống đƣợc lý luận về công tác quản lý ngoại hối.
- Về thực tiễn: Thông qua những phân tích về thực trạng công tác quản lý ngoại
hối và đánh giá những ƣu điểm, nhƣợc điểm về công tác quản lý ngoại hối hiện nay tại
NHNN CN tỉnh Đồng Nai. Những kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác quản lý ngoại
hối, giúp công tác quản lý ngoại hối của NHNN CN Đồng Nai phát huy hết vai trò của
nó, từ đó giúp các nhà quản lý của NNNN đƣa ra chính sách phù hợp với bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế, hƣớng đến mục tiêu cân đối bên trong và cân đối bên ngoài của
Tỉnh nhà trong quản lý ngoại hối
Bên cạnh đó, kết quả phân tích góp phần nâng cao nhận thức cho các lao động
của tỉnh Đồng Nai đi lao động ở nƣớc ngoài, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại các
KCN lựa chọn đối tác kinh doanh phù hợp. Điều này không chỉ có ý nghĩa đối với
doanh nghiệp mà còn góp phần cải thiện cán cân thƣơng mại của nền kinh tế, giúp
nguồn dự trữ ngoại hối tăng trƣởng một cách bền vững, góp phần hoàn thiện công tác
quản lý ngoại hối của NHNN CN Đồng Nai.
7
Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn
gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thị trƣờng ngoại hối và công tác quản lý ngoại hối
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nƣớc trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
Chương 3: Hoàn thiện công tác quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nƣớc trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỊ TRƢỜNG NGOẠI HỐI VÀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC
1.1 Tổng quan về thị trƣờng ngoại hối
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của thị trƣờng ngoại hối
Lịch sử của TTNH gắn liền với sự xuất hiện và phát triển của tiền tệ. Đồng tiền
đƣợc sử dụng nhƣ là vật trao đổi ngang giá cho rất nhiều loại hàng hóa và dịch vụ khác
nhau. Những thứ có giá trị cao đƣợc coi là các phƣơng tiện ngang giá chung cho thanh
toán của ngƣời cổ đại. Những bằng chứng khảo cổ cho thấy việc sử dụng tiền sớm nhất
xuất hiện cách đây khoảng 4.500 năm tại vùng Lƣỡng Hà (Iraq). Những dấu tích về tiền
xu xuất hiện cách đây khoảng 3.000 năm tại Lydia (Thổ Nhĩ Kỳ ngày nay).
Sự xuất hiện của TTNH xuất phát từ yêu cầu của rất nhiều quốc gia và doanh
nghiệp mong muốn thực hiện hoạt động giao dịch quốc tế mà không bị hạn chế. Các
công ty nhập khẩu hàng hóa từ nƣớc ngoài theo đúng quy luật, sẽ phải mua ngoại tệ của
các quốc gia đó để thanh toán cho những hàng hóa mà họ nhập khẩu. Xuất phát từ nhu
cần thực tế đó, TTNH xuất hiện vào khoảng cuối thế kỷ XVIII. Khi đó, đồng bảng Anh
đóng vai trò là đồng tiền dự trữ chủ yếu. Trên thực tế, TGHĐ ban đầu đƣợc cố định dựa
trên chế độ bản vị vàng. Sau Chiến tranh Thế giới thứ II, TTNH chứng kiến những thay
đổi lớn. Hiệp định Bretton Woods năm 1944 đã đặt nền móng cho một hệ thống tiền tệ
quốc tế dựa trên khả năng chuyển đổi nhiều đồng tiền quốc gia khác nhau sang đồng đôla Mỹ rồi sau đó, đồng tiền này đƣợc chuyển đổi thành vàng. Không lâu sau đó, Quỹ
Tiền tệ Quốc tế (IMF) chính thức ra đời.
TTNH nhƣ ngày nay tồn tại từ những năm 1970, khi TGHĐ cố định đƣợc thay
thế bằng tỷ giá thả nổi, điều này cho phép nhiều nhà đầu tƣ cá nhân và tổ chức có thể
thu lợi nhuận từ những thay đổi của TTNH. TTNH thƣờng đƣợc gọi bằng cái tên khác
là thị trƣờng Forex (hay Forex).
1.1.2 Khái niệm ngoại hối và thị trƣờng ngoại hối
Trên khía cạnh hoạch định chính sách và quản lý, ngoại hối đƣợc hiểu là toàn bộ
các loại tiền nƣớc ngoài, các phƣơng tiện chi trả có giá trị bằng tiền nƣớc ngoài, các
chứng từ, chứng khoán có giá trị có khả năng mang lại ngoại tệ nào đó và toàn bộ các
9
kim khí, đá quý đều thuộc phạm vi ngoại hối cần xem xét, quản lý. Ngoại hối là ngoại
tệ, các chứng từ có giá trị ngoại tệ có khả năng chuyển đổi ra ngoại tệ và các kim khí đá
quý.
Theo Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11, nghị định số 70/2014
/NĐ-CP và thông tƣ số 11/2016/TT-NHNN thì Ngoại hối bao gồm:
a) Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền
chung khác đƣợc sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (sau đây gọi là ngoại tệ);
b) Phƣơng tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi
nợ, hối phiếu nhận nợ và các phƣơng tiện thanh toán khác;
c) Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu
công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;
d) Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nƣớc, trên tài khoản ở nƣớc ngoài của ngƣời
cƣ trú; vàng dƣới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trƣờng hợp mang vào và mang ra
khỏi lãnh thổ Việt Nam;
đ) Đồng tiền của nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trƣờng hợp
chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đƣợc sử dụng trong thanh toán
quốc tế.
Nhƣ vậy, trong luận văn này ngoại hối đƣợc hiểu là các phƣơng tiện có giá trị
đƣợc dùng để tiến hành thanh toán giữa các quốc gia.
Khái niệm thị trƣờng ngoại hối: Theo The Foreign Exchange Market- FOREX,
thì thị trƣờng ngoại hối là nơi diễn ra hoạt động mua bán ngoại tệ đƣợc gọi là thị trƣờng
hối đoái hay thị trƣờng ngoại hối. Việc trao đổi bao gồm việc mua một đồng tiền này và
đồng thời bán một đồng tiền khác thƣờng thông qua quan hệ cung cầu. Ở các nƣớc phát
triển, các quan hệ cung cầu ngoại hối đều tập trung ở thị trƣờng ngoại hối. Trung tâm
của thị trƣờng ngoại hối là thị trƣờng liên ngân hàng, thông qua thị trƣờng liên hàng mọi
giao dịch mua bán ngoại hối có thể tiến hành trực tiếp với nhau. Quá trình hình thành thị
trƣờng ngoại hối đã hình thành hai hệ thống tổ chức khác nhau. Hệ thống hối đoái Anh Mỹ và hệ thống hối đoái châu Âu. Theo hệ thống Anh - Mỹ thì thị trƣờng hối đoái có
tính chất biểu tƣợng, chỉ giao dịch ngoại hối thƣờng xuyên giữa một số ngân hàng và
ngƣời môi giới qua các phƣơng tiện thông tin hiện đại, tức là loại thị trƣờng không qua
10
quầy. Quan hệ này có thể là trực tiếp, có thể là gián tiếp qua điện thoại.
Thị trƣờng ngoại hối thực chất không phải là một địa điểm cụ thể, tức không phải
là một văn phòng nơi mọi ngƣời ngồi lại với nhau mà đó là một mạng lƣới thông tin liên
lạc ngân hàng nối mạng điện tử với nhau, liên kết với ngƣời môi giới ngoại hối. Theo hệ
thống Châu Âu lục địa (không bao gồm nƣớc Anh) thì thị trƣờng hối đoái có địa điểm
giao dịch nhất định và các giao dịch diễn ra hàng ngày, những ngƣời mua bán ngoại hối
đến đó để giao dịch và ký hợp đồng, nhƣng chủ yếu qua điện thoại, fax… Các thị
trƣờng ngoại hối lớn trên thế giới gồm có: London, NewYork, Tokyo, Singapore,
HongKong, Frankfurt… với doanh số hàng ngày rất lớn.
1.1.3 Đặc điểm của thị trƣờng ngoại hối
Thị trƣờng ngoại hối mang tính quốc tế: TTNH mang tính quốc tế do chênh lệch
múi giờ của từng khu vực, thị trƣờng hoạt động gần nhƣ liên tục trừ ngày nghỉ truyền
thống. Phạm vi hoạt động của thị trƣờng ngoại hối không chỉ dừng lại ở một quốc gia
mà mở rộng trên phạm vi quốc tế nhằm phục vụ cho các nhu cầu mua bán, giao dịch về
ngoại tệ. Sự phát triển của hệ thống thông tin liên lạc tạo điều kiện thực hiện các cuộc
đàm thoại thế giới nhanh chóng và tức thời với toàn bộ thị trƣờng hối đoái đang mở cửa,
dẫn đến việc quốc tế hoá việc yết giá nói riêng và hoạt động của thị trƣờng ngoại hối nói
chung.
Thị trƣờng ngoại hối hoạt động liên tục: hoạt động liên tục suốt ngày đêm 24 giờ/
ngày trên các khu vực khác nhau của thế giới.
Không có địa điểm cụ thể, các giao dịch mua bán đƣợc thực hiện thông qua các
phƣơng tiện thông tin liên lạc hiện đại nhƣ: telex, điện thoại, máy vi tính. Trong bất cứ
giao dịch ngoại hối nào thì ít nhất có một đồng tiền đóng vai trò làm ngoại tệ. Ngôn ngữ
sử dụng trên thị trƣờng rất ngắn gọn, mang nhiều quy ƣớc nghiệp vụ rất khó hiểu với
ngƣời thƣờng. Doanh số hoạt động trên thị trƣờng ngoại hối rất lớn. Giá cả hàng hoá
của thị trƣờng ngoại hối chính là TGHĐ đƣợc hình thành một cách hợp lý, linh hoạt dựa
trên quan hệ cung cầu ngoại tệ trên thị trƣờng. Do đó, thị trƣờng ngoại hối rất nhạy cảm
không chỉ với các chỉ số kinh tế nhƣ tổng sản phẩm xã hội., mức tăng sản xuất, tỷ lệ lạm
phát, sự biến động của lãi suất mà còn chịu sự tác động của các sự kiện chính trị - xã hội
nhƣ: biểu tình, thiên tai, chiến tranh…
11
1.1.4 Vai trò của thị trƣờng ngoại hối
Cân đối các nhu cầu mua bán ngoại tệ: TTNH tạo ra cơ chế hữu hiệu đáp ứng
nhu cầu mua bán ngoại tệ phục vụ cho các hoạt động XNK hàng hóa, dịch vụ và các
hoạt động kinh tế đối ngoại khác. Thị trƣờng ngoại hối hoạt động liên tục và mang tính
toàn cầu nên đáp ứng nhu cầu về ngoại tệ của bất kỳ ngƣời mua, ngƣời bán nào đều có
thể đƣợc đáp ứng ngay lập tức.
Phòng chống rủi ro tỷ giá: Ngày nay đa số các nƣớc trên thế giới đều áp dụng
cơ chế tỷ giá thả nổi nên TGHĐ luôn luôn biến động. Sự biến động của tỷ giá ảnh
hƣởng rất lớn đến lợi ích của các chủ thể. Các công ty XNK, công ty đa quốc gia và các
cá nhân có nguồn thu, nguồn chi ngoại tệ trong tƣơng lai chịu ảnh hƣởng rủi ro rất lớn
về sự biến động của TGHĐ. Do vậy, các chủ thể này cần thiết phải áp dụng các biện
pháp nhằm hạn chế những rủi ro này. Thông qua các nghiệp vụ mua bán kỳ hạn, quyền
chọn…của TTNH sẽ giúp cho các công ty, doanh nghiệp phòng ngừa đƣợc rủi ro.
Tạo ra thu nhập cho ngƣời sở hữu ngoại tệ: Các NHTM tham gia vào TTNH
chủ yếu là giao dịch cho chính mình. Các ngân hàng chủ yếu tiến hành các hoạt động
kinh doanh chênh lệch giá giữa các thị trƣờng để thu lời qua việc mua ở thị trƣờng này
giá rẻ hơn và bán lại ở thị trƣờng kia giá cao hơn. Không chỉ có các ngân hàng mà các
công ty, doanh nghiệp và cá nhân cũng có thể thu lời thông qua hoạt động đầu cơ ngoại
tệ. Ngoài ra, TTNH còn giúp các nhà đầu tƣ chuyển đổi ngoại tệ phục vụ cho việc đầu
tƣ vào thị trƣờng có mức lãi dự tính cao.
Thị trƣờng ngoại hối Việt Nam: Với quyết định 207/NH-QĐ ngày 16/08/1991
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam quyết định thành lập Trung tâm giao dịch ngoại tệ hoạt
động nhƣ một thị trƣờng chính thức với mục tiêu là: (i) Thiết lập thị trƣờng ngoại tệ
chính thức giao dịch giữa các ngân hàng và các đơn vị kinh tế. (ii) Đánh giá và đo lƣờng
cung cầu ngoại tệ trên thị trƣờng. Quyết định tỷ giá chính thức hợp lý giữa đô la Mỹ và
đồng Việt Nam.
1.1.5 Hàng hóa của thị trƣờng ngoại hối
Hàng hóa đƣợc mua bán trên TTHĐ là ngoại hối. Ngoại hối là một khái niệm
dùng để chỉ các phƣơng tiện có giá trị dùng để thanh toán giữa các quốc gia. Tùy theo
quan niệm của Luật QLNH của mỗi nƣớc mà khái niệm ngoại hối không giống nhau.
12
Về cơ bản, ngoại hối gồm 5 loại sau:
- Ngoại tệ là tiền của nƣớc khác lƣu thông trong một nƣớc. Ngoại tệ bao gồm:
ngoại tệ tiền mặt và ngoại tệ tín dụng. Ngoại tệ trong khi lƣu thông thanh toán quốc tế
tồn tại dƣới các hình thức của các phƣơng tiện lƣu thông tín dụng nhƣ séc, hối phiếu,
điện chuyển tiền và thƣ chuyển tiền. Các phƣơng tiện thanh toán này thể hiện chủ yếu
các quan hệ giữa các ngân hàng.
- Các phƣơng tiện thanh toán quốc tế ghi bằng ngoại tệ: hối phiếu, lệnh phiếu,
thƣ chuyển tiền, điện chuyển tiền, thẻ tín dụng, thƣ tín dụng ngân hàng.
- Các chứng khoán có giá trị bằng ngoại tệ: cổ phiếu, trái phiếu công ty, công trái
quốc gia, trái phiếu kho bạc.
- Vàng, bạc, kim cƣơng, ngọc trai, đá quý…đƣợc dùng làm tiền.
- Tiền của Việt Nam dƣới các hình thức sau: tiền của Việt Nam ở nƣớc ngoài
dƣới mọi hình thức khi quay lại Việt Nam, tiền Việt Nam là lợi nhuận của nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài tại Việt Nam, tiền Việt Nam có nguồn gốc ngoại tệ khác.
Nhƣ vậy, ngoại hối là những phuơng tiện thanh toán thể hiện dƣới dạng ngoại tệ
hoặc các khoản phải thu, phải đòi bằng ngoại tệ kể cả vàng theo tiêu chuẩn quốc tế.
1.1.6 Các chủ thể tham gia thị trƣờng ngoại hối
Các bên tham gia trên thị trƣờng ngoại hối bao gồm:
Các ngân hàng thƣơng mại: Các NHTM có ảnh hƣởng lớn đến sự vận động của
thị trƣờng ngoại hối. Họ kinh doanh trên danh nghĩa thay mặt cho khách hàng hay cho
chính bản thân. Ngân hàng tiến hành giao dịch ngoại hối với hai mục đích: Thực hiện
kinh doanh cho chính mình và cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Các ngân hàng sẽ cung cấp dịch vụ bảo hiểm vốn cho các doanh nghiệp trƣớc sự
biến động của tỷ giá. Mặt khác, đây là một nghiệp vụ để ngân hàng tối đa hoá lợi nhuận
bằng cách tận dụng thời cơ “Mua rẻ - bán đắt’’. Các NHTM áp dụng hai loại tỷ giá.
Loại tỷ giá bán buôn áp dụng trên thị trƣờng liên ngân hàng và tỷ giá bán lẻ áp dụng đối
với các giao dịch có doanh số nhỏ của khách hàng. Kết quả của hoạt động này là ngân
hàng thu phí. Các NHTM là hạt nhân của TTHĐ, giữ vai trò quan trọng trên TTHĐ. Các
NHTM lớn có các chi nhánh, đại lý ở nƣớc ngoài, họ kinh doanh ngoại hối là chủ yếu,
còn các ngân hàng khác đóng vai trò phụ thuộc vào HĐKD dƣới sự chỉ đạo của các
13
NHTM lớn. Các ngân hàng này có nhiệm vụ điều chỉnh mức dự trữ của từng loại ngoại
tệ khác nhau. Các NHTM chủ yếu là mua đi bán lại các loại ngoại tệ hoặc là các giao
dịch có tính chất đầu cơ.
Các ngân hàng Trung Ƣơng (NHTW): Là đơn vị quản lý hệ thống tiền tệ, ngân
hàng và là nơi dự trữ ngoại hối quốc gia, các NHTW đôi khi là thành phần cơ bản trên
TTHĐ thông qua hành vi can thiệp trên thị trƣờng. Các NHTW vẫn thƣờng xuyên can
thiệp vào TTNH nhƣ thực hiện việc mua bán ngoại tệ để cân bằng hoạt động của các
khách hàng của mình chủ yếu là các NHTM, giám sát hoạt động của thị trƣờng trong
khuôn khổ quy định của luật pháp. Sự can thiệp của NHTW nhằm để giúp nâng giá
hoặc giảm giá đồng tiền bản tệ khi nó ở mức có thể làm tổn hại đến chính sách tiền tệ
quốc gia hoặc để triệt tiêu hiện tƣợng đầu cơ trên thị trƣờng.
Các cá nhân hay các nhà kinh doanh (khách hàng mua bán lẻ): Nhóm thành
viên này bao gồm những công dân trong và ngoài nƣớc có nhu cầu mua bán ngoại tệ
trên thị trƣờng ngoại hối để phục vụ cho hoạt động đầu tƣ, cho vay, đi công tác hay đi
du lịch ở nƣớc ngoài hoặc khi nhận đƣợc các khoản lợi tức đầu tƣ hay chuyển tiền.
Các nhà môi giới ngoại hối: Ngƣời môi giới thực hiện các lệnh mua bán ngoại
hối theo yêu cầu của khách hàng và hƣởng phí. Các nhà môi giới nắm vững tỷ giá của
nhiều thị trƣờng. Có thể nói, các nhà môi giới là những trung gian giữa các ngân hàng
và là trung gian giữa ngân hàng và khách hàng, qua đó góp phần tích cực vào hoạt động
của thị trƣờng bằng cách làm cho cung và cầu tiếp cận với nhau.
Các doanh nghiêp: Các doanh nghiệp chủ yếu là các doanh nghiệp có chức năng
kinh doanh XNK. Các doanh nghiệp này vừa là chủ thể có nhu cầu về ngoại tệ để thanh
toán các hợp đồng thƣơng mại quốc tế, vừa là chủ thể cung ngoại tệ khi có các khoản
thu về việc xuất khẩu hàng hoá dịch vụ…Các doanh nghiệp này đƣợc xem nhƣ là chủ
thể hình thành nên khối lƣợng mua và bán ngoại hối lớn nhất trên TTNH.
1.2 Tổng quan về quản lý ngoại hối
1.2.1 Khái niệm, đặc điểm về quản lý ngoại hối
QLNH là một hệ thống các biện pháp mà Nhà nƣớc sử dụng để kiểm soát các
giao dịch bằng ngoại tệ và vàng. Hay nói cách khác, QLNH là hệ thống kiểm soát luồng
ngoại hối nhập vào hoặc chuyển ra khỏi một đất nƣớc. Quản lý nhà nƣớc về ngoại hối
14
thể hiện các nguyên tắc điều chỉnh hoạt động ngoại hối để đạt tới mục tiêu cuối cùng là
tạo lập thế cân bằng ổn định cho cán cân thanh toán quốc tế. Trong quản lý kinh tế,
Chính phủ thƣờng ban hành các chính sách nhằm khơi thông hoặc hạn chế luồng ngoại
hối nhằm thực hiện chính sách phát triển kinh tế của quốc gia trong từng thời kỳ.
Tóm lại, QLNH là việc nhà nƣớc áp dụng các chính sách, các biện pháp tác động
vào quá trình nhập, xuất ngoại hối (đặc biệt là ngoại tệ) và việc sử dụng ngoại hối theo
những mục tiêu nhất định.
1.2.2 Mục tiêu quản lý ngoại hối
QLNH đóng vai trò quan trọng trong quản lý nhà nƣớc đối với nền kinh tế.
Hoạt động QLNH nhằm đạt đƣợc các mục tiêu nhƣ: điều tiết tỷ giá, thực hiện CSTT
quốc gia, bảo tồn Quỹ dự trữ ngoại hối, cải thiện cán cân thanh toán quốc tế, đảm bảo
tính thanh khoản ngoại hối, phối hợp với việc điều hành CSTT và quản lý dự trữ
ngoại hối để đảm bảo mục tiêu về lạm phát.
Mục tiêu của chính sách QLNH hiện hành của NHNN Việt Nam là nhằm góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế, thực thi các mục tiêu của CSTT quốc gia, nâng cao
tính chuyển đổi của đồng Việt Nam, thực hiện mục tiêu trên lãnh thổ Việt Nam chỉ sử
dụng đồng Việt Nam, thực hiện các cam kết của Việt Nam trong lộ trình hội nhập
kinh tế quốc tế, tăng cƣờng hiệu lực quản lý nhà nƣớc về ngoại hối. Trong đó, mục
tiêu quan trọng và ƣu tiên hàng đầu của QLNH trong giai đoạn hiện nay là tiến tới
trên lãnh thổ Việt Nam chỉ sử dụng đồng Việt Nam.
1.2.3 Vai trò quản lý ngoại hối
Quản lý ngoại hối có nhiệm vụ rất quan trọng trong việc hoạch định, điều
hành, quản lý và giám sát chính sách tỷ giá, bởi vì các chính sách QLNH đều hƣớng
tới mục tiêu là nhƣ tăng trƣởng kinh tế, ổn định tiền tệ, ổn định thị trƣờng, giá cả, tạo
việc làm cho ngƣời lao động, góp phần ổn định cuộc sống và trật tự xã hội. Thông
qua hoạt động QLNH, NHTW cung cấp một cách tốt nhất các điều kiện tiền tệ (mà
cụ thể là ngoại hối) cho nền kinh tế, hay nói cách khác là tăng tính hiệu quả trong việc
cung cấp các dịch vụ tiền tệ trên cả phƣơng diện vĩ mô và vi mô.
NHTW can thiệp vào thị trƣờng ngoại hối để đạt các mục tiêu vĩ mô nhƣ kiềm
chế lạm phát và ổn định thị trƣờng đồng thời theo đuổi các mục đích trực tiếp nhƣ tác