Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.66 KB, 64 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

LỜI CẢM ƠN
Trang đầu tiên của bài chuyên đề, em xin được dành để gửi lòng biết ơn chân thành
đến những người đã giúp đỡ, hỗ trợ em về mọi mặt để em hoàn thành tốt bài chuyên đề
này.
Đầu tiên, em xin được chân thành cám ơn quý thầy cô giáo Khoa Tài chính – Ngân
hàng, những người đã dạy cho em những kiến thức, tài liệu quý báu trong suốt những
năm học qua, giúp em có những hiểu biết cần thiết phục vụ cho công việc trong tương
lai. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo PGS.TS Lâm chí Dũng, người đã tận
tình hướng dẫn giúp em hoàn thành đề tài này.
Qua đây, em cũng xin gửi lời cám ơn đến các anh chị làm việc tại phòng Quan hệ
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), chi
nhánh tỉnh Quảng Trị đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp những tài liệu quý
giá cho em trong quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên em
không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự thông
cảm và những ý kiến đóng góp của Quý thầy cô giáo để em hoàn thiện đề tài của mình
tốt hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Ngô Hà My

SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp



GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài chuyên đề : “ Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán
lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Quảng
Trị” là công trình nghiên cứu của riêng em, các dữ liệu, kết quả nêu trong đề tài là
hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, không sao chép của bất kỳ nghiên cứu
nào khác đã công bố ngoại trừ tài liệu được trích dẫn.
Sinh viên thực hiện
Ngô Hà My

SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................6
DANH MỤC CHỪ VIẾT TẮT...................................................................................8
DANH MỤC BẢNG BIỂU..........................................................................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG BÁN
LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................................10
1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại.........................10

1.1.1 Khái niệm hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại..............................10
1.1.2 Các loại tín dụng ngân hàng............................................................................10
1.1.3 Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng........................................................11
1.1.4 Các phương thức cấp tín dụng.........................................................................12
1.2 Tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại.....................................................14
1.2.1 Khái niệm dịch vụ tín dụng bán lẻ...................................................................14
1.2.2. Vai trò của sản phẩm tín dụng bán lẻ..............................................................16
1.2.3 Đặc điểm chung của các sản phẩm tín dụng bán lẻ..........................................17
1.2.4 Phân loại sản phẩm của tín dụng bán lẻ...........................................................18
1.2.5 Các sản phẩm tín dụng bán lẻ chủ yếu hiện nay..............................................18
1.2.6 Một số chỉ tiêu phân tích tình hình hoạt động tín dụng bán lẻ.........................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUẢNG TRỊ......................23
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh
Quảng Trị.................................................................................................................... 23
2.1.1 Giới thiệu chung..............................................................................................23
2.1.1.1 Lịch sử hình thành BIDV Việt Nam..................................................................23
2.1.1.2 Lịch sử hình thành chi nhánh BIDV Quảng Trị..............................................23
2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh BIDV Quảng Trị...............................................23
2.1.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh BIDV Quảng Trị................................23
2.1.1.4.1 Chức năng và nhiêm vụ các phòng ban..............................................23
2.1.1.4.2 Vị thế của chi nhánh...........................................................................24
SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng


2.1.1.4.3. Nội dung hoạt động của chi nhánh....................................................25
2.1.2.1 Tình hình hoạt động chung của chi nhánh BIDV Quảng Trị...........................25
2.1.2.1.1 Tình hình biến động tài sản................................................................25
2.1.2.1.2 Tình hình huy động vốn.....................................................................26
2.1.2.1.3 Hoạt động cho vay.............................................................................28
2.1.2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................29
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và phát
triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị........................................................................30
2.2.1 Một số sản phẩm tín dụng bán lẻ hiện nay của chi nhánh BIDV Quảng Trị....30
2.2.2 Quy trình cấp tín dụng bán lẻ tại BIDV...........................................................36
2.2.2.1 Những ưu điểm của quy trình cấp tín dụng...........................................39
2.2.2.2 Những hạn chế còn tồn tại của quy trình cấp tín dụng..........................40
2.2.3 Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP BIDV Quảng Trị......41
2.2.3.1 Quy mô, thị phần, tốc độ tăng trưởng tín dụng bán lẻ...........................41
2.2.3.2 Chất lượng quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng bán lẻ...................43
2.2.3.3 Thu nhập từ hoạt động tín dụng bán lẻ..................................................44
2.2.3.4 Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo mục đích sử dụng vốn vay........................45
2.2.3.4 Tình hình tín dụng bán lẻ theo kì hạn vay.............................................47
2.2.3.5 Tình hình tín dụng bán lẻ theo hình thức đảm bảo................................48
2.2.2 Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam Chi nhánh Quảng Trị................................................................49
2.2.2.1 Những thành tựu đạt được trong hoạt động tín dụng bán lẻ............................49
2.2.2.2 Hạn chế của tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP BIDV Quảng Trị............49
2.2.2.3 Nguyên nhân của những hạn chế........................................................................50
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN QUẢNG TRỊ.....................................................................................51
3.1 Định hướng hoạt động tín dụng bán lẻ BIDV giai đoạn 2013- 2015.................51
3.1.1 Mục tiêu hoạt động bán lẻ giai đoạn 2013-2015..............................................51

3.1.2 Một số chỉ tiêu định hướng cho hoạt động tín dụng bán lẻ BIDV giai đoạn
2013-2015................................................................................................................52
SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

3.2 Phân tích khả năng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP
BIDV chi nhánh Quảng Trị.......................................................................................52
3.2.1 Thuận lợi.........................................................................................................52
3.2.2 Khó khăn.........................................................................................................54
3.3 Giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị........................................................................56
3.3.1 Chính sách đối với khách hàng........................................................................56
3.3.2 Xây dựng và thực hiện chiến lược truyền thông, xúc tiến, cổ động sản phẩm
TDBL....................................................................................................................... 57
3.3.3 Tập trung phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ trên nguyên tắc dễ sử dụng,
nhiều tiện ích, giàu tính công nghệ, đa dạng............................................................59
3.3.4 Thực hiện các giải pháp nhằm phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro.....................59
3.3.5 Phát triển và nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào các sản
phẩm tín dụng bán lẻ.........................................................................................................61
3.3.6 Thực hiện các biện pháp nâng cao chất lượng, đội ngũ nhân viên..................61
3.4 CÁC KIẾN NGHỊ...............................................................................................62
3.4.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước........................................................62
3.4.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP BIDV....................................................62
KẾT LUẬN................................................................................................................. 63

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................64

SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập, các ngân hàng
thương mại trong nước đang đứng trước những cơ hội và thách thức khi mà các tập
đoàn tài chính đa quốc gia có thế mạnh về tài chính, kỹ thuật và công nghệ đã tham gia
vào thị trường Việt Nam trong thời gian gần đây. Việc xác định hướng đi để có thể
đứng vững trong thời kì cạnh tranh khốc liệt với các ngân hàng nước ngoài đang là câu
hỏi khó cho các ngân hàng trong nước hiện nay. Kinh doanh bán lẻ đang được nhiều
ngân hàng Việt Nam lựa chọn và hướng tới, đây là một hướng đi đúng đắn, phù hợp
với xu thế và tất yếu để có thể nâng cao thị phần, đa dạng dịch vụ, là cách nhanh nhất
tạo dựng hình ảnh của ngân hàng trong con mắt khách hàng góp phần nâng cao sức
cạnh tranh của các Ngân hàng. Hiện nay, Việt Nam có khoảng 90 triệu người với nhu
cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng ngày một tăng, bên cạnh đó là sự tăng trưởng thu
nhập bình quân đầu người và của các loại hình doanh nghiệp. Tất cả đã tạo ra thị
trường đầy tiềm năng, một mảnh đất giàu có để các Ngân hàng Việt Nam khai thác Ngân hàng bán lẻ. Trong đó tín dụng bán lẻ là một trong những mảng kinh doanh đem
lại lợi nhuận chủ yếu nhưng lại tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất, bên cạnh đó cùng với sự ảnh
hưởng tiêu cực của nền kinh tế vĩ mô, môi trường cạnh tranh khốc liệt của các ngân
hàng trong và ngoài nước hiện nay, các ngân hàng thương mại nói chung gặp rất nhiều
khó khăn trong việc thực hiện hoạt động này.

Là một tỉnh nhỏ ở khu vực miền Trung, tỉnh Quảng Trị là địa bàn phát triển nông
nghiệp là chủ yếu. Trong thời gian gần đây, rất nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ được
thành lập, tỷ lệ người lao động cao, đây là những đối tượng rất cần nguồn vốn từ các
ngân hàng thương mại. Quảng Trị là một tỉnh có diện tích nhỏ, dân số chưa cao nhưng
lại có gần 90 chi nhánh ngân hàng, phòng giao dịch và các tổ chức tín dụng khác. Điều
này làm gia tăng áp lực cạnh tranh cho các ngân hàng thương mại trong việc phát triển
tín dụng bán lẻ nói chung và ngân hàng TMCP BIDV nói riêng. Vì vậy, Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quảng Trị cần phải có những giải
pháp để có thể gia tăng thị phần của chi nhánh trong địa bàn, góp phần hoàn thành
mục tiêu chung kế hoạch kinh doanh của Chi nhánh.
SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

Với lí do đó em chọn đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển chi nhánh Quảng Trị” hy vọng
góp một phần nhỏ trong công tác kinh doanh của đơn vị.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích thực trạng và đánh giá việc hoạt động tín
dụng bán lẻ của ngân hàng TMCP BIDV tại Quảng Trị, từ đó xây dựng giải pháp để
phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
3. Nội dung nghiên cứu:
Phân tích tình hình thực trạng hoạt động dịch vụ tín dụng bán lẻ của chi nhánh
Ngân hàng TMCP BIDV chi nhánh Quảng Trị, từ đó đưa ra đánh giá, tìm hiểu nguyên
nhân, kết hợp phân tích môi trường hoạt động của chi nhánh để đề xuất giải pháp phù

hợp.
4. Kết cấu đề tài:
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận bài viết gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng Ngân hàng thương mại và tín dụng
bán lẻ tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP BIDV Chi
nhánh Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP
đầu tư và phát triển Quảng Trị.

SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

DANH MỤC CHỪ VIẾT TẮT
TMCP
BIDV
NHNN
NH
KH
DNNQD
DNNN
HTX
CB
CN


PGD
QHKH
QTTD
QLRR
DPRR
TDBL
Đvt
TSĐB
TG
CNTT

SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Thương mại cổ phần
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng
Khách hàng
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Doanh nghiệp nhà nước
Hợp tác xã
Cán bộ
Cá nhân
Lãnh đạo
Phòng giao dịch
Quan hệ khách hàng
Quản trị tín dụng
Quản lý rủi ro
Dự phòng rủi ro

Tín dụng bán lẻ
Đơn vị tính
Tài sản đảm bảo
Tiền gửi
Công nghệ thông tin

Trang 8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
3.1
3.2

3.3

Tên bảng
Trang
Tình hình biến động tài sản giai đoạn 2010-2012
25
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kì hạn giai đoạn 2010 - 2012
26
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế
26
Cơ cấu dư nợ giai đoạn 2010 – 2012
28
Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh BIDV Quảng Trị
29
Danh mục sản phẩm tín dụng bán lẻ của BIDV
34
Dư nợ tín dụng bán lẻ và tỷ trọng dư nợ tín dụng bán lẻ của
41
một số ngân hàng thương mại trên địa bàn Tỉnh Quảng Trị
Tăng trưởng dư nợ bán lẻ tương đối
42
Cơ cấu nợ xấu tín dụng bán lẻ
43
Thu nhập ròng từ tín dụng bán lẻ
44
Dư nợ và tỷ trọng của một số sản phẩm tín dụng chủ yếu so với
45
tổng dư nợ bán lẻ tại BIDV
Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo kì hạn vay
47

Cơ cấu tín dụng bán lẻ theo hình thức đảm bảo
48
Một số chỉ tiêu định hướng cho hoạt động tín dụng bán lẻ giai
52
đoạn 2013-2015
Số lượng và chất lượng nguồn lực tại BIDV Quảng Trị năm
54
2012
Mạng lưới phòng giao dịch BIDV Quảng Trị năm 2012
55

SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ TÍN DỤNG BÁN
LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng;
 Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời;
 Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.

1.1.2 Các loại tín dụng ngân hàng
1.1.2.1 Dựa vào mục đích của tín dụng:
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:
 Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;
 Cho vay tiêu dùng cá nhân;
 Cho vay mua bán bất động sản;
 Cho vay sản xuất nông nghiệp;
 Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.1.2.2 Dựa vào thời hạn tín dụng
Theo tiêu thức này tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
 Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
 Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
 Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho
vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
1.1.2.3 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân thành các loại sau:

SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

 Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng

vay vốn để quyết định cho vay.
 Cho vay đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như
thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác
1.1.2.4 Dựa vào phương thức cho vay:
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể chia thành các loại sau:
 Cho vay theo món vay;
 Cho vay theo hạn mức tín dụng;
 Cho vay theo hạn mức thấu chi
1.1.2.5 Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay
Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân chia thành các loại sau:
 Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo
hạn;
 Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp;
 Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kì hạn nợ cụ thể mà tùy khả năng tài
chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.1.3 Vai trò của hoạt động tín dụng ngân hàng
1.1.3.1 Tín dụng góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của
các doanh nghiệp đồng thời phải tồn tại ba giai đoạn: dự trữ- sản xuất- lưu thông nên
hiện tượng thừa vốn, thiếu vốn luôn xảy ra ở các doanh nghiệp. Từ đó tín dụng góp
phần điều tiết nguồn vốn tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
Mặt khác với mục đích mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thì yêu cầu
về vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu. Bởi lẽ để đẩy nhanh tiến độ phát
triển sản xuất không chỉ chờ vốn tự có mà doanh nghiệp phải biết tận dụng những
dòng chảy khác của vốn xã hội. Từ đó, tín dụng với tư cách tập trung đại bộ phận vốn
nhàn rỗi sẽ là trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tư phát triển. Qua đó
cho thấy vốn tín dụng luôn chiếm vị trí đáng kể trong kết cấu vốn lưu động và vốn cố
định của doanh nghiệp.
1.1.3.2 Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ và ổn định giá cả
SVTH : Ngô Hà My 35K07.1


Trang 11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại tiền tệ, tín dụng đã góp
phần làm giảm khối lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, đặc biệt là tiền mặt trong
tay các tầng lớp dân cư, làm giảm áp lực lạm phát, nhờ vậy góp phần ổn định tiện tệ.
Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh, làm cho sản xuất ngày càng phát
triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu ngày càng
gia tăng của xã hội, chính nhờ đó mà tín dụng góp phần làm ổn định thị trường giá cả
trong nước.
1.1.3.3 Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm ổn định trật tự xã hội
Một mặt, do tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa
và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động.
Mặt khác, do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác tiềm năng
sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, về lao động,.. do đó có thể thu hút nhiều
lực lượng lao động của xã hội để tạo ra lực lượng sản xuất mới nhằm thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng có việc làm là tiền đề
quan trọng để ổn định trật tự xã hội.
1.1.3.4 Tạo điều kiện để phát triển mối quan hệ kinh tế với nước ngoài
Tín dụng có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế
đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng không chỉ ở trong
phạm vi quốc gia trong nước mà còn mở rộng ra cả phạm vi quốc tế, nhờ đó nó thúc
đẩy mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải

quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình phát triển đi lên của mỗi nước, làm cho các
nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng phát triển.
1.1.4 Các phương thức cấp tín dụng
 Cho vay theo món( Vay từng lần).
Là loại vay giản đơn, giữa khách hàng và Ngân hàng không có bất kỳ cam kết nào
trước. Thường là khách hàng không có kế hoạch vay, không có nhu cầu vốn thường
xuyên, có nhu cầu bất chợt.
Cố định số tiền vay = Tổng nhu cầu vốn – VCSH- Vốn khác
VCSH: Vốn Chủ Sở Hữu
Thời gian vay cố định, lãi suất cố định( Ngắn hạn), lãi suất thả nổi( dài hạn).
SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 12


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

 Cho vay theo hạn mức tín dụng:
Giới hạn dư nợ tối đa, cố đinh thời hạn hiệu lực của định mức.
Hạn mức tín dụng có thể được điều chỉnh và luân chuyển, thời hạn vay có thể ngắn
hạn hoặc dài hạn, lãi suất cố định hoặc thả nổi.
Dựa vào giá trị tài sản đảm bảo mà Ngân hàng cấp hạn mức cho khách hàng, khách
hàng phải trả phí nếu duy trì hạn mức khi không đủ mức vốn tối thiểu quy định, có thể
duy trì mức dư bù để tránh trình trạng khách hàng xin hạn mức cao hơn nhu cầu.
Áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vốn thường xuyên, có đặc điểm sản xuất, kinh
doanh, luân chuyển không phù hợp với phương thức cho vay từng lần.
 Thấu chi.
Thấu chi là hình thức tín dụng ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng có

tài khoản tại ngân hàng. Khách hàng được chi vượt với giá tiền có trong tài khoản,
dựa trên tài khoản vãng lai lúc có số dư nợ, lúc có số dư có, tài khoản tự động bù trừ.
Tuy được phép chi vượt quá số tiền trong tài khoản nhưng số tiền vượt quá đó sẽ
được quy định ở mức cố định. Do đó, thấu chi là một hình thức hạn mức tín dụng
nhưng khác hơn là không sử dụng đồng thời hai tài khoản mà chỉ dùng một tài khoản
vãng lai vừa phản ánh tài khoản tiền gửi, vừa phản ánh tài khoản tiền vay thuận lợi bù
trừ.
 Cho vay kinh doanh kỳ hạn và cho vay theo dự án.
Cố định thời hạn vay tương xứng với thời hạn đầu tư của dự án, vốn giải ngân theo
thực hiện tiến độ của dự án, phân định rõ kỳ hạn tiến độ trả nợ. Đảm bảo bằng TSCĐ,
lãi có thể được điều chỉnh theo nguyên tắc xác định trước (vì cho vay trong thời gian
dài),có thể được hưởng ân hạn( là khoản thời gian tình từ lúc bắt đầu giải ngân cho đến
khi trả món nợ đầu tiên).Phải trả phí cam kêt sử dụng tiền vay khi không sử dụng hết
mức vốn đã thỏa thuận.
 Cho vay trả góp.
Nợ gốc được chia ra để trả nợ theo định kỳ trong thời gian vay, thông thường vốn
được giải ngân một lần khi vay. Phân định rõ thời hạn tiến độ trả nợ, nếu vay dài hạn
thì lãi xuất có thể được điều chỉnh theo nguyên tắc xác định trước.
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành, sử dụng thẻ thanh toán.
Là cho vay bằng cách dựa vào mức thu nhập, cho phát hành các loại thẻ ghi nợ, sau
khi thu nhập được trả qua thẻ thì ngân hàng tiến hành công tác trừ nợ.
 Cho vay thông qua việc chấp nhận hối phiếu.
Là phương thức cho vay bằng chữ ký, Ngân hàng không nợ khách hàng nhưng lại
chấp nhận nợ của khách hàng bằng cách xác nhận lên hối phiếu của khách hàng đòi
tiền chính ngân hàng.
SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 13



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

 Bảo lãnh ngân hàng.
Bảo lãnh tròn nghiệp vụ ngân hàng là cam kết bằng văn bản của ngân hàng ( bên
bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã
cam kết với bên thứ ba( bên nhận bảo lãnh).
 Bao thanh toán, bao thu nợ.
Bao thanh toán là việc bên bán hàng chuyển nhượng cho đơn vị bao thanh toán tiền
và lợi ích liên quan đến các khoản phải thu trong ngắn hạn của người bán phát sinh từ
việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
 Cho thuê tài chính.
Là hợp đồng thỏa thuận giữa bên sở hữu tài sản ( Bên cho thuê) và bên sử dụng tài
sản (bên đi thuê) về việc bên đi thuê được sử dụng tài sản và thực hiện chuỗi tiền
thanh toán định kỳ trong suốt thời hạn thuê, thỏa mãn ít nhất một trong bốn điều kiện
sau:
- Chuyển quyền sở hữu tài sản khi hết hạn hợp đồng.
- Hợp đồng có quy định quyền chọn mua.
- Thời hạn hợp đồng bằng phần lớn thời hạn hợp đồng của tài sản.
Hiện giá của khoản tiền thuê lớn hơn hoặc gần bằng giá trị của tài sản.
1.2 Tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương mại.
1.2.1 Khái niệm dịch vụ tín dụng bán lẻ
Hiện nay, nước ta vẫn chưa có khái niệm thống nhất về tín dụng bán lẻ. Trong luật
các tổ chức tín dụng, các loại hình cấp tín dụng được quy định chung, chưa có định
nghĩa và giải thích rõ ràng.
Xuất phát từ cách hiểu truyền thống trong lĩnh vực thương mại hàng hoá, bán buôn
là hình thức mua bán hàng hoá thông qua các trung gian - đại lý (có thể có nhiều cấp
trung gian, đại lý, thí dụ đại lý cấp I, đại lý cấp II,…) để bán với khối lượng lớn mà
không bán nhỏ lẻ, trực tiếp cho người sử dụng, tiêu dùng; Ngược lại, bán lẻ là hình

thức bán hàng mà người bán trực tiếp bán cho người mua là người sử dụng, tiêu dùng.
Tuy nhiên, khi áp dụng trong hoạt động tín dụng, cần lưu ý rằng, hiện nay có 2
cách hiểu khác nhau về bán buôn, bán lẻ tín dụng.
Tín dụng là một trong những dịch vụ ngân hàng ra đời sớm và lâu đời nhất cho đến
nay. Đối với thị trường tín dụng, ở các nước trên thế giới có hai quan niệm và cách
phân định khác nhau.
Thứ nhất, bán buôn tín dụng được hiểu là tất cả các khoản cho vay thông qua thị
trường tài chính (thị trường tiền tệ liên ngân hàng) hoặc cho vay đối với các trung gian
SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

tài chính khác (các ngân hàng thương mại, quỹ, các tổ chức làm đại lý ủy thác, thí dụ
tổ chức tài chính vi mô), không tính đến quy mô giá trị khoản vay. Trong khi đó, bán lẻ
tín dụng bao gồm những khoản cho trực tiếp đến người vay cuối cùng với các khoản
cho vay có quy mô giá trị khác nhau. Người vay cuối cùng ở đây không phân biệt theo
quy mô lớn hay nhỏ mà chủ yếu được xác định bởi là người trực tiếp sử dụng vốn vay
đưa vào đầu tư, không thực hiện việc cho vay tiếp tới các đối tượng khác.
Thứ hai, bán buôn tín dụng là hình thức cho vay bao gồm các khoản vay thuộc hình
thức thứ nhất, cộng thêm những khoản cho vay có giá trị lớn hơn một quy mô nào đó
tùy theo quy định cụ thể của từng nước. Thí dụ, ở nước Anh, những khoản vay có giá
trị từ 50.000 bảng Anh trở lên được coi là khoản cho vay bán buôn; Bán lẻ tín dụng
theo cách hiểu thứ hai này bao gồm tất cả các khoản cho vay trực tiếp đến các người
vay cuối cùng là các cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ và vừa, cộng thêm các
khoản cho vay đối với những công ty và doanh nghiệp lớn (doanh nghiệp nhà nước,

các tập đoàn kinh tế,…) nhưng có quy mô nhỏ hơn một mức giá trị nào đấy. Thí dụ ở
nước Anh là các khoản vay có giá trị dưới 50.000 Bảng Anh.
Bên cạnh đó, cần lưu ý thêm rằng, những tiêu chí phân định giữa bán buôn, bán lẻ
nêu trên chỉ là tương đối và không mang tính phổ biến đối với mọi quốc gia và không
phải là bất biến qua mọi giai đoạn phát triển mà chủ yếu tùy thuộc vào điều kiện thực
tiễn cũng như mục đích quản lý ở từng nước.
Ở nước ta, việc đi sâu tìm hiểu nội dung khái niệm và sử dụng các mô hình bán
buôn, bán lẻ tín dụng, nói riêng mới được quan tâm trong vài thập kỷ gần đây. Điều
này có nhiều lý do, trong đó có lý do lịch sử, vì trong một thời gian dài trước thời kỳ
đổi mới, các dịch vụ phi tín dụng chưa phát triển. Trong hoạt động tín dụng thì chủ yếu
chỉ cho vay doanh nghiệp Nhà nước, cho vay tiêu dùng của cá nhân, cho vay các
doanh nghiệp nhỏ và vừa mà phần lớn là các doanh nghiệp tư nhân, thì hầu như chưa
có trong các giai đoạn đó. Tuy nhiên, trên cơ sở xem xét, tiếp thu có chọn lọc, có sự
hiểu biết phù hợp với thông lệ chung hiện nay, cần và nên hiểu thống nhất lựa chọn
khái niệm bán buôn tín dụng ở nước ta hiện nay và trong thời gian tới theo cách hiểu
thứ hai nêu trên. Đó là những hình thức cho vay tín dụng đối với các đối tượng vay là
các trung gian tài chính, các doanh nghiệp lớn (ngoại trừ những khoản nhỏ lẻ, tuy cho
vay doanh nghiệp lớn nhưng nên được coi là khoản cho vay bán lẻ). Còn bán lẻ tín
SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

dụng là những hình thức và các khoản cho vay trực tiếp đến các người vay cuối cùng,
chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Theo ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - BIDV “cấp tín dụng bán lẻ

là việc cấp tín dụng cho khách hàng bán lẻ bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
bảo lãnh và các nghiệp vụ khác”. Trong đó khách hàng bán lẻ là cá nhân (cá nhân
Việt Nam và cá nhân nước ngoài), hộ gia đình, hộ kinh doanh có nhu cầu sử dụng sản
phẩm, dịch vụ bán lẻ của BIDV.
1.2.2. Vai trò của sản phẩm tín dụng bán lẻ
1.2.2.1 Đối với nền kinh tế
Hoạt động tín dụng nói chung có vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế phát triển, bên
cạnh đó hoạt động tín dụng bán lẻ có một số vai trò đặc thù như sau:
- Góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, sử dụng hiệu quả nguồn vốn,
để các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cá nhân, hộ gia đình mở rộng sản xuất hàng hóa, dịch
vụ, giải quyết công ăn việc làm, nâng cao vai trò thành phần kinh tế, đóng góp ngày
càng tăng trong GDP.
- Góp phần kích cầu tiêu dùng: các sản phẩm cho vay mua nhà ở, ô tô, trang thiết bị
sinh hoạt gia đình…phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng, các sản phẩm tín
dụng tiêu dùng thông qua các loại thẻ nội địa và quốc tế, kích thích người dân tăng
trưởng chi tiêu, từ đó thúc đẩy doanh nghiệp sản xuất, tăng trưởng kinh tế.
- Góp phần đẩy lùi tệ nạn tín dụng đen, cho vay nặng lãi ở nhiều nơi; kênh tín dụng
bán lẻ được khai thông, giúp các khách hàng cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp
nhỏ dễ dàng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng có lãi suất hợp lý, sẽ hạn chế việc cho vay
nặng lãi ở nhiều nơi.

SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 16


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng


1.2.2.2 Đối với ngân hàng
- Đây là xu thế tất yếu, phù hợp với xu hướng chung của các ngân hàng ở trong khu
vực và trên thế giới, đảm bảo cho các ngân hàng đa dạng hóa kinh doanh, mở rộng các
phân khúc khách hàng tiềm năng, mở rộng thị trường, phân tán rủi ro, cung ứng dịch
vụ chất lượng cao cho khách hàng.
- Trên giác độ tài chính, tín dụng bán lẻ góp phần quan trọng trong việc tăng trưởng
tín dụng và đem lại hiệu quả kinh doanh cao cho các khách hàng. Tín dụng bán lẻ là
một trong hai bộ phận cho vay của ngân hàng thương mại bên cạnh bán buôn, tốc độ
cho vay bán lẻ tăng nhanh sẽ góp phần tăng dư nợ, đồng thời cho vay bán lẻ thường có
lãi suất cao hơn, đồng nghĩa với tăng thu nhập cho ngân hàng.
- Phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ nói chung và tín dụng bán lẻ
nói riêng yêu cầu các ngân hàng đầu tư mạnh vào hạ tầng công nghệ thông tin, cải tiến
chất lượng sản phẩm, xây dựng mạng lưới kênh phân phối đa dạng, rộng khắp làm nền
tảng để phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ, phục vụ một lượng khách
hàng bán lẻ đông đảo.
1.2.2.3 Đối với khách hàng
- Phát huy tối đa nội lực khách hàng cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và
nhỏ, khai thác hết tiềm năng về lao động, đất đai, nhà xưởng, hàng hóa, máy móc một
cách hợp lý và hiệu quả nhất.
- Góp phần nâng cao hiệu quả đời sống vật chất và tinh thần người dân, tạo điều
kiện nâng cao dân trí, hình thành thói quen sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện đại, phù
hợp với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.2.3 Đặc điểm chung của các sản phẩm tín dụng bán lẻ
- Đối tượng được cung cấp sản phẩm tín dụng bán lẻ rất rộng và số lượng khách
hàng vô cùng lớn, bao gồm các cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trong nền kinh tế, nhưng giá trị các khoản vay thông thường là nhỏ.
- Chất lượng thông tin tài chính của các khách hàng vay thường không cao, đối với
khách hàng cá nhân và hộ gia đình khó xác định, đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
các báo cáo tài chính thường chưa được kiểm toán.
- Tỷ trọng cho vay trung và dài hạn đối với tín dụng bán lẻ có xu hướng cao hơn

mức bình quân chung, do nhu cầu mua nhà ở, đất ở, tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn;
SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

bên cạnh đó thì khách hàng vay thường không chủ động hóa kế hoạch về dòng tiền,
các nhu cầu vay thông thường có thời hạn trên 12 tháng.
- Nhu cầu cấp tín dụng bán lẻ của khách hàng chịu tác động mạnh và phụ thuộc lớn
vào chu kì kinh tế, tăng mạnh trong thời kì kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập cao, chi
tiêu tăng, đầu tư cho sản xuất kinh doanh dịch vụ nhỏ lẻ tăng, ngược lại khi nền kinh tế
suy thoái, thất nghiệp tăng, rất nhiều cá nhân, hộ gia đình hạn chế chi tiêu, vay mượn,
các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhanh chóng thu hẹp sản xuất.
- Chi phí cho tín dụng bán lẻ thường cao hơn mức bình quân chung, do các khoản
vay nhỏ lẻ, lượng khách hàng lớn nên chi phí quản lý, chi phí hoạt động lớn, do nhu
cầu sử dụng nguồn trung và dài hạn cao nên chi phí huy động vốn cao.
- Tín dụng bán lẻ có khả năng phân tán rủi ro, do số lượng khách hàng lớn, các
khoản vay có giá trị nhỏ.
1.2.4 Phân loại sản phẩm của tín dụng bán lẻ
Bên cạnh các hình thức phân loại chung, tín dụng bán lẻ còn có một số hình thức
phân loại đặc thù:
1.2.4.1 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
- Tín dụng cho sản xuất lưu thông hàng hóa
- Tín dụng tiêu dùng
1.2.4.2 Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng
- Cho vay cá nhân

- Cho vay hộ gia đình
- Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2.5 Các sản phẩm tín dụng bán lẻ chủ yếu hiện nay
Các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng cá nhân thường được phát triển và
thiết kế tương tự như sản phẩm tín dụng truyền thống nhưng có nét đặc thù riêng của
từng ngân hàng thương mại. Thường ngân hàng thương mại đưa ra một sản phẩm nào
đó ra đầu tiên sẽ để lại dấu ấn của mình đối với sản phẩm đó, mặc dù không lâu sau đó
các ngân hàng khác lần lượt cho ra đời sản phẩm tương tự để cạnh tranh. Các sản
phẩm được thiết kế trên cơ sở nghiên cứu kỹ nhu cầu khách hàng, căn cứ theo mục
đích sử dụng vốn vay, một số sản phẩm phổ biến hiện nay gồm:

SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 18


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

1.2.5.1 Cho vay sản xuất kinh doanh
Là sản phẩm tín dụng ngắn hạn nhằm đáp ứng vốn cho nhu cầu kinh doanh trong
nước mua vật tư, hàng hóa, chi phí nhân công, nhiên liệu, nộp thuế…;xuất nhập khẩu
nguyên vật liệu, hàng hóa..; thông thường thông qua hình thức cho vay theo hạn mức
tín dụng hoặc theo món.
1.2.5.2 Cho vay mua sắm đầu tư tài sản cố định
Là sản phẩm tín dụng trung dài hạn nhằm bổ sung vốn đầu tư mới hoặc sửa chữa,
nâng cấp máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, văn phòng làm việc, nhà xưởng…
1.2.5.3 Cho vay tiêu dùng cá nhân
Là sản phẩm nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, đây là nguồn

tài chính quan trọng để trang trải các nhu cầu sinh hoạt gia đình, mua sắm đồ dùng, chi
tiêu cho y tế, giáo dục, du lịch…
1.2.5.4 Cho vay du học
Là sản phẩm nhằm cung cấp tài chính để hỗ trợ các du học sinh tham dự các khóa
đại học, sau đại học ở nước ngoài.
1.2.5.5 Cho vay học phí
Thông thường là sản phẩm cho vay tín chấp dưới hình thức trả định kỳ nhằm hỗ trợ
người vay có đủ khả năng chi trả học phí khi bản thân người vay hoặc người thân nhân
người vay theo học các khóa học tại Việt Nam.
1.2.5.6 Cho vay mua nhà/ đất để ở:
Là sản phẩm dành cho các khách hàng cá nhân vay vốn để thực hiên việc xây, mua,
sửa nhà, chuyển quyền thuê lại nhà của Nhà nước, chuyển quyền sử dụng đất.
1.2.5.7 Cho vay mua ô tô
Khách hàng vay vốn để có thể sở hữu và sử dụng một chiếc ô tô mới, đẹp, hiện đại
phục vụ nhu cầu tiêu dùng hoặc kinh doanh.
1.2.5.8 Cho vay kinh doanh chứng khoán
Là sản phẩm cho nhà đầu tư vay bằng đồng Việt Nam để kinh doanh chứng khoán
và ứng trước tiền bán chứng khoán đã khớp lệnh công ty.
1.2.5.9 Bảo lãnh
Bảo lãnh là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản với
bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên
SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng


được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với
bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo
thỏa thuận.
1.2.6 Một số chỉ tiêu phân tích tình hình hoạt động tín dụng bán lẻ
1.2.6 .1 Chỉ tiêu phản ánh dư nợ TDBL
Dư nợ TDBL là số tiền mà KH đang nợ NH tại một thời điểm. Căn cứ vào mức dư
nợ và tỷ lệ dư nợ mà ta có thể biết NH có thực hiện mở rộng tín dụng hay không, bởi
vì khi NH thực hiện chính sách mở rộng tín dụng thì dư nợ tín dụng thường ở mức
cao.
Để phản ánh dư nợ TDBL trong từng thời kì có thể sử dụng các chỉ tiêu:
 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ TDBL tuyệt đối
Giá trị tăng trưởng

=

Tổng dư nợ TDBL

-

Tổng dư nợ TDBL năm

dư nợ tuyệt đối
năm (t)
(t-1)
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ TDBL năm (t) tăng lên so với năm (t-1) về số tuyệt đối
là bao nhiêu. Khi chỉ tiêu này tăng lên, nghĩa là số tiền mà NH cung cấp cho KH cũng
tăng lên, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của KH, và điều đó cũng thể hiện rằng hoạt động
TDBL của NH đã được mở rộng.
 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ TDBL tương đối
Giá trị tăng trưởng


Giá trị tăng trưởng dư nợ tuyệt đối x 100%
Tổng dư nợ TDBL năm (t-1)
dư nợ tương đối
Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng trưởng dư nợ của hoạt động TDBL năm (t) so với
=

năm (t-1). Khi chỉ tiêu này tăng lên, thể hiện rằng dư nợ TDBL qua các năm đã được
tăng lên theo số tương đối.
 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng
Tổng dư nợ bán lẻ trong năm x 100%
Tổng dư nợ cho vay của NH trong năm
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ hoạt động TDBL chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng

Tỷ trọng

=

số dư nợ hoạt động cho vay của NH. Khi tỷ trọng của TDBL tăng lên qua các năm
chứng tỏ rằng hoạt động TDBL đã được mở rộng.
1.2.6.2 Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tín dụng bán lẻ
Cơ cấu tín dụng bán lẻ thể hiện qua tỷ trọng dư nợ được phân theo các tiêu chí:

SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

 Mục đích vay vốn: cho vay tiêu dùng như mua nhà, mua ô tô, sản xuất kinh
doanh, bảo lãnh…
 Kì hạn vay vốn: Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn
 Hình thức đảm bảo khoản vay: Cho vay có TSĐB, cho vay không có TSĐB
(cho vay tín chấp)
Tỷ trọng dư
nợ được
phân theo

Dư nợ bán lẻ của từng tiêu chí trong năm x 100%
=

Tổng dư nợ TDBL cho vay của NH trong năm

các tiêu chí
Chỉ tiêu này phản ánh dư nợ TDBL được phân theo các tiêu chí chiếm bao nhiêu
phần trăm trong tổng dư nợ TDBL, từ đó thấy được tại Ngân hàng thì dư nợ tín dụng
của thành phần nào là chủ yếu hay thành phần nào đang còn chiếm tỷ trọng nhỏ, từ đó
tìm ra các phương án thích hợp để hạn chế hay mở rộng các lĩnh vực tương ứng.
1.2.6.3 Chỉ tiêu phản ánh thu nhập từ hoạt động TDBL
Chỉ tiêu này phản ánh thu nhập từ hoạt động TDBL trong một thời kỳ. Qua việc so
sánh quy mô của thu nhập qua các thời kỳ, ta có thể thấy sự phát triển và hiệu quả của
hoạt động TDBL.
Thu nhập TDBL = Doanh thu từ TDBL – Chi phí từ TDBL
 Giá trị tăng trưởng thu nhập tuyệt đối
Giá trị tăng trưởng

=


Tổng thu nhập từ

thu nhập tuyệt đối
TDBL năm (t)
 Giá trị tăng trưởng thu nhập tương đối
Giá trị tăng trưởng
dư nợ tương đối

=

-

Tổng thu nhập từ
TDBL năm (t-1)

Giá trị tăng trưởng thu nhập tuyệt đối x 100%
Tổng thu nhập TDBL năm (t-1)

1.2.6.4 Chỉ tiêu phản ánh chất lượng kiểm soát rủi ro
1.2.6.4.1 Tỷ lệ Nợ xấu
Nợ xấu là những khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5, gồm “nợ dưới tiêu chuẩn”, “nợ
nghi ngờ” và “nợ có khả năng mất vốn”. Chỉ tiêu này cho ta thấy quy mô của các
khoản cho vay có đang có vấn đề của NH. Nếu tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ chất lượng
các hợp đồng cho vay là kém và ngược lại.
Nợ xấu = Nợ nhóm 3 + Nợ nhóm 4 + Nợ nhóm 5
SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 21



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu / Tổng dư nợ
1.2.6.4.2 Trích lập dự phòng rủi ro
Dự phòng rủi ro tín dụng được trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt động để dự
phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với các khoản tín dụng (nợ) của ngân
hàng.Dự phòng rủi ro tín dụng gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
Dự phòng chung (General provision) được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất có thể xảy ra, nhưng chưa xác định được khi trích lập dự phòng cụ thể.Dự phòng
chung được xác định bằng 0,75% tổng số dư các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4, trừ
Tiền gửi và cho vay liên ngân hàng.
Dự phòng cụ thể (Specific provision) được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất có thể xảy ra đối với từng khoản nợ cụ thể.
Công thức tính: Dự phòng cụ thể = Tỷ lệ trích lập x (Số dư khoản nợ - Giá trị khấu
trừ của tài sản đảm bảo)
Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo và tỷ lệ trích lập dự phòng đối với từng nhóm
nợ được Ngân hàng Nhà nước quy định theo từng thời kỳ.
Nhóm nợ

Dự phòng cụ thể

1.Nợ tiêu chuẩn

0%

2.Nợ cần chú ý


5%

3.Nợ dưới tiêu chuẩn

20%

4.Nợ nghi ngờ

50%

5.Nợ có khả năng mất vốn

100%

SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Dự phòng chung

0,75%

Trang 22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUẢNG TRỊ
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh

Quảng Trị
2.1.1 Giới thiệu chung
2.1.1.1 Lịch sử hình thành BIDV Việt Nam
Tiền thân là Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam, trực thuộc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam. Ngày 28/12/2011, BIDV đã thực hiện thành công việc chào bán
cổ phiếu lần đầu ra công chúng (“IPO”) trên Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
2.1.1.2 Lịch sử hình thành chi nhánh BIDV Quảng Trị
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị, được thành lập từ
tháng 2 năm 1961. Ngày 27/04/2012 chính thức cổ phần hóa thành Chi nhánh Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị.
2.1.1.3 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh BIDV Quảng Trị
Sơ đồ:Cơ cấu tổ chức của BIDV Quảng Trị

2.1.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh BIDV Quảng Trị
2.1.1.4.1 Chức năng và nhiêm vụ các phòng ban
 Phòng Quan hệ khách hàng: Gồm Phòng Quan hệ khách hàng doanh
nghiệp, cá nhân:
Tham mưu đề xuất chính sách và kế hoạch phát triển khách hàng. Triển khai các
sản phẩm hiện có.
SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 23


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

 Phòng quản lý rủi ro:
Tham mưu, đề xuất xây dựng các quy định, biện pháp quản lý rủi ro tín dụng. Phối hợp,

hỗ trợ Phòng Quan hệ khách hàng để phát hiện, xử lý các khoản nợ có vấn đề.
 Phòng Dịch vụ khách hàng:
Quản lý tài khoản, nhập thông tin khách hàng và hạch toán kế toán các giao dịch
với khách hàng và các dịch vụ khác.
 Phòng Quản trị tín dụng:
Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách hàng
theo quy định, quy trình của BIDV và của Chi nhánh.
 Phòng Kế hoạch tổng hợp:
Thu thập thông tin phục vụ cho công tác kế toán tổng hợp. Tham mưu xây dựng kế
hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh.
 Phòng Tài chính kế toán:
Đối chiếu, kiểm tra toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh từ các giao dịch hạch toán
tự động tại các phòng thuộc Trụ sở chi nhánh.
 Phòng Quản lý và dịch vụ kho quỹ :
Chịu trách nhiệm: Đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về các biện pháp,
điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ và an ninh tiền tệ.
 Phòng Tổ chức - Hành chính
Thực hiện công tác hành chính, công tác hậu cần và công tác bảo vệ an ninh, an
toàn cho con người, tài sản, tiền bạc của Chi nhánh và của khách hàng.
 Phòng Giao dịch Đông Hà, phòng Giao dịch Nam Đông Hà và phòng Giao
dịch Vĩnh Linh
Có chức năng như các Phòng Quan hệ khách hàng, Phòng Giao dịch khách hàng và
Phòng Quản trị tín dụng.
2.1.1.4.2 Vị thế của chi nhánh
Với hệ thống chi nhánh khá hợp lý, phụ trách từng khu vực trên địa bàn tỉnh vừa
tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng vừa tạo cho chi nhánh phát huy tiềm năng của
mình.

SVTH : Ngô Hà My 35K07.1


Trang 24


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Lâm Chí Dũng

2.1.1.4.3. Nội dung hoạt động của chi nhánh
1. Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán có kỳ hạn và không kỳ hạn bằng
đồng Việt Nam và đồng Ngoại tệ.
2. Phát hành các kỳ phiếu, trái phiếu bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ.
3. Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
4. Dịch vụ thanh toán quốc tế và cho vay tài trợ xuất nhập khẩu.
5. Mua bán chứng chỉ kiều hối, dịch vụ thanh toán qua mạng vi tính, dịch vụ cầm
cố và các dịch vụ khác của Ngân hàng.
6. Nhận thực hiện thanh toán tín dụng tài trợ của các tổ chức trong nước và quốc
tế.2.1.2 Phân tích kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Quảng Trị
2.1.2.1 Tình hình hoạt động chung của chi nhánh BIDV Quảng Trị
2.1.2.1.1 Tình hình biến động tài sản
Bảng 2.1: Tình hình biến động tài sản giai đoạn 2010-2012
Đvt: triệu đồng
Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Tổng tài sản

1.828.564


2.094.087

2.369.899

Tăng/ Giảm

-

265.524

275.812

14.52%

13.17%

Tăng trưởng
(Báo cáo tổng kết năm 2010-2012 của BIDV Quảng Trị)

Qua bảng trên có thể thấy tổng tài sản của chi nhánh tăng qua 3 năm liên tiếp. Năm
2011 đạt 2.094.087 triệu đồng tăng 14.52 % so với năm 2010. Năm 2012, tuy tốc độ
tăng trưởng có phần giảm nhẹ, chỉ tăng thêm 13.2% so với năm 2011 đạt giá trị là
2.369.899 triệu đồng. Đợt phát hành cổ phiếu lần đầu IPO của BIDV trong năm 2011,
làm tăng giá trị sổ sách cũng là một trong những nguyên nhân làm giá trị tài sản tăng.

SVTH : Ngô Hà My 35K07.1

Trang 25



×