Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Văn 8, Tuần 24 đến 29, chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.78 KB, 44 trang )

TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần 24 - Tiết 85 Ngày soạn:02/02/09
Văn bản:
Ngắm trăng - Đi đờng
( Hồ Chí Minh )
A.Mục tiêu.
- Giúp hs cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn
cảnh tù ngục Ngời vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vầng trăng ngoài trời trong bài "
Ngắm trăng". Đồng thời thấy đợc ý nghĩa t tởng của bài thơ " Đi đờng" : từ việc đi đờng gian
lao mà nói lên bài học đờng đời, đờng cách mạng.
- Thấy đợc sức hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ.
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên và kính trọng nhân cách cao đẹp của Hồ Chí Minh.
B. Chuẩn bị.
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu.
- HS: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- KTBC: Đọc thuộc lòng bài: Tức cảnh Pác Bó. Nêu giá trị ND - NT bài thơ?
- Bài mới.
- Gv gọi hs đọc chú thích (*) sgk.
? Hãy cho biết bài thơ đợc sáng tác trong
hoàn cảnh nào ?
- Gv giới thiệu thêm về tập thơ " Nhật
kí trong tù " và hình ảnh ánh trăng trong
thơ Bác.
I. Giới thiệu chung.
* Tập thơ "Nhật kí trong tù":
- Tháng 8- 1942 vì điều kiện hoạt động cách
mạng
Bác phải sang TQ và bị bắt giam phải chịu giải tới


30 nhà giam. Trong những ngày gian khổ đó, Ng-
ời đã viết tập " NKTT " gồm 133 bài thơ bằng chữ
Hán.
- Tập " NKTT" là viên ngọc quí Bác vô tình đánh
rơi vào kho tàng văn học VN.
- Bài "Ngắm Trăng" và "Đi đờng" là hai bài thơ
nằm trong tập thơ này.
- Gv hớng dẫn hs đọc 3 phần phiên âm,
dịch nghĩa và dịch thơ.
- Gv đọc mẫu, gọi hs đọc( có nhận xét ).
? Hãy quan sát phần câu thơ thứ 2 ở phần
dịch nghĩa để tìm ra phần cha sát của
phần dịch thơ ?
? Quan sát các phép đối và các sự vật
trong hai câu thơ cuối phần dịch nghĩa
và so sánh với phần dịch thơ để thấy cái
cha sát trong phần dịch thơ ?
II. Đọc - hiểu văn bản
A. Văn bản : Ngắm trăng
1. Đọc - chú thích.
- Khi đọc phải đọc chính xác cả 3 phần, lu ý
giọng điệu thích hợp với cảm xúc ở câu 2 và 3,
nhịp, chữ đăng đối ở hai câu sau.
* Câu thơ thứ 2:
- Phiên âm: là câu nghi vấn để bộc lộ cảm xúc xốn
xang, bối rối của một tâm hồn nghệ sĩ nhạy cảm
trớc vẻ đẹp thiên nhiên của Bác Hồ.
- Dịch thơ: là câu trần thuật " khó hững hờ" nên
chỉ thể hiện đợc sự bình thản, có phần hờ hững,
không rung cảm mạnh mẽ nh câu thơ chữ Hán.

* Câu thơ thứ 3 và 4:
- Phiên âm: Các phép đối và ngời, trăng đợc sắp
xếp rất đăng đối:
Nhân hớng song tiền khán minh nguyệt.
Nguyệt tòng song khích khán thi gia.
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Quan sát câu thơ ta thấy ngay cặp đối rất chỉnh
chữ chỉ ngời ( nhân, thi gia) và chữ chỉ
trăng(nguyệt) ở hai đầu, ở giữa là nhà tù(song);
nhân>< nguyệt, minh nguyệt >< thi gia tạo nên sự
truyền cảm của câu thơ.
- Dịch thơ: làm mất đi tính đăng đối và từ "nhòm"
cha thật cô đúc
? Bài thơ thuộc thể thơ gì?
? Vọng nguyệt là một thi đề ntn trong
thơ cổ ?
? ở câu thơ thứ nhất đã cho biết Bác
ngắm trăng trong hoàn cảnh ntn ?
? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh ngắm
trăng trong câu thơ ?
? Từ hoàn cảnh ngắm trăng ấy của Bác
cho ta biết gì về con ngời của Bác ?
? Từ việc tìm ra cái cha đợc của câu thơ
thứ hai, kết hợp với câu thơ thứ nhất
càng làm rõ hơn về bản chất con ngời
của Bác là gì ?
? Hãy tìm những câu thơ viết về trăng

trong thơ Bác ?
? Từ trạng thái tình cảm " khó hững hờ "
trớc cảnh đẹp đêm trăng đã biến thành
hành vi nào của con ngời ?
? Nếu chỉ là hành động ngời ngắm trăng
thì đó là việc bình thờng. Nhng cái khác
trong hành động "ngắm trăng" ở đây là
2. Thể loại - Bố cục.
- Thơ thất ngôn tứ tuyệt đờng luật
- Khai - Thừa - Chuyển - Hợp
3. Phân tích.
a. Hoàn cảnh ngắm trăng.
- Vọng nguyệt là một thi đề quen thuộc, phổ biến
trong thơ xa: ngắm trăng phải có rợu và hoa, khi
đó tâm hồn thảnh thơi, th thái , tự do thởng thức
cái đẹp của trăng.
- Hoàn cảnh ngắm trăng thật đặc biệt : trong tù,
không rợu, không hoa. Nh vậy bậc tao nhân mặc
khách thởng trăng đang là một tù nhân bị đày
đoạ.
- Trong một đêm trăng quá đẹp Bác muốn khao
khát đợc thởng trăng một cách trọn vẹn và lấy
làm tiếc vì không có rợu và hoa.
=>Bác có một tình yêu, niềm say mê lớn với
trăng, với thiên nhiên. Đồng thời cho thấy Bác
không hề bị vớng bận bởi những ách nặng nề về
vật chất, tâm hồn luôn tự do, ung dung, thèm đợc
tận hởng cảnh trăng đẹp.
- Mặc dù trong tù không thể ngắm trăng thực sự
đợc( có rợu và hoa), song ngời tù vẫn cảm thấy

bối rối, xốn xang trớc cảnh đêm trăng đẹp quá và
phải thốt lên bằng câu nghi vấn để bộc lộ cảm
xúc " nại nhợc hà ?"
- Ngời chiến sĩ cách mạng vĩ đại , lão luyện ấy
vẫn luôn thể hiện là một con ngời yêu thiên nhiên
đến say mê chủ động đến với thiên nhiên, quên đi
thân phận tù đày dù đang là thân tù .
- Hs tìm để chứng minh .
- Gv nhận xét, bổ sung.( Gv lấy ví dụ ở một số bài
thơ Nguyên tiêu, Trung thu, Đêm lạnh...)
b. Tình yêu thiên nhiên của ngời tù - chiến sĩ.
- Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ ( Nhân hớng
song tiền khán minh nguyệt)
- Để ngắm trăng, ngời tù phải hớng ra ngoài song
sắt nhà tù, tức là để giao hoà với vầng trăng đang
toả mộng giữa trời. Đây là cuộc vợt ngục về tinh
thần của ngời tù cách mạng để tìm đến vầng trăng
tri kỉ .
- Chủ động đến với thiên nhiên, quên đi thân
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
gì ?
? Từ đó em cảm nhận đợc điều gì trong
tình yêu thiên nhiên của Bác, đặc biệt
đối với trăng ?
? Trong câu thơ thứ t, biện pháp nghệ
thuật nào đã đợc sử dụng? Tác dụng ?
? Trăng " ngắm nhà thơ", đó là việc khác

thờng, nhng khác thờng hơn nữa là trăng
chủ động theo khe cửa" tòng song khích"
để đến với tù nhân. Điều này cho thấy
đặc điểm nào trong quan hệ giữa Bác và
trăng ?
? Khi ngắm trăng và đợc trăng ngắm, ng-
ời tù bỗng thấy mình trở thành "thi gia"
vì sao ?
? Quan sát hai câu thơ cuối, nh trên ta đã
thấy đợc tính đăng đối thể hiện qua phép
đối. Vậy dụng ý nhà thơ muốn gửi gắm ý
gì thông qua biện pháp nghệ thuật đó ?
? Em có nhận xét gì về nội dung nghệ
thuật bài thơ?
phận tù đày. Đó là tình yêu thiên nhiên đến độ
quên mình.
- Nhân hoá ( Trăng: nhòm, ngắm, khán ) để gợi tả
trăng nh có linh hồn, trở nên sinh động, gần gũi,
thân mật.
- Cả ngời và trăng cùng chủ động tìm đến giao
hoà cùng nhau, cùng có "tình cảm song phơng".
Tất nhiên, đây chỉ là dụng ý nghệ thuật của tác
giả nhng đã làm cho ta thấy Bác và trăng rất gắn
bó, thân thiết và đã trở thành tri âm tri kỉ của
nhau từ lâu.
- Ngời tù lúc này không còn bận tâm đến thiếu
thốn, khó khăn của hoàn cảnh tù đầy mà để tâm
hồn bay bổng tìm đến với cái đẹp, với ngời tri âm.
Đó phải chăng là đặc điểm của thi gia ?
- Hai câu thơ đã cho ta thấy sức mạnh tinh thần kì

diệu của ngời chiến sĩ - thi sĩ. Một phía là nhà tù
đen tối, là hiện thực tàn bạo; phía kia là vầng
trăng thơ mộng, là thế giới của cái đẹp, của bầu
trời tự do; ở giữa hai đối cực đó là nhà tù. Nhng
với cuộc ngắm trăng này, song sắt nhà tù đã trở
lên bất lực, vô nghĩa trớc tinh thần " thép "của
nhà thơ.
4. Tổng kết.
* Ghi nhớ:
- Hs đọc , gv nhấn mạnh.
- Gv hớng dẫn hs đọc các phần phiên âm,
dịch thơ, dịch nghĩa . Từ việc đọc kĩ
phần dịch nghĩa đó, gv hớng dẫn hs nhận
xét về bài thơ dịch ( có sát nghĩa không ?
Có truyền tải đợc hết ý của tác giả
không ?...)
? Hai câu thơ đầu tác giả đề cập đến vấn
đề gì khi đi đờng ?
B. Văn bản " Đi đờng"
1. Đọc - chú thích.
- Giọng rõ ràng, rành mạch
- Đây là bài thơ dịch tốt, lời thoát, giữ đợc ý sát
với nguyên tác, không chữ nào gợng ép.
- Tuy nhiên vẫn còn đôi chỗ cha trung thành với
nguyên tác nh:
- Trong nguyên tác có nhiều điệp ngữ nhng phần
dịch thơ cha truyền tải đợc " tẩu lộ, trùng san " đã
làm mất đi đôi chỗ thẩm mĩ của hình ảnh thơ.
2. Thể loại - Bố cục.
- Thất ngôn tứ tuyệt đờng luật

3. Phân tích.
a. Hai câu đầu.
- Câu1: Nỗi gian lao của ngời đi đờng đợc rút ra
từ suy ngẫm thấm thía, rút ra từ trải nghiệm của
Bác trong chuỗi ngày bị tù đầy
- Câu 2: Câu thơ lặp lại hai lần chữ" Trùng san"
để nhấn mạnh nỗi gian lao triền miên tiếp nối của
việc đi đờng núi cũng nh con đờng cách mạng,
con đờng đời.
b. Hai câu cuối.
- Câu 3: Câu thơ chuyển mạch để nói lên niềm
vui của ngời chiến thắng khi đã trải qua nhiều
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Câu 3 và 4 tác giả đề cập đến niềm vui
sớng của ngời đi đờng khi đợc đứng trên
cao ngắm cảnh, niềm vui sớng đó là gì ?
Tác giả có ngụ ý gì khi thể hiện niềm vui
sớng đó ?
? Theo em, bài thơ có mấy lớp nghĩa ?
Tại sao ?
? Qua bài thơ Bác muốn thể hiện điều
gì?
? Trong thơ Bác luôn tồn tại hai thái cực
là chất " thép - tình " , hãy tìm trong hai
bài thơ để thấy đợc điều đó?
khó khăn của việc đi đờng. Tác giả nh khẳng
định" phải trải qua chặng đờng gian lao thì mới

tới đích, càng nhiều gian lao thì tới đích thắng lợi
càng lớn
- Nhân vật trữ tình nh một khách du lịch đang th-
ởng ngoạn phong cảnh núi non hùng vĩ bao la tr-
ớc mắt.
- Câu 4: Diễn tả niềm vui sớng đặc biệt, bất ngờ
quý giá đối với ngời đi đờng.
- Niềm hạnh phúc lớn lao của ngời chiến sĩ cách
mạng khi thắng lợi sau bao gian khổ hi sinh.
- Câu thơ thấp thoáng hiện ra hình ảnh con ngời
đứng trên đỉnh cao thắng lợi với t thế làm chủ thế
giới.
- Bài thơ có hai lớp nghĩa: nghĩa đen nói về việc
đi đờng núi, nghĩa bóng nói về con đờng cách
mạng, đờng đời.
- Thông qua bài thơ Bác nuốn nêu lên một chân
lí, một bài học rút ra từ thực tế hàng ngày của
Bác: con đờng cách mạng là lâu dài, là vô cùng
gian khổ, nhng nếu kiên trì bền chí để vợt qua
gian nan thử thách thì nhất định sẽ đạt tới thắng
lợi rực rỡ.
4. Tổng kết.
- Hs đọc ghi nhớ
III. Luyện tập.
* Hs tự liên hệ để tìm - Gv nhận xét và bổ sung.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài, nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- Tìm hiểu trớc bài: Câu cảm thán.
_______________________________________

Tiết 86 Ngày soạn:02/02/09
Tiếng việt:
câu cảm thán
A. Mục tiêu.
- Giúp hs hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cảm thán.
- Nhận biết và phân biệt đợc câu cảm thán với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với tình
huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu.
- HS: Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Tổ chức.
- KTBC: Kiểm tra 15'
I. Đề bài.
Câu 1:Thế nào là câu cầu khiến? Cho ví dụ?
Câu 2: Viết một đoạn văn từ 5 - 7 câu có sử dụng câu cầu khiến?
II. Đáp án - Biểu điểm
Câu 1: Trình bày đợc khái niệm(1,5đ)
- Câu cầu khiến là câu do những từ cầu khiến nh: hãy, đừng , chớ, đi, thôi, nào hay ngữ điệu
cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo
- Lấy đợc ví dụ(1đ)
Câu 2 (7,5đ)
- Nội dung: Các câu trong đoạn phải tập chung vào chủ đề. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất
một câu cầu khiến
- Hình thức: 1đoạn văn, trình bày sạch đẹp, rõ ràng.

- Bài mới.
- Gv cung cấp bảng phụ ghi ví dụ sgk.
- Hs đọc to các ví dụ.
? Trong những đoạn trích trên, câu
nào là câu cảm thán ?
? Các đặc điểm hình thức nào cho biết
đó là câu cảm thán ?
? Câu cảm thán dùng để làm gì ?
? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng
hay trình bày kết quả giải một bài
toán... có thể dùng câu cảm thán
không ? Vì sao ?
? Câu cảm thán khi viết thờng kết thúc
câu bằng dấu câu gì ?
? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng
có thể dùng câu cảm thán không? Vì
sao?
- Gv nhấn mạnh:Không phải tất cả
các câu đợc đọc với giọng diễn cảm và
khi viết kết thúc câu bằng dấu ! đều là
câu cảm thán nên phải dựa vào ngữ
cảnh giao tiếp.
Có thể bộc lộ cảm xúc bằng nhiều
kiểu câu khác ( đã học ) gián tiếp .
? Hãy cho biết các câu trong đoạn
trích sau có phải đều là các câu cảm
thán không? Vì sao?
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
1. Ví dụ:
*Các câu cảm thán là:

a . Hỡi ơi lão Hạc !
b . Than ôi !
- Đặc điểm hình thức: có các từ cảm thán " hỡi ơi,
than ôi ..."
- Chức năng: bộc lộ trực tiếp cảm xúc của ngời
nói( ngời viết ).
- Không sử dụng câu cảm thán vì các văn bản đó là
các văn bản khoa học, hành chính - công vụ nên
phải dùng ngôn ngữ trung hoà, lô - gích nên không
phù hợp với ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc của câu cảm
thán.
- Dấu !, đôi khi bằng dấu chấm, chấm lửng.
- Không: Vì ngôn ngữ trong đơn, hợp đồng không sử
dụng yếu tố ngôn ngữ biểu lộ cảm xúc.
3. Ghi nhớ:
- Hs đọc.
II. Luyện tập.
Bài 1.
- Các câu cảm thán và đặc điểm hình thức để nhận
diện.
a. Than ôi! ....Lo thay .... Nguy thay!
b. Hỡi ,
c. Chao ôi
=> Không phải tất cả các câu trong đoạn trích đều là
câu cảm thán vì chỉ có những câu trên mới có từ ngữ
cảm thán
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

? Phân tích tình cảm cảm xúc đợc thể
hiện trong những câu sau đây? Xếp
những câu này vào kiểu câu cảm thán
đợc không? Vì sao?
? Đặt câu cảm thán bộc lộ cảm xúc?
Bài 2.
- Tất cả các câu trong phần bài này đều là những câu
bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
a. Lời than thở của ngời nông dân dới chế độ phong
kiến.
b. Lời than thở của ngời chinh phụ trớc nỗi truân
chuyên do chiến tranh gây ra.
c. Thể hiện sự buồn bã , thất vọng bi quan.
d. Ân hận, day dứt
- Không có câu nào là câu cảm thán vì không có
hình thức đặc trng của kiểu câu cảm thán. Đó là
những từ ngữ cảm thán..
Bài 3.
a. Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ đã dành cho con thiêng
liêng biết bao!
b. Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh !
D. Củng cố - Hớng dẫn.
? So sánh sự khác nhau về đặc điểm hình thức của câu nghi vấn và câu cảm thán ?
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài .
- Về nhà học bài. Hoàn thiện các bài tập còn lại.
______________________________________
Tiết 87 - 88 Ngày soạn:03/02/09
Tập làm văn:
Viết bài tập làm văn số 5
A. Mục tiêu.

- Giúp hs thông qua bài viết sẽ phải huy động các kiến thức đã học về văn bản thuyết
minh để viết bài, từ đó các em sẽ tự tổng kiểm tra kiến thức và kĩ năng làm kiểu bài thuyết
minh.
- Rèn kĩ năng viết bài văn hoàn chỉnh.
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi viết bài.
B. Chuẩn bị.
- GV: SGK, SGV, giáo án,đề bài.
- HS: Ôn tập văn thuyết minh, giấy , bút
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- KTBC: Việc chuẩn bị của hs
- Bài mới.
I. Đề bài.
Thuyết minh về một giống vật nuôi
II. Yêu cầu bài làm.
1.Phân tích đề
- Thể loại: thuyết minh, giới thiệu về 1 con vất nuôi
- Đối tợng : 1 con vật nuôi em thích
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
2. Dàn bài..
- MB: Giới thiệu về giống vật nuôi trong gia đình có ích nh: con Mèo, con Chó, con Gà
- TB: + Giới thiệu hình dáng con vật
+ Tính tình của nó.
+ Đặc điểm con vật so với từng con trong đàn, trong gia đình
+ Tác dụng của nó
+ Tình cảm của em đối với con vật nuôi.
- KB: Nêu đợc cảm xúc suy nghĩ của mình đối với con vật nuôi.

III. Biểu điểm.
- Từ 8 - 9 điểm: bài viết phải có bố cục rõ ràng, nội dung thuyết minh phải đầy đủ. Sử dụng
linh hoạt các phơng pháp thuyết minh và các phơng thức tự sự, biểu cảm. Câu, đoạn, chính tả
không sai, trình bày sạch sẽ, khoa học. Lời văn diễn đạt ngắn gọn, dễ hiểu, lô gích, thể hiện sự
hiểu biết sâu sắc về con vật nuôi.
- Từ 5 - 7 điểm: Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng. Các phơng pháp thuyết minh sử dụng
còn vụng về, cha linh hoạt. Câu, đoạn, chính tả còn đôi chỗ thiếu sót.
- Từ 2 - 4 điểm: Bài viết quá yếu, mắc nhiều lỗi chình tả, diễn đạt, trình bày quá cẩu thả.
IV. Viết bài.
- Hs tự giác viết bài.
- Gv đôn đốc, kiểm tra
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv thu bài về chấm.
- Gv nhận xét ý thức giờ viết bài.
- Về nhà ôn lại kiến thức về kiểu bài thuyết minh.
- Tìm hiểu trớc bài : Câu trần thuật
_________________________________________________________________________
Tuần 25 - Tiết 89 Ngày soạn:09/02/09
Tiếng Việt:
Câu trần thuật
A. Mục tiêu.
- Giúp hs hiểu rõ đợc đặc điểm hình thức của câu trần thuật và các chức năng của câu
trần thuật.
- Phân biệt đợc câu trần thuật với các kiểu câu khác.
- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu.
- HS: Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.

- KTBC: ? Nêu đặc điẻm, hình thức, chức năng câu cảm thán? Cho ví dụ?
- Bài mới.
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Gv cung cấp bảng phụ ghi ví dụ sgk - T
45, 46.
- Hs đọc to và quan sát kĩ các ví dụ để
nhận xét.
? Những câu nào trong các đoạn trích trên
không có đặc điểm hình thức của câu nghi
vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán ?
? Những câu trần thuật đó có chức năng
dùng để làm gì ?
? Khi viết, câu trần thuật thờng kết thúc
bằng dấu câu nào ?
? Vậy qua tìm hiểu, em hãy cho biết câu
trần thuật có đặc điểm và chức năng gì ?
? Trong các kiểu câu đã học ( nghi vấn,
cảm thán, cầu khiến, trần thuật) Kiểu câu
nào đợc dùng nhiều nhất ? Vì sao ?
? Xác định kiểu câu và chức năng của các
câu sau?
- Đọc yêu cầu bài 2
? Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của 2
câu đó?
? Xác định 3 câu sau đây thuộc kiểu câu
nào và chức năng của 3 câu đó?
? Nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của nó?

I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét.
- Chỉ có câu " Ôi Tào Khê " có đặc điểm
hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại
không có đặc điểm hình thức của các câu đã
học.
- Chức năng sử dụng của các câu trần thuật
trong ví dụ :
a. Trình bày suy nghĩ của ngời viết về truyền
thống của dân tộc ta.
b. Câu 1: dùng để kể.
Câu 2: dùng để thông báo.
c. Miêu tả hình thức của một ngời đàn ông ( Cai
Tứ ).
d. Câu 2: dùng để nhận định.
Câu 3: bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Khi viết, câu trần thuật đợc kết thúc bằng dấu
chấm, đôi khi còn dùng dấu (!) hoặc (...) 3.Ghi
nhớ:
- Hs đọc ghi nhớ.
- Câu trần thuật là câu đợc dùng nhiều nhất vì
chức năng của chúng rất thông dụng, hầu hết
đều phù hợp với các mục đích giao tiếp khác
nhau.
II. Luyện tập.
Bài 1.
a. Cả 3 câu đều là câu trần thuật, trong đó:
Câu 1: dùng để kể.
Câu 2 &3: dùng để bộc lộ cảm xúc, tình

cảm của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt.
b. Câu1: trần thuật dùng để kể
Câu 2: Cảm thán có từ quá bộc lộ tình cảm,
cảm xúc.
Câu 3: Trần thuật, bộc lộ, tình cảm , cảm xúc
Câu 4: Trần thuật, bộc lộ, tình cảm , cảm xúc
Bài 2
- Nguyên tác: Đối thử lơng tiêu nại nhợc hà?
(nghi vấn)
- Dịch nghĩa: Trớc cảnh đẹp đêm nay ta biết
làm thế nào? ( nghi vấn)
- Dịch thơ: Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
(trần thuật)
Bài 3.
a. Câu cầu khiến.
b. Câu nghi vấn.
c. Câu trần thuật.
- Cả 3 câu đều có chức năng giống nhau là đều
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Những câu sau có phải là câu trần thuật
không? Dùng để làm gì?
? Đặt các câu trần thuật dùng để :
? Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4
kiểu câu?
dùng để cầu khiến nhng ở câu b, c ý cầu khiến
nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu a.
Bài 4

- Tất cả đều là câu trần thuật:
a. Dùng để cầu khiến
b1: Tuy tại tôi: Dùng để kể.
b2 : Em giải: Dùng để cầu khiến
Bài 5.
- Hứa hẹn: Em xin hứa sẽ làm đầy đủ bài tập ạ !
- Xin lỗi: Cháu xin lỗi.
- Cảm ơn: Xin cảm ơn cô.
- Chúc mừng: Chúc mừng nhân dịp sinh nhật.
- Cam đoan: Tôi xin cam đoan đây là hàng thật.
Bài 6
- Hôm qua mình đợc đi xem phim" Xác ớp Ai
Cập" phần 2.
- Cậu đi với ai?
- Với bố mẹ mình. Eo ôi, cảnh trong phim làm
mình sợ quá.
- Kể cho tớ nghe với.
D. Củng cố- Hớng dẫn.
? Tại sao cụm từ " con đi " khi thêm từ " à " lại trở thành câu hỏi, khi thêm từ " ạ " lại
thành câu trần thuật ?
- Vì: hai từ "ạ, à "đều là tình thái từ có tác dụng kết thúc câu nhng có nội dung ý nghĩa
khác nhau ( "à" dùng để hỏi, "ạ" dùng để thể hiện thái độ kính trọng hay thân mật ).
- Về nhà học bài.
- Hoàn thiện các bài tập còn lại.
- Soạn bài: Chiếu dời đô.
_________________________________________
Tiết 90 Ngày soạn:09/02/09
Văn bản:
Chiếu dời đô
( Lí Công Uẩn )

A. Mục tiêu.
- Giúp hs thấy đợc khát vọng của nhân dân ta về một đất nớc độc lập, thống nhất, hùng
cờng và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh đợc phản ánh qua " Chiếu dời
đô ".
- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy đợc sức thuyết phục to lớn của " Chiếu
dời đô " là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận.
- Giáo dục tinh thần tự tôn dân tộc.
B. Chuẩn bị.
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu.
- HS: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- KTBC: ? Đọc thuộc lòng bài Ngắm trăng - Đi đờng? Nêu nội dung, nghệ thuật?
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Bài mới.
- Gv gọi hs đọc chú thích (*) sgk.
? Hãy nêu những nét chính về tác giả và
tác phẩm ?
? Em hiểu thế nào là thể chiếu?
? Nêu hoàn cảnh sáng tác văn bản?
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả ( 974 - 1028 ).
- Là ngời thông minh, nhân ái, có chí lớn và lập
đợc nhiều chiến công, đợc tôn lên làm vua có
niên hiệu là Thuận Thiên.
2. Tác phẩm.
- Chiếu: thể văn do vua dùng để ban bố mệnh

lệnh đợc viết bằng văn vần hoặc văn biền ngẫu,
văn xuôi.
- Năm Canh Tuất (1010) Lí Công Uẩn viết
bài chiếu bày tỏ ý định dời đô từ Hoa L ra thành
Đại La.
- Gv hớng dẫn hs cách đọc văn bản.
- Gv đọc mẫu một đoạn, gọi hs đọc tiếp
( có nhận xét, uốn nắn )
- Chú thích: Gv cùng hs giải nghĩa các chú
thích trong sgk T 50.
? Bài chiếu này thuộc kiểu văn bản nào mà
em đã học ? Vì sao em xác định nh vậy ?
? Vấn đề nghị luận ở bài chiếu này là gì ?
? Vấn đề đó đợc trình bày bằng mấy luận
điểm ? Mỗi luận điểm ứng với đoạn nào
của văn bản ?
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc - chú thích.
- Đọc to, rõ ràng, thể hiện đợc giọng điệu trang
trọng và nhấn mạnh đợc sắc thái tình cảm tha
thiết hoặc chân tình khi thể hiện suy nghĩ và ý
muốn của Lí Công Uẩn.
- Bài chiếu thuộc kiểu văn bản nghị luận vì nó
đợc viết bằng phơng thức lập luận để trình bày
và thuyết phục ngời nghe theo t tởng dời đô của
tác giả.
- Sự cần thiết phải dời kinh đô từ Hoa L về Đại
La.
3. Bố cục
- Luận điểm 1: vì sao phải dời đô ( Từ đầu ....

không thể không đổi dời ).
- Luận điểm 2: Vì sao thành Đại La xứng
đáng là kinh đô bậc nhất ( phần còn lại ).
- Gv gọi hs đọc đoạn 1.
? Theo suy luận của tác giả thì việc dời đô
của các nhà Thơng, nhà Chu nhằm mục
đích gì ?
? Kết quả của việc dời đô ấy là gì ?
? Tác giả đa ra số liệu cụ thể về các lần
dời đô của hai triều đại Thơng, Chu để làm
gì ?
? Qua viện dẫn đó của tác giả đã cho ta
thấy đợc ý chí nào của Lí Công Uẩn ?
? Theo Lí Công Uẩn, kinh đô cũ ở vùng
núi Hoa L của hai triều Đinh, Lê là không
còn thích hợp ? Vì sao ?
4. Phân tích.
a. Vì sao phải dời đô.
- Mục đích dời đô: Nhà Thơng 5 lần dời đô, nhà
Chu 3 lần dời đô nhằm mu toan việc lớn, xây
dựng vơng triều phồn thịnh, tính kế lâu dài cho
các thế hệ mai sau.
- Kết quả: Làm cho đất nớc vững bền, phát triển
thịnh vợng.
- Tác giả viện dẫn số liệu để chuẩn bị cho lí lẽ ở
phần sau: trong lịch sử đã có nhiều triều đại dời
đô và đã đem lại những kết quả tốt, nên việc Lí
Thái Tổ dời đô không có gì khác thờng, trái với
quy luật mà thuận theo mệnh trời và thuận theo
lòng dân.

- Noi gơng sáng, không chịu thua các triều đại
hng thịnh đi trớc và muốn đa nớc ta đến hùng
mạnh lâu dài.
- Vì không dời đô sẽ phạm những sai lầm:
không thuận theo mệnh trời, không biết học
theo cái đúng của ngời xa và có hậu quả là triều
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Bằng những hiểu biết lịch sử, hãy giải
thích lí do hai triều Đinh, Lê vẫn phải dựa
vào vùng núi Hoa L để đóng đô ?
? Em có nhận xét gì về giọng văn của tác
giả ở đoạn này ? Tác dụng ?
? Giọng văn tha thiết đó đã phản ánh khát
vọng nào của Lí Công Uẩn ?
* Gv gọi hs đọc phần 2 của văn bản.
? Thành Đại La có những lợi thế gì để
chọn làm kinh đô của đất nớc ( địa lí,
chính trị, văn hóa...) ?
? Theo em, tác giả đa ra những lợi thế đó
có sức thuyết phục không ? Vì sao ?
? Với việc phân tích lợi thế đó của thành
Đại La, Lí Công Uẩn đã tiên đoán ra hớng
phát triển của đất nớc sau này. Qua đó cho
em biết gì về khát vọng và con ngời của
vua Lí Thái Tổ
đại thì ngắn ngủi, nhân dân thì khổ sở, vạn vật
không thích nghi, không thể phát triển thịnh v-

ợng trong một vùng đất chật chội.
- Thực tế là do hai triều Đinh, Lê cha đủ mạnh
để có thể ra nơi đồng bằng, đất phẳng mà phải
dựa vào thể hiểm trở của núi rừng để chống giặc
ngoại xâm.
- Giọng văn thể hiện sự xót xa, tha thiết, đậm
đà cảm xúc đã tác động mạnh mẽ tới tình cảm
của ngời đọc, tạo tính thuyết phục cao.
- Khát vọng muốn thay đổi đất nớc để phát triển
đất nớc đến hùng cờng.
b. Vì sao thành Đại La xứng đáng là kinh đô
bậc nhất ?
- Vị thế địa lí: trung tâm của đất trời, mở ra bốn
hớng, có núi, có sông, đất rộng mà bằng phẳng,
cao mà thoáng, tránh đợc lụt lội, chật chội.
- Về vị thế, chính trị, văn hóa: là đầu mối giao l-
u " chốn hội tụ của bốn phơng ", là mảnh đất h-
ng thịnh "muôn vật cũng rất mực phong phú tốt
tơi ".
- Tác giả đa ra các lợi thế đó rất có sức thuyết
phục vì chúng đợc phân tích dựa trên nhiều mặt:
lịch sử, địa lí, dân c, kinh tế, chính trị, văn hóa...
- Lí Thái Tổ xứng đáng là ngời biết nhìn xa,
trông rộng, thông minh, xuất chúng, là một
minh quân với khát vọng thống nhất đất nớc, tin
tởng vào tơng lai vững bền của quốc gia sẽ vững
mạnh, hùng cờng.
? Hãy lập dàn ý cơ bản về trình tự lập luận
của tác giả ? Nhận xét ?
? Qua trình tự lập luận đó, bài chiếu đã thể

hiện nội dung gì ?
? Chứng minh chiếu dời đo có kết cấu chặt
chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục: bởi có
sự kết hợp giữa lí và tình?
4. Tổng kết.
- Trình tự lập luận:
Nêu sử sách làm tiền đề, chỗ dựa cho lí lẽ.
Soi sáng tiền đề vào thực tế để thấy đợc vấn đề :
cần phải dời đô.
Đi đến kết luận bằng cách phân tích toàn diện
các yếu tố thuận lợi của thành Đại La.
+ Đó là cách kết cấu rất chặt chẽ, tiêu biểu cho
kết cấu văn nghị luận.
III. Luyện tập.
Bài tập
* Trình tự lập luận cho việc cần thiết phải dời
đo: nêu sử sách làm tiền đề chỗ dựa cho lí lẽ
- Soi sáng tiền đề và thực tế 2 triều đại: Đinh Lê
- Đi tới kết luận: khẳng định thành Đại La là
nơi đất tốt nhất.
- Kết cấu 3 đoạn nói trên là tiêu biểu
* Đây là lời ban bố mệnh lệnh nhng có đoạn
bày tỏ nỗi lòng
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
D. Củng cố - Hớng dẫn.
? Vì sao nói " Chiếu dời đô " ra đời phản ánh ý chí độc lập tự cờng và sự phát triển lớn
mạnh của dân tộc Đại Việt ?

* Vì triều đình nhà Lí đã đủ sức lớn mạnh để chấm dứt nạn phong kiến cát cứ và sánh
ngang bằng với phong kiến phơng Bắc.
? Cách kết thúc bài chiếu bằng câu hỏi : " Các khanh nghĩ thế nào ? " có tác dụng gì ?
* Kết thúc mang tính đối thoại, tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh của vua với thần dân.
- Tìm hiểu trớc bài: Câu phủ định .
________________________________________
Tiết 91 Ngày soạn:10/02/09
Tiếng Việt
Câu phủ định
A.Mục tiêu.
- Giúp hs hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định.
- Nhận biết và nắm vững chức năng của câu phủ định.
- Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị.
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu.
- HS: Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- KTBC: ? Nêu đặc điểm hình thức chức năng câu trần thuật? Cho ví dụ?
- Bài mới.
- Hs đọc và quan sát kĩ các ví dụ để trả lời
câu hỏi phần nhận xét.
? Em có nhận xét gì về đặc điểm hình thức
của câu a và các câu b, c, d ?
- Gv khẳng định những từ ngữ khác
nhau đó là những từ ngữ phủ định. Những
câu chứa từ ngữ phủ định đợc gọi là câu
phủ định .
? Các câu phủ định trên có gì khác với câu
a về mặt chức năng ?

- Gv khẳng định đó là câu phủ định
miêu tả ?
? Hãy xác định các câu phủ định có trong
ví dụ e ( đoạn trích truyện ngụ ngôn "
Thầy bói xem voi ").
? Hãy xác định nội dung bị phủ định
trong các câu phủ định ?
I. Đặc điểm hình thức và chức năng.
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- Các câu b, c, d khác với câu a ở các từ: không,
cha, chẳng .
* Chức năng:
- Câu a dùng để khẳng định sự việc diễn ra "
Nam đi Huế ".
- Câu b, c, d phủ định sự việc không diễn ra, tức
là sự việc " Nam đi Huế " là không diễn ra .
* Các câu phủ định:
- Không phải, nó chần chẫn nh cái đòn càn.
- Đâu có.
* Nội dung bị phủ định:
- Câu 1: thể hiện ở câu nói của ông thầy bói sờ
vòi " tởng con voi thế nào, hóa ra nó sun sun
nh con đỉa ".
- Câu 2: thể hiện trong câu nói của ông thầy bói
sờ vòi " Tởng con voi nó ntn, hóa ra nó sun sun
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

? Vậy từ việc tìm hiểu trên, em hãy cho
biết mấy ông thầy bói xem voi dùng
những câu phủ định để làm gì ?
? Vậy thế nào là câu phủ định ? Chức năng
của câu phủ định là gì ?
? Trong các câu sau câu nào là câu phủ
định bác bỏ? Vì sao?
- Đọc đoạn trích sau
? Những câu trên có ý nghĩa phủ định
không? Vì sao?
? Đặt những câu không có từ ngữ phủ định
mà có ý nghĩa tơng đơng với những câu
trên?
? Các câu sau đây có phải là câu phủ định
không? Vì sao? Đặt những câu có ý nghĩa
tơng đơng?
nh con đỉa "và ông sờ ngà" Nó chần chẫn nh cái
đòn càn ".
- Nh vậy ông thầy sờ ngà( Câu phủ định 1 ) phủ
định ý kiến, nhân định của một ngời ( ông thầy
sờ vòi ).
- Ông thầy sờ tai ( câu phủ định 2 )phủ định ý
kiến nhận định của hai ngời ( thầy sờ ngà và sờ
vòi ) chủ yếu là thầy sờ ngà.
3. Ghi nhớ
- Hs đọc ghi nhớ.
II. Luyện tập.
Bài 1
* Các câu phủ định bác bỏ là:
b. Cụ cứ tởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!

( ông giáo dùng câu phủ định để bác bỏ suy
nghĩ của Lão Hạc )
c. Không, chúng con không đói nữa đâu. ( Cái
Tí dùng câu phủ định để phản bác điều mà mẹ
nó đang suy nghĩ ).
a. Không có u tiên nào t ơng lai => Phủ định
miêu tả
b2 Vả lại ai giết nó => Phủ định miêu tả
Bài 2
- Trong ba câu trên đều là câu phủ định vì đều
có những từ phủ định ( không, chẳng ).
- Đặc điểm hình thức của các câu phủ định này
là:
- Câu a: Từ phủ định kết hợp với một từ phủ
định khác( Không phải là không ).
- Câu b: Từ phủ định kết hợp với từ từ phủ định
khác và một từ bất định ( không ai không )
- Câu c : Từ phủ định kết hợp với một từ nghi
vấn ( ai chẳng )
* Những câu không có từ phủ định tơng đơng:
a.Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện
hoang đờng, song có ý nghĩa ( nhất định )
b, c : tơng tự ( Hs tự đặt câu tơng đơng )
* Vậy khi dùng câu phủ định với hai lần từ ngữ
phủ định ( phủ định của phủ định ) hay với hình
thức dùng một từ ngữ phủ định kết hợp với một
từ bất định/ nghi vấn để thể hiện ý nghĩa khẳng
định, có tính chất muốn nhấn mạnh hơn.
Bài 4.
- Các câu trong bài tập không phải là câu phủ

định vì không có từ ngữ phủ định.
- Các câu này có chức năng dùng để phủ
định( Phủ định bác bỏ một ý kiến trớc đó).
*Câu có ý nghĩa tơng đơng:
a. Không đẹp.
b. Không có chuyện đó.
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

D. Củng cố - Hớng dẫn
? Thế nào là câu phủ định?
- Về nhà học bài. Hoàn thiện các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài: Chơng trình địa phơng
__________________________________________
Tiết 92 Ngày soạn:10/02/09
Tập làm văn
Chơng trình địa phơng.
A. Mục tiêu
- Giúp hs vận dụng kĩ năng làm bài thuyết minh.
- Tự giác tìm hiểu những di tích thắng cảnh ở quê hơng mình.
- Giáo dục tình yêu quê hơng.
B. Chuẩn bị.
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu.
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của hs
- Bài mới.

I. Hớng dẫn học sinh.
- Gv chia lớp thành 4 tổ chuẩn bị nh đã phân công ở tiết trớc:
+ Nhóm 1: Giới thiệu chùa làng.
+ Nhóm 2: Giới thiệu đình làng.
+ Nhóm 3: Giới thiệu cây cầu nổi tiếng
+ Nhóm 4: Giới thiệu tháp nghiêng
II. Lu ý
- Cần xác định rõ danh lam thắng cảh di tích lịch sử địa phơng
- Có thể danh lam thắng cảnh đợc bộ văn hoá xếp hạng
III. Hớng dẫn hs tìm hiểu đối tợng
- Đến thăm quan trực tiếp
- Quan sát kĩ vị trí phạm vi khuôn viên từ bao quát cụ thể
- Tìm hiểu di tích bằng cách hỏi han trò chuyện với những ngời trông coi
- Tìm đọc sách báo tranh ảnh có liên quan đến danh lam
- Soạn đề cơng dàn ý chi tiết bài thuyết minh.
* Dàn ý.
a. Mở bài: Dẫn vào danh lam di tích, vai trò danh lam di tích đối với đời sống văn hoá tinh thần
của nhân dân địa phơng.
b. Thân bài: - Theo trình tự không gian từ ngoài vào trong, từ địa lí -> lịch sử lễ hội phong tục.
- Theo trình tự thời gian quá trình xây dựng trùng tu, tôn tạo, phát triển tình hình hiện nay và
những vấn đề cần giải quyết.
- Kết hợp giữa kể tả, biểu cảm, bình luận, cần có những sự việc số liệu chính xác
c. Kết bài: Cảm nghĩ về danh lam thắng cảnh
V. Hớng dẫn hs trình bày văn bản
Gv yêu cầu 4 tổ tự giác kiểm tra bài chuẩn bị của mình, có thể bổ sung thêm để cho bài chuẩn
bị hoàn thiện hơn. ( Yêu cầu các thành viên tham gia tích cực để bài viết có chất lợng song
không đợc sao chép y nguyên các bài có sẵn, bài viết phải có số liệu đáng tin cậy )
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8

______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Các tổ chuẩn bị sau 15 phút sẽ thu bài và giáo viên yêu cầu các tổ lần lợt đọc cho cả lớp nghe.
- Các tổ khác yêu cầu trật tự, chú ý và đóng góp các ý kiến bổ sung cho tổ bạn.
- Cuối cùng, Gv nhận xét và biểu dơng những bài hay, có chất lợng, đồng thời phê bình các tổ
có ý thức chuẩn bị kém ( nếu có )
- Gv đọc các bài viết đã chuẩn bị ở các tờ rơi. Hs nghe.
- Gv thu lại các bài để lu lại làm tài liệu cho các năm sau.
D. Củng cố - Hớng dẫn
- Gv nhận xét ý thức tham gia của hs.
- Về nhà học bài, ôn tập lại kiểu văn bản thuyết minh.
- Soạn bài: Hịch t ớng sĩ .
____________________________________________________________________________
Tuần 26 - Tiết 93 Ngày soạn:16/02/09
Văn bản
Hịch tớng sĩ
( Trần Quốc Tuấn )
A.Mục tiêu.
- Giúp hs cảm nhận đợc lòng yêu nớc bất khuất của TQT, của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết
thắng kẻ thù xâm lợc.
- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy đợc đặc sắc nghệ thuật văn chính luận
của Hịch t ớng sĩ .
- Giáo dục tình yêu nớc, tinh thần tự hào dân tộc.
B. Chuẩn bị.
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu.
- HS: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- KTBC: ? Vì sao thành Đại La xứng đáng là kinh đô bậc nhất
- Bài mới.

- Hs đọc chú thích (*) sgk.
? Nêu những ý chính cần ghi nhớ về tác
giả, tác phẩm ?
? Em hiểu thế nào là thể hịch?
? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài hịch?
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả.
- Trần Quốc Tuấn( 1231? 1300 ) tức Hng
Đạo Vơng là một danh nhân kiệt xuất của dân
tộc.
- Là ngời có phẩm chất cao đẹp, văn võ song
toàn và có công lớn trong các cuộc kháng chiến
chống quân Mông Nguyên lần thứ
hai( 1285 ) và 3( 1287- 1288 ).
2. Tác phẩm.
- Thể hịch là một thể văn nghị luận thờng đợc
vua chúa dùng để cổ động, thuyết phục, kêu gọi
đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Tác phẩm viết trong khoảng trớc cuộc kháng
chiến chống Nguyên Mông lần 2.
- Bài hịch này đợc viết để khích lệ tớng sĩ học
tập cuốn Binh th yếu lợc.
- Gv hớng dẫn hs cách đọc văn bản.
- Gv đọc mẫu- Gọi hs đọc có nhận xét.
- Chú thích: Gv cùng hs kết hợp giải nghĩa
các từ khó.

? Văn bản có thể chia làm mấy phần ?
Nêu nội dung chính từng phần?

II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc chú thích.
- Yêu cầu đọc cả văn bản. Khi đọc phải đọc
to, rõ thể hiện đợc lòng căm thù giặc cháy
bỏng của tác giả, đồng thời thể hiện đợc sự
khích lệ đối với tớng sĩ qua phân tích phải trái
. Bên cạnh đó cần chú ý tính chất cân xứng,
nhịp nhàng của câu văn biền ngẫu.
2. Bố cục: (3 phần)
- Từ đầu nay còn l u tiếng tốt: Nêu gơng sáng
về lòng trung quân ái quốc trong lịch sử.
- Tiếp . Dẫu các ng ơi muốn vui vẻ phỏng có
đợc không : Phân tích tình hình địch ta
nhằm khích lệ lòng yêu nớc, căm thù giặc của
tớng sĩ.
- Còn lại: Kêu gọi tớng sĩ học tập Binh th yếu
lợc .
? những nhân vật đợc nêu gơng có cợng vị
xã hội ntn?
? ở họ có những điểm chung nào để thành
gơng sáng cho mọi ngời noi theo?
? Mở bài tác giả dùng phép liệt kê dẫn
chứng kết hợp nhiều câu cảm thán. Điều
này đã đem lại hiệu quả gì cho đoạn văn?
? Mục đích của phần mở bài là gì ? Qua
đó cho ta hiểu đợc điều gì về con ngời của
TQT ?

? Tác giả đã tự bộc lộ mình ntn trong
phần mở đầu bài Hịch?
3. Phân tích.
a. Nêu gơng sáng trong lịch sử.
- Có ngời là tớng: Do Vu, Vơng Công Kiên, Cố
đãi ngột Lang, Xích tu T
- Có ngời là gia thần: Dự nhợng, Kính Đức.
- Có ngời làm quan nhỏ coi giữ ao cá: Thân
Khoái
- Sẵn sàng chết vì vua vì chủ tớng
- Không sợ nguy hiểm, hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ.
=> Thuyết phục ngời đọc tin tởng điều định nói
bởi tính khách quan của các chứng cớ có thật ->
Bộc lộ tình cảm tôn vinh ngỡng mộ của ngời
viết đối với những gơng sáng trong lịch sử
- Mục đích:Nêu gơng sáng trong lịch sử để
khích lệ lòng trung quân ái quốc của tớng sĩ.
- Trần Quốc Tuấn hiểu rất rõ lịch sử, biết tôn
trọng và đề cao các gơng sáng trung quân ái
quốc, đồng thời cũng muốn từ đó để tác động
tình cảm đó tới mọi ngời.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Về nhà học bài.
- Tiếp tục tìm hiểu bài, giờ sau học tiếp.
_________________________________________
_______________________________________________________________
Giáo viên:
TRƯờNG THCS AN BìNH Ngữ văn 8

______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tiết 94 Ngày soạn:16/02/09
Văn bản:
Hịch tớng sĩ
(Trần Quốc Tuấn)
A.Mục tiêu.
- Giúp hs cảm nhận đợc lòng yêu nớc bất khuất của TQT, của nhân dân ta trong cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, tinh thần quyết chiến, quyết
thắng kẻ thù xâm lợc.
- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy đợc đặc sắc nghệ thuật văn chính luận
của Hịch t ớng sĩ .
- Giáo dục tình yêu nớc, tinh thần tự hào dân tộc.
B. Chuẩn bị.
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu.
- HS: Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- KTBC: ? Tác giả nêu những tấm gơng sáng trong lịch sử nhằm mục đích gì?
- Bài mới.
* Gv hớng hs vào phần 2 của văn bản .
? Hãy tìm những đoạn văn tơng ứng với
các luận điểm trong phần thân bài ?
- Hs đọc đoạn văn của luận điểm 1.
? Thời loạn lạc và buổi gian nan mà tác giả
nói tới ở đây thuộc về thời kì lịch sử nào
của nớc ta ?
? Tội ác và sự ngang ngợc của kẻ thù đợc
tác giả lột tả ntn ?
? Em hãy tìm những biện pháp nghệ thuật
đặc sắc có trong lời văn của tác giả ? Tác

dụng ?
? Qua đó hình ảnh kẻ thù hiện lên ntn ?
? Tìm thái độ của tác giả ẩn đằng sau
những lời văn đó ?
- Hs đọc đoạn văn: Ta thờng
? Đoạn văn diễn tả lòng căm thù giặc có
3. Phân tích ( tiếp)
b. Phân tích tình hình địch ta.
* Phần thân bài gồm hai luận điểm:
- Luận điểm 1: Huống chi ta cùng các ngơi .
cũng vui lòng. ( Tội ác của giặc và lòng căm thù
giặc )
- Luận điểm 2: Các ngời ở cùng ta phỏng có
đợc không. ( Phê phán thói hởng lạc cá nhân, từ
đó thức tỉnh tinh thần yêu nớc của tớng sĩ )
- Thời Trần, quân Mông - Nguyên lăm le xâm l-
ợc nớc ta.
- Hs tìm đoạn Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh
ngang tai vạ về sau
- Nghệ thuật : ngôn từ gợi hình ảnh, gợi cảm
nghênh ngang, uốn lỡi, đem thân dê chó ;
biện pháp ẩn dụ, so sánh cú diều, dê chó ;
giọng văn mỉa mai, châm biếm.
=> Tác dụng: Khắc hoạ thật chính xác hình ảnh
ghê tởm của kẻ thù, đồng thời gợi cảm xúc căm
phẫn cho ngời đọc.
- Bạo ngợc, vô đạo và tham lam, hung hãn nh
hổ đói.
- Thái độ của tác giả: Căm giận và khinh bỉ kẻ
thù, đồng thời chỉ ra nỗi nhục nhã và đau xót

cho đất nớc.
- Đoạn văn: Ta th ờng tới bữa quên ăn cũng
vui lòng .
- Nghệ thuật: Cả đoạn là một câu văn chính
luận, sử dụng nhiều động từ chỉ trạng thái tâm lí
_______________________________________________________________
Giáo viên:

×