Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty TNHH Phúc Hiếu: luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
------------------------

HÀ THỊ THÀNH

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI CƠNG TY TNHH PHÚC HIẾU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ĐỒNG NAI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
------------------------

HÀ THỊ THÀNH

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI
CƠNG TY TNHH PHÚC HIẾU

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Người hướng dẫn khoa học:
PGS, TS. Trần Phước

ĐỒNG NAI, NĂM 2017



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Lạc Hồng, tác
giả đã được các Thầy, các Cơ giảng dạy tận tình giúp tơi có được những kiến thức
quý báu để ứng dụng vào cơng tác thực tế của mình cũng như hồn thành Luận văn
tốt nghiệp.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy PGS. TS Trần Phước – Người
hướng dẫn khoa học đã giúp tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, cùng toàn thể nhân viên các phịng ban
thuộc Cơng ty TNHH Phúc Hiếu đã nhiệt tình cung cấp tài liệu và những thơng tin có
liên quan để tơi có thể hồn thành luận văn đúng thời hạn.
Trân trọng!
Đồng Nai, ngày 31 tháng 7 năm 2017
Tác giả

Hà Thị Thành


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn với đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội
bộ tại Cơng ty TNHH Phúc Hiếu” là cơng trình nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng
dẫn của PGS, TS. Trần Phước.
Các số liệu, thông tin trong luận văn được sử dụng trung thực từ những thông
tin thu thập được từ phía cơng ty. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn
này chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào. Tác giả xin hồn tồn
chịu trách nhiệm trước lời cam đoan của tác giả.
Đồng Nai, ngày 31 tháng 7 năm 2017
Tác giả

Hà Thị Thành



TĨM TẮT LUẬN VĂN
Cơng ty TNHH Phúc Hiếu là cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trụ sở
chính nằm trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai. Trong quá trình triển khai hoạt động, từ ngày
thành lập công ty đã từng bước xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp với đặc
điểm, tình hình của cơng ty. Tuy nhiên mơi trường sản xuất, kinh doanh ln biến
động khó lường, chính vì thế việc hồn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ là yêu cầu đặt
ra cho Ban Giám đốc, lãnh đạo các phòng ban. Hiểu rõ được tầm quan trọng của vấn
đề trên, tác giả đã lựa chọn đề tài:“Hồn thiện hệ thống Kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty
TNHH Phúc Hiếu” với mục đích tìm ra những ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân của
những tồn tại, từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện hệ thống KSNB tại công ty.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính với các cơng cụ như quan
sát, thu thập dữ liệu trực tiếp tại Công ty; phát phiếu khảo sát đối với Ban giám đốc và
các đơn vị liên quan; tổng hợp và phân tích thực tiễn theo lý thuyết về hệ thống kiểm
soát nội bộ của COSO 2013. Từ đó đề xuất giải pháp hồn thiện giúp Công ty đạt được
các mục tiêu đặt ra là xây dựng và vận hành một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu
và hiệu quả, đồng thời phòng ngừa, ngăn chặn, phát hiện các sai phạm có thể xảy ra.


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Tóm tắt luận văn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

1. Lý do thực hiện đề tài .................................................................................................. 1
2. Các nghiên cứu có liên quan........................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4
6. Kết cấu luận văn .......................................................................................................... 5
7. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................................. 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ .................... 6
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm soát nội bộ .............................................. 6
1.1.1 Giai đoạn sơ khai............................................................................................... 6
1.1.2 Giai đoạn hình thành ......................................................................................... 7
1.1.3 Giai đoạn phát triển ........................................................................................... 7
1.1.4 Giai đoạn hiện đại ............................................................................................. 8
1.2 Định nghĩa và vai trị của hệ thống kiểm sốt nội bộ ................................................ 9
1.2.1 Định nghĩa .......................................................................................................... 9
1.2.2 Vai trò ............................................................................................................... 10
1.2.3 Các bộ phận cấu thành Kiểm soát nội bộ theo COSO 2013 ............................ 11
1.2.3.1 Mơi trường kiểm sốt................................................................................ 11
1.2.3.2 Đánh giá rủi ro ......................................................................................... 13
1.2.3.3 Hoạt động kiểm sốt ................................................................................. 14
1.2.3.4 Thơng tin truyền thơng ............................................................................. 14


1.2.3.5 Giám sát ................................................................................................... 15
1.2.4 Những lợi ích và hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ ............... 16
1.2.4.1 Lợi ích của hệ thống kiểm sốt nội bộ ...................................................... 16
1.2.4.2 Hạn chế tiềm tàng của hệ thống kiểm soát nội bộ .................................... 17
1.2.5 Hoạt động xây dựng chi phối hệ thống kiểm soát nội bộ ................................ 18
1.2.5.1 Đặc điểm của công ty xây dựng ảnh hưởng đến KSNB......................................... 18
1.2.5.2 Những rủi ro có thể xảy ra trong các công ty xây dựng ........................... 18

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG
TY TNHH PHÚC HIẾU ............................................................................................. 23
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Phúc Hiếu ................................................. 23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 23
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty .................................................................... 24
2.1.2.1 Chức năng ................................................................................................. 24
2.1.2.2 Nhiệm vụ................................................................................................... 24
2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 24
2.1.3 Tình hình tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH Phúc Hiếu ................. 25
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tổng quát ............................................................ 25
2.1.3.2 Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty........................................................... 26
2.1.4 Đặc điểm chính của Công ty TNHH Phúc Hiếu ảnh hưởng đến kiểm soát nội
bộ .................................................................................................................................. 26
2.2 Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH Phúc Hiếu .................... 28
2.2.1 Mục đích, đối tượng và phương pháp khảo sát ................................................ 28
2.2.1.1 Mục đích .................................................................................................. 28
2.2.1.2 Đối tượng, phạm vi khảo sát ..................................................................... 28
2.2.1.3 Phương pháp khảo sát ............................................................................... 28
2.2.2 Thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH Phúc Hiếu ............. 29
2.2.2.1 Về mơi trường kiểm sốt .......................................................................... 29
2.2.2.2 Đánh giá rủi ro .......................................................................................... 36
2.2.2.3 Về hoạt động kiểm sốt ............................................................................ 28
2.2.2.4 Về thơng tin truyền thơng ......................................................................... 51
2.2.2.5 Về giám sát ............................................................................................... 51


2.3 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty TNHH PhúcHiếu ....................... 52
2.3.1 Những ưu điểm................................................................................................. 53
2.3.2 Những hạn chế ................................................................................................. 55

2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế trong hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty
TNHH Phúc Hiếu .......................................................................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TẠI CÔNG TY TNHH PHÚC HIẾU ........................................................................ 62
3.1 Những định hướng và điều kiện cơ bản để hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ
tại Cơng ty TNHH Phúc Hiếu ....................................................................................... 62
3.1.1 Những định hướng hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH
Phúc Hiếu ...................................................................................................................... 62
3.1.2 Những nguyên tắc cơ bản để hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tạiCơng ty
TNHH Phúc Hiếu .......................................................................................................... 63
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH
Phúc Hiếu ...................................................................................................................... 64
3.2.1 Mơi trường kiểm sốt ...................................................................................... 64
3.2.1.1 Tính chính trực và giá trị đạo đức............................................................ 65
3.2.1.2 Chính sách nhân sự và nguồn nhân lực ................................................... 65
3.2.1.3 Cơ cấu tổ chức, quyền hạn và trách nhiệm .............................................. 66
3.2.2 Đánh giá rủi ro ................................................................................................ 66
3.2.2.1 Nhận dạng rủi ro ...................................................................................... 67
3.2.2.2 Phân tích và đánh giá rủi ro ..................................................................... 68
3.2.2.3 Đối phó với những rủi ro ......................................................................... 69
3.2.3 Hoạt động kiểm soát........................................................................................ 69
3.2.3.1 Hoạt động kiểm soát chung ..................................................................... 69
3.2.3.2 Hoạt động kiểm sốt chu trình bán hàng, phải thu, thu tiền .................... 71
3.2.3.3 Hoạt động kiểm sốt quy trình sản xuất ................................................... 72
3.2.3.4 Hoạt động kiểm sốt chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền ...................... 73
3.2.3.5 Hoạt động kiểm soát chu trình tiền lương ............................................... 73


3.2.3.6 Hoạt động kiểm sốt chu trình quản lý hàng tồn kho, CCDC ................. 74

3.2.4 Thông tin và truyền thông ............................................................................... 78
3.2.5 Công tác giám sát ............................................................................................ 78
3.3 Tổ chức thực hiện và các kiến nghị ......................................................................... 79
3.3.1 Tổ chức thực hiện ............................................................................................. 79
3.3.1.1 Xây dựng kế hoạch hoàn thiện ................................................................. 79
3.3.1.2 Các bước thực hiện cơng việc hồn thiện ................................................. 80
3.3.1.3 Lộ trình thực hiện ..................................................................................... 81
3.3.2 Các kiến nghị.................................................................................................... 81
3.3.2.1 Kiến nghị với Ban Giám đốc .................................................................... 81
3.3.2.2 Kiến nghị với các phòng ban .................................................................... 82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 83
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

AAA

American Accounting

Hội kế toán Mỹ

Association

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BCTC

Báo cáo tài chính

COBIT

Control Objectives for
Information and Relate
Technology

COSO

Quản trị kiêm sốt bằng cơng nghệ thơng
tin

Committee of Sponsoring

Tổ chức hướng dẫn thiết lập và vận hành hệ


Organization

thống kiểm sốt nội

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

HC

Hành chính

HTQLCL

Hệ thống quản lý chất lượng

IIA

The Financial

Hiệp hội quản trị viên tài chính

Excecutivies Institute
ISA

International Standard on

Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế


Autitors
ISO

International Organization

Tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế.

for Standardization
SAS

Statements on Auditing
Standards

Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế

KSNB

Kiểm soát nội bộ

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

SAS
TNHH


Statements on Auditing
Standards

Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế
Trách nhiệm hữu hạn


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Ảnh hưởng của các rủi ro trong dự án thi công xây dựng ....................... 20
Bảng 2.1: Thống kê mơ tả về tính chính trực và giá trị đạo đức .............................. 29
Bảng 2.2: Thống kê mơ tả về cam kết năng lực và chính sách nhân sự .................. 32
Bảng 2.3: Thống kê mô tả về Hội đồng thành viên và Ban Giám đốc ..................... 34
Bảng 2.4: Thống kê mô tả về triết lý quản lý và phong cách điều hành .................. 34
Bảng 2.5: Thống kê mô tả về triết lý quản lý và phong cách điều hành .................. 35
Bảng 2.6: Thống kê mô tả về nhận dạng rủi ro ........................................................ 36
Bảng 2.7: Thống kê mô tả về phân tích, đánh giá rủi ro .......................................... 37
Bảng 2.8: Thống kê mơ tả về hoạt động kiểm sốt chung ....................................... 38
Bảng 2.9: Thống kê mô tả về hoạt động kiểm sốt quy trình mua hàng, phải trả,
trả tiền...................................................................................................... 41
Bảng 2.10: Thống kê mô tả về hoạt động kiểm sốt quy trình sản xuất, thi cơng................. 43
Bảng 2.11: Thống kê mô tả về hoạt động bán hàng, phải thu, thu tiền .................................. 44
Bảng 2.12: Thống kê mô tả về hoạt động kiểm soát tiền lương.............................................. 45
Bảng 2.13: Thống kê mơ tả về hoạt động kiểm sốt hàng tồn kho......................................... 46
Bảng 2.14: Thống kê mô tả về thông tin truyền thông............................................................. 51
Bảng 2.15: Thống kê mô tả về giám sát .................................................................................... 52


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Khái quát khái niệm KSNB theo quan điểm của COSO ....................... 10

Sơ đồ 1.2: Quy trình quản trị rủi ro trong doanh nghiệp .......................................... 14
Sơ đồ 1.3: Cơ cấu kiểm soát nội bộ theo COCO 2013 ............................................. 16
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy công ty TNHH Phúc Hiếu ............................................ 24
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH Phúc Hiếu ..................... 26
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức kiến nghị Công ty TNHH Phúc Hiếu ............................. 66
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán kiến nghị Công ty Phúc Hiếu .......................... 70
Sơ đồ 3.3: Tổ chức bộ máy Ban KSNB kiến nghị Công ty Phúc Hiếu ................... 80


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

AAA

American Accounting

Hội kế toán Mỹ

Association
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BCTC

Báo cáo tài chính

COBIT

Control Objectives for

Quản trị kiêm sốt bằng cơng nghệ thơng

Information and Relate

tin

Technology
COSO

Committee of Sponsoring

Tổ chức hướng dẫn thiết lập và vận hành hệ

Organization

thống kiểm sốt nội


CCDC

Cơng cụ dụng cụ

HC

Hành chính

HTQLCL

Hệ thống quản lý chất lượng

IIA

The Financial

Hiệp hội quản trị viên tài chính

Excecutivies Institute
ISA

International Standard on

Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế

Autitors
ISO

International Organization


Tổ chức tiêu chuẩn hóa Quốc tế.

for Standardization

SAS

Statements on Auditing
Standards

Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế

KSNB

Kiểm soát nội bộ

PNK

Phiếu nhập kho

PXK

Phiếu xuất kho

SAS

Statements on Auditing
Standards

Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế


TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Hiện nay kinh tế nước ta đang vận hành theo cơ chế thị trường định hướng Xã
hội chủ nghĩa, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng đòi hỏi các tổ chức kinh tế phải
không ngừng nghiên cứu mở rộng cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Không phải mọi
doanh nghiệp đều có thể kiểm sốt tốt tình hình hoạt động của đơn vị mình. Vì vậy
một giải pháp để có thể vượt qua những khó khăn và thách thức cũng như để phù
hợp với tình hình kinh tế như hiện nay là các doanh nghiệp phải kiểm sốt tốt tình
hình bên trong, phát triển các điểm mạnh, hạn chế các điểm yếu. Có rất nhiều
phương pháp giúp doanh nghiệp ngày càng lớn mạnh, củng cố vị thế trên thương
trường trong đó cấn thiết phải nâng cao hiệu quả của hệ thống KSNB.
Công ty TNHH Phúc Hiếu là Công ty chuyên xây dựng dân dụng, công
nghiệp; giao thông, thủy lợi, đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp; sản suất và
cung cấp bê tông đúc sẵn, bê tông thương phẩm…. Mặc dù, lĩnh vực kinh doanh bất
động sản các năm gần đây khá trầm lắng, nhưng cơng ty vẫn tìm được các nguồn tiêu
thụ lớn tại tỉnh Đồng Nai và từ các tỉnh thành lân cận nhờ đội ngũ nhân viên năng
động, chất lượng công nghệ và hệ thống vận tải hiện đại.
Tuy nhiên, với mong muốn của Ban Giám đốc là xây dựng “hậu phương” ln
vững mạnh để phịng ngừa rủi ro tác động từ bên ngoài cũng như bên trong đến hiệu

quả kinh doanh và thương hiệu của công ty. Đồng thời ln đảm bảo Báo cáo tài
chính cơng ty lập ra là đáng tin cậy đối với nhà đầu tư, ngân hàng, chủ nợ...; Công ty
kinh doanh luôn tuân thủ pháp luật; Các hoạt động trong công ty đạt được sự hữu
hiệu và hiệu quả ở mức cho phép. Mong muốn này thực chất là mục tiêu của việc
xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh. Do vậy để trải nghiệm kiến
thức đã học từ lớp cao học kế toán tại Đại học Lạc Hồng, đồng thời góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động kiểm sốt nội bộ của Cơng ty TNHH Phúc Hiếu, tác giả
quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH
Phúc Hiếu” thực hiện luận văn tốt nghiệp nhằm nghiên cứu về hệ thống lý luận và
thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Cơng ty, nâng cao tính hữu hiệu của hệ
thống kiểm sốt nội bộ, từ đó đưa ra một số giải pháp hồn thiện hơn về hệ thống
kiểm sốt nội bộ.


2

2. Các nghiên cứu có liên quan
➢ Các nghiên cứu trong nước
- Nguyễn Thị Thu Hoài (2015) “ Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
cơng ty cổ phần cấp nước Đồng Nai”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Lạc Hồng.
Luận văn nêu lên được thực trạng về mơi trường kiểm sốt; đánh giá được những rủi
ro trong việc quản lý doanh thu, quản lý chi phí, quản lý nhân cơng, quản lý chi phí
dịch vụ mua ngồi. Xác định được những ưu điểm, nhược điểm tìm ra nguyên nhân
của những tồn tại và đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội
bộ tại công ty. Tuy nhiên đề tài chưa đưa ra được mơ hình tổ chức hệ thống KSNB để
làm cơ sở nghiên cứu hệ thống KSNB tại công ty cổ phần cấp nước Đồng Nai.
- Nguyễn Thị Lan Anh (2013),“Hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại
tập đồn hóa chất Việt Nam”, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
Luận án nêu được đặc điểm của các đơn vị dự tốn thuộc Bộ quốc phịng với tổ chức
KSNB. Luận án đã nêu ra được nguyên nhân của những hạn chế, từ đó đưa ra giải

pháp khắc phục. Tuy nhiên nội dung chưa phân tích được mối quan hệ giữa các nhân
tố tác động đến hệ thống KSNB và chưa tìm ra được quy luật tác động của nó. Luận án
cũng chưa đưa ra được thước đo để đánh giá hệ thống KSNB từ đó nhận định những
yếu kém của hệ thống KSNB tại tập đồn hóa chất Việt Nam mang tính định tính.
- Dương Thị Lan Đài (2012), “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ công
ty Cổ Phần Đầu tư và Kinh doanh Vật liệu xây dựng FICO”, Luận văn thạc sĩ,
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Đề tài của tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý
thuyết về hệ thống kiểm sốt nội bộ, tiến hành tìm hiểu, phân tích và đánh giá hệ thống
kiểm sốt nội bộ thơng qua các bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ và các hoạt
động kiểm sốt trong quy trình chính của công ty Cổ Phần Đầu tư và Kinh doanh vật
liệu xây dựng FICO, từ đó đề xuất một số giải pháp hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội
bộ tại cơng ty Cổ Phần Đầu tư và kinh doanh vật liệu xây dựng FICO.
- Nguyễn Thu Hoài (2011) “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong
các doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam”, Luận
án tiến sĩ, Học viện Tài chính. Điểm mới của đề tài đã đề cập tới hệ thống KSNB trong
điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin, luận án cũng nêu ra được đặc điểm của hoạt
động sản xuất kinh doanh các đơn vị sản xuất xi măng thuộc Tổng cơng ty xi măng từ
đó đánh giá được thực trạng và đưa ra giải pháp phù hợp hoàn thiện. Tuy nhiên luận án


3

chưa chỉ ra được những rủi ro đặc thù, trọng yếu của các doanh nghiệp sản xuất xi
măng thuộc Tổng cơng ty xi măng Việt Nam vì thế giải pháp hoàn thiện hệ thống
KSNB vẫn đang hướng đến các chu trình chủ yếu của quá trình sản xuất kinh doanh
mà chưa hướng đến mục tiêu kiểm soát rủi ro.
- Nguyễn Thị Thanh Hương (2014), “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội
bộ tại công ty TNHH Đồng Tâm”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ
Chí Minh. Đề tài của tác giả đã hệ thống, khái quát được vấn đề lý luận chung về hệ
thống KSNB và làm sáng tỏ các đặc thù về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với lĩnh vực

sản xuất và kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng. Qua nghiên cứu thực trạng, tác giả
đã đưa ra các hạn chế còn tồn tại của hệ thống kiểm sốt nội bộ của cơng ty, từ đó đưa
ra một số giải pháp nhằm hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại cơng ty.
➢ Nghiên cứu nước ngoài
- Amudo, A. & Inanga, E. L (2009), “Evaluation of Internal Control
Systems: A Cause Study From Uganda. International Research Journal of
Finance and Economics”, Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ: trường hợp nghiên
cứu tại Uganda. Nghiên cứu tạp chí quốc tế về kinh tế tài chính: Nghiên cứu này
được tiến hành đối với 11 dự án, nhóm tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê mơ
tả, kết hợp phân tích để đánh giá các thành phần của hệ thống KSNB tại Uganda và
đưa ra đề xuất nhằm khắc phục những hạn chế đang tồn tại. Tác giả nghiên cứu sáu
thành phần cấu thành hệ thống KSNB: Mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt
động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát và công nghệ thông tin. Kết quả
cho thấy nghiên cứu chưa quan tâm đến thành phần giám sát một trong những thành
phần quan trọng cấu thành Hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Lembi Noorvee (2006), “Evaluation of the effectiveness of internal
control oner financial reporting”, Đánh giá tính hữu hiệu của Kiểm sốt nội bộ
trên báo cáo tài chính. Lembi Noorvee đã đưa ra bảng khảo sát dựa trên khuôn mẫu
lý thuyết của COSO 1992 và từ thực trạng đánh giá hệ thống KSNB tại 3 DN ở
Estonia. Kết quả nghiên cứu đã đưa ra những điểm mạnh, điểm yếu của năm bộ phần
cấu thành nên hệ thống KSNB, đưa ra các kiến nghị cải thiện hệ thống KSNB cho
các công ty khảo sát; giám sát và đánh giá; tăng cường tính minh bạch và trách

nhiệm giải trình.


4

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu chung:

Từ cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ theo COSO 2013 đề tài khảo sát và đánh
giá thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Phúc Hiếu để tìm ra được những ưu
điểm, những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại, từ đó đề xuất giải pháp hồn
thiện hệ thống KSNB tại cơng ty.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Đánh giá, phân tích tổng kết thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty TNHH
Phúc Hiếu;
+ Nhận diện những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong
việc thiết lập và vận hành hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Phúc Hiếu;
+ Đề xuất giải pháp và kiến nghị hoàn thiện hệ thống KSNB tại công ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống KSNB tại công ty TNHH Phúc Hiếu
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Công ty TNHH Phúc Hiếu
+ Thời gian: Từ năm 2015 – 2016
5. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng các phương pháp thu thập thông tin về hệ thống KSNB tại
Công ty TNHH Phúc Hiếu như phương pháp so sánh, phương pháp quan sát, phương
pháp phỏng vấn, phương pháp thống kê mơ tả, phương pháp phân tích… cụ thể:
- Phương pháp so sánh: Thực hiện phương pháp so sánh mơ hình lý thuyết theo
COSO 2013 với mơ hình KSNB mà cơng ty đang áp dụng.
- Phương pháp quan sát: tác giả quan sát thực tế công tác KSNB tại công ty
TNHH Phúc Hiếu từ cơ cấu tổ chức đến chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban có
liên quan đến cơng việc kiểm sốt tại cơng ty.
- Phương pháp phỏng vấn: Sử dụng bảng câu hỏi về hệ thống KSNB để phỏng
vấn trực tiếp Ban Giám đốc, lãnh đạo các bộ phận, tổ trưởng tổ thi cơng tại cơng trình
và một số cán bộ phịng kế tốn - HC tại cơng ty về một số thuận lợi và khó khăn trong
một số hoạt động KSNB đồng thời trao đổi các biện pháp KSNB hiện tại đang áp dụng
tại công ty và đề ra giải pháp trong thời gian tới.
- Phương pháp thống kê mô tả: Dựa vào kết quả khảo sát, tác giả sử dụng



5

phương pháp thông kê mô tả nhằm đánh giá chung hoạt động của về hệ thống KSNB
tại công ty.
- Phương pháp phân tích: nghiên cứu thực trạng hệ thống KSNB từ đó phân tích
tìm ra ngun nhân của những tồn tại, hạn chế.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phần phụ
lục, kết cấu luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ
- Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Cơng ty TNHH Phúc Hiếu
- Chương 3: Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ tại Cơng ty TNHH Phúc Hiếu.
7. Những đóng góp mới của đề tài
Đề tài đã phân tích, nhận xét, đánh giá q trình vận hành hệ thống kiểm sốt
nội bộ hiện nay tại Cơng ty TNHH Phúc Hiếu. Đề tài cũng đã có những giải pháp góp
phần giúp Cơng ty tồn tại và phát triển với việc đạt được các mục tiêu đặt ra là xây
dựng và vận hành một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu và hiệu quả, đồng thời
phòng ngừa, ngăn chặn, phát hiện các sai phạm có thể xảy ra.


6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm sốt nội bộ
Cơng việc kiểm tra, kiểm sốt trong doanh nghiệp không chỉ giúp ngăn ngừa
và phát hiện các yếu kém của hệ thống quản lý mà còn đánh giá các rủi ro ảnh hưởng
cả trong và ngồi cơng ty. Do nhu cầu quản lý, sự phát triển của khoa học cơng nghệ,
khái niệm kiểm sốt nội bộ đã hình thành và phát triển để trở thành một hệ thống lý

luận về vấn đề kiểm sốt trong tổ chức. Có thể tóm tắt qua các giai đoạn hình thành
và phát triển của KSNB như sau:
1.1.1 Giai đoạn sơ khai
Kiểm soát nội bộ đã tồn tại từ rất lâu. Vào thời cổ đại khi Hy Lạp có chính
quyền kép, từ việc phân chia trách nhiệm thu thuế và giám sát việc thu thuế, khi nền
kinh tế bắt đầu phát triển mạnh mẽ, các kênh cung cấp vốn cũng phát triển kịp thời để
đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô của các doanh nghiệp. Từ đó đưa đến nhu cầu tăng
cường quản lý vốn và kiểm tra thông tin về việc sử dụng vốn. Thuật ngữ “Kiểm soát
nội bộ” bắt đầu được quan tâm. Hình thức ban đầu của kiểm sốt nội bộ là kiểm soát
tiền bắt đầu từ cuộc cách mạng công nghiệp.
Vào những năm 1905, ý kiến về kiểm soát nội bộ được Ngài Ross Bros &
Montgomery đưa ra trong “Lý thuyết thực hành kiểm tốn”. Và ơng chính là người
sáng lập ra cơng ty kiểm tốn Lybrand.
Đến năm 1929, kiểm sốt nội bộ mới chính thức được đề cập bởi Cục dự trữ
Liên bang Hoa Kỳ (Federal Reserve Bulletin). Khái niệm kiểm sốt nội bộ và vai trị
của hệ thống KSNB trong cơng ty chính thức được cơng nhận như là một cơ sở để
phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm của các kiểm toán viên. Từ đó, kiểm sốt nội
bộ được định nghĩa là một cơng cụ bảo vệ tiền và các tài sản khác, thúc đẩy nâng cao
hiệu quả hoạt động, và đây là một cơ sở để phục vụ cho việc lấy mẫu thử nghiệm của
kiểm toán viên.
Định nghĩa về kiểm kiểm soát nội bộ được Hiệp hội kế tốn viên cơng chức
Hoa Kỳ (AICPA) đã đưa ra (1936): “Kiểm soát nội bộ là các biện pháp và cách thức
được chấp nhận và được thực hiện trong một tổ chức để bảo vệ tiền và các tài sản
khác, cũng như kiểm tra sự chính xác trong ghi chép của sổ sách”.


7

1.1.2 Giai đoạn hình thành
Một báo cáo đặc biệt của AICPA (1949) cơng bố cơng trình nghiên cứu đầu

tiên về kiểm soát nội bộ là: “Kiểm soát nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm quan
trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập ...cơ cấu tổ
chức và các biện pháp, cách thức liên quan được chấp nhận và thực hiện trong một tổ
chức để bảo vệ tài sản, kiểm tra sự chính xác và đáng tin cậy của số liệu kế tốn, thúc
đẩy hoạt động có hiệu quả, khuyến khích sự tn thủ các chính sách của người quản
lý”.
Sau đó, nhiều chuẩn mực đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của kiểm soát
nội bộ như SAP 29, SAP 33, SAP 54 bởi AICPA cụ thể:
- Năm 1958, Ủy ban thủ tục kiểm toán (CAP - Committee on Auditing
Procedure) trực thuộc AICPA ban hành báo cáo về thủ tục kiểm toán 29 (SAP Statement on Auditing Procedure) về: “Phạm vi xem xét kiểm soát nội bộ của kiểm
toán viên độc lập”
- Năm 1962, CAP tiếp tục ban hành SAP 33 làm rõ hơn về kiểm soát nội bộ
- Năm 1972, CAP tiếp tục ban hành SAP 54 “Tìm hiểu và đánh giá kiểm sốt
nội bộ”.
Trong suốt giai đoạn hình thành, khái niệm kiểm sốt nội bộ đã khơng ngừng
được mở rộng. Tuy nhiên, trong giai đoạn này kiểm soát nội bộ mới dừng lại như là
một phương tiện phục vụ cho kiểm tốn viên trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
1.1.3 Giai đoạn phát triển
Năm 1958 AICPA đã ban hành nhiều chuẩn mực đề cập đến những khái niệm và
khía cạnh khác nhau của KSNB như SAP 29 “Phạm vi kiểm tốn viên độc lập xem
xét KSNB”, trong đó lần đầu tiên đề cập phân biệt KSNB về quản lý và KSNB về kế
tốn; SAP 54 (1972) “Tìm hiểu về đánh giá KSNB”, đã đưa ra 4 mục tiêu của kiểm
soát kế toán; SAS 55 (1988) “Xem xét KSNB trong kiểm tốn báo cáo tài chính”, đã
đưa ba yếu tố của KSNB là mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế tốn và các thủ tục
kiểm toán.
Khi nền kinh tế Hoa Kỳ và nhiều quốc gia khác phát triển mạnh mẽ (1970 1980), sự gian lận tại các công ty ngày càng nhiều về số lượng và hình thức. Điều này
thúc đẩy xã hội quan tâm nhiều hơn đến vai trò của hệ thống KSNB. Sau vụ bê bối
chính trị trên chính trường Mỹ - Watergate (1973), vào năm 1977, luật về chống hối lộ



8

nước ngoài ra đời. Năm 1979, SEC bắt buộc các cơng ty phải báo cáo về kiểm sốt nội
bộ đối với cơng tác kế tốn ở đơn vị mình, vì vậy cần phải có các tiêu chuẩn đánh giá
tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ.
Năm 1985, sự sụp đổ của các cơng ty cổ phần có niêm yết làm cho các nhà ban
hành luật càng quan tâm đến hoạt động KSNB của công ty. Một Ủy ban thuộc Hội
đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài chính (thường gọi tắt là
Ủy ban Treedway) được thành lập dưới sự bảo trợ của 5 tổ chức: Hiệp Hội kế tốn
viên cơng chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội kế toán Hoa Kỳ (AAA - American
Accounting Association), Hiệp hội quản trị viên tài chính (FEI - Financial Executive
Institute), Hiệp hội kế toán viên quản trị ( IMA - Institute of Management
Accountants), Hiệp hội kế toán viên nội bộ (IIA - Institute of Interal Auditors).
Đến năm 1992, Ủy ban COSO đã chính thức ban hành Báo cáo 1992. Đặc điểm
nổi bật của báo cáo COSO 1992 là một tầm nhìn rộng và mang tính quản trị, trong
đó, kiểm sốt nội bộ khơng chỉ cịn là một vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính mà
được mở rộng ra cho các lĩnh vực hoạt động và tuân thủ.
1.1.4 Giai đoạn hiện đại
Sau Báo cáo COSO 1992, nhiều nghiên cứu phát triển về kiểm soát nội bộ
trong nhiều lĩnh vực khác nhau ra đời như phát sự phát triển về phía quản trị; phát

triển cho cơng ty nhỏ; phát triển theo hướng công nghệ thông tin; phát triển theo
hướng kiểm toán độc lập; phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ; phát triển theo
hướng chuyên sâu vào các ngành nghề cụ thể như sau:
- Năm 1996 COBIT do ISACA ban hành. COBIT nhấn mạnh đến kiểm sốt
trong mơi trường tin học bao gồm lĩnh vực hoạch định, tổ chức, mua, triển khai,
phân phối, hỗ trợ và giám sát. Ban tiêu chuẩn có tên “Các mục tiêu kiểm sốt trong
cơng nghệ thơng tin và các lĩnh vực có liên quan” (COBIT - Control Objectives
forInfomationand Related Technology) do hiệp hội kiểm sốt và kiểm tốn hệ thống
thơng tin (ISACA - Information System Audit and Control Association) ban hành.

COBIT nhấn mạnh đến kiểm sốt trong mơi trường tin học (CIS - Computer
Infomation System).
- Năm 1998 báo cáo Basel của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng.
- Năm 2001, Ủy ban Các tổ chức bảo trợ (COSO) của Ủy ban Treadway đã ủy
thác cho Pricewaterhouse Coopers phát triển phương pháp nhận biết, đánh giá và quản


9

trị rủi ro một cách hiệu quả. Dự án kết thúc vào năm 2004 với sự ra đời của mô hình
hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp - ERM.
- Năm 2006, COSO nghiên cứu và ban hành hướng dẫn “Kiểm sốt nội bộ đối
với báo cáo tài chính - Hướng dẫn cho các công ty nhỏ”.
- Năm 2009 COSO hướng dẫn giám sát hệ thống kiểm soát nội bộ.
1.2 Định nghĩa và vai trị của hệ thống kiểm sốt nội bộ
1.2.1 Định nghĩa
Theo COSO (1992): “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi người quản lý, hội
đồng quản trị và các nhân viên trong đơn vị, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm
bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động; sự
tin cậy của báo cáo tài chính; sự tuân thủ pháp luật và các quy định”.
Trong định nghĩa trên, có bốn khái niệm quan trọng cần lưu ý, đó là: q trình,
con người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu.
Kiểm soát nội bộ là một q trình: kiểm sốt nội bộ khơng phải là một sự kiện
hay tình huống mà chính là chuỗi các hoạt động rộng trong doanh nghiệp thông qua
việc lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch và giám sát nó. Các đơn vị cần kiểm sốt các
hoạt động của mình để đạt được mục tiêu mong muốn. Q trình này chính là kiểm
soát nội bộ.
Con người: Kiểm soát nội bộ bị tác động bởi con người, đó là Hội đồng quản
trị, Ban Giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên trong đơn vị, là công cụ chứ không
thay thế được cho nhà quản lý. Ngược lại, kiểm soát nội bộ cũng tác động đến hành vi

của con người. Mỗi cá nhân có một khả năng, suy nghĩ và ưu tiên khác nhau khi làm
việc và họ không phải luôn luôn hiểu rõ nhiệm vụ của mình cũng như trao đổi và hành
động một cách nhất quán. Kiểm soát nội bộ sẽ tạo ra ý thức kiểm soát ở mỗi cá nhân
và hướng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức.
Đảm bảo hợp lý: kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
cho Ban Giám đốc và Nhà quản lý việc đạt được các mục tiêu của đơn vị. Do những
hạn chế tiềm tàng trong hệ thống kiểm soát nội bộ như sai lầm của con người, sự thông
đồng, sự lạm quyền của nhà quản lý và do mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí của việc
thiết lập nên hệ thống kiểm sốt nội bộ nên KSNB khơng thể đảm bảo tuyệt đối được.
Các mục tiêu: mỗi đơn vị cần thiết phải đặt ra mục tiêu để thực hiện. Đó là
những mục tiêu chung của đơn vị hay mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ


10

phận trong đơn vị, gồm có ba nhóm mục tiêu cụ thể là nhóm mục tiêu về hoạt động;
nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính và nhóm mục tiêu về sự tuân thủ.
Sự phân chia này chủ yếu dựa vào sự quan tâm của các nhóm đối tượng khác
nhau đối với hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị: nhóm mục tiêu về hoạt động xuất
phát từ yêu cầu của đơn vị là chính; nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính chủ yếu xuất
phát từ yêu cầu của cổ đơng, nhà đầu tư và chủ nợ; nhóm mục tiêu về sự tuân thủ xuất
phát từ yêu cầu của các cơ quan quản lý.
Một hệ thống kiểm soát nội bộ muốn hữu hiệu có thể cung cấp đảm bảo hợp lý
để đạt được mục tiêu trên. Kết quả đạt được phụ thuộc rất lớn vào mơi trường kiểm
sốt bởi mơi trường kiểm sốt là yếu tố then chốt, cơ bản nhất quyết định đến các yếu
tố còn lại.
Khái niệm về kiểm soát nội bộ theo quan điểm của COSO có thể được khái quát
theo sơ đồ 1.1:
Hội đồng
quản trị


Nhà
quản lý

Nhân
viên

Hoạt
động

Q trình

Con
người

Con
Kiểm
Người
Sốt

Nội
Bộ

Đảm bảo tính hợp lý
Con
Người

Mục
tiêu


Báo
cáo
Tn
thủ

(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

Sơ đồ 1.1: Khái quát khái niệm KSNB theo quan điểm của COSO
1.2.2 Vai trò
KSNB giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, giảm thiểu những sai sót và
rủi ro trong quản lý cũng như trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua hệ
thống KSNB doanh nghiệp phát hiện ra những sai sót và những vi phạm trong việc sử
dụng tài sản của doanh nghiệp. Từ đó doanh nghiệp cần có những biện pháp để bảo
vệ tài sản và sử dụng hợp lý nguồn tài sản.
Hệ thống KSNB giúp doanh nghiệp kiểm tra việc tuân thủ các chính sách của
đơn vị, ngăn chặn và phát hiện kịp thời những gian lận và sai sót trong mọi hoạt
động của đơn vị mình. Ngồi ra, những thơng tin khơng đáng tin cậy cũng được phát


11

hiện khi đơn vị có một hệ thống KSNB hữu hiệu.
1.2.3 Các bộ phận cấu thành Kiểm soát nội bộ theo COSO 2013
Theo COSO (2013): “Kiểm soát nội bộ là một quá trình ảnh hưởng bởi Ban
Giám đốc, nhà quản lý và các cá nhân của tổ chức được thiết kế nhằm cung cấp sự
đảm bảo hợp lý trong việc đạt được các mục tiêu liên quan đến”. Ngoài việc cập nhật 3
mục tiêu là: mục tiêu về hiệu quả quản lý, mục tiêu báo cáo, mục tiêu về tính tn thủ
thì COSO 2013 kế thừa 5 ngun tắc Mơi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động
kiểm soát, thông tin và truyền thông và giám sát từ hệ thống COSO 1992, COSO 2013
còn giới thiệu 17 nguyên tắc cần thiết trong xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ hữu

hiệu bao gồm: 5 nguyên tắc về môi trường kiểm soát, 4 nguyên tắc liên quan đến đánh
giá rủi ro, 3 nguyên tắc liên quan đến hoạt động kiểm sốt, 3 ngun tắc liên quan đến
thơng tin và truyền thông, 2 nguyên tắc lên quan đến hoạt động giám soát.
Hệ thống kiểm soát nội bộ được cấu thành từ 5 thành phần cơ bản sau và chúng
có mối liên hệ chặt chẽ với nhau:
1.2.3.1 Mơi trường kiểm sốt
Theo COSO (2013):“Mơi trường kiểm sốt là nền tảng ý thức, văn hóa của một
tổ chức có tác động đến ý thức kiểm sốt của tồn bộ các thành viên trong cơng ty;
nền tảng cho bốn bộ phận còn lại của hệ thống kiểm sốt nội bộ”.
Mơi trường kiểm sốt gồm có 5 nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 1: Đơn vị chứng minh các cam kết về tính trung thực và giá trị
đạo đức. Điều này thể hiện rằng người quản lý phải chứng tỏ đơn vị quan tâm đến
tính trung thực và giá trị đạo đức.
- Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị phải chứng tỏ sự độc lập với người quản lý
và đảm nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành hệ thống KSNB.
- Nguyên tắc 3: Nhà quản lý dưới sự giám sát của Hội đồng quản trị cần thiết
lập cơ cấu tổ chức, các loại báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn nhằm đạt
được mục tiêu của đơnvị.
- Nguyên tắc 4: Đơn vị phải chứng tỏ sự cam kết về việc sử dụng nhân viên có
năng lực thơng qua tuyển dụng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với mục
tiêu của đơn vị.
- Nguyên tắc 5: Đơn vị cần yêu cầu các cá nhân chịu trách nhiệm báo cáo về
trách nhiệm của họ trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ chức.


12

* Về tính trung thực và giá trị đạo đức: tác động đến việc thiết kế, thực hiện
và giám sát các nhân tố khác của kiểm soát nội bộ, là nhân tố quan trọng của mơi
trường kiểm sốt.

Văn hóa của tổ chức chính là sự ứng xử có đạo đức và tính trung thực của tồn
thể nhân viên. Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB hai nhân tố này. Văn hóa tổ chức
khơng chỉ tạo bởi tính trung thực và các giá trị đạo đức của người sáng lập, người
quản lý mà cả nhân viên trong đơn vị.
Giá trị đạo đức xây dựng dựa trên sự dung hịa lợi ích của nhà quản lý cấp cao
với lợi ích của doanh nghiệp, của nhân viên, của nhà cung cấp, khách hàng. Khi xây
dựng giá trị đạo đức cần chú ý đến áp lực và cơ hội; xây dựng và truyền đạt các
hướng dẫn về đạo đức.
* Cam kết về năng lực
Nhà quản lý nên xác định rõ yêu cầu về năng lực cho một công việc nhất định,
chỉ nên tuyển dụng nhân viên có trình độ nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ được
giao. Người quản lý cần cân nhắc giữa năng lực và chi phí để đảm bảo tốt nhất lợi
ích cho doanh nghiệp.
* Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán
Theo Coso (2013): Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm tốn là nhân tố có ảnh
hưởng đến tính hữu hiệu của mơi trường kiểm sốt. Hệ thống KSNB sẽ trở nên hữu
hiệu khi tổ chức có Hội đồng quản trị năng động và tận tâm; và có những người nằm
ngoài Ban điều hành để chất vấn, giám sát các hoạt động, đưa ra quan điểm tích cực
với những hành vi sai trái nghiêm trọng của người quản lý.
* Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý, còn
phong cách điều hành thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của người quản lý khi
điều hành đơn vị. Cách thức quản lý, sử dụng các kênh thông tin và quan hệ với cấp
dưới nói lên triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý.Ngồi ra cịn thể
hiện thơng qua thái độ, quan điểm của người quản lý về việc lập và trình bày báo cáo
tài chính, việc lựa chọn chính sách kế tốn.
* Cơ cấu tổ chức
Theo COSO (2013): “Cơ cấu tổ chức là sự phân chia trách nhiệm và quyền
hạn giữa các bộ phận trong đơn vị, một cơ cấu phù hợp là cơ sở để lập kế hoạch, điều



×