BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
ĐINH CAO TRỌNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU
CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ NGÀNH
THỐNG KÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Đồng Nai, năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
ĐINH CAO TRỌNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU
CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ NGÀNH
THỐNG KÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Người hướng dẫn khoa học
PGS. TS PHAN ĐỨC DŨNG
Đồng Nai, năm 2017
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS Phan Đức
Dũng. Người Thầy đã tận tình hướng dẫn và đóng góp nhiều ý kiến quý báu trong
quá trình thực hiện và hoàn thiện luận văn.
Tác giả cũng trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường, Quý Thầy Cô
Giảng viên của Trường Đại học Lạc Hồng đã trang bị cho bản thân nhiều kiến thức
quý báu trong thời gian vừa qua.
Sau cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn sự động viên ủng hộ của gia đình,
những người bạn, những đồng nghiệp đã tận tình hỗ trợ, đồng hành cùng tác giả
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn !
Đồng Nai, Ngày 01 tháng 09 năm 2017
Tác giả
Đinh Cao Trọng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB ngành thống kê trên địa bàn tính Đồng Nai” là công trình nghiên cứu
của chính tôi. Dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Phan Đức Dũng.
Luận văn được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các lý thuyết có liên quan và
tham khảo các nghiên cứu trước đây của nhiều tác giả. Dữ liệu, phương pháp ước
lượng và kết quả là trung thực và đáng tin cậy.
Không có sản phẩm nghiên cứu của người khác được sử dụng trong luận văn
này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Đồng Nai, ngày 01 tháng 09 năm 2017
Tác giả
Đinh Cao Trọng
TÓM TẮT
Đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB ngành
thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” nhằm mục đích khám phá và đo lường mức
độ ảnh hưởng các nhân tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB Ngành Thống kê trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai, từ đó đưa ra một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện HTKSNB của
các chi cục thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghiên cứu được thực hiện qua hai bước, bước một nghiên cứu sơ bộ (sử
dụng phương pháp định tính) bằng phương pháp thảo luận tay đôi với 02 chi cục
trưởng (Phó) và 04 thống kê viên theo câu hỏi mở đã chuẩn bị trước. Kết quả
nghiên cứu sơ bộ các chuyên gia nhất trí với mô hình và nội dung khảo sát dự kiến.
Bước hai nghiên cứu định lượng được thực hiện gồm 28 biến quan sát (biến độc
lập) và 03 biến quan sát (biến phụ thuộc) sử dụng thang đo Likert 5 điểm, thông qua
việc thu thập thông tin bằng bảng khảo sát với phương pháp lấy mẫu thuận tiện, số
bảng khảo sát phát ra là 98 bản, số lượng bản câu hỏi hợp lệ thu về sử dụng cho
nghiên cứu định lượng là 98 bản.
Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 20.0 với một số
công cụ chủ yếu như thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá EFA và kiểm định
độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích tương quan và
hồi quy tuyến tính.
Kết quả phân tích dữ liệu cho thấy sự hữu hiệu của HTKSNB Ngành Thống
Kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai chịu tác động của 06 (sáu) nhân tố sau: (1) Môi
trường kiểm soát; (2) Đánh giá rủi ro; (3) Hoạt động kiểm soát; (4) Thông tin truyền
thông; (5) Giám sát; (6) Phúc tra.
Đề tài còn có một số hạn chế nhất định về mặt nội dung, kết quả nghiên cứu
có thể làm tham khảo cho các chi cục thống kê trên địa bàn Đồng Nai nhằm nâng
cao sự hữu hiệu của HTKSNB tại đơn vị.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2.Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
6. Đóng góp của đề tài.................................................................................................... 5
7. Cấu trúc của đề tài ...................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀN GHIÊN CỨU .................................. 7
1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ..................................................................................... 7
1.2. Các nghiên cứu trong nước ..................................................................................... 9
1.3. Đánh giá các nghiên cứu có liên quan .................................................................. 12
Tóm tắt chương 1 ....................................................................................................... 13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................... 14
2.1. Một số vấn đề chung về HTKSNB và sự hữu hiệu của HTKSNB. ...................... 14
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống kiểm soát nội bộ ..................... 14
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của HTKSNB khu vực công ........................ 16
2.1.3 Đặc điểm tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực công .................. 17
2.2 Sự hữu hiệu của HTKSNB ..................................................................................... 19
2.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực công ................ 20
2.3.1 .Môi trường kiểm soát ..................................................................................... 20
2.3.2 Đánh giá rủi ro ................................................................................................. 22
2.3.3 Hoạt động kiểm soát ........................................................................................ 23
2.3.4 Thông tin truyền thông .................................................................................... 25
2.3.5 Giám sát ........................................................................................................... 26
2.4 Các lý thuyết liên quan ........................................................................................... 27
2.4.1 Lý thuyết ủy nhiệm (Agency theory)............................................................... 27
2.4.2 Lý thuyết bất định của các tổ chức (Contingency theory of Organizations) ... 28
2.4.3 Lý thuyết về tâm lý học xã hội của tổ chức (Social psychology of
organization theory) ..................................................................................................... 28
2.5. Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 29
2.5.1 Biến độc lập ..................................................................................................... 29
2.5.2 Biến phụ thuộc ................................................................................................. 34
2.5.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................ 35
Tóm tắt chương 2 ....................................................................................................... 36
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 37
3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................... 37
3.1.1 Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 37
3.1.2 Nghiên cứu định lượng .................................................................................... 39
3.1.3 Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 40
3.2.Mẫu nghiên cứu và phương pháp thu thập dữ liệu ................................................ 41
3.2.1 Mẫu nghiên cứu ............................................................................................... 41
3.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................................... 41
3.2.3 Phương pháp xử lý dữ liệu ............................................................................... 42
3.3. Xây dựng thang đo ................................................................................................ 42
3.3.1 Thang đo nhân tố Môi trường kiểm soát gồm 05 biến quan sát (MTKS) ....... 42
3.3.2 Thang đo nhân tố Đánh giá rủi ro gồm 05 biến quan sát (ĐGRR) .................. 43
3.3.3 Thang đo nhân tố Hoạt động kiểm soát gồm 05 biến quan sát (HĐKS) ......... 44
3.3.4 Thang đo nhân tố Thông tin truyền thông gồm 06 biến quan sát (TTTT) ...... 45
3.3.5 Thang đo nhân tố Giám sát gồm 04 biến Hoạt động quan sát (HĐGS) .......... 46
3.3.6 Thang đo nhân tố Phúc tra gồm 03 biến quan sát (PHT) ................................ 46
3.3.7 Thang đo nhân tố Sự hữu hiệu của HTKSNN gồm 03 biến quan sát (SHH) .. 47
Tóm tắt chương 3 ....................................................................................................... 48
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 49
4.1. Kết quả thống kê mô tả ......................................................................................... 49
4.1.1 Thống kê mô tả các biến quan sát định tính .................................................... 49
4.1.2 Thống kê mô tả các biến quan sát định lượng ................................................. 50
4.2. Phân tích thang đo ................................................................................................. 56
4.2.1 Phân tích độ tin cậy Cronbach’s alpha ........................................................... 56
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................... 61
4.3. Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính bội ................................................... 65
4.3.1 Phân tích tương quan ....................................................................................... 65
4.3.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội ...................................................................... 67
4.4 Bàn luận từ kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB. ..................................................................................................................... 69
Tóm tắt chương 4 ....................................................................................................... 76
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .............................................. 77
5.1. Kết luận ................................................................................................................. 77
5.1.1 Về thang đo ...................................................................................................... 78
5.1.2 Về các nhân tố ảnh hưởng đến Sự hữu hiệu của HTKSNB ............................ 79
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................... 80
5.3. Đóng góp của đề tài nghiên cứu ............................................................................ 82
5.4. Hạn chế của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 83
5.5. Gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................... 83
Tóm tắt chương 5 ....................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Tiếng Anh
Tiếng Việt
ANOVA
BCTC
Analysis of variance
Phân tích phương sai
Báo cáo tài chính
COBIT
Control Objectives for
Information and Related
Technology
Chuẩn quốc tế về quản lý công
nghệ thông tin
COSO
Committee Of Sponsoring
Organization
Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia
Hoa Kỳ về chống gian lận về báo
cáo tài chính.
ĐGRR
EFA
GAS
HĐQT
HĐKS
INTOSAI
HTKSNB
KSNB
KMO
MTKS
PHT
r
SHH
SPSS
TTTT
TVE
VIF
VSA
Exploratory Factor Analysis
International Organization of
Supreme Audit Institutions.
Đánh giá rủi ro
Phân tích nhân tố khám phá
Giám sát
Hội đồng quản tri
Hoạt động kiểm soát
Tổ chức quốc tế các cơ quan
kiểm toán tối cao
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Kaiser – Meyer - Olkin
Rank correlation coefficient
Statistical Package of the Social
Sciences
Total Variance Explained
Variance inflation factor
Môi trường kiểm soát
Phúc tra
Hệ số tương quan hạng
Sự hữu hiệu của HTKSNB
Phần mềm máy tính phục vụ công
tác phân tích thống kê
Thông tin truyền thông
Phương sai trích
Hệ số phóng đại phương sai
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tổng kết các nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu
HTKSNB ................................................................................................................... 10
Bảng 3.1. Các biến quan sát cho nhân tố Môi trường kiểm soát (MTKS) ............... 39
Bảng 3.2. Các biến quan sát cho nhân tố Đánh giá rủi ro (ĐGRR) .......................... 40
Bảng 3.3. Các biến quan sát cho nhân tố Hoạt động kiểm soát (HĐKS) ................. 40
Bảng 3.4. Các biến quan sát cho nhân tố Thông tin truyền thông (TTTT) ............... 41
Bảng 3.5. Các biến quan sát cho nhân tố Giám sát (GS) .......................................... 41
Bảng 3.6. Các biến quan sát cho nhân tố Phúc tra (PHT) ......................................... 42
Bảng 3.7. Các biến quan sát chonhân tố Sự hữu hiệu của HTKSNB (SHH) ........... 42
Bảng 4.1. Thống kê mô tả đối tượng khảo sát theo giới tính .................................... 44
Bảng 4.2. Thống kê mô tả đối tượng khảo sát theo chức vụ ..................................... 44
Bảng 4.3. Thống kê mô tả đối tượng khảo sát theo độ tuổi ...................................... 45
Bảng 4.4. Thống kê mô tả các biến quan sát đo lường nhân tố Môi trường kiểm soát
(MTKS) ..................................................................................................................... 45
Bảng 4.5. Thống kê mô tả các biến quan sát đo lường nhân tố Đánh giá rủi ro
(ĐGRR) ..................................................................................................................... 46
Bảng 4.6. Thống kê mô các biến quan sát đo lường nhân tố Hoạt động kiểm soát
(HĐKS) .................................................................................................................... 46
Bảng 4.7. Thống kê mô tả các biến quan sát đo lường nhân tố Thông tin truyền
thông (TTTT) ........................................................................................................... 47
Bảng 4.8. Thống kê mô tả các biến quan sát đo lường nhân tố Giám sát (GAS) ..... 48
Bảng 4.9. Thống kê mô tả các biến quan sát đo lường nhân tố Phúc tra (PHT) ....... 48
Bảng 4.10. Thống kê mô tả các biến quan sát đo lường nhân tố Sự hữu hiệu của
HTKSNB (SHH) ....................................................................................................... 49
Bảng 4.11. Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang
đo Môi trường kiểm soát (MTKS) ............................................................................ 50
Bảng 4.12. Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang
đo Đánh giá rủi ro (ĐGRR) ....................................................................................... 50
Bảng 4.13. Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang
đo Hoạt động kiểm soát (HĐKS) .............................................................................. 51
Bảng 4.14. Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang
đo Thông tin truyền thông (HĐKS) .......................................................................... 51
Bảng 4.15. Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang
đo Giám sát (GAS) .................................................................................................... 52
Bảng 4.16. Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của tang
đo Phúc tra (PHT) ..................................................................................................... 52
Bảng 4.17. Hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và hệ số tương quan biến tổng của thang
đo Sự hữu hiệu của HTKSNB (SHH) ....................................................................... 53
Bảng 4.18. Hệ số KMO và kiểm định Barlett ........................................................... 54
Bảng 4.19. Phương sai trích và các nhân tố rút trích của phân tích nhân tố ............. 54
Bảng 4.20. Hệ số tải nhân tố của phân tích nhân tố .................................................. 55
Bảng 4.21. Kết quả phân tích nhân tố EFA thang đo sự hữu hiệu của HTKSNB .... 57
Bảng 4.22. Kết quả phân tích tương quan ................................................................. 57
Bảng 4.23. ANOVA cho kiểm định F ....................................................................... 59
Bảng 4.24. Hệ số R2 điều chỉnh ................................................................................ 59
Bảng 4.25.Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội................................................. 60
Bảng 4.26. Tổng hợp về kết quả hồi quy từ nghiên cứu ........................................... 66
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Mô hình đề xuất ........................................................................................ 32
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 37
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hệ thống kiểm soát nội bộ (HTKSNB) là một quá trình chịu ảnh hưởng của
hội đồng quản trị, ban giám đốc và các nhân viên, được thiết lập để cung cấp một sự
đảm bảo hợp lý nhằm đạt được mục tiêu: Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả, báo cáo
tài chính đáng tin cậy, các luật lệ quy định được tuân thủ. HTKSNB được đánh giá
là hữu hiệu khi các mục tiêu của KSNB đạt được, khi các thành phần và nguyên tắc
của HTKSNB hữu hiệu và hoạt động hiệu quả.
HTKSNB ðóng vai trò quan trọng trong một tổ chức cõ quan hành chính nhà
nýớc. Giúp cho các cõ quan giảm thiểu những sai sót rủi ro trong quản lý, giúp cho
bộ máy hoạt ðộng hữu hiệu và hiệu quả hõn. HTKSNB giúp nhà lãnh ðạo kiểm soát
ðýợc cán bộ nhân viên trong vấn ðề tuân thủ kỷ cýõng, nội quy cõ quan, tuân thủ
những quy tắc ứng xử, nắm bắt ðýợc những hành vi ðạo ðức của cán bộ công chức.
Ðồng thời HTKSNB giúp ban lãnh ðạo giám sát và kiểm soát toàn bộ quy trình hoạt
ðộng bộ máy trong cõ quan. Nếu HTKSNB hoạt ðộng không hiệu quả có khả nãng
sẽ xảy ra những gian lận sai sót, báo cáo không trung thực, thất thoát những nguồn
lực, lãng phí, tham nhũng tiêu cực là không tránh khỏi.
Cục Thống kê tỉnh Ðồng Nai là cõ quan trực thuộc Tổng cục Thống kê, giúp
Tổng cục trýởng thống nhất quản lý công tác thống kê tại tỉnh Ðồng Nai theo quy
ðịnh của pháp luật. Cục thống kê tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện hoạt ðộng
thống kê theo chýõng trình, kế hoạch công tác do Tổng cục trýởng cục thống kê
giao; ðồng thời ðáp ứng nhu cầu thông tin thống kê trên ðịa bàn, phục vụ sự lãnh
ðạo, quản lý ðiều hành của các cấp lãnh ðạo Ðảng, chính quyền ðịa phýõng.
Báo cáo về việc triển khai nhiệm vụ của Tổng cục Thống kê trong giai ðoạn
2016 –2020 ðã nêu ra một số hạn chế trong thống kê trong thời gian quan. Thứ nhất,
công tác phân tích và dự báo chýa thýờng xuyên, báo cáo tình hình kinh tế - xã hội
hàng tháng, quý và cả nãm mới chỉ nêu lên ðýợc thực trạng bức tranh kinh tế - xã
hội, chýa chỉ ra các nguyên nhân của tình hình và ðýa ra những khuyến nghị chính
sách phù hợp. Thứ hai, việc xử lý kết quả một số cuộc ðiều tra còn chậm, việc
nghiên cứu biên soạn báo cáo tổng hợp, báo cáo chuyên ðề từ các cuộc ðiều tra còn
hạn chế. Việc tiếp cận, sử dụng dữ liệu từ cõ sở dữ liệu do Bộ, ngành quản lý, cõ sở
2
dữ liệu thống kê do Tổng cục Thống kê quản lý cho hoạt ðộng thống kê nhà nýớc
rất hạn chế. Thứ ba, thông tin thống kê chýa thực sự ðáp ứng nhu cầu ngày càng ða
dạng trong xây dựng, thực hiện và ðiều hành chính sách. Thiếu một số chỉ tiêu
thống kê phản ánh nãng suất, chất lýợng, hiệu quả, chỉ tiêu thống kê về liên kết
vùng trong phát triển kinh tế - xã hội, chỉ tiêu về môi trýờng. Thứ tý, ðội ngũ công
chức làm công tác thống kê tại cõ quan thống kê ðịa phýõng còn thiếu về số lýợng
và chất lýợng chýa ðồng ðều, ðặc biệt là các Chi cục thống kê cấp huyện. Phần lớn
ðội ngũ công chức thực hiện công tác thống kê tại các ngành không ðýợc ðào tạo
chuyên ngành thống kê. Công chức vãn phòng – Thống kê cấp xã, phýờng, Thị Trấn
chủ yếu thực hiện công tác vãn phòng dành rất ít thời gian cho công tác thống kê.
Trong báo cáo về việc triển khai nhiệm vụ của Tổng cục Thống kê trong giai
ðoạn 2016 – 2020 cũng ðã ðýa ra những phýõng hýớng cải thiện tình hình trong
thời gian tới. Ðể ðảm bảo quản lý các hoạt ðộng ðạt được các mục tiêu đề ra, các
đơn vị thống kê cần xây dựng và thiết lập một HTKSNB phù hợp và đạt hữu hiệu.
HTKSNB được đánh giá là hữu hiệu khi các mục tiêu của KSNB đạt được, khi các
thành phần và nguyên tắc của HTKSNB hữu hiệu và hoạt động hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do trên, tăng cường sự hữu hiệu của HTKSNB tại các
đơn vị thống kê trở thành vấn đề có tính cấp bách trong quản lý, có ý nghĩa lý luận
và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề
này, tác giả lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB ngành Thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” để nghiên cứu.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB ngành
thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Mục tiêu cụ thể
-
Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB ngành
Thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
-
Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB
ngành Thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi số 1: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB ngành
thống trên địa bàn tỉnh Đồng Nai?
Câu hỏi số 2: Những nhân tố như: Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Thông
tin truyền thông, Hoạt động kiểm soát, Giám sát, Phúc tra có ảnh hưởng như thế
nào đến sự hữu hiệu của HTKSNB ngành thống trên địa bàn tỉnh Đồng Nai?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB ngành Thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu: Các chi cục thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Thời gian nghiên cứu: (06 tháng) (Từ tháng 01/2017 đến tháng 06/2017)
Đối tượng khảo sát: Thống kê viên trung cấp, Thống kê viên, Chi cục phó
(Phó phòng), Chi cục trưởng (Trưởng phòng) đang làm việc tại các Chi cục Thống
kê, Công chức Văn phòng – Thống kê các xã, phường, Thị Trấn, các Văn Phòng
cục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
5. Phương pháp nghiên cứu
Thực hiện đề tài này, tác giả sử dụng phương pháp hỗn hợp: Nghiên cứu định
tính kết hợp nghiên cứu định lượng.
+ Nghiên cứu định tính:
Tổng kết các nghiên cứu trước có liên quan đến HTKSNB và sự hữu hiệu của
HTKSNB.
Mục tiêu của nghiên cứu: Nhằm khám phá hiệu chỉnh bổ sung thang đo đã
được thiết lập sao cho phù hợp với đối tượng khảo sát ở các chi cục thống kê trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Đối tượng của nghiên cứu: Lựa chọn các chuyên gia (Chi cục trưởng, chi cục
phó) và các Thống kê viên hay Thống kê viên trung cấp làm việc lâu năm tại các
các Chi cục Thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Phương pháp thu thập dữ liệu: Tiến hành thảo luận trực tiếp theo bảng thảo
luận đã chuẩn bị trước. Câu hỏi thảo luận không có câu trả lời được hỏi trực tiếp để
4
phản ánh ý định của từng cá nhân giúp tác giả khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến
sự hữu hiệu của HTKSNB ngành thống trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nhằm kiểm
chứng xem những đánh giá của họ có phù hợp với mô hình hay không.
Sau khi phỏng vấn hết các đối tượng, dựa trên dữ liệu thu thập được tiến hành
hiệu chỉnh bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi hiệu chỉnh này sẽ trao đổi với các đối tượng
tham gia một lần nữa. Quá trình nghiên cứu định tính kết thúc khi các câu hỏi thảo
luận cho kết quả lặp lại với các kết quả trước đó mà không tìm thấy sự thay đổi gì
khác mới chính thức sử dụng cho nghiên cứu định lượng.
+ Nghiên cứu định lượng:
Mục tiêu của nghiên cứu: Nhằm kiểm định mô hình lý thuyết đề xuất thông
qua việc lượng hóa và đo lường các thông tin thu thập được bằng dữ liệu định
lượng.
Cách thực hiện:Phương pháp định lượng được thực hiện thông qua bảng câu
hỏi khảo sát được hiệu chỉnh từ kết quả nghiên cứu định tính để tiến hành thu thập
dữ liệu định lượng. Thông qua bảng câu hỏi khảo sát sử dụng thang đo Likert 05
điểm.
Tác giả sử dụng phần mềm SPSS (22.0) để xử lý dữ liệu và các phép thống kê
sau để phân tích dữ liệu:
- Thực hiện thống kê mô tả dữ liệu nghiên cứu bao gồm: Bảng tần số, các đại
lượng thống kê mô tả, bảng kết hợp nhiều biến và đồ thị.
- Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’alpha: Hệ số
Cronbach’anpha không nhỏ hơn 0.6. Loại bỏ các biến quan sát đo lường có hệ số
tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3.
- Kiểm định sự hội tụ của thang đo và rút ra nhân tố khám phá EFA: Phân tích
nên loại bỏ hay giữ lại các biến quan sát có “factor floating” nhỏ hơn 0.5 và chênh
lệch hệ số tải “factor floating” giữa các nhân tố nhỏ hơn 0.3.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA: Xác định các nhân tố trích có
“eigenvalues” lớn hơn 1.0, KMO lớn hơn 0.5 và nhỏ hơn 1 và tỷ lệ phần trăm tổng
phương sai trích được của các nhân tố lớn hơn 50%.
- Phân tích tương quan.
5
- Phân tích hồi quy tuyến tính bội về mức độ phù hợp của mô hình các nhân tố
ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB ngành thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
- Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu và kiểm định các giả
thuyết nghiên cứu.
6. Đóng góp của đề tài
- Kết quả của đề tài đã xây dựng được mô hình các nhân tố đến sự hữu hiệu
của HTKSNB ngành Thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai là tài liệu tham khảo cho
các chi cục thống kê và các nhà nghiên cứu khi nghiên cứu về HTKSNB nói chung
và HTKSNB ngành Thống trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Kết quả của đề tài là cơ sở để nhà quản lý tại các Chi cục thống kê trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai xây dựng cơ chế chính sách trong KSNB tại các Chi cục, các Chi
cục thống kê hoàn thiện HTKSNB trong chi cục của mình.
7. Cấu trúc của đề tài
Nội dung đề tài gồm 5 chương có cấu trúc như sau:
Chương 1: Giới thiệu các nội dung đặt vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên
cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu, ý nghĩa, tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu; các nghiên cứu có liên quan và
cấu trúc của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Giới thiệu cơ sở lý thuyết của nghiên cứu. Chương này gồm hai
phần chính: Các khái niệm liên quan HTKSNB; Đề xuất mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Giới thiệu phương pháp nghiên cứu sử dụng để xây dựng điều
chỉnh thang đo, kiểm định mô hình nghiên cứu, các giả thuyết nghiên cứu. Chương
này bao gồm hai nội dung chính: Thứ nhất là thiết kế nghiên cứu;Thứ hai là xây
dựng thang đo, điều chỉnh thang đo và các giả thuyết về mối quan hệ giữa các nhân
tố trong mô hình nghiên cứu.
Chương 4: Trình bày kết quả thực hiện nghiên cứu phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB ngành Thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Phân tích dữ liệu thu thập được, tiến hành kiểm định đánh giá thang đo, kiểm định
mô hình nghiên cứu và các giả thuyết đã đề ra.
6
Chương 5: Tóm tắt những nội dung chính trong đề tài nghiên cứu, kết quả
của đề tài nghiên cứu. Khuyến nghị một số giải pháp đối với nhà quản lý nhằm hoàn
thiện HTKSNB ngành Thống trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Những hạn chế của đề tài
nghiên cứu và đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo.
7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Các nghiên cứu nước ngoài
Angella Amudo & Eno L. Inaga (2009) nghiên cứu đề tài “Đánh giá các hệ
thống kiểm soát nội bộ: Nghiên cứu trường hợp của Uganda”. Nhóm tác giả dựa
trên khuôn khổ KSNB của COSO và COBIT, phát triển một số mô hình thực
nghiệm các biến độc lập là các thành phần của KSNB bao gồm: Môi trường kiểm
soát, đánh giá rủi ro, thông tin truyền thông, các hoạt động kiểm soát, giám sát,
đồng thời bổ sung thêm công nghệ thông tin theo COBIT. Nghiên cứu nhằm đánh
giá hệ thống KSNB tồn tại trong những dự án khu vực công ở Uganda được hỗ trợ
tài chính bởi Ngân hàng Phát triển Châu Phi.
Thông qua việc thu thập số liệu bằng bảng câu hỏi, phỏng vấn quan sát, phân
tích tài liệu đồng thời xếp hạng các thành phần theo các biến độc lập, tác giả đã
phân tích được mối quan hệ giữa các biến và đánh giá được thực trạng hệ thống
KSNB trong các dự án. Kết quả của nghiên cứu cho thấy sự thiếu hụt một số thành
phần của KSNB dẫn đến kết quả vận hành của hệ thống KSNB chưa đạt hữu hiệu.
Tuy nhiên, bài nghiên cứu thực hiện bằng các hình thức quan sát, phân tích
tài liệu, xếp hạng, chưa có sự phân tích định lượng về các con số thống kê để đưa ra
kết luận mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Từ đó, có thể nhận biết được những
chỗ yếu kém để hoàn thiện và nâng cao trong hệ thống KSNB, hỗ trợ việc quản lý
ngân sách trong khu vực công tốt hơn.
Sultana & Haque (2011) nghiên cứu đề tài “Đánh giá cấu trúc kiểm soát
nội bộ trong trường hợp sáu ngân hàng niêm yết tại Bangladesh”. Nhóm tác giả
cho rằng đánh giá cơ cấu KSNB trong một doanh nghiệp là cần thiết để xác định
khả năng đảm bảo hoạt động doanh nghiệp được thực hiện phù hợp với mục tiêu đề
ra. Nghiên cứu thực hiện trên 6 ngân hàng tư nhân được niêm yết tại Bangladesh.
Nghiên cứu xây dựng mô hình phát triển từ khuôn khổ về KSNB theo báo cáo
COSO. Mô hình nghiên cứu đánh giá 05 thành phần KSNB ảnh hưởng đến tính hữu
hiệu của hệ thống KSNB là: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm
soát, thông tin truyền thông, giám sát. Kết quả của nghiên cứu chỉ ra rằng mô hình
đề xuất thật sự có ý nghĩa khi các biến độc lập có mối quan hệ với từng mục tiêu
kiểm soát của các ngân hàng, cụ thể từng thành phần trong hệ thống KSNB (biến
8
độc lập) hoạt động tốt sẽ đảm bảo hợp lý các mục tiêu kiểm soát vì thế đảm bảo sự
hữu hiệu của hệ thống KSNB. Hạn chế của đề tài là mẫu nghiên cứu tương đối ít chỉ
mới nghiên cứu trên sáu ngân hàng niêm yết tại Bangladesh.
Gamage & cộng sự (2014)nghiên cứu đề tài “Hiệu quả của hệ thống kiểm
soát nội bộ tại các ngân hàng thương mại ở Srilanka”. Nhóm tác giả nghiên cứu
sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong 3 ngân hàng thương mại và 64 chi nhánh của
2 ngân hàng này tại Srilanka. Nghiên cứu sử dụng mô hình nghiên cứu gồm 05
thành phần KSNB là: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát,
thông tin truyền thông, giám sát nhưng Kết quả nghiên cứu của tác giả chỉ ra rằng,
có sự tác động cùng chiều của các biến độc lập bao gồm: Môi trường kiểm soát,
đánh giá rủi ro, thông tin truyền thông, các hoạt động kiểm soát, giám sát đến biến
phụ thuộc là sự hữu hiệu của hệ thống KSNB. Mặc dù nghiên cứu được tiến hành
trên 64 chi nhánh. Tuy nhiên, các chi nhánh này cũng chỉ của 02 ngân hàng. Hai
ngân hàng này tập trung ở 2 trong 9 tỉnh ở Srilanka. Do đó mẫu nghiên cứu chưa
mang tính đại diện cho các các ngân hàng thương mại ở Srilanka.
Afiah N.N & Azwari P.C (2015) nghiên cứu đề tài “Hiệu quả của việc thực
hiện hệ thống kiểm soát nội bộ của Chính phủ về chất lượng báo cáo tài chính
của Chính quyền địa phương và những ảnh hưởng của nó tới các nguyên tắc
quản trị tốt: Một nghiên cứu ở chính quyền huyện, thành phố và tỉnh ở Nam
Sumatera”. Tác giả nghiên cứu sự ảnh hưởng của KSNB đến chất lượng báo cáo tài
chính và ảnh hưởng của nó đến việc quản lý tốt của khu vực công. Nghiên cứu được
tiến hành tại 18 tỉnh, quận, thành phố và đối tượng khảo sát là các lãnh đạo của
phòng tài chính, quản lý tài sản và phòng thanh tra ở South Sumatra. Biến độc lập
gồm 05 biến là Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông
tin truyền thông, giám sát. Biến phụ thuộc là chất lượng báo cáo tài chính. Với việc
phân tích thông qua bảng khảo sát, kết quả chỉ ra rằng, KSNB có ảnh hưởng tốt hơn
đến chất lượng báo cáo tài chính và chất lượng báo cáo tài chính tác động tích cực
đến việc quản lý tốt. Do đó, thông qua chất lượng báo cáo tài chính, kiểm soát nội
bộ và quản lý tốt trong khu vực công có mối quan hệ tích cực. Tuy nhiên, nghiên
cứu chưa phân tích phương pháp để nâng cao hệ thống KSNB.
9
Joseph O.N & Albert O. & Byaruhanga P.J. (2015) nghiên cứu đề tài “Ảnh
hưởng của HTKSNB đối với việc phát hiện và ngăn chặn gian lận tại kho bạc
Kakamega”. Mô hình đề xuất của nhóm tác giả được thiết lập với biến độc lập là
thành phần của HTKSNB (Môi trường kiểm soát, quản lý rủi ro, hoạt động kiểm
soát, thông tin và truyền thông, giám sát) và biến phụ thuộc (Các chỉ số của việc
nhận diện và ngăn chặn gian lận: Khả năng giải trình của quỹ, sự hữu hiệu và hiệu
suất của hoạt động, tính kinh tế trong dự án thực hiện). Tác giả tiến hành khảo sát
bảng câu hỏi tại 11 quận của Kakamega trong đó các nhân viên cao cấp và các nhà
quản lý đứng đầu. Với mẫu chiếm 24,41% so với tổng số người và thông qua kết
quả nhóm tác giả đã chứng minh mối quan hệ tích cực giữa HTKSNB và nhận diện,
ngăn chặn gian lận tại các quận Kakamega. Từ đó nhóm tác giả đề xuất những giải
pháp nhằm nâng cao khả năng loại trừ gian lận. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ tập trung
vào mối quan hệ tích cực mà chưa tìm hiểu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
HTKSNB. Từ đó, tác động gián tiếp đến việc ngăn ngừa gian lận. Đây là hướng đi
mới trong các nghiên cứu tương lai.
1.2. Các nghiên cứu trong nước
Nguyễn Anh Phong và Hà Tôn Trung Hạnh (2010)nghiên cứu đề tài “Nâng
cao hiệu quả hoạt động kiểm soát nội bộ của các ngân hàng thương mại trên địa
bàn TP.HCM”. Tác giả dựa vào nguyên tắc của Basel 2 và chỉ ra rằng có 5 nhóm
yếu tố tác động đến hiệu quả của hệ thống KSNB trong ngân hàng thương mại bao
gồm: (1) Môi trường kiểm soát & giám sát của Ban lãnh đạo, (2) Xác định và đánh
giá rủi ro, (3) Các hoạt động kiểm soát và phân công trách nhiệm, (4) Thông tin và
truyền thông, (5) Giám sát hoạt động và sửa chữa sai sót.
Hồ Tuấn Vũ (2016)nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu
hiệu của hệ thống KSNB trong các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Tác giả
nghiên cứu nhằm mục tiêu xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ
thống KSNB tại các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Bài nghiên cứu tổng hợp
các lý thuyết, khái niệm liên quan dựa trên báo cáo COSO cung cấp nền tảng về hệ
thống KSNB. Với phương pháp định lượng, tác giả khảo sát 37 ngân hàng thương
mại trong quí 4 năm 2015; Đối tượng khảo sát là 600 nhà quản lý. Tác giả sử dụng
phần mềm SPSS với phương pháp hồi quy tác giả xác định có 7 yếu tố ảnh hưởng
10
đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB là: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt
động kiểm soát, thông tin truyền thông, giám sát, tổ chức chính trị và lợi ích nhóm.
Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài cần mở rộng ra các ngành nghề, khu vực
khác; đặc biệt là khu vực công – cần một sự kiểm soát hữu hiệu.
Đinh Hoài Nam (2016) nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện hệ thống KSNB tại
các doanh nghiệp trong tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị”. Tác giả tiến
hành phân tích thực trạng, đưa ra các mặt hạn chế trong việc thiết lập và vận hành
hệ thống KSNB tại các doanh nghiệp thuộc công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị.
Nghiên cứu nhằm mục đích đề xuất giải pháp hoàn thiện nhằm ngăn ngừa và hạn
chế mức thấp nhất các rủi ro trọng yếu đến các mục tiêu của hệ thống KSNB. Tác
giả tiến hành khảo sát 37 doanh nghiệp của tập đoàn. Tác giả xác định các yếu tố
cấu thành hệ thống KSNB gồm: Môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán, thủ tục
kiểm soát. Tuy nhiên, đề tài mang tính khái quát cao, chưa nghiên cứu chi tiết và
chuyên sâu về thành phần hệ thống KSNB theo COSO (1992 và 2013).
Phạm Huyền Trang (2016) nghiên cứu đề tài “Những nhân tố ảnh hưởng
đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại kho bạc nhà nước trên địa bàn
TP.HCM”. Tác giả tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động của hệ thống KSNB
tại kho bạc nhà nước trên địa bàn TP.HCM. Trong đó tập trung nghiên cứu các
nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại kho bạc nhà nước trên
địa bàn TP.HCM. Mô hình đề tài gồm 5 biến Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi
ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông, giám sát. Với mẫu khảo sát là 219
các nhân viên tại kho bạc. Kết quả nghiên cứu cả 5 nhân tố đều có tác động, trong
đó nhân tố thông tin truyền thông có tác động mạnh nhất.
Nguyễn Thị Thủy (2016) nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến
tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại doanh nghiệp chế biên thủy sản tỉnh
Khánh Hòa”. Tác giả tập trung nghiên cứu các bộ phận cấu thành hệ thống
KSNB, ảnh hưởng của nó đế tính hữu hiệu của hệ thống KSNB, không nghiên cứu
các nhân tố bên ngoài. Mô hình đề tài gồm 5 biến Môi trường kiểm soát, đánh giá
rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền thông, giám sát. Với mẫu khảo sát là
197 các nhân viên tại doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu cả 5 nhân tố đều có tác
động, trong đó đánh giá rủi ro có tác động mạnh nhất.
11
Bảng 1.1. Tổng kết các nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
sự hữu hiệu HTKSNB
Các nhân tố
ảnh
hưởng
Môi
trường
kiểm
soát
Đánh
giá rủi
ro
Hoạt
động
kiểm
soát
Thông
tin
truyền
thông
Giám
sát
Công
nghệ
thông
tin
X
X
X
X
X
X
Sultana &
Haque (2011)
X
X
X
X
X
Gamage & cộng
sự (2014)
Afiah N.N &
Azwari P.C
(2015)
Joseph O.N &
Albert O. &
Byaruhanga P.J.
(2015)
Nguyễn Anh
Phong và Hà
Tôn Trung Hạnh
(2010)
Hồ Tuấn Vũ
(2016)
Phạm Huyền
Trang (2016)
Nguyễn Thị
Thủy (2016)
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Tổ
chức
chính
trị
Lợi
ích
nhóm
X
X
Tác giả
Angella Amudo
& Eno L. Inaga
(2009)
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)
12
1.3. Đánh giá các nghiên cứu có liên quan
Sau quá trình tìm hiểu các nghiên cứu trong nước và nước ngoài có liên quan
tương đối đến đề tài, tác giả nhận định một số hạn chế tồn tại và khe hở trong
nghiên cứu để tác giả có thể khai thác thác như sau:
Đối với nghiên cứu nước ngoài
-
Thứ nhất, các nghiên cứu chủ yếu tiến hành phân tích những tác động của
HTKSNB đến các khía cạnh như: Báo cáo tài chính, các khía cạnh quản lý của
doanh nghiệp, ngân hàng hay các khía cạnh khác...mà chưa có thực hiện nghiên cứu
nhiều vào các nhân tố ảnh hưởng đến HTKSNB trong khu vực công, đặc biệt là
trong lĩnh vực Thống kê.
Thứ hai, các công trình chủ yếu được tiến hành ở các quốc gia phát triển như:
Bangladesh, Srilanka, Uganda, Sumatera…., ít được nghiên cứu ở các quốc gia
đang phát triển.
Thứ ba, các bài viết thực hiện nghiên cứu HTKSNB như là một khía cạnh
của đề tài nghiên cứu, chưa thực hiện nghiên cứu chuyên sâu về HTKSNB. Do đó,
cần có các nghiên cứu dựa trên các khuôn mẫu COSO (2013) hay INTOSAI
(1992) là một mảng để khai thác.
-
Đối với nghiên cứu trong nước
Thứ nhất, các nghiên cứu trong nước chủ yếu thực hiện trên phương diện lý
luận, tổng quan lý thuyết, nghiên cứu thực trạng, đề xuất giải pháp; chưa có nhiều
nghiên cứu về mặt định lượng, sử dụng mô hình nghiên cứu vấn đề KSNB.
Thứ hai, các nghiên cứu chủ yếu được thực hiện ở các doanh nghiệp, ngân
hàng, trong khi đó, HTKSNB của khu vực công, đặc biệt lĩnh vực Thống kê chưa có
nghiên cứu nào. Gần đây cũng có nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu
hiệu của HTKSNB tại kho bạc nhà nước trên địa bàn TP.HCM (2016). Tuy nhiên,
cơ sở lý luận nghiên cứu này chủ yếu dựa trên nền tảng của COSO (2013); chưa có
sự kết hợp với INTOSAI (1992) - KSNB đặc thù trong các cơ quan hành chính nhà
nước.
Tóm lại, với tổng thể nghiên cứu trong và ngoài nước như trên, cùng với các
nhận xét vừa nêu, có thể thấy chưa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống
về các nhân tố ảnh hưởng đến HTKSNB trên nền tảng COSO (2013) kết hợp
13
INTOSAI (1992) – Khung lý thuyết về đánh giá HTKSNB trong khu vực công nói
chung và Ngành Thống kê nói riêng. Ngoài ra, tại các Chi cục Thống kê trên địa
bàn Đồng Nai chưa có công trình nghiên cứu về KSNB theo phương pháp định
lượng.Do đó, về mặt thực tiễn, bài đề tài này sẽ là một tham khảo hữu ích giúp các
thủ trưởng đơn vị tại các Chi cục lập kế hoạch triển khai và sử dụng cũng như giám
sát, nâng cao sự hữu hiệu của HTKSNB nhằm hạn chế các rủi ro không đạt được
mục tiêu của đơn vị.
Tóm tắt chương 1
Chương 1, tác giả giới thiệu các nghiên cứu trong nước và ngoài nước về các
vấn đề như: KSNB, HTKSNB, tính hữu hiệu của HTKSNB, các nhân tố ảnh hưởng
đến tính hữu hiệu của HTKSNB.Xác định khoảng trống nghiên cứu và đưa ra
hướng nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB ngành
Thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.