TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
PHAN THỊ MINH HỒNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THIẾU MÁU Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐIỀU TRỊ TẠI
BỆNH VIỆN UNG BƯỚU HÀ NỘI
Chuyên ngành: Huyết học - Truyền máu
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS PHẠM QUANG VINH
ĐẶT VẤN ĐỀ
•
Thiếu máu là một hội chứng thường gặp trên lâm sàng, biểu hiện ở nhiều tình trạng
bệnh lý và do nhiều nguyên nhân khác nhau và trong đó phải kể đến bệnh lý về ung thư.
•
Thiếu máu ảnh hưởng nghiêm trọng đến thể lực, tâm lý, trí tuệ và khả năng lao động
của con người. Nó cũng góp phần làm tăng tỷ lệ tử vong chung khi bệnh nhân bị thiếu
máu nặng và kéo dài.
ĐẶT VẤN ĐỀ
•
Các bệnh lý ung thư thiếu máu không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, khả năng kiểm
soát tình trạng tái phát sau phẫu thuật mà còn làm cho tình trạng bệnh nặng thêm, ảnh
hưởng đến chất lượng cuộc sống thiếu máu kéo dài gây ra các biến chứng cho tim, não.
ĐẶT VẤN ĐỀ
•
Các phương pháp điều trị ung thư đã có nhiều tiến bộ và thay đổi lớn tuy nhiên bên cạnh tác
dụng chính còn phải nói đến những tác dụng không mong muốn của các phương pháp trên, vì
không những tiêu diệt tế bào bệnh mà còn tiêu diệt cả những tế bào lành, các thuốc chống ung
thư có ảnh hưởng trực tiếp đến cơ quan tạo máu, các chỉ số tế bào phản ánh trực tiếp hoặc gián
tiếp tình trạng sinh lý hoặc một số bệnh lý của cơ thể. Do đó xét nghiệm tế bào máu ngoại vi
cung cấp những bằng chứng sớm nhất về các thay đổi tình trạng sức khỏe và tiến trình bệnh lý.
Mục tiêu nghiên cứu:
1.
Nhận xét một số đặc điểm thiếu máu của bệnh nhân ung thư tại bệnh viện Ung Bướu
Hà Nội.
2.
Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến đặc điểm thiếu máu và mức độ thiếu máu ở
bệnh nhân ung thư.
TỔNG QUAN
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Quá trình sinh hồng cầu ở người
Các yếu tố ngoại sinh cần thiết cho việc tạo HC
Khái niệm thiếu máu và phân loại thiếu máu
Các nhóm nguyên nhân gây thiếu máu thường gặp
Các nghiên cứu về thiếu máu ở Việt Nam
Ung thư và điều trị ung thư
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu
1.1. Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân ung thư có thiếu máu
1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện tại Bệnh viện Ung bướu Hà Nội từ tháng 9/2017 đến tháng 5/2018
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Thiết kế nghiên cứu
Mô tả cắt ngang tiến cứu
2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu
Chọn mẫu thuận tiện không xác suất
Tổng cỡ mẫu điều tra là 1452 bệnh nhân
2.3. Phương pháp thu thập thông tin
Hồi cứu hồ sơ bệnh án của bệnh nhân về các kết quả xét nghiệm máu ngoại vi
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.4. Các chỉ số trong nghiên cứu
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Tuổi
Giới
Chẩn đoán ung thư, khoa điều trị
Số lượng hồng cầu (RBC).
Lượng huyết sắc tố (HGB).
Nồng độ hematocrit (HCT).
Thể tích trung bình hồng cầu (MCV)
Lượng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCH)
Nồng huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCHC)
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.4. Các chỉ số trong nghiên cứu
•
Xác định thiếu máu theo mức độ thiếu máu (theo WHO (2005) thì thiếu máu ở người trưởng
thành.
•
•
•
Phân loại thiếu máu theo kích thước hồng cầu
Phân loại thiếu máu theo độ bão hòa huyết sắc tố
Phân loại thiếu máu theo hồng cầu lưới
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. Xử lý số liệu
Số liệu nghiên cứu được xử lý theo phần mềm SPSS 16.0
5. Đạo đức trong nghiên cứu
Đề cương nghiên cứu được thông qua bởi Hội đồng thông qua đề cương Chuyên khoa cấp II và Hội
đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học.
Số liệu được thu thập thứ cấp từ kết quả xét nghiệm lưu trữ từ hồ sơ bệnh án
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu theo tuổi và giới
Nam
Nữ
Tổng số
Nhóm tuổi
SL
%
SL
%
SL
%
<= 30
1
3,4
28
96,6
29
2,0
31-40
5
4,8
99
95,2
104
7,2
41-50
70
29,7
166
70,3
236
16,3
51-60
216
47,3
241
52,7
457
31,5
61-70
256
56,5
197
43,5
453
31,2
> 70
110
63,6
63
36,4
173
11,9
Tổng
658
45,3
794
54,7
1452
100,0
X ± SD
62,0 ± 9,0*
54,4 ± 12,7*
57,8 ± 11,8
(min-max)
(21-82)
(20-90)
(20-90)
* p< 0,05
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 2. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu theo loại bệnh và giới
Loại bệnh
Nam
Nữ
Tổng số
(N=658)
(N=794)
(n=1452)
SL
%
SL
%
SL
%
Ung thư phổi
222
73,8
79
26,2
301
20,7
Ung thư vú
3
1,0
285
99,0
288
19,8
Ung thư dạ dày
96
49,7
97
50,3
193
13,3
Ung thư đại tràng
56
46,7
64
53,3
120
8,3
Ung thư thực quản
106
97,2
3
2,8
109
7,5
Ung thư tuyến giáp
0
0
56
100,0
56
3,9
Ung thư buồng trứng
0
0
54
100,0
54
3,7
Ung thư cổ tử cung
0
0
54
100,0
54
3,7
Ung thư máu
19
38,8
30
61,2
49
3,4
Ung thư khác
156
68,4
72
31,6
228
15,7
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 3. Đặc điểm bệnh nhân ung thư theo hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Nam
Nữ
Tổng số
(N=658)
(N=794)
(n=1452)
p
SL
%
SL
%
SL
%
Tiêu hóa
276
41,9
179
22,5
455
31,3
< 0,05
Vú và Phụ khoa
3
0,5
404
50,9
407
28,0
< 0,05
Hô hấp
245
37,2
81
10,2
326
22,5
< 0,05
Đầu cổ
76
11,6
87
11,0
163
11,2
> 0,05
Máu
19
2,9
30
3,8
49
3,4
> 0,05
Khác
39
5,9
13
1,6
52
3,6
-
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 4. Giá trị trung bình của tế bào máu
Chỉ số
X ± SD
Min - Max
Số lượng hồng cầu (T/l)
3,58 ± 0,54
1,32 - 6,20
Hemoglobin (g/l)
105 ± 11,3
48 - 119
Hematocrit (l/l)
0,33 ± 0,03
0,15 - 0,41
Huyết cầu tố (%)
1,04 ± 0,55
0 - 3,2
MCV (fl)
92,4 ± 9,8
60,7 - 126,5
MCHC (g/l)
321 ± 14
249 - 377
MCH (pg)
29,8 ± 3,8
15,6 - 40,9
RDW
15,89 ± 2,14
6,5 - 20,8
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Biểu đồ 1. Đặc điểm mức độ thiếu máu chung của bệnh nhân nghiên cứu (n=1452)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Biểu đồ 2. Đặc điểm giảm số lượng hồng cầu của bệnh nhân nghiên cứu (n=1452)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Biểu đồ 3. Đặc điểm chỉ số kích thước hồng cầu (MCV) của bệnh nhân nghiên cứu (n=1452)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Biểu đồ 3.4. Đặc điểm nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu (MCHC) của bệnh nhân nghiên cứu (n=1452)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 5. Đặc điểm hồng cầu lưới của bệnh nhân nghiên cứu
Hồng cầu lưới
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
Thấp (≤2%)
870
59,9
Cao (>2%)
582
40,1
Tổng
1452
100,0
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 6. Đặc điểm mức độ thiếu máu theo nhóm tuổi (n=1452)
Nhẹ
Mức độ thiếu máu
Nhóm tuổi
Vừa
Nặng
SL
%
SL
%
SL
%
<= 30
26
89,7
3
10,3
0
0
31-40
97
93,3
7
6,7
0
0
41-50
218
92,4
18
7,6
0
0
51-60
414
90,6
37
8,1
6
1,3
61-70
405
89,4
46
10,2
2
0,4
> 70
156
90,2
16
9,2
1
0,6
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Biểu đồ 5. Đặc điểm mức độ thiếu máu theo giới (n=1452)
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 7. Đặc điểm mức độ thiếu máu theo nhóm bệnh (n=1452)
Nhẹ
Mức độ thiếu máu
Vừa
Nặng
SL
%
SL
%
SL
%
Ung thư phổi
275
91,4
26
8,6
0
0
Ung thư vú
278
96,5
10
3,5
0
0
Ung thư dạ dày
162
83,9
29
15,0
2
1,0
Ung thư đại tràng
105
87,5
15
12,5
0
0
Ung thư thực quản
96
88,1
12
11,0
1
0,9
Ung thư tuyến giáp
52
92,9
4
7,1
0
0
Ung thư buồng trứng
50
92,6
4
7,4
0
0
Ung thư cổ tử cung
47
87,0
5
9,3
2
3,7
Ung thư máu
41
83,7
7
14,3
1
2,0
Ung thư khác
210
92,1
15
6,6
3
1,3
Nhóm bệnh
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 8. Đặc điểm mức độ thiếu máu theo chuyên khoa điều trị (n=1452)
Nhẹ
Mức độ thiếu máu
Khoa
Vừa
Nặng
SL
%
SL
%
SL
%
Nội
921
92,7
70
7,0
2
0,2
Khám bệnh
146
90,7
12
7,5
3
1,9
Chăm sóc giảm nhẹ
83
72,2
29
25,2
3
2,6
Y học hạt nhân
57
91,9
4
6,5
1
1,6
Xạ trị
83
92,2
7
7,8
0
0
Ngoại
16
84,2
3
15,8
0
0
Gây mê hồi sức
7
87,5
1
12,5
0
0
ĐN chất lượng cao
3
75,0
1
25,0
0
0
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bảng 9. Đặc điểm giảm số lượng hồng cầu theo nhóm tuổi (n=1452)
Bình thường
Giảm SL hồng cầu
Nhóm tuổi
Nhẹ
Vừa và nặng
SL
%
SL
%
SL
%
<= 30
3
10,3
20
69,0
6
20,7
31-40
31
29,8
68
65,4
5
4,8
41-50
49
20,8
164
69,5
23
9,7
51-60
41
9,0
362
79,2
54
11,8
61-70
44
9,7
356
78,6
53
11,7
> 70
10
5,8
144
83,2
19
11,0