Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Các nhân tố tác động đến việc nâng cao thông tin hữu ích của báo cáo tài chính kế toán các đơn vị hành chính sự nghiệp nghiên cứu thực nghiệm tại tỉnh tây ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ NGÂN TÂM

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC NÂNG CAO
THÔNG TIN HỮU ÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI TỈNH TÂY NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LÊ THỊ NGÂN TÂM

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC NÂNG CAO
THÔNG TIN HỮU ÍCH CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI TỈNH TÂY NINH
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
MÃ SỐ : 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS.TS BÙI VĂN DƯƠNG



Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2019


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
PHẦN TÓM TẮT
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .........................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................3
4. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................4
5. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................4
7. Những đóng góp mới của luận văn ..................................................................5
8. Kết cấu của luận văn .........................................................................................5
CHƯƠNG 1................................................................................................................6
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................................................6
1.1 Các nghiên cứu liên quan ................................................................................6
1.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ......................................................................6
1.1.2 Các nghiên cứu trong nước ....................................................................20
1.2 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước và khe hổng nghiên cứu .........28
1.2.1 Nhận xét tổng quan các nghiên cứu trước ............................................28
1.2.2 Khe hổng nghiên cứu ..............................................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................30

CHƯƠNG 2..............................................................................................................31
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..............................................................................................31
2.1. Một số vấn đề tổng quan về thông tin hữu ích của BCTC kế toán ..........31
2.1.1 Khái niệm về thông tin ............................................................................31


2.1.2 Khái quát về thông tin hữu ích BCTC ..................................................31
2.1.3 Khái niệm về báo cáo tài chính ..............................................................32
2.2 Tổng quan về hệ thống kế toán HCSN ........................................................32
2.2.1 Giới thiệu chung về đơn vị HCSN..........................................................32
2.2.1.1 Khái quát về hệ thống kế toán .........................................................32
2.2.1.2 Khái niệm về đơn vị HCSN ..............................................................33
2.2.1.3 Phân loại đơn vị HCSN.....................................................................33
2.2.1.4 Đặc điểm của đơn vị HCSN..............................................................34
2.2.2 Khái quát về kế toán đơn vị HCSN .......................................................36
2.2.2.1 Đối tượng kế toán ..............................................................................36
2.2.2.2 Nguyên tắc kế toán ............................................................................36
2.2.3 Hệ thống kế toán ......................................................................................38
2.2.3.1 Hệ thống các văn bản pháp luật về kế toán đơn vị HCSN ............39
2.2.3.2 Hệ thống chứng từ kế toán ...............................................................40
2.2.3.3 Hệ thống tài khoản ............................................................................41
2.2.3.4 Hệ thống chế độ sổ kế toán ...............................................................42
2.2.3.5 Hệ thống lập và cung cấp thông tin thông qua Báo cáo tài chính 43
2.2.3.6 Hệ thống bộ máy kế toán ..................................................................46
2.2.3.7 Hệ thống kiểm tra kế toán ................................................................46
2.3 Các nhân tố tác động đến việc nâng cao thông tin hữu ích của báo cáo tài
chính kế toán các đơn vị Hành chính sự nghiệp ...............................................47
2.3.1 Quy định về pháp lý ................................................................................47
2.3.2 Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ...........................................................47
2.3.3 Điều kiện kinh tế - tài chính, ngân sách Nhà nước...............................48

2.3.4 Điều kiện nơi làm việc .............................................................................49
2.3.5 Công cụ hỗ trợ .........................................................................................49
2.4 Các lý thuyết nền phục vụ việc nghiên cứu .................................................50
2.4.1 Lý thuyết đại diện ( Agency Theory) .....................................................50
2.4.2 Lý thuyết Quỹ (Fund Theory) ................................................................51
2.4.3 Lý thuyết bất cân xứng thông tin ...........................................................52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................54


CHƯƠNG 3..............................................................................................................55
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................55
3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................55
3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị và giả thuyết nghiên cứu ..............................56
3.2.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị ...................................................................56
3.2.2 Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................57
3.3 Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................58
3.3.1 Phương pháp định tính ...........................................................................58
3.3.2 Phương pháp định lượng ........................................................................61
3.3.2.1 Xây dựng thang đo ............................................................................61
3.3.2.2 Xây dựng bảng câu hỏi .....................................................................65
3.3.2.3 Mẫu nghiên cứu.................................................................................66
3.3.2.4 Đối tượng khảo sát ............................................................................67
3.3.2.5 Các bước phân tích dữ liệu ..............................................................67
3.3.2.6 Công cụ sử dụng phân tích ...............................................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................70
CHƯƠNG 4..............................................................................................................71
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN.........................................................71
4.1 Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................71
4.2 Kết quả nghiên cứu định lượng ....................................................................71
4.2.1 Mô tả mẫu quan sát .................................................................................71

4.2.2 Phân tích hệ số Cronbach’s alpha .........................................................73
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .........................................................77
4.2.3.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập ......................78
4.2.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc .................81
4.2.4 Mô hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố .....................................82
4.2.5 Phân tích hồi quy đa biến .......................................................................82
4.2.5.1 Phân tích hồi quy ..............................................................................83
4.2.5.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình .......................................85
4.2.5.3 Phương trình hồi quy........................................................................86
4.2.5.4 Phân tích tương quan .......................................................................87


4.3 Kết quả nghiên cứu ........................................................................................88
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................93
CHƯƠNG 5..............................................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..............................................................94
5.1. Kết luận ..........................................................................................................94
5.2 Hàm ý chính sách ...........................................................................................95
5.2.1 Quy định về pháp lý ................................................................................95
5.2.2 Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ...........................................................96
5.2.3 Điều kiện nơi làm việc .............................................................................97
5.2.4 Công cụ hỗ trợ .........................................................................................97
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai ..........................98
5.3.1 Hạn chế của đề tài ...................................................................................98
5.3.2 Hướng nghiên cứu trong tương lai ........................................................98
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ......................................................................................100


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự

hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học.
Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong luận án này là trung thực và chưa
công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Tất cả những phần kế thừa từ các nghiên cứu trước, tác giả đều trích dẫn và
trình bày nguồn cụ thể trong phần tài liệu tham khảo.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2019
Tác giả

LÊ THỊ NGÂN TÂM


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

* Chữ viết tắt Tiếng Việt :
XHCN :

Xã hội chủ nghĩa

HCSN :

Hành chính sự nghiệp

NSNN :

Ngân sách nhà nước

BCTC :

Báo cáo tài chính


KTNN :

Kế toán Nhà nước

TCNN :

Tài chính Nhà nước

UBND :

Ủy ban nhân dân

CMKTCQT : Chuẩn mực kế toán công quốc tế
* Chữ viết tắt Tiếng Anh :
EFA :

Exploratory Factor Analysis
Phân tích nhân tố khám phá

KMO :

Kaiser-Meyer-Olkin

IPSAS :

International Public Sector Accounting Standards
Chuẩn mực kế toán công quốc tế

SPSS :


Statistical Package for the Social Sciences
Phần mềm thống kê khoa học xã hội

VIF :

Variance inflation factor
Hệ số phóng đại phương sai


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tổng hợp các nghiên cứu về vấn đề cải cách hệ thống kế toán công, nâng
cao thông tin hữu ích của BCTC kế toán. ...................................................................9
Bảng 1.2 Tổng hợp các nghiên cứu nước ngoài về những nhân tố tác động đến
việc xây dựng hệ thống kế toán công, thông tin hữu ích của BCTC kế toán............14
Bảng 1.3 Tổng hợp các nghiên cứu trong nước về xu hướng cải cách hệ thống
kế toán công, nâng cao thông tin hữu ích của BCTC kế toán. ..................................22
Bảng 1.4 Tổng hợp các nghiên cứu trong nước về những nhân tố tác động đến
việc xây dựng hệ thống kế toán, nâng cao thông tin hữu ích của BCTC kế toán. ....26
Bảng 2.1 Tổng kết các nhân tố tác động đến việc nâng cao thông tin hữu ích của báo
cáo tài chính kế toán các đơn vị HCSN. ...................................................................53
Bảng 3.1 Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia ...........................................................56
Bảng 3.2 Tổng hợp các nhân tố tác động đến việc nâng cao thông tin hữu ích
của báo cáo tài chính kế toán các đơn vị HCSN . .....................................................58
Bảng 3.3 Thang đo các nhân tố tác động đến việc nâng cao thông tin hữu ích của
báo cáo tài chính kế toán các đơn vị HCSN - Mã hóa các thang đo. ........................62
Bảng 3.4 Cấu trúc câu hỏi .........................................................................................65
Bảng 4.1 Thống kê các mẫu khảo sát........................................................................71
Bảng 4.2 Kiểm định KMO và Bartlett's test cho biến độc lập ..................................78
Bảng 4.3 Tổng phương sai trích - Total variance explained .....................................78
Bảng 4.4 Ma trận nhân tố xoay .................................................................................79

Bảng 4.5 Kiểm định KMO và Bartlett's test cho biến phụ thuộc ..............................81
Bảng 4.6 Tổng phương sai trích biến phụ thuộc - Total variance explained ............81
Bảng 4.7 Ma trận hệ số của biến phụ thuộc ..............................................................82
Bảng 4.8 Hệ số hồi quy - Coefficientsa .....................................................................83
Bảng 4.9 Hệ số hồi quy - Coefficientsa sau khi loại bỏ biến KT ..............................84
Bảng 4.10 Kết quả phân tích hồi quy ........................................................................85
Bảng 4.11 Phân tích phương sai ANOVA ................................................................86
Bảng 4.12 Hệ số tương quan .....................................................................................87


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu của luận văn ............................................................55
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị ......................................................................57


PHẦN TÓM TẮT
Tổng quan, tìm hiểu thực trạng kế toán, phân tích và đánh giá các nhân tố tác
động đến việc việc nâng cao thông tin hữu ích của báo cáo tài chính kế toán các đơn
vị Hành chính sự nghiệp – Nghiên cứu thực nghiệm tại tỉnh Tây Ninh để đưa ra đề
xuất hoàn thiện kế toán hành chính sự nghiệp tại tỉnh Tây Ninh cũng như kế toán
công tại Việt Nam. Với phương pháp định tính và định lượng, bài viết nghiên cứu các
nhân tố : Quy định về pháp lý; Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; Điều kiện kinh
tế - tài chính, ngân sách Nhà nước; Điều kiện nơi làm việc; Công cụ hỗ trợ. Dữ
liệu được thu thập và xử lý thông qua phần mềm SPSS 20.0. Với việc phân tích thống
kê mô tả giúp người đọc có cái nhìn tổng quát về các nhân tố. Thông qua phương
pháp đánh giá độ tin cậy Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA để
kiểm định. Mô hình và các giả thuyết được phân tích bằng phương pháp hồi quy bội.
Kết quả cho thấy có 4 nhân tố tác động : Quy định về pháp lý ; Trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ ; Điều kiện nơi làm việc; Công cụ hỗ trợ. Mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố như sau : Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ (CM) có tác động cùng

chiều mạnh nhất lên HTKT (Nâng cao thông tin hữu ích của báo cáo tài chính kế
toán các đơn vị Hành chính sự nghiệp ) (β = 0,571), nhân tố tác động cùng chiều
mạnh tiếp theo là PL (β = 0,276), tiếp theo là nhân tố CC tác động cùng chiều (β =
0,178) và nhân tố LV có tác động yếu nhất trong 4 nhân tố đến HTKT (β = 0,167).
Việc tìm hiểu các nhân tố tác động đến việc nâng cao thông tin hữu ích của báo cáo
tài chính kế toán các đơn vị HCSN là một trong các khâu quan trọng để vận dụng cải
cách hiệu quả, hạn chế khó khăn trong việc thi hành kế toán công. Phục vụ nhu cầu
sử dụng thông tin cho cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý, trưởng đơn vị. Qua nghiên
cứu này định hướng tác giả : Sử dụng các biến quan sát mới phù hợp với các nhân tố
tác động trong bài nghiên cứu kế tiếp; Nghiên cứu đi sâu vào nội dung chi tiết hơn
trong hệ thống kế toán tại đơn vị hành chính sự nghiệp.
Từ khóa : Báo cáo tài chính – Kế toán


ABSTRACT

Overview, understanding the status of accounting, analysis and evaluation of
factors affecting the improvement of useful information of accounting and financial
statements of administrative units - Experimental research in the province Tay Ninh
to propose proposals to improve administrative and professional accounting in Tay
Ninh province as well as public accountants in Vietnam. With qualitative and
quantitative methods, the paper explores the factors: Legal provisions; Professional
qualifications; Economic - financial conditions, State budget; Workplace conditions;
Support tools. Data is collected and processed through SPSS 20.0 software. With
descriptive statistical analysis helps readers have an overview of the factors. Through
methods of evaluating Cronbach’s alpha reliability and EFA discovery factor analysis
for testing. Models and hypotheses are analyzed by multiple regression methods. The
results show that there are 4 factors affecting: Legal provisions; Professional
qualifications ; Workplace conditions; Support tools. Influence of factors as follows:
Professional qualifications (CM) have the strongest impact on the technical system

(Applying accounting system of ANC units) (β = 0,571), multiplication The next
most powerful factor is PL (β = 0,276), followed by the CC factor having the same
direction (β = 0,178) and the LV factor having the weakest impact in 4 factors to TA
(β = 0,167) ). Understanding the factors affecting the improvement of useful
information of the financial statements of the units is one of the important stages to
apply effective reforms, limiting difficulties in implementation. Accountants. Serving
the need to use information for managing agencies, management agencies and unit
heads. Through this study, the author guides the use of new observed variables in
accordance with the impact factors in the next study; The study delves into more
detailed content in the accounting system in administrative and non-business units.
Keywords : Financial statement - Accounting


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay với nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế, có sự quản
lý của Nhà Nước pháp quyền XHCN, do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo, nhằm
mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Cùng với sự phát triển
của nền kinh tế thì các đơn vị hành chính sự nghiệp dưới sự quản lý của nhà nước
cũng từng bước được kiện toàn, góp phần vào sự đổi mới, phát triển kinh tế xã hội.
Đơn vị HCSN là những đơn vị hoạt động bằng nguồn kinh phí do nhà nước cấp phát
hoặc từ các nguồn kinh phí khác như thu sự nghiệp, phí, lệ phí, kinh doanh hay nguồn
viện trợ không hoàn lại. Qua đó, để tăng cường hiệu quả quản lý và nâng cao tính hữu
ích thông tin, trách nhiệm giải trình và sử dụng nguồn tài chính hiệu quả thì các đơn
vị HCSN phải có nhiệm vụ chấp hành nghiêm và tuân thủ luật ngân sách Nhà nước,
các quy định và chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, nhằm đẩy mạnh hiệu quả của
công tác kế toán, thông báo kịp thời, hiệu quả, chính xác các thông tin tài chính cho
cơ quan quản lý kinh tế của nhà nước.

Để nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế Nhà Nước, kế toán HCSN là nâng cao
hiệu quả sử dụng các nguồn lực của Nhà nước, là chấp hành ngân sách của nhà nước
tại những đơn vị hành chính sự nghiệp, là công cụ điều hành và quản lý các hoạt động
kinh tế, tài chính của đơn vị hành chính. Vì thế, kế toán tại các đơn vị HCSN với công
việc tổ chức hệ thống thông tin thông qua số liệu trên BCTC nhằm kiểm soát, quản
lý nguồn kinh phí, nguồn tài chính, tình hình sử dụng, quyết toán kinh phí, tài sản
công,… Hơn nữa thông tin báo cáo tài chính kế toán còn kiểm soát tình hình chấp
hành quy định về các dự toán thu chi và việc thực hiện những tiêu chuẩn, định mức
của Nhà nước ở đơn vị.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và thị trường tài chính, BCTC ngày
càng được sử dụng rộng rãi và trở thành công cụ không thể thiếu hỗ trợ việc ra các
quyết định kinh tế. Chính vì vậy, tính hữu hiệu BCTC trở thành chủ đề được tất cả


2

các đối tượng sử dụng thông tin đặc biệt quan tâm. Vì thế các thông tin dữ liệu về các
báo cáo phải chuẩn xác, đầy đủ, hợp lý để đẩy mạnh hoạt động đầu tư đa quốc gia.
Hiện nay, hệ thống thông tin báo cáo tài chính kế toán Nhà nước và kế toán
các đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) vẫn còn bị chi phối bởi nhiều quy định khác
nhau như luật Ngân sách Nhà nước, luật Kế toán, các quy định về chế độ kế toán
HCSN, các văn bản quy phạm pháp luật Nhà nước, …
Kế toán công tại Việt Nam chưa đưa thông tin mang tính hữu ích cho việc
trách nhiệm giải trình và ra quyết định. Vì vậy, kế toán khu vực công chưa là công cụ
hữu ích để quản lý, kiểm soát nguồn tài chính công, NSNN. Tuy Nhà nước ban hành
nhiều quy định và thông tư hướng dẫn thực thi kế toán nhưng song song các đơn vị
HCSN vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện, thu thập thông tin và
trình bày trên BCTC, chưa cung cấp thông tin cho việc giải trình và đưa ra quyết định,

Nói đến Tây Ninh trong công cuộc xây dựng và phát triển Đất nước, vị trí Tây

Ninh là vùng kinh tế thuận lợi, phát triển kinh tế đối ngoại. Tây Ninh là tỉnh thuộc
vùng Đông Nam Bộ Việt Nam. Phía Tây và Tây Bắc giáp với Vương quốc
Campuchia; phía Đông giáp với tỉnh Bình Dương và Bình Phước; phía Nam giáp
Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An. Tỉnh nhà có đường Xuyên Á nối dài từ
Tp. Hồ Chí Minh với Campuchia thông qua Cửa Khẩu Mộc Bài. Song song đó với vị
trí cách trung tâm Tp.Hồ Chí Minh 99 km tuyến đường Quốc lộ 22B, cách cửa khẩu
biên giới Campuchia 40km về Tây Bắc. Tây Ninh là một trong những vị trí cửa ngõ
lưu thông, phát triển kinh tế, mở rộng quan hệ quốc tế quan trọng giữa Campuchia
và Thái Lan…Bên cạnh đó vị trí địa lý tỉnh Tây Ninh còn là đầu mối giao lưu quan
trọng trong việc trao đổi, luân chuyển, lưu thông hàng hoá, cung ứng các sản phẩm
dịch vụ giữa các tỉnh trong vùng kinh kế trọng điểm Đông Nam Bộ nói chung và các
tỉnh vùng Đồng bằng Sông Cửu Long nói riêng. Tây Ninh cũng được xem là một
trong các tỉnh về phát triển kinh tế, hội nhập và cải cách hành chính; thu hút các dự
án kinh tế phát triển tỉnh nhà từ nguồn đầu tư nước ngoài, để đáp ứng nhu cầu này thì
đòi hỏi mọi thông tin về BCTC kế toán công cũng như kế toán BCTC kế toán HCSN


3

phải thật sự hữu ích, rõ ràng, chính xác và minh bạch và là công cụ hữu ích để quản
lý, kiểm soát tình hình kinh tế, ngân sách Tỉnh nhà nói riêng và cả nước nói chung.
Vì lý do trên, để nắm bắt xu hướng cùng với các điều kiện tại Việt Nam nói
chung và tỉnh Tây Ninh nói riêng thì việc tìm hiểu, nghiên cứu và thực hiện tìm hiểu
các nhân tố tác động đến việc nâng cao thông tin hữu ích của báo cáo tài chính kế
toán các đơn vị Hành chính sự nghiệp là cần thiết và phải đổi mới một cách thuận
tiện nhất. Từ những thực tiễn nêu trên tác giả chọn ra đề tài “Các nhân tố tác động
đến việc nâng cao thông tin hữu ích của báo cáo tài chính kế toán các đơn vị
Hành chính sự nghiệp – Nghiên cứu thực nghiệm tại tỉnh Tây Ninh” để phân tích,
tổng hợp, nghiên cứu các vấn đề nhằm đưa ra những giải pháp với mục đích nâng cao
tính hữu ích thông tin BCTC kế toán HCSN, số liệu báo cáo để cung cấp tình hình về

kinh tế, tình hình hoạt động của đơn vị cho cơ quan quản lý, cơ quan có thẩm quyền
các thông tin chuẩn xác và kịp thời. Qua đó góp phần giúp cho việc quản lý của các
cơ quan cấp trên nâng cao chất lượng tài chính công, có cơ chế nguồn tài chính thích
hợp giúp phát triển tỉnh nhà.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Luận văn chủ yếu chú trọng các mục tiêu sau :
Mục tiêu tổng quát : Nhận diện và đo lường các nhân tố tác động đến việc
nâng cao thông tin hữu ích của báo cáo tài chính kế toán các đơn vị Hành chính sự
nghiệp tại Tỉnh Tây Ninh.
Mục tiêu cụ thể :
Một là, tìm hiểu, phân tích và đánh giá các nhân tố tác động đến việc nâng cao
thông tin hữu ích của báo cáo tài chính kế toán các đơn vị Hành chính sự nghiệp tại
tỉnh Tây Ninh.
Hai là, mức độ tác động của các nhân tố đến việc nâng cao thông tin hữu ích
của báo cáo tài chính kế toán các đơn vị Hành chính sự nghiệp tại tỉnh Tây Ninh
3. Câu hỏi nghiên cứu
Qua mục tiêu trên tác giả có 02 câu hỏi tương ứng như sau :


4

1. Các nhân tố nào tác động đến việc nâng cao thông tin hữu ích của báo cáo
tài chính kế toán các đơn vị Hành chính sự nghiệp – Nghiên cứu thực nghiệm tại tỉnh
Tây Ninh ?
2. Mức độ tác động của các nhân tố trên như thế nào đối với việc nâng cao
thông tin hữu ích của báo cáo tài chính kế toán các đơn vị Hành chính sự nghiệp –
Nghiên cứu thực nghiệm tại tỉnh Tây Ninh ?
4. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống văn bản quy định về kế toán, luật ngân sách nhà nước, các quy chuẩn
về hệ thống kế toán của đơn vị HCSN theo những luật định Nhà nước và các văn bản

mang tính pháp lý hiện hành.
Các nhân tố tác động đến việc nâng cao thông tin hữu ích của báo cáo tài chính
kế toán các đơn vị Hành chính sự nghiệp.
5. Phạm vi nghiên cứu
Bài luận chủ yếu tập trung tìm hiểu các vấn đề về thông tin hữu ích của báo
cáo tài chính kế toán các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Tỉnh Tây Ninh. Tác giả chủ
yếu khảo sát các Sở ban ngành, các đơn vị HCSN tại Tỉnh Tây Ninh.
6. Phương pháp nghiên cứu
Bài viết được vận dụng cả phương pháp định tính và phương pháp định lượng
:
Phương pháp định tính, tìm hiểu các khái niệm được sử dụng trong mô hình
nghiên cứu thông qua ý kiến khảo sát từ các chuyên gia, tác giả khái quát mô tả lý
thuyết hệ thống kế toán HCSN, đánh giá thực tế hệ thống kế toán tại đơn vị.
Phương pháp định lượng, dựa trên nghiên cứu trước làm cơ sở để tác giả sàng
lọc, vận dụng kiểm chứng các nhân tố tác động thể hiện cụ thể thông qua thiết kế
bảng câu hỏi khảo sát và thu thập dữ liệu. Bảng câu hỏi khảo sát được gửi trực tiếp,
qua mail và công cụ khảo sát trực tuyến là google docs đến các đối tượng khảo sát.
Tổng hợp, sàng lọc số liệu khảo sát, sử dụng Excel 2010 và phần mềm hỗ trợ
SPSS 20.0 để thực hiện phân tích thống kê dữ liệu, phân tích tương quan, đánh giá
Cronback’s Alpha, phân tích nhân tố EFA.


5

7. Những đóng góp mới của luận văn
* Về mặt lý luận
Bài viết tổng hợp các lý luận liên quan đến các nhân tố tác động đến việc nâng
cao thông tin hữu ích của báo cáo tài chính kế toán các đơn vị Hành chính sự nghiệp
tại tỉnh Tây Ninh nói riêng. Trên cơ sở đó, kết hợp với kết quả nghiên cứu thực trạng
để những tác giả nghiên cứu cùng lĩnh vực có thể tham khảo thực hiện mở rộng các

nghiên cứu tiếp theo.
Vận dụng được phương pháp kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính để đo
lường mức độ tác động của các nhân tố đến việc nâng cao thông tin hữu ích của BCTC
kế toán các đơn vị HCSN.
* Về mặt thực tiễn
Xác định các nhân tố tác động đến việc nâng cao thông tin hữu ích của BCTC
kế toán các đơn vị HCSN.
Dựa trên các nhân tố đã phát hiện và từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất các
kiến nghị nhằm giúp các đơn vị HCSN trên địa bàn tỉnh Tây Ninh có thể trình bày
các thông tin BCTC kế toán một cách minh bạch, chuẩn xác, công khai, nâng cao
trách nhiệm giải trình, phù hợp với điều kiện nên kinh tế hội nhập quốc tế hiện nay.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần danh mục, tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu của bài luận
gồm có phần mở đầu, phần nội dung gồm 05 chương trình bày như sau :
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH


6

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Kế toán đơn vị Hành chính sự nghiệp, với một hệ thống riêng biệt do đó việc
nghiên cứu về việc nâng cao thông tin hữu ích của BCTC kế toán, những đổi mới, cải
cách hệ thống kế toán là tiền đề để hoàn thiện, nâng cao hệ thống kế toán của các đơn
vị HCSN tại tỉnh Tây Ninh. Qua đó, tác giả tổng hợp những yếu tố tác động đến cải
cách, ứng dụng để đổi mới, hoàn thiện và phát triển hệ thống kế toán công cũng như

để xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến chất lượng thông tin của BCTC kế
toán. Tiếp đến, góp phần xây dựng hệ thống kế toán chuẩn mực, cung cấp các thông
tin hữu ích, trung thực, đáp ứng việc sử dụng các thông tin về kế toán và sự quản trị
nguồn lực tài chính công đạt hiệu quả cao hơn.
Chương này phát họa một bức tranh tổng thể về quá trình nghiên cứu các vấn
đề trong nội dung của bài luận văn, thể hiện thông qua việc khai thác, nghiên cứu đề
tài của các tác giả, các nhà nghiên cứu trong nước và ngoài nước đã xây dựng các vấn
đề có liên quan đến luận văn của tác giả. Từ đó, tác giả có góc nhìn cụ thể, xác định
được khe hổng nghiên cứu để việc lựa chọn đề tài nghiên cứu được đánh giá là cần
thiết nếu được xem xét tổng thể trong sự liên kết với các nghiên cứu đi trước, các
nghiên cứu đã thực hiện trước đó.
1.1 Các nghiên cứu liên quan
1.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài
+ Tổng quan các nghiên cứu về vấn đề cải cách hệ thống kế toán công, nâng cao
thông tin hữu ích của BCTC kế toán.
Chan, J. L (2003) bài viết thể hiện sự khác biệt về mục đích, tính chất hàng
hóa dịch vụ công, nguồn tài chính và thuế trong khu vực công. Điều này chưa được
phản ánh trong các tiêu chuẩn kế toán của chính phủ trong các quốc gia phát triển.
Tất cả những điều này bị ảnh hưởng bởi thực tiễn khu vực tư nhân, trong đó ủng hộ
cơ sở dồn tích và báo cáo tổng hợp. Kế toán KVC đang từng bước tiếp cận cơ sở kế
toán dồn tích, kết hợp giữa BCTC chính phủ và báo cáo quỹ. Tác giả cũng đề xuất


7

một số nguyên tắc kế toán cần được quy định thành các bộ quy chuẩn nhằm đẩy mạnh
trách nhiệm giải trình tài chính của chính phủ thông qua các thông tin tài chính.
Cũng theo Chan, J. L (2006) nhận định những yếu kém, tồn tại những khuyết
điểm từ hệ thống quản lý tài chính Chính phủ của các nước đang phát triển. Từ đó,
nội dung của cuộc cải cách nhằm thay đổi các chính sách và thủ tục của kế toán Chính

phủ, hỗ trợ cho việc quản lý hiệu quả nguồn lực công, cung cấp dữ liệu minh bạch,
thông tin hữu ích cho các nhà quản lý khu vực công để thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ cơ bản của Nhà nước, tăng cường năng lực thể chế để đạt được mục tiêu
phát triển.
Cải cách liên quan đến việc thay đổi chính sách và thủ tục kế toán của chính
phủ. Phần lớn các quốc gia có một số loại quy tắc và quy định cho hệ thống kế toán
của Chính phủ, mặc dù sắp xếp thể chế của họ để thiết lập các quy tắc và các quy
định có thể khác nhau. Tiêu chuẩn kế toán công kêu gọi tất cả các quốc gia áp dụng
IPSAS. Vì IPSAS là trung tâm của toàn thế giới, các nỗ lực của kế toán ảnh hưởng
đến cải cách kế toán của chính phủ trong các nước đang phát triển.
Vì thế giá trị về phương diện xã hội của việc cải cách kế toán nhà nước sẽ góp
phần vào mục tiêu phát triển chung và kể cả việc giảm nghèo của quốc gia. Bài viết
còn nhấn mạnh đến việc đảm bảo sự trung thực tài chính và quá trình vận dụng IPSAS
để cải cách kế toán chính phủ hiệu quả hơn. Tuy nhiên, giải pháp để các nước đang
phát triển có thể thực hiện nhằm cải cách và vận dụng IPSAS chưa được tác giả thể
hiện.
Janet Mack (2006) với mục tiêu xác định mục đích chung của BCTC của khu
vục công tại Úc và sự hòa hợp với mục đích nội dung BCTC. Bài viết thể hiện nhu
cầu của người sử dụng BCTC không chỉ ra quyết định mà còn sử dụng cho mục đích
đánh giá trách nhiệm giải trình của đơn vị báo cáo. Do đó, thông tin BCTC cung cấp
cho người sử dụng phải thật hữu ích.
Trong một nghiên cứu của Roje & Vasicek (2010), bài viết này thảo luận về
quan điểm của kế toán khu vực công và báo cáo kinh tế tài chính ở các quốc gia
chuyển đổi. Thứ nhất, bài viết nhằm mục đích kiểm tra tính đầy đủ của kế toán chính


8

phủ và mô hình báo cáo tài chính, phản ánh các quy tắc, chuẩn mực kế toán hiện tại
và khung báo cáo tài chính trong Slovenia, Croatia, Bosnia, Herzegovina. Bài viết

nghiên cứu về phát triển, chấp nhận IPSAS và thực tế chủ đề IPSAS đang ngày càng
trở nên quan trọng, nhiều quốc gia đang hướng tới việc áp dụng kế toán dồn tích bằng
cách sử dụng IPSAS. Thứ hai, có một mối liên hệ chặt chẽ giữa ngân sách và kế toán
để tài trợ cho dự án. Kết quả cho thấy mức độ các hệ thống kế toán của chính phủ
chuyển đổi ở các nước phụ thuộc vào một số yếu tố cụ thể cần được tính đến khi đánh
giá hệ thống và so sánh giữa đổi mới hệ thống kế toán các nước. Đồng thời, bài viết
thể hiện những khó khăn từ quá trình cải cách để chuyển đổi sang IPSAS bao gồm :
Sự luân chuyển kế toán dồn tích từ kế toán tiền mặt; khó khăn khi chuyển đổi ngôn
ngữ, thuật ngữ kế toán; sự hỗ trợ từ cơ quan cấp trên; đổi mới hệ thống công nghệ
thông tin. Do đó, cần xây dựng, phát triển và hoàn thiện hệ thống kế toán hỗ trợ cho
quá trình thực hiện. Tuy nhiên nghiên cứu này chưa đi sâu, chưa khai thác cụ thể các
giải pháp thiết yếu nhằm thực hiện quá trình.
Theo Christiaens và cộng sự (2013) việc đổi mới trong hệ thống kế toán và
việc ứng dụng về IPSAS ở các quốc gia với nhiều mức độ khác nhau, tác giả mở rộng
phạm vi trên 81 quốc gia và chia thành 6 nhóm theo cách quản lý tài chính công. Kết
quả khảo sát cho thấy do sự khác nhau về nền văn hóa, hoàn cảnh lịch sử hoặc trong
cấu trúc của mỗi quốc gia đã ảnh hưởng đến việc đổi mới hệ thống kế toán công. Việc
ứng dụng IPSAS cũng được thực hiện với nhiều mức độ khác nhau. Trong đó, nghiên
cứu chỉ ra việc áp dụng kế toán dồn tích cho khu vực công được triển khai tại các
quốc gia theo 03 cấp độ khác nhau bao gồm : Nội dung, thời gian và phương thức
thực hiện. Do nhiều Chính Phủ xem xét nhu cầu riêng của mình và không thực hiện
đủ đầy các yêu cầu theo quy định của IPSAS vì thế cải cách kế toán dồn tích sẽ không
đồng nhất trong vận dụng IPSAS.
Zakaria và cộng sự (2017), trên cơ sở nghiên cứu “Một khảo sát về tác động
của hệ thống kế toán đối với công việc hiệu quả : Bằng chứng từ các cơ quan khu vực
công của Maylaysia” khảo sát về sự tác động hệ thống thông tin kế toán đối với tính
hiệu quả công việc trong các cơ quan khu vực công tại Malaysia. Bài viết với mục


9


tiêu đánh giá hệ thống kế toán hiện hành về : BCTC, quản trị tài chính, kiểm toán và
kiểm soát BCTC. Kết quả bài viết thể hiện các nhân tố : Nhiệm vụ quản lý ngân sách,
kế toán và BCTC, nhiệm vụ kiểm toán và kiểm soát.
Bảng 1.1 Tổng hợp các nghiên cứu về vấn đề cải cách hệ thống kế toán công,
nâng cao thông tin hữu ích của BCTC kế toán.
Phương

Tên tác
giả

Tên đề tài

( Năm)

Mục tiêu nghiên

pháp

cứu

nghiên

Các nhân tố

Kết quả nghiên cứu

cứu

Chan, J. L


Government

Sự khác biệt về

Phân tích,

Cơ sở kế toán

Đề xuất một số

(2003)

accounting: an

mục đích, tính

tổng hợp,

áp dụng.

nguyên tắc kế toán

assessment of

chất hàng hóa

so sánh.

theory, purposes


dịch vụ công,

thành các bộ quy

and standards

nguồn tài chính

chuẩn nhằm đẩy mạnh

và thuế trong

trách nhiệm giải trình

khu vực công.

tài chính của chính

cần được quy định

phủ thông qua các
thông tin tài chính.
James L.

IPSAS and

Đổi mới hệ

Phân tích,


Hệ thống pháp

Kết quả của cải cách

Chan

Government

thống kế toán

tổng hợp,

luật, cơ sở kế

và ứng dụng IPSAS :

(2006)

Accounting

công ở các nước

so sánh.

toán, nguồn

- Vai trò hỗ trợ của

Reform


đang phát triển,

ngân sách,

các cán bộ lãnh đạo

in Developing

mục tiêu đổi

nguồn nhân

cấp cao.

Countries

mới chính sách

lực, hệ thống

- Nguồn tài chính

và hình thức của

công nghệ

cung cấp để thực hiện.

kế toán dựa trên


thông tin, trình

cơ sở vận dụng

độ chuyên môn

IPSAS.

kế toán.


10

Janet Mack

Reflections on

Xác định mục

Phân tích,

Cơ sở kế toán

Người sử dụng BCTC

(2006)

the theoretical


đích chung của

tổng hợp,

áp dụng.

không chỉ ra quyết

underpinnings

BCTC của khu

so sánh.

of the general-

vục công tại Úc

cho mục đích đánh giá

purpose

và sự hòa hợp

trách nhiệm giải trình

financial reports

với mục đích nội


của đơn vị báo cáo.

of Australian

dung BCTC.

định mà còn sử dụng

government
departments.
Gorana

Accounting

Nghiên cứu sự

Phân tích,

Quy định kế

Vận dụng IPSAS tại

Roje,

regulation and

tương đồng và

tổng hợp,


toán, hạn chế

các quốc gia phụ

DavorVasi

IPSAS

khác biệt về

so sánh.

ngôn ngữ,

thuộc cải cách hệ

cek and

implementation:

thực trạng kế

thuật ngữ kế

thống kế toán công.

Vesna

efforts of


toán Chính phủ

toán, sự hỗ trợ

Hạn chế từ quá trình

Vasicek

transition

ở các nước

từ cấp quản lý,

cải cách để chuyển đổi

(2010)

countries toward Slovenia,

hệ thống công

sang IPSAS bao gồm:

IPSAS

Croatia, Bosnia

nghệ thông tin.


Đổi sang kế toán dồn

compliance.

và Herzegovina

tích từ kế toán tiền

để chuyển đổi

mặt; khó khăn khi

sang IPSAS.

chuyển đổi ngôn ngữ
kế toán.

Johan

The Effect of

Nguyên nhân

Phân tích,

Nội dung, thời

- Do sự khác nhau về

Christiaens,


IPSAS

của việc đổi mới

tổng hợp,

gian và cách

nền văn hóa, bối cảnh

Christophe

on Reforming

kế toán công và

so sánh,

thức thực hiện.

lịch sử hoặc trong cấu

Vanhee,

Governmental

ứng dụng IPSAS hồi quy.

trúc của mỗi quốc gia.


Francesca

Financial

các quốc gia

- Việc vận dụng kế

Manes

Reporting:

theo nhiều mức

toán dồn tích được

Rossi and

an International

độ khác nhau.

thực hiện tại các quốc

Natalia

Comparison.

Aversano

(2013)

gia theo nhiều cấp độ
khác nhau.


11

Zakaria và

A survey on the

Tìm hiểu tác

Phân tích,

Kết quả bài

Bài viết với mục tiêu

cộng sự

impact of

động hệ thống

tổng hợp,

viết thể hiện


đánh giá hệ thống kế

(2017),

accounting

thông tin kế toán so sánh,

các nhân tố :

toán hiện hành về :

information

đối với tính hiệu

Nhiệm vụ quản BCTC, quản trị tài

system on tasks

quả công việc

lý ngân sách,

chính, kiểm toán và

efficiency:

trong các cơ


kế toán và

kiểm soát BCTC.

Evidence from

quan khu vực

BCTC, nhiệm

Malaysian

công tại

vụ kiểm toán

public sector

Malaysia.

và kiểm soát.

hồi quy.

agencies.

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
+ Tổng quan các nghiên cứu về những nhân tố tác động đến việc xây
dựng hệ thống kế toán công, nâng cao thông tin hữu ích của BCTC kế toán.
Choi & Mueller (1984) các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới nâng cao hệ thống

kế toán : Hệ thống pháp luật; Hệ thống chính trị; Nguồn gốc sở hữu; Qui mô và độ
phức tạp của đơn vị; Đặc điểm xã hội, mức độ tinh tế, nhạy cảm của môi trường kinh
doanh; Mức độ suy luận pháp lý; Chính sách kế toán hiện tại; Tốc độ đổi mới kinh
doanh; Bối cảnh phát triển kinh tế; Phát triển của các thành phần kinh tế; Phát triển
và tổ chức nghề nghiệp. Tuy tác giả đề cập đến các vấn đề liên quan đến sự phát triển
hệ thống kế toán nhưng sự phát triển, hoàn thiện hệ thống kế toán cũng nhằm mục
đích mang lại thông tin hữu ích BCTC kế toán cho đối tượng có nhu cầu sử dụng. Do
đó, tính hữu ích thông tin BCTC cũng sẽ bị chi phối bởi những nhân tố trên.
Theo Robbins & Austin (1986) yếu tố từ quản lý cho thấy có sự ảnh hưởng
tích cực đến chất lượng thông tin được công bố. Bên cạnh đó, việc công bố đầy đủ
thông tin tài chính kế toán công còn phụ thuộc vào các yếu tố về môi trường chính
trị, môi trường kinh tế xã hội và mối quan hệ giữa các lực lượng trong tổ chức như
sự ảnh hưởng của các lợi ích đến chính phủ, sự ảnh hưởng của báo chí hay khả năng
của lực lượng kế toán, kiểm toán (Cheng, 1992).
Luder, Klaus (1992) "A contingency model of governmental accounting
innovations in the political administrative environment." Dựa trên một nghiên cứu so


12

sánh kế toán khu vực công của Hoa Kỳ, Canada, và một số nước châu Âu, các nhân
tố tác động đến sự đổi mới trong chính sách kế toán công gồm 04 nhân tố: Kích thích
sự đổi mới, biến đổi cấu trúc xã hội về người dùng thông tin, biến đổi cấu trúc hệ
thống Chính trị - Hành chính và các rào cản thực hiện. Nghiên cứu mô hình cơ bản
cho việc áp dụng thành công kế toán dồn tích, nhưng vẫn còn tồn động hạn chế : Tài
chính thâm hụt, tham ô, lạm phát, trình độ chuyên môn và nguồn lực tài chính. Nhân
tố tác động việc đổi mới chính sách kế toán và vận dụng thành công
kế toán dồn tích cũng phần nào tác động tính hữu hiệu, tính minh bạch của thông tin
trên các báo cáo kế toán.
Trên cơ sở kế thừa nghiên cứu Ouda Hassan (2004) vấn đề nghiên cứu đối với

các nước đang phát triển. Nghiên cứu việc áp dụng kế toán dồn tích ở khu vực công,
mở rộng sang các nước đang phát triển, xây dựng mô hình các nhân tố để thúc đẩy
quá trình này. Nghiên cứu cho rằng việc cải cách kế toán công tại các nước đang phát
triển có những hạn chế nhất định bắt nguồn từ những nguyên nhân như việc thâm hụt
ngân sách, những hạn chế trong việc kiểm soát nguồn ngân sách, nguồn tài chính xuất
hiện vấn đề tham ô, tỷ lệ lạm phát cao, những hạn chế về trình độ chuyên môn cũng
như nguồn lực về tài chính để thực hiện. Tác giả đã tìm hiểu, tổng hợp và xây dựng,
thiết kế mô hình về các nhân tố ảnh hưởng trong bài nghiên cứu. Các nhân tố bao
gồm : Sự thay đổi quản lý, hỗ trợ từ các nhà lãnh đạo, hỗ trợ từ học thuật trong kế
toán, chiến lược truyền thông, sẵn sàng thay đổi về kế toán, nguồn ngân sách thực
hiện, phối hợp với các tổ chức chính phủ và xây dựng công nghệ thông tin.
Tiếp đến, theo nghiên cứu của Zhang (2005) “Environmental Factors in
China's Financial Accounting Development since 1949”. Tìm hiểu những nguyên
nhân của sự khác biệt ở mỗi quốc gia về hệ thống kế toán, đồng thời nghiên cứu
những tác động từ môi trường đến sự phát triển của kế toán Trung Quốc qua từng giai
đoạn lịch sử. Qua nghiên cứu cho thấy sự phát triển kế toán của Trung Quốc chịu ảnh
hưởng mạnh mẽ bởi 07 nhân tố, bao gồm : Chính trị, Kinh tế, Pháp lý, Quốc tế, Văn
hóa, Giáo dục, Nghề nghiệp. Với 7 nhân tố trên tác động đến việc phát triển hệ thống
kế toán cũng phần nào tác động đến việc nâng cao tính hữu hiệu, chất lượng thông


13

tin trên BCTC, nhằm mang đến các thông tin chuẩn xác, minh bạch và rõ ràng đến
người tiếp nhận.
Theo Martani & Liestiani (2010) Chính phủ Indonesia đã thông qua các chính
sách và quy định mới về báo cáo tài chính chính quyền địa phương. Tác động của
chất lượng hoạt động kiểm toán ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin BCTC của
chính phủ. Chất lượng kiểm toán và khuyến khích từ người quản lý có mối quan hệ
tích cực đến thông tin công bố trên BCTC.

Theo Harun (2012) nghiên cứu “Public sector accounting reforms in the
Indonesian post-Suharto era” với mục tiêu của nghiên cứu là để hiểu được quá trình
cải cách hệ thống kế toán dồn tích ở khu vực công Indonesia. Việc thực hiện kế toán
công còn hạn chế vì năng lực thể chế thấp (quan liêu, làm việc chưa hiệu quả, chưa
minh bạch), đây cũng là một trong những khó khăn khi vận dụng cải cách kế toán
công ở các nước đang phát triển. Kinh tế, chính trị, công nghệ, năng lượng, thói quen
cũ, kỹ thuật chuyển đổi sang kế toán dồn tích là một trong những yếu tố có ảnh hưởng
đến quy trình này.
Theo nghiên cứu của Lê Thị Nha Trang (2012) “Application of IPSAS
Standards to the Vietnamese Government Accounting and Financial Statements”, tác
giả đánh giá những ưu thế, bất lợi và tác động của IPSAS đến các mức độ vận dụng
khác nhau tại các quốc gia và thực tế khảo sát các kế toán thuộc khu vực công Việt
Nam. Các nhân tố từ đề tài : Hệ thống pháp lý, cơ sở kế toán, trình độ chuyên môn,
hệ thống công nghệ thông tin. Các hạn chế ảnh hưởng đến việc vận dụng IPSAS bao
gồm : Khó khăn trong việc tổng hợp các dữ liệu về ngân sách quốc gia cho kế toán
công; Nguồn lực hạn chế chuyên môn; Hạn chế về nguồn tài chính; Hệ thống công
nghệ thông tin chưa ứng dụng nhiều để thực hiện IPSAS.
Mike Mbaya (2014) “Implication of International Public Sector Accounting
Standards (IPSASs) on County Financial Management and Reporting” Bài viết nói
rõ về mục tiêu và sự ảnh hưởng của việc ứng dụng IPSAS trong hệ thống kế toán. Cụ
thể thông qua các nhân tố như : Vai trò của Quốc hội và các cơ quan Chính phủ; Cơ
chế thu hút nguồn nhân lực; Sự hỗ trợ từ cơ quan quản lý các cấp, các tổ chức đa quốc


×