Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Nâng cao hiệu quả cho vay nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
--------------------

Lê Xuân Hưởng

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng

Đồng Nai – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
--------------------

Lê Xuân Hưởng

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 60340201

Luận văn thạc sĩ Tài chính ngân hàng

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Lê Thị Lanh


Đồng Nai – Năm 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ của Quý thầy, cô, bạn bè, gia đình và tập thể công chức tại Ngân hàng Nhà
nước Chi Nhánh tỉnh Đồng Nai; lãnh đạo, nhân viên, một số khách hàng của các
Ngân hàng thương mại trên địa bàn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Quý Cô PGS.TS. Lê Thị Lanh, đã hướng dẫn
khoa học của luận văn, tận tình giúp tác giả hoàn thành tốt luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Trường Đại học Lạc Hồng cùng Quý thầy cô
giảng viên lớp Cao học khóa 7 đã truyền đạt kiến thức, những bài học, kinh nghiệm
quý báu trong suốt thời gian học vừa qua, giúp tác giả có những kiến thức trong
chuyên ngành Tài chính ngân hàng.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, các công chức Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh Đồng Nai; lãnh đạo, nhân viên, một số khách hàng của các
Ngân hàng thương mại trên địa bàn đã dành thời gian giúp trong quá trình tìm hiểu,
thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tác giả
hoàn thành chương trình học tập và thực hiện luận văn này.
Trân trọng!
Tác giả

Lê Xuân Hưởng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Lê Xuân Hưởng
Sinh ngày: 17/11/1977
Quê quán: Thanh Hóa

Đơn vị công tác: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Đồng Nai
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Nâng cao hiệu quả cho vay nông
nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” là kết quả quá trình học tập và
nghiên cứu của riêng cá nhân tôi.
Số liệu và kết quả nghiên cứu đề cập trong luận văn này là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn này được thu thập từ các nguồn trích
dẫn khác nhau và đã ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Trân trọng!
Đồng Nai, ngày 05 tháng 9 năm 2017
Tác giả

Lê Xuân Hưởng


MỤC LỤC
BÌA CHÍNH
BÌA PHỤ
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................................2

5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................2
6. Kết cấu của Luận văn ..................................................................................................................2
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆU QUẢ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ................................................................................................................ 3
1.1 Khái quát về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.......................................3
1.1.1 Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại......................................................... 3
1.1.2 Nguyên tắc cho vay của NHTM ................................................................................... 4
1.1.3 Đặc điểm cho vay của NHTM ....................................................................................... 6
1.1.4 Đối tượng cho vay của các NHTM .............................................................................. 8
1.1.5 Điều kiện cho vay của NHTM ...................................................................................... 9
1.2 Cho vay nông nghiệp nông thôn của các ngân hàng thương mại ........................... 12
1.2.1 Đặc điểm cơ bản cho vay nông nghiệp nông thôn ................................................. 12
1.2.2 Vai trò của cho vay nông nghiệp nông thôn đối với sự phát triển kinh tế xã hội ............................................................................................................................................ 17
1.2.3 Các phương thức cho vay nông nghiệp nông thôn ................................................ 19


1.3 Cơ cấu cho vay của ngân hàng thương mại .................................................................. 21
1.3.1 Theo loại hình tổ chức tín dụng .................................................................................. 21
1.3.2 Theo đối tượng vay vốn ................................................................................................ 21
1.3.3 Theo đảm bảo tiền vay .................................................................................................. 21
1.3.4 Theo thời hạn vay ........................................................................................................... 21
1.4 Hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại .............................................................. 21
1.4.1 Khái niệm .......................................................................................................................... 21
1.4.2 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay........................................................... 22
1.5 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại....................... 24
1.5.1 Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay........................................................................... 24
1.5.2 Chỉ tiêu về dư nợ ............................................................................................................. 24
1.5.3 Vòng quay vốn tín dụng ................................................................................................ 25
1.5.4 Hệ số thu nợ ..................................................................................................................... 26
1.5.5 Tỷ lệ nợ xấu ...................................................................................................................... 26

1.6 Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của NHTM .............................................. 26
1.6.1 Nhân tố ngân hàng .......................................................................................................... 27
1.6.2 Nhân tố khách hàng ........................................................................................................ 28
1.6.3 Nhân tố khác .................................................................................................................... 28
1.7 Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả cho vay của ngân hàng một số nước và
bài học rút ra cho các ngân hàng thương mại tại Đồng Nai .............................................. 30
1.7.1 Kinh nghiệm của về nâng cao hiệu quả cho vay của ngân hàng một số
nước .............................................................................................................................................. 30
1.7.2 Bài học rút ra cho các ngân hàng thương mại tại Đồng Nai ............................... 31
Chương 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY NÔNG NGHIỆP NÔNG
THÔN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI ĐỒNG NAI ......................... 33
2.1 Giới thiệu điều kiện tự nhiên xã hội, tình hình nông nghiệp nông thôn trên
địa bàn Đồng Nai .......................................................................................................................... 33
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên xã hội .............................................................................................. 33
2.1.2 Tổng quan tình hìnhphát triển nông nghiệp nông thôn tại Đồng Nai ............... 34
2.2 Hệ thống Ngân hàng thương mại trên địa bàn Đồng Nai .......................................... 39
2.3 Cơ cấu cho vay của các ngân hàng thương mại trên địa bàn Đồng Nai ................ 42


2.4 Cơ sở pháp lý và các sản phẩm cho vay nông nghiệp nông thôn của NHTM
tại Đồng Nai ................................................................................................................................... 45
2.4.1 Cơ sở pháp lý cho vay của NHTM............................................................................. 45
2.4.2 Các sản phẩm cho vay nông nghiệp nông thôn ...................................................... 49
2.5 Thực trạng tình hình cho vay của các ngân hàng thương mại trên địa bàn
Đồng Nai giai đoạn 2012-2016 ................................................................................................. 51
2.5.1 Huy động vốn trên địa bàn giai đoạn 2012 - 2016 ................................................. 51
2.5.2 Cho vay của các NHTM trên địa bàn giai đoạn 2012 -2016 ............................... 53
2.5.3 Tỷ trọng dư nợ trên huy động vốn ............................................................................. 54
2.5.4 Kết quả kinh doanh của một số NHTM nhà nước trên địa bàn .......................... 55
2.6 Thực trạng hiệu quả cho vay nông nghiệp nông thôn của ngân hàng thương

mại trên địa bàn Đồng Nai ......................................................................................................... 57
2.6.1 Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay của NHTM trên địa bàn Đồng Nai ......... 57
2.6.2 Về chỉ tiêu dư nợ của NHTM trên địa bàn Đồng Nai ........................................... 59
2.6.3 Hệ số thu nợ của NHTM trên địa bàn Đồng Nai .................................................... 62
2.6.4 Tỷ lệ nợ xấu của NHTM trên địa bàn Đồng Nai .................................................... 63
2.7 Kết quả khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của Ngân hàng
thương mại tại Đồng Nai ............................................................................................................ 64
2.7.1 Mục đích khảo sát ........................................................................................................... 64
2.7.2 Đối tượng khảo sát.......................................................................................................... 64
2.7.3 Phương pháp khảo sát .................................................................................................... 64
2.7.4 Nội dung khảo sát ........................................................................................................... 64
2.7.5 Kết quả khảo sát .............................................................................................................. 64
2.7.5.1 Kết quả khảo sát các nhân tố từ phía ngân hàng ...................................... 66
2.7.5.2 Kết quả khảo sát các nhân tố từ phía khách hàng .................................... 67
2.7.5.3 Kết quả khảo sát các nhân tố từ phía ngoài ngân hàng ............................ 67
2.8 Những điểm mạnh và hạn chế trong cho vay nông nghiệp nông thôn của các
NHTMtại Đồng Nai, nguyên nhân ........................................................................................... 68
2.8.1 Điểm mạnh trong cho vay nông nghiệp nông thôn của các NHTMtại Đồng
Nai .............................................................................................................................................. 68
2.8.2 Hạn chế và nguyên nhân trong cho vay nông nghiệp nông thôn của các
NHTM tại Đồng Nai ................................................................................................................ 70


Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY NÔNG NGHIỆP
NÔNG THÔN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI ĐỒNG NAI ...................... 73
3.2 Định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 .............. 73
3.2.1 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Nai ........................................... 73
3.2.2 Mục tiêu cho vay nông nghiệp, nông thôn tại Đồng Nai ..................................... 75
3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay nông nghiệp nông thôn tại Đồng Nai ....... 76
3.3.1 Đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn Đồng Nai ................................. 76

3.3.2 Đối với doanh nghiệp, nông dân ................................................................................. 78
3.3.3 Đối với các cơ quan quản lý nhà nước ...................................................................... 78
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 83
DANH MUC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 86
PHỤ LỤC ...........................................................................................................................


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Tình hình cho vay nông nghiệp theo loại hình TCTD ..............................42
Hình 2.2: Tỷ trọng dư nợ trên huy động vốn giai đoạn 2012 - 2016 ........................55
Hình 2.3 Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay ...........................................................57
Hình 2.4: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ ............................................................................59
Hình 2.5 Tỷ lệ dư nợ/Tổng nguồn vốn......................................................................60
Hình 2.6 Tỷ lệ dư nợ/Vốn huy động .........................................................................61
Hình 2.7 Hệ số thu nợ ...............................................................................................62


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Giá trị sản xuất theo giá hiệu hành phân theo khu vực kinh tế (2011-2015)
...................................................................................................................................35
Bảng 2.2: Cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế .........................................................36
Bảng 2.3: Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành kinh tế .............................38
Bảng 2.4: Số lượng trang trại trên địa bàn Đồng Nai ...............................................38
Bảng 2.5: Giá trị sản xuất lâm nghiệp phân theo ngành hoạt động ..........................39
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay phân theo đối tượng giai đoạn 2012 - 2016 .....................43
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay nông nghiệp theo bảo đảm khoản vay .............................44
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay nông nghiệp phân theo thời hạn cho vay .........................45
Bảng: 2.9 Kết quả huy động vốn trên địa bàn giai đoạn 2012 -2016 .......................52
Bảng: 2.10 Tổng dư nợ trên địa bàn giai đoạn 2012 -2016 ......................................53

Bảng 2.11: Kết quả kinh doanh của một số NHTM nhà nước ..................................56
Bảng 2.12 Vòng quay vốn tín dụng ..........................................................................61
Bảng 2.13 Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay nông nghiệp .................................................63
Bảng 2.14 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của NHTM ......................65
Bảng 2.15 Kết quả khảo sát các nhân tố từ phía ngân hàng .....................................66
Bảng 2. 16 Kết quả khảo sát các nhân tố từ phía khách hàng ...................................67
Bảng 2.17 Kết quả khảo sát các nhân tố từ phía ngoài ngân hàng............................67


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Từ viết đầy đủ
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Chi nhánh
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam
Ủy ban nhân dân

Trách nhiệm hữu hạn
Tổ chức thương mại thế giới

Từ viết tắt
NHNN
NHTM
CN
TCTD
NHTMCP
VN
UBND
TNHH
WTO


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quan điểm của Đảng về phát triển nông nghiệp, nông thôn được thể hiện cụ
thể tại Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa X. Nghị quyết Đại hội XII của Đảng tiếp tục xác định: “Xây dựng nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa lớn, ứng dụng công nghệ cao, nâng cao chất
lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; nâng cao giá trị gia tăng, đẩy
mạnh xuất khẩu”. Để ngành nông nghiệp Việt Nam phát triển bền vững, tạo nền
tảng vững chắc cho nền kinh tế quốc dân, cần thực hiện tái cơ cấu theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới. Trong đó,
tín dụng ngân hàng góp phần quan trọng trong thực hiện các chủ trương, chính sách
của Đảng nói chung và nông nghiệp, nông dân, nông thôn nói riêng.
Đồng Nai là một tỉnh nằm trong vùng trọng điểm kinh tế phía Nam. Lĩnh vực
nông nghiệp, nông dân, nông thôn được tỉnh quan tâm, hạ tầng nông nghiệp, nông

thôn được xác định là các công trình trọng điểm; nguồn vốn tín dụng được đầu tư
vào ngành, lĩnh vực ưu tiên, trong đó có nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Sản
xuất nông nghiệp ổn định; dịch vụ nông nghiệp có giá trị gia tăng cao; kinh tế trang
trại phát triển nhanh theo hướng tổ chức quy mô sản xuất hàng hoá có chất lượng,
đáp ứng nhu cầu của thị trường. Để đạt được những kết quả đó, tín dụng ngân hàng
đóng góp một phần không nhỏ.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, việc cho vay nông nghiệp nông
thôn còn một số hạn chế, hiệu quả chưa được như mong muốn.Để phát huy kết quả
đạt được; đồng thời có giải pháp hạn chế, khắc phục những tồn tại hiện nay, tác giả
lựa chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả cho vay nông nghiệp nông thôn trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai” để làm Luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về cho vay của Ngân hàng thương mại; phân tích
thực trạng cho vay nông nghiệp nông thôn của hệ thống ngân hàng thương mại trên
địa bàn Đồng Nai.Các vấn đề tồn tại trong cho vay nông nghiệp nông thôn của hệ


2
thống ngân hàng thương mại trên địa bàn, nguyên nhân. Những giải pháp nhằm
“Nâng cao hiệu quả cho vay nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai”
Từ những cơ sở lý luận và thực tiễn có được, kiến nghị cơ quan chức năng có
thẩm quyền ban hành những cơ chế, chính sách, giải pháp khả thi để “Nâng cao
hiệu quả cho vay nông nghiệp nông thôn trên địa bàn Đồng tỉnh Nai”, góp phần
phát triển kinh tế, xã hội, nâng cao đời sống nhân dân trên địa bàn Đồng Nai.
3. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả cho vay nông nghiệp, nông thôn của các ngân hàng thương mại
trên địa bàn Đồng Nai.
4. Phạm vi nghiên cứu
Luận văntập trung nghiên cứu hiệu quả cho vay nông nghiệp nông thôn của
các ngân hàng thương mại trên địa bàn Đồng Nai, giai đoạn 2012-2016.

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính bằng cách phân
tích thống kê, so sánh,tổng hợp, thống kê mô tả.
6. Kết cấu của Luận văn
Đề tài: “Nâng cao hiệu quả cho vay nông nghiệp nông thôn trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai”
Nội dung gồm 03 chương:
Chương 1.Tổng quan về hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại
Chương 2.Thực trạng hiệu quả cho vay nông nghiệp nông thôn của ngân
hàng thương mại tại Đồng Nai
Chương 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay nông nghiệp nông thôn của
ngân hàng thương mại tại Đồng Nai


3
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆU QUẢ CHO VAY CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm cho vay của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là trung gian tài chính quan trọng của nền
kinh tế.Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại là tiền đề cho việc luân
chuyển, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính cũng như kích thích
tăng trưởng kinh tế một cách bền vững.Hoạt động cho vay là một trong những hoạt
động quan trong, mang lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng thương mại.
Tín dụng ngân hàng thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hoá, tiền tệ phát
triển, góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng và điều tiết vĩ mô nền kinh
tế. Thông qua chức năng phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả, các
nguồn vốn và vật tư được đưa vào luân chuyển và được sử dụng hợp lý trong sản
xuất. Tín dụng ngân hàng góp phần thỏa mãn các nhu cầu vốn tiền tệ tạm thời của
doanh nghiệp, đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất cũng như mở rộng sản

xuất. Đồng thời tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc tạo ra cơ cấu tối
ưu trong phát triển kinh tế, là phương tiện để Nhà nước cung ứng tiền cho nền kinh
tế phù hợp với sự phát triển kinh tế.
Theo quy định tại Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) 2010: “Cho vay
là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Qua khái niệm cho vay nêu trên ta thấy, cho vay trong hoạt động của các
TCTD là cho vay bằng tiền, cho vay trong một thời gian nhất định, người vay phải
nêu rõ mục đích sử dụng vốn vay, phải trình bày rõ phương án sử dụng dụng vốn
vay để các TCTD xem xét và quyết định. Nếu mục đích sử dụng vốn vay của người
vay không hợp pháp, hợp lệ hoặc phương án không đảm bảo an toàn theo quy định
quản trị rủi ro của TCTD thì các TCTD có quyền từ chối cho vay.


4

1.1.2 Nguyên tắc cho vay của NHTM
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo: Sử dụng vốn vay
đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và hoàn trả nợ gốc và lãi vốn
vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Khách hàng phải sử dụng tiền vay đúng cam kết trong hợp đồng tín
dụng.Mục đích sử dụng vốn là cơ sở để ngân hàng thẩm định và đưa ra quyết định
cho khách hàng vay vốn. Nếu khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích đã
cam kết trong hợp đồng vay vốn, mà lại sử dụng sang các mục đích khác, thậm chí
là các hoạt động phi pháp sẽ ảnh hưởng đến việc trả nợ cho ngân hàng; mặt khác,
việc sử dụng vốn đúng mục đích là cơ sở để ngân hàng giám sát và xử lý khi có dấu
hiệu vi phạm thỏa thuận đã cam kết.
Khách hàng phải thực hiện nghĩa vụ trả gốc và lãi đúng hạn theo thỏa thuận
đã cam kết trong hợp đồng tín dụng để ngân hàng có điều kiện hoàn trả khoản huy

động của khách hàng gửi tiền, đảm bảo vòng tuần hoàn nhịp nhàng, hiệu quả, không
bị gián đoạn. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc hoặc lãi, nếu khách hàng không trả nợ đúng
hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc lãi hoặc không được gia hạn nợ
gốc hoặc lãi, thì tổ chức tín dụng chuyển toàn bộ số dư nợ sang nợ quá hạn.
Mặt khác, tiền lãithu từ khách hàng, là cơ sở, điều kiện để ngân hàng trang
trải các chi phí trong hoạt động kinh doanh của mình và đảm bảo phần lợi nhuận
cho chủ ngân hàng. Vì vậy, khách hàng trả lãi để ngân hàng tồn tại và phát triển;
đồngthời tạo điều kiện để tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của khách
hàng, góp phần luân chuyển nguồn vốn hợp lý, hiệu quả phục cho phát triển kinh tếxã hội.
Đối với cho vay nông nghiệp nông thôn cũng không tách rời các nguyên tắc
cơ bản nêu trên.
* Phương thức cho vay
Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương
thức cho vay cơ bản sau:
- Cho vay từng lần; Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.


5
- Cho vay theo hạn mức tín dụng : Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
- Cho vay theo dự án đầu tư Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu
tư phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn : Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự
án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín
dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay
hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của các
tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và

thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng : Tổ chức
tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các
quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng
thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.


6
1.1.3 Đặc điểm cho vay của NHTM
Thứ nhất, về chủ thể bao giờ cũng có hai bên tham gia: Bên cho vay - là
ngân hàng có vốn muốn cho người khác sử dụng để thỏa mãn một số lợi ích của
mình và Bên vay – là người đang cần sử dụng vốn đó để thỏa mãn nhu cầu của
mình. Người vay phải hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn theo thỏa thuận. Ngân hàng
tin tuởng khách hàng sẽ trả nợ.
Lãi suất là biểu hiện giá cả khoản vay.Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín
dụng và khách hàng thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam. Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ chức tín dụng ấn

định và thỏa thuận với khách hàng trong hợp đồng tín dụng nhưng không vượt quá
150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký kết hoặc điều
chỉnh trong hợp đồng tín dụng.
Thứ hai, hình thức pháp lý của việc cho vay được thể hiện dưới dạng hợp
đồng tín dụng.Hợp đồng tín dụng phải có nội dụng về điều kiện vay, mục đích sử
dụng vốn vay, phương thức cho vay, số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình
thức bảo đảm, giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ và những cam kết khác
được các bên thỏa thuận
Thứ ba, sự kiện cho vay phát sinh bởi hai hành vi căn bản là hành vi ứng
trước và hành vi hoàn trả một số tiền (gồm cả lãi) nhất định, không có chuyển dịch
quyền sở hữu. Ngân hàng chỉ chuyển quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một
thời hạn nhất định theo thỏa thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu
kỳ sản xuất, kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của
khách hàng và nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng để thỏa thuận về thời hạn
cho vay. Đối với các pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không
quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động
tại Việt Nam; đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay không vượt quá thời
hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt Nam.
Ngân hàng phải thẩm định mới quyết định cho vay: Tổ chức tín dụng xây
dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc bảo đảm tính độc lập và phân
định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định


7
cho vay.Tổ chức tín dụng xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư,
phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời
sống và khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng để quyết định cho vay.Tổ chức
tín dụng quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa phải thông báo quyết
định cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng, kể từ khi nhận được đầy đủ
hồ sơ vay vốn và thông tin cần thiết của khách hàng.Trường hợp quyết định không

cho vay, tổ chức tín dụng phải thông báo cho khách hàng bằng văn bản, trong đó
nêu rõ căn cứ từ chối cho vay.
Thứ tư, việc cho vay bao giờ cũng dựa trên sự tín nhiệm giữa người cho vay
đối với người đi vay về khả năng hoàn trả tiền vay.
Bên cạnh những yếu tố cơ bản trên thì trong khái niệm cho vay của tổ chức
tín dụng còn thể hiện những dấu hiệu mang tính chất đặc thù như là:
Một là việc cho vay của các tổ chức tín dụng là hoạt động nghề nghiệp kinh
doanh mang tính chức năng.Đây là quy định mang tính chất đặc thù, mang tính chất
nghề nghiệp kinh doanh được pháp luật quy định cho nó những quyền năng cụ thể.
Hai là hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng không chỉ là một nghề kinh
doanh mà hơn nữa còn là một nghề nghiệp kinh doanh có điều kiện. Điều này thể
hiện ở chỗ hoạt động cho vay chuyên nghiệp của tổ chức tín dụng phải thỏa mãn
một số điều kiện nhất định như phải có vốn pháp định, phải được Ngân hàng Nhà
nước cấp giấy phép hoạt động ngân hàng trước khi tiến hành việc đăng kí kinh
doanh theo luật định.
Ba là ngoài việc tuân thủ quy định chung của pháp luật về hợp đồng, hoạt
động cho vay của tổ chức tín dụng còn chịu sự điều chỉnh, chi phối của các đạo luật
về ngân hàng, thậm chí kể các các tập quán thương mại về ngân hàng. Đặc điểm
này, bị chi phối bởi tính chất đặc thù trong nghề nghiệp kinh doanh của các tổ chức
tín dụng như tính rủi ro cao và sự ảnh hưởng mang tính chất dây chuyền đối với
nhiều lợi ích khác trong xã hội.
* Phân loại cho vay
Thứ nhất, căn cứ vào thời hạn, cho vay của các TCTD được chia thành:
- Cho vay ngắn hạn, là loại hình cho vay có thời hạn dưới 1 năm;


8
- Cho vay trung hạn, là loại hình cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm;
- Cho vay dài hạn, là loại hình cho vay có thời hạn trên 5 năm.
Thứ hai, căn cứ vào mục đích vay vốn, cho vay của các TCTD được chia

thành:
- Cho vay sản xuất, kinh doanh, là hình thức cấp tín dụng cho các doanh
nghiệp, cá nhân để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Cho vay tiêu dùng, là hình thức cấp tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu mua
sắm nhà cửa, xe cộ, thiết bị gia đình và các nhu cầu khác của cá nhân.
Thứ ba: Căn cứ vào sự ưu đãi về lãi suất và điều kiện vay vốn, cho vay của
các TCTD được chia thành:
- Cho vay theo cơ chế thị trường: Là loại hình cho vay phổ biến nhất hiện
nay; theo đó người cho vay và người đi vay thỏa thuận với nhau về lãi suất, điều
kiện vay vốn v.v...theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi và tuân thủ các quy định
của pháp luật.
- Cho vay chính sách: Là loại hình cho vay đặc thù dành cho các đối tượng
khách hàng không có đủ khả năng và điều kiện để tiếp cận với loại hình cho vay
theo cơ chế thị trường; với cho vay ưu đãi người đi vay sẽ được hưởng một số ưu
đãi về lãi suất, điều kiện vay vốn, thời hạn vay v.v....
1.1.4 Đối tượng cho vay của các NHTM
- Các pháp nhân và cá nhân Việt Nam gồm: Các pháp nhân là: Doanh nghiệp
nhà nước, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có đủ các điều kiện quy định tại Điều
94 Bộ Luật Dân sự;
+ Cá nhân;
+ Hộ gia đình;
+ Tổ hợp tác;
+ Doanh nghiệp tư nhân;
+ Công ty hợp doanh.


9
- Các pháp nhân và cá nhân nước ngoài.
Quyền và nghĩa vụ của đối tượng vay vốn:

- Khách hàng vay có quyền:Từ chối các yêu cầu của tổ chức tín dụng không
đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng;Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm
hợp đồng tín dụng theo quy định của pháp luật.
- Khách hàng vay có nghĩa vụ:Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài
liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông
tin, tài liệu đã cung cấp;Sử dụng vốn vay đúng mục đích, thực hiện đúng các nội
dung đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và các cam kết khác;Trả nợ gốc và lãi
vốn vay theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng;Chịu trách nhiệm trước pháp luật
khi không thực hiện đúng những thoả thuận về việc trả nợ vay và thực hiện các
nghĩa vụ bảo đảm nợ vay đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
- Các đối tượng không được vay vốn tại các NHTM: Thành viên Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc(Giám đốc), Phó Tổng giám đốc), (phó
Giám đốc) của tổ chức tín dụng;Cán bộ, nhân viên của chính tổ chức tín dụng đó
thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay;Bố, mẹ, vợ, chồng, con của
thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó tổng
giám đốc (Phó giám đốc).
1.1.5 Điều kiện cho vay của NHTM
Theo quy định tại Điều 7, Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng (Ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước),tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho
vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật:Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân
Việt Nam:

Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự; Cá nhân và chủ doanh

nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;Đại diện của
hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; Đại diện của tổ
hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự; Thành viên hợp danh

của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự;


10
Đối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân nước ngoài phải có năng
lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước
mà pháp nhân đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước
ngoài đó được Bộ Luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các
văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc được điều ước quốc tế mà
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Đây là những điều kiện bắt buộc mà các TCTD phải thực hiện khi cho vay.
Tuy nhiên, tùy từng TCTD căn cứ các điều kiện nêu trên, cụ thể hóa các điều kiện
cho vay bằng quy chế nội bộ, đảm bảo không trái với quy định trên; đồng thời đảm
bảo chặt chẽ, an toàn, hiệu quả cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng.
Biện pháp bảo đảm tiền vay là một trong những biện pháp để đảm bảo việc
thực hiện nghĩa vụ đối với hợp đồng chính, không phải là điều kiện bắt buộc, dù có
các biện pháp này hay không đều không ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ của các bên, bên có nghĩa vụ vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và chịu các biện
pháp xử lý về tài sản nếu vi phạm. Các biện pháp đảm bảo tiền vay giúp giảm thiểu
rủi ro trong các hoạt động tín dụng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên,
kích thích hoạt động cho vay của các tổ chức tín dụng.
Hợp đồng bảo đảm tiền vay là văn bản pháp lý thể hiện mối quan hệ tín dụng
giữa ngân hàng và người đi vay. Đây chính là cơ sở pháp lý, trong đó quy định cụ

thể các điều khoản mà hai bên đã thoả thuận để thực hiện việc cho vay, quản lý và
sử dụng khoản vay, tài sản bảo đảm, phương thức thu hồi nợ, biện pháp xử lý tài
sản bảo đảm và phương thức giải quyết tranh chấp (nếu có).
Các biện pháp bảo đảm bằng tài sản


11
- Cầm cố bằng tài sản của khách hàng vay: là việc khách hàng vay (gọi là
bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho tổ chức tín dụng (bên
nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay của mình bao gồm nợ gốc,
lãi và tiền phạt lãi quá hạn (nếu có). Giao dịch cầm cố có hiệu lực kể từ thời điểm
chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố.
- Thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay:là việc khách hàng vay (gọi là
bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
dân sự đối với tổ chức tín dụng (bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó
cho bên nhận thế chấp.Trong hoạt động tín dụng ngân hàng, đây là biện pháp bảo
đảm được sử dụng phổ biến hơn cả.
- Cầm cố bằng tài sản của bên thứ ba: là việctổ chức, cá nhân không phải là
bên vay (gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho tổ chức
tín dụng (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay của bên vay
bao gồm nợ gốc, lãi và tiền phạt lãi quá hạn (nếu có) trong trường hợp bên vay
không thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay theo cam kết với tổ chức tín dụng. Giao dịch
cầm cố có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản cho bên nhận cầm cố.
- Thế chấp bằng tài sản của bên thứ ba: là việc tổ chức, cá nhân không phải
là bên vay (gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm
thực hiện nghĩa vụ trả nợ vay của bên vay đối với tổ chức tín dụng (bên nhận thế
chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.
Các biện pháp bảo đảm không bằng tài sản
- Tín chấp: là việc các tổ chức chính trị - xã hội (Hội nông dân, Hội phụ
nữ,...) tại cơ sở dùng uy tín của tổ chức để bảo đảm cho cá nhân, hộ gia đình nghèo

vay một khoản tiền tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh, làm dịch vụ nhằm
thực hiện các chính sách xã hội. Việc cho vay có bảo đảm bằng tín chấp phải được
lập thành văn bản có ghi rõ số tiền vay, mục đích vay, thời hạn vay, lãi suất, quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm của người vay, tổ chức tín dụng cho vay và tổ chức bảo
đảm.
- Bảo lãnh: là việc người thứ ba (bên bảo lãnh) cam kết với tổ chức tín dụng
(gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng vay (bên được


12
bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thoả thuận về việc bên bảo lãnh chỉ
phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa
vụ của mình.Theo đó, bất kì cá nhân, tổ chức nào (thực tế chỉ có các cá nhân, tổ
chức có năng lực tài chính lớn mới được các tổ chức tín dụng chấp thuận) có thể
đứng ra bảo lãnh cho một cá nhân, tổ chức khác vay một khoản tiền của tổ chức tín
dụng.
1.2 Cho vay nông nghiệp nông thôn của các ngân hàng thương mại
1.2.1 Đặc điểm cơ bản cho vay nông nghiệp nông thôn
1.2.1.1 Về quy mô khoản vay
- Cho vay nông nghiệp nông thôn là các giá trị khoản vay nhỏ nhưng số
lượng khách hàng vay lại nhiều, giải ngân và thu nợ thường theo mùa vụ và chịu tác
động lớn với điều kiện tự nhiên.
- Món vay thường nhỏ, do đa số khách hàng vẫn làm kinh tế tiểu nông, sản
xuất hàng hóa mới ở giai đoạn phát triển ban đầu, mức sống còn thấp.
- Do đặc thù chủ yếu là các khoản vay thường phục vụ cho mục đích nông
nghiệp, tính chất thời vụ quyết định thời điểm cho vay và thu nợ và chu kỳ sinh
trưởng của cây trồng, vật nuôi là yếu tố quyết định tính toán thời hạn cho vay.
Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất, kinh doanh trong
nông nghiệp. Vì vậy, ảnh hưởng đếnthu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng:

Thu nhập của khách hàng quyết định đến khả năng trả nợ và phụ thuộc vào tự nhiên
qua nhiều yếu tố: sản lượng, chất lượng nông phẩm. Gần đây, giá cả của nông phẩm
cũng phụ thuộc nhiều vào tự nhiên và thực trạng "được mùa mất giá" vẫn ảnh
hưởng trực tiếp đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng.
- Chi phí thực hiện cho vay nông nghiệp nông thôn của Ngân hàng cao:Chi
phí tổ chức cho vay có liên quan đến nhiều yếu tố như chi phí tổ chức mạng lưới,
chi phí cho việc thẩm định, theo dõi, kiểm tra khách hàng/món vay, chi phí phòng
ngừa rủi ro....Bởi vì dù là món vay nhỏ nhưng vẫn phải đảm bảo những yêu cầu của
một bộ hồ sơ vay vốn theo quy định, đồng thời cũng phải bảo đảm các chi phí cho
hoạt động của Ngân hàng. Cụ thể là:


13
Cho vay nông nghiệp nông thôn có chi phí nghiệp vụ cho một đồng vốn cho
vay cao do quy mô món vay nhỏ.
Số lượng khách hàng đông, phân bố khắp nơi nên việc cho vay thường liên
quan đến việc mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ (mở chi nhánh, phòng giao
dịch, tổ cho vay lưu động,...)
Do đối tượng chủ yếu là cây trồng, vật nuôi nên có độ rủi ro tương đối cao,
điều này làm chi phí cho dự phòng rủi ro là tương đối cao so với các ngành khác.
Lãi suất thu hút nguồn vốn cho vay nông nghiệp nông thôn cao do bị giới
hạn bởi các nguồn lực tại chổ, chi phí huy động cao do món gửi nhỏ hoặc phải dịch
chuyển vốn từ nơi khác làm chi phí vốn tăng lên.
Nhu cầu về vay vốn nông nghiệp nông thôn nhìn chung rất đơn thuần, chỉ
đầu tư vốn mua cây giống, vật nuôi, phân bón, thuốc trừ sâu, làm dịch vụ sau thu
hoạch và tiêu dùng nên mức sinh lời trên phương án vay vốn không lớn, hiệu quả
không cao.
1.2.1.2 Về thời hạn vay
-Căn cứ vào tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp mà Ngân hàng thuơng
mại quyết định thời điểm cho vay, thu nợ. Nếu Ngân hàng tập trung cho vay các

chuyên ngành hẹp như cho vay để nuôi trồng một số cây trồng vật nuôi nhất định thì
phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian nhất định của năm, đầu vụ tiến
hành cho vay đến kỳ thu hoạch/tiêu thụ thì tiến hành thu nợ. Như vậy, việc phân bổ
nguồn vốn, thu nợ sẽ bị ảnh hưởng. Do đó, hiệu quả sử dụng vốn sẽ không cao.
- Chu kỳ sinh trưởng, phát triển của cây trồng, vật nuôi là yếu tố quyết định
để Ngân hàng tính toán thời hạn cho vay. Cho vay ngắn hạn hay trung dài hạn là
phụ thuộc vào loại giống cây, con và quy trình sản xuất; kinh doanh dịch vụ nông
nghiệp đầu tư cơ sở vật chất phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp. Ngày nay
khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, trong ngành nông nghiệp, công nghệ sinh
học cho phép lai tạo nhiều giống mới, có năng suất chất lượng cao hơn và thời gian
sinh trưởng ngắn hạn, góp phần tăng năng suất, hiệu quả sản xuất nông nghiệp cũng
như hiệu quả sử dụng vốn trong nông nghiệp.


14

1.2.1.3 Về nguồn trả nợ
Nguồn trả nợ vay chủ yếu là tiền thu từ bán nông sản và sản phẩm chế biến
có liên quan đến nông sản. Bên cạnh đó, khách hàng cũng có một số nguồn khác để
trả nợ vay ngân hàng, tiền từ việc làm thêm vào thời điểm nông nhàn (cắt cỏ, gặt lúa,
hái trái cây thuê….), nguồn thu của các thành viên trong gia đình từ các hoạt động
khác mà họ tham gia; từ tiết kiệm…
Khả năng tiếp cận vốn khách hàng nông nghiệp nông thôn
Khả năng tiếp cận vốn của khách hàng chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố
khác nhau, trong đó, tập trung phân tích từ hai phía người đi vay vốn và ngân hàng.
+ Các yếu tố về phía người đi vay
Điều kiện kinh tế của khách hàng: Thông thường, các khách hàng khá và
trung bình có điều kiện về kinh tế tương đối ổn định, là cơ sở vững chắc giúp họ có
khả năng tiếp cận được với nguồn vốn vay lớn từ ngân hàng. Do vậy, các khách
hàng này thường mạnh dạn đầu tư vào các ngành sản xuất có rủi ro, mang lại lợi

nhuận cao. Trong khi đó các khách hàng nghèo không chủ động được nguồn vốn
nên họ không tự tin trong việc sản xuất kinh doanh; mặt khác tài sản thế chấp của
các khách hàng yếu thế này rất thấp nên rất khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn
ngay cả khi họ có nhu cầu vay vốn.
Trình độ văn hóa: Yếu tố này có liên quan trực tiếp đến việc tiếp thu kiến
thức kinh tế - xã hội và khoa học kỹ thuật, từ đó có thể đưa ra quyết định lựa chọn
các phương án sản xuất kinh doanh hiệu quả, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp
nông thôn. Các khách hàng có trình độ văn hóa thấp thường gặp khó khăn khi vay
vốn với các thủ tục hiện tại do họ không có khả năng tự thực hiện các quy trình, thủ
tục vay vốn đặc biệt là việc xây dựng phương án kế hoạch sản xuất kinh doanh khả
thi cũng như đáp ứng các thủ tục phức tạp khác theo yêu cầu ngân hàng và các quy
định của pháp luật. Ngoài ra, các hộ này thiếu am hiểu về kỹ thuật sản xuất và thông
tin thị trường nên đa phần họ không dám vay để đầu tư sản xuất, cải thiện đời sống.
+ Các yếu tố về phía Ngân hàng
Thủ tục và lãi suất cho vay của Ngân hàng: Thủ tục, phương thức và lãi suất
cho vay của Ngân hàng có ảnh hưởng lớn đến sự tiếp cận của khách hàng. Ngân


×