Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ gãy LIÊN mấu CHUYỂN XƯƠNG đùi BẰNG kết hợp XƯƠNG nẹp KHÓA tại BỆNH VIỆN hữu NGHỊ VIỆT đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.44 MB, 54 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN HUY THÀNH

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY
LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI BẰNG
KẾT HỢP XƯƠNG NẸP KHÓA TẠI BỆNH
VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II

Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Xuân Thùy


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Khái niệm về gãy LMC xương đùi
 Nguyên nhân gãy LMC xương đùi:
 Do bệnh lý: viêm xương, nang xương, di căn ung thư,…
 Do chấn thương: chấn thương trực tiếp hoặc chấn thương

gián tiếp do tai nạn sinh hoạt, tai nạn giao thông, tai nạn lao
động…
 Hậu quả: có thể gây tàn tật, tử vong
 Chi phí y tế: rất tốn kém


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Phương pháp điều trị:



Bảo tồn: bó bột


Phẫu thuật:

Thay khớp

Kết hợp xương (đóng đinh nội tủy, nẹp DHS, nẹp
uốn, nẹp khóa)


Mô tả lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh các hình thái
gãy kín liên mấu chuyển xương đùi trên bệnh nhân đã
được mổ KHX bằng nẹp khóa.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật kết hợp xương gãy liên
mấu chuyển xương đùi bằng nẹp khóa tại bệnh viện
Hữu nghị Việt Đức.
1.


TỔNG QUAN
Phân vùng đầu trên xương đùi:

1. Chỏm xương đùi
2. Cổ giải phẫu xương đùi
3. Vùng mấu chuyển
4. Vùng dưới mấu chuyển


TỔNG QUAN
1. Góc thân- cổ xương đùi
2. Góc nghiêng cổ xương đùi



TỔNG QUAN
Sự cấp máu cho đầu trên xương đùi


TỔNG QUAN


Vai trò của vùng mấu chuyển
trong cơ sinh học khớp
 Vùng mấu chuyển có nhiều cơ to khoẻ bám vào mấu

chuyển lớn
 Biên độ vận động khớp háng như sau:

 Gấp / duỗi: 1200/00/200
 Dạng / khép: 600/00/500
 Xoay trong / xoay ngoài: 300/00/400


 Tuổi

cao
 Các bệnh nội khoa mạn tính
 Các chấn thương do TNGT, TNLĐ, TNSH


TỔNG QUAN
 Phân loại của AO/ASIF (1981-1987)



TỔNG QUAN
Chẩn đoán gãy LMC xương đùi:
Lâm sàng
• đau chói vùng hông
• mất vận động vùng khớp háng bên tổn thương
• vùng gốc đùi sưng nề nhiều, bầm tím
• ấn vào vùng mấu chuyển lớn thấy đau chói
• chân tổn thương ngắn hơn so với bên lành
• bàn chân đổ ngoài, nhưng không sát với mặt giường
• sốc do đau và mất máu (có thể có)
Chẩn đoán hình ảnh
• XQ khung chậu thẳng
• XQ khớp háng nghiêng
• CT scanner khớp háng


TỔNG QUAN
 Các phương pháp điều trị bảo tồn
 Các phương pháp điều trị phẫu thuật
 Đinh nẹp một khối
 Nẹp vít trượt
 Dụng cụ nội tủy
 Thay khớp toàn phần hoặc bán phần
 KHX bằng nẹp vis khóa


TỔNG QUAN
 Các vấn đề còn gây tranh cãi trong điều trị gãy LMC
Tình hình nghiên cứu gãy LMC

•Trên thế giới
•Tại Việt Nam


TỔNG QUAN

 Dụng cụ

Bộ nẹp vít khóa của Biomed


TỔNG QUAN
Kỹ thuật KHX bằng nẹp vít khóa
 Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ
 Phương pháp vô cảm
 Kỹ thuật kết hợp xương


TỔNG QUAN
 Kỹ thuật KHX
Thì I: Rạch da vào ổ gãy

Đường rạch da vào ổ gãy
Đường rạch da vào ổ gãy


TỔNG QUAN
Kỹ thuật KHX bằng nẹp vít khóa
Thì II: Đặt nẹp khóa


Đặt đinh dẫn đường vào khối cổ chỏm
Mã số bn: S72/59227


TỔNG QUAN
Kỹ thuật KHX bằng nẹp vít khóa
Thì III: Kết hợp xương

Kiểm tra vận động khớp háng sau khi KHX
mã số bn: S72/59227


TỔNG QUAN
Kỹ thuật KHX bằng nẹp vít khóa
THÌ IV: Đóng vết mổ, dẫn lưu

Đóng vết mổ, dẫn lưu áp lực âm
Mã số bn: S72/59227


TỔNG QUAN
Kỹ thuật KHX bằng nẹp vít khóa
Điều trị sau phẫu thuật
• Kháng sinh sau mổ
• Chống phù nề
• Giảm đau
• Chống huyết khối tĩnh mạch sâu
• Điều trị các bệnh lý kèm theo
• Đặt nẹp chống xoay đùi - cẳng- bàn chân
• Thay băng kiểm tra, rút dẫn lưu sau 48 giờ

• Tập phục hồi chức năng sau mổ


 Đánh giá kết quả gần: lượng máu truyền, tình trạng vết

mổ, kết quả KHX trên phim XQ
 Biến chứng: Viêm phổi, viêm đường tiết niệu, suy kiệt,

loét tì đè, chảy máu vết mổ, nhiễm khuẩn vết mổ, tuột, gãy,
bật PT – KHX…
 Đánh giá kết quả xa: kết quả liền xương, mức độ phục

hồi chức năng


 Đánh giá mức độ phục hồi chức năng Merle d'Aubigné - Postel
Điểm

Mức độ đau

Khả năng đi lại

6

Không đau

Đi lại bình thường

5


4
3
2

Thỉnh thoảngđau, lao động
sinh hoạt bình thường

Đi lại vững, thi thoảng cần gậy

Tầm vận động
khớp háng
Gấp háng > 90⁰
Dạng khớp háng tới 30⁰
Gấp háng 80⁰ – 90⁰
Dạng khớp háng 15⁰

Đau nhẹ khi đi lại, hết đau

Đi bộ xa cần gậy, gần không

khi nghỉ ngơi

cần

Đau khi làm việc nhẹ

Chống gậy đi được ~1 giờ

Gấp háng 40⁰- 60⁰


Phải dùng gậy chống

Gấp háng < 40⁰

Đau nhiều khi đi lại, không
làm việc được

Gấp háng 60⁰- 80⁰

1

Đau nhiều về đêm

Phải dùng 2 nạng

Cứng khớp, biến dạng khớp

0

Rất đau, đau liên tục

Không đi lại được

Dính cứng khớp


 Đánh giá kết quả chung theo 4 mức độ
• Rất tốt
• Tốt
• Trung bình

• Kém


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Đối tượng nghiên cứu:
 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
Tiêu chuẩn loại trừ
Phương pháp nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu
Thu thập số liệu nghiên cứu
Nghiên cứu hồi cứu
Nghiên cứu tiến cứu


×