Tiết 21
QUY TẮC ĐẾM
I. QUY TẮC CỘNG
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hãy phát biểu quy tắc cộng?
Áp dụng: Có 5 viên bi xám, 2 viên bi trắng, và 4
viên bi đen.
Hỏi có bao nhiêu cách chọn 1 viên bi trong số
các viên bi đó?
Tiết 21
QUY TẮC ĐẾM
Áp dụng: Có 5 viên bi xám, 2 viên bi trắng, và 4 viên bi đen.
Hỏi có bao nhiêu cách chọn 1 viên bi trong số các viên bi đó?
Giải
Số cách chọn một viên bi xám là 5
Số cách chọn một viên bi trắng là 2
Số cách chọn một viên bi đen là 4
Vậy theo quy tắc cộng số cách chọn 1 viên bi
trong số các viên bi đó là : 5+2+4 = 11 cách
Tiết 22
QUY TẮC ĐẾM (tiếp)
I. QUY TẮC CỘNG
II. QUY TẮC NHÂN
1. Ví dụ 1.
1. Ví dụ 1.
Bạn Thảo có 2 cái Mũ và 3 cái áo. Hỏi bạn Thảo
có bao nhiêu cách tạo ra một bộ áo và Mũ?
ĐÁP ÁN
Mặc áo: có 3 cách
Đội Mũ: có 2 cách
Vậy có 2 x 3 = 6 cách
tạo một bộ đồ
2. Quy tắc nhân
Một được thực hiện bởi hai hành động liên tiếp.
Nếu có m cách thực hiện hành động thứ
nhất ứng với mỗi cách đó có n cách thực
hiện hành động thứ hai thì có:
m.n cách hoàn thành công việc.
2. Quy tắc nhân
Ta có quy tắc đếm sau đây gọi là quy tắc nhân:
Giả sử một công việc nào đó bao gồm 2- công đoạn A
và B
+ Công đoạn A: có n cách thực hiện
+ Công đoạn B: có m cách thực hiện
Vậy số cách thực hiện công việc A là:
n. m (cách)
2. Quy tắc nhân
Chú ý:
Quy tắc nhân còn có thể mở rộng
cho nhiều hành động liên tiếp.
3. Ví dụ 2: Có 4 thành phố A, B, C, D
có đường đi như sau
A
B
C
HỎI:
Có bao nhiêu cách đi từ A đến D, qua B và C?
D
3. Ví dụ 2: Có 4 thành phố A, B, C, D
có đường đi như sau
A
B
C
D
Giải
Đi từ A đến D chia làm 3 đoạn liên tiếp:
Từ A đến B có: 5 cách
Từ B đến C có: 4 cách
Từ C đến D có: 3 cách
Theo quy tắc nhân có: 5.4.3 = 60 (cách) đi từ A
đến D qua B và C.
3. Ví dụ 3:
Cho các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Hỏi có thể lập được bao nhiêu số điện
thoại gồm:
a. Sáu chữ số bất kỳ ?
b. Sáu chữ số chẵn ?
Củng cố
1/ Quy tắc cộng
2/ Quy tắc nhân
Bài tập về nhà
Làm bài tập SGK/ T46