Chương 5: ĐẠO HÀM
BÀI 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ
Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM
10/08/19
4
1
§ 1 Kh¸i niÖm ®¹o
hµm
module 1.
module 2.
module 3.
module 4 :
ví dụ mở đầu
định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm
củng cố, luyện tập
Kiểm tra đánh giá.
module 5 : tổng kết bài học, hướng dẫn học bài ở nhà.
10/08/19
5
2
1: Ví dụ mở đầu.
Bài toán
Từ một vị trí O (ở một độ cao nhất định nào đó), ta
thả một viên bi cho rơi tự do xuống đất và nghiên cứu
chuyển động của viên bi.
10/08/19
3
.
.
.
10/08/19
O
Nếu chọn trục oy theo phương thẳng đứng
chiều dương hướng xuống đất, gốc O là vị trí
ban đầu của viên bi (tại thời điểm t=0) ta có
phương trinh chuyển động của viên bi là :
y = f (t ) =
1
gt 2
2
g ≈ 9,8 m
to
s2
M0
Giả sử tại thời điểm tviên
bi ở vị trí
0
y0 = f (t0 )
có toạ độ
t1 (t1 > t0 viên
) bi ở vị trí
tại thời điểm
có
M 1toạ độ
y1 = f (t1 )
Trong khoảng thời gian từ
bi đI được quãng đường là :
t0 đến
t1
tviên
1
M 0 M 1 = f (t1 ) − f (t0 )
f (t0 )
M0
f (t1 )
M1
y
Vận tốc trung bình của viên bi trong thời gian
f (t1 ) − f (t0 )
đó là :
t1 − t0
Vận tốc tức thời của viên bi tại thời điểm
tlà0
f (t1 ) − f (t0 )
v(t0 ) = lim
t1 →t0
t1 − t0
Trong thực tế nhiều vấn đề của Toán
học, Vật lí, Hoá học … dẫn tới việc tìm
giới hạn
f ( x) − f ( x0 )
lim
x → x0
x − x0
Trong đó y = f(x) là một hàm số nào
đó.
10/08/19
5
ThÕ nµo lµ
®¹o hµm cña
hµm
sè
t¹i
mét ®iÓm ?
10/08/19
6
2. Đạo hàm của hàm số tại một điểm
a) Khái niệm đạo hàm của hàm số tại một điểm
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a;b) và
x0 ∈ (a; b)
* Định nghĩa :
f ( x) − f ( x0 )
Giới hạn hữu hạn (nếu có ) của tỉ số
khi x
x − x0
x0
dần đến
được gọi là đạo hàm của hàm số đã cho tại x0
x ) là
y '( x0hoặc
)
điểm
kíf '(hiệu
nghĩa là:
Hãy định nghĩa đạo
hàm của hàm số tại
một đf '(iểm
?
f ( x) − f ( x )
x ) = lim
0
0
∆x = x − x0
⇒
Đặt
∆y = f ( x0 + ∆x) − f ( x0 )
10/08/19
0
x → x0
x − x0
f '( x0 ) = xlim
→x
0
f ( x0 + ∆x) − f ( x0 )
∆y
= lim
∆x → 0 ∆x
x − x0
7
Câu hỏi tình huống
Hai bạn, Quang và Quyền tranh luận. Bạn Quang cho rằng
∆x*Chú
ý:
có nghĩa là đen ta nhân với x. Bạn Quyền không đồng
1) Số ∆x = x − x gọi là số gia của biến số tại điểm x∆x
ý với ý kiến của bạn Quang và còn khẳng định thêm
∆y = f ( x0 + ∆x) − f ( x0 )
luôn mang dấu dương. Theo em hai bạn nói đúng sai như
x
∆x
là số gia của hàm số ứng với
thế nào? ý kiến của riêng em?
số 2)
giaSố ∆tại
điểm nhất thiết phải mang dấu dương.
x không
0
0
0
3) ∆x, ∆y là những kí hiệu, không phải là tích của
với x hay với y .
10/08/19
8
∆
8
* Ví dụ:
• Tính số gia của hàm số
trường hợp sau:
ứng với số gia
x0
* TH1: x0 = 2
2 biến số tại điểm
y = xcủa
< GV >
chỉ ra trong các
∆x
Kết quả TH1
* TH2: x0 = -2
< Nhóm 1+3 >
Kết quả nhóm 1+3
x0 = 0
< Nhóm 2+4 >
Kết quả nhóm 2+4
* TH3:
10/08/19
9
* Kết quả TH1:
f ( x0 ) = f (2) = 4
f ( x0 + ∆x ) = ( x0 + ∆x )
= ( 2 + ∆x )
2
2
= 4 + 4∆x + ( ∆x )
2
∆y = f ( x0 + ∆x ) − f ( x0 ) = ∆x ( ∆x + 4 )
undo
10/08/19
10
* Kết quả nhóm 1+3:
f ( x0 ) = f (−2) = 4
f ( x0 + ∆x ) = ( x0 + ∆x )
2
= ( −2 + ∆x )
2
= 4 − 4∆x + ( ∆x )
2
∆y = f ( x0 + ∆x ) − f ( x0 ) = ∆x ( ∆x − 4 )
Undo
10/08/19
11
Kết quả nhóm 2+4
f ( x0 ) = f (0) = 0
f ( x0 + ∆x ) = ( 0 + ∆x )
= ( ∆x )
2
2
∆y = f ( x0 + ∆x ) − f ( x0 ) = ( ∆x )
2
Undo
10/08/19
12
b) Quy tắc tính đạo hàm theo định nghĩa.
Quyđạo
tắc
Từ định nghĩa
Muốn tính đạohàm
hàmcủa
củahàm
hàmsố
sốtại
y=f(x) tại điểm x0 theo
định nghĩa ta thực
một hiện
điểmtheo
cùnghai
ví bước sau:
dụ hãy nêu cách
y theo công thức ∆y = f ( x0 + ∆x) − f ( x0 )
+ Bước 1:Tính ∆tính
đạo hàm theo
∆x
x0
định nghĩa ?
trong đó
là số gia của biến số tại
∆y
lim
+ Bước 2: Tìm giới hạn ∆x →0
+ Bước 3: Kết luận: f ′ ( x0 )
10/08/19
∆x ∆y
= lim
∆x → 0 ∆x
13
Luyện tập: (Hoạt động theo nhóm)
Tính đạo hàm của
a) Hàm số y = xtại điểm
2
b) Hàm số
y = − x2
Đáp án (a)
10/08/19
tại điểm
x0 (Nhóm
= 2 1+2)
x0 = 2
(Nhóm 3+4)
Đáp án (b)
14
* Đáp án nhóm 1+2 :
* Đặt f ( x) = x 2 ta áp dụng quy tắc đã cho như sau:
* Tính ∆y theo công thức : ∆y = f ( x0 + ∆x) − f ( x0 )
∆y = (2 + ∆x) 2 − 22 = ∆x(4 + ∆x)
* Tìm giới hạn :
∆y
∆x(4 + ∆x)
= lim
= lim (4 + ∆x) = 4
∆x → 0 ∆x
∆x → 0
∆x → 0
∆x
lim
* Vậy: f '(2) = 4
Đáp án (b)
10/08/19
15
* Đáp án nhóm 3+4 :
Đặt f ( x) = − x 2 ta áp dụng quy tắc đã cho như sau:
* Tính ∆y theo công thức: ∆y = f ( x0 + ∆x) − f ( x0 )
∆y = −(2 + ∆x) 2 − (−22 ) = −∆x(4 + ∆x)
∆y
−∆x(4 + ∆x )
= lim
= lim [ −(4 + ∆x) ] = −4
* Tìm giới hạn: ∆lim
x →0
∆x → 0
∆x → 0
∆x
∆x
* Vậy: f '(2) = −4
Đáp án (a)
10/08/19
16
Nhận xét : * Nếu hàm số y = f(x) có đạo hàm tại điểm x
0
x0
thì liên tục tại điểm
* Điều ngược lại? Chưa chắc đã đúng: VD hàm số y = x
10/08/19
17
Kiểm tra 5 phút. Chọn một đáp án đúng.
• Câu hỏi: Cho hàm số y = 2 x + 1
• Đạo hàm của hàm số tại điểm x0 = 3 là :
(A) -2
(C) 2
(B) -3
(D) 3
ĐÚNG
SAI RỒI
RỒI
RỒI
SAI
10/08/19
18
• Nội dung cơ bản của tiết học:
- Định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm.
- Mối liên hệ giữa đạo hàm với tính liên tục của
hàm số
- Quy tắc tính đạo hàm của hàm số tại một điểm:
10/08/19
19
Quy tắc
•Muốn tính đạo hàm của hàm số y=f(x) tại điểm x0 theo
định nghĩa ta thực hiện theo hai bước sau:
+ Bước 1: Tính ∆y theo công thức ∆y = f ( x0 + ∆x) − f ( x0 )
∆x đó
x0 tại
Trong
là số gia của biến số
∆y
∆x → 0 ∆x
+ Bước 2: Tìm giới hạn lim
∆y
∆x →0 ∆x
+ Bước 3: Kết luận f ′ ( x0 ) = lim
Bài tập về nhà:
Bài tập 1, 2 ( SGK - tr 192).
10/08/19
20
10/08/19
21