Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại ủy ban nhân dân huyện cam lộ, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 107 trang )

Ế

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

NGUYỄN THỊ THU THANH

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC,

H

VIÊN CHỨC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN

KI

N

CAM LỘ - TỈNH QUẢNG TRỊ

Mã số: 8 31 01 10

H

O


̣C

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trương Tấn Quân. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây.
Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá
trình nghiên cứu.

Ế

Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

́H

U


của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Huế, ngày 01 tháng 07 năm 2019

H



Tác giả luận văn

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

\

i

Nguyễn Thị Thu Thanh


LỜI CẢM ƠN


Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi

Ế

mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

U

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.



gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

́H

Trương Tấn Quân, người trực tiếp hướng dẫn, đã giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND huyện Cam Lộ và các Phòng
ban chuyên môn tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho

H

luận văn này.

KI


Huế, ngày 01 tháng 07 năm 2019

O
̣C

thực hiện luận văn này.

N

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình

ẠI

H

Tác giả luận văn

Đ

Nguyễn Thị Thu Thanh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Thu Thanh
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC,

VIÊN CHỨC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CAM LỘ - TỈNH
QUẢNG TRỊ

Ế

1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu

U

 Mục tiêu: Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng cán bộ công chức,

́H

viên chức, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ công
chức, viên chức tại UBND huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.



 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến chất lượng
2. Phương pháp nghiên cứu

H

cán bộ công chức, viên chức tại UBND cấp huyện.

N

Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;

KI


tổng hợp và xử lý số liệu; Phương pháp phân tích: phương pháp thống kê mô tả,
nghiên cứu.

O
̣C

thống kê so sánh và các phương pháp nghiên cứu khác nhằm thực hiện mục tiêu
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn

H

Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cán bộ công

ẠI

chức, viên chức; Phân tích thực trạng chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại

Đ

UBND huyện Cam Lộ giai đoạn 2015-2017; Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức tại UBND huyện Cam Lộ, tỉnh
Quảng Trị.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Giải thích


CBCC

: Cán bộ công chức

CQNN

: Cơ quan nhà nước

HCNN

: Hành chính nhà nước

HĐND

: Hội đồng nhân dân

NN

: Nhà nước

NSNN

: Ngân sách nhà nước



: Quyết định

QLNN


: Quản lý nhà nước

UBND

: Ủy ban nhân dân

VC

: Viên chức

GDNN

: Giáo dục nghề nghiệp

GDTX

: Giáo dục thường xuyên

U

́H



H

N
KI


: Lao động Thương binh Xã hội

Đ

ẠI

H

O
̣C

LĐTBXH

Ế

Chữ viết tắt

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục ........................................................................................................................v
Danh mục bảng ....................................................................................................... viii

Ế


PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3



4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................4
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................5

H

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG

N

CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ..................................................................6

KI

1.1. Lý luận về cán bộ công chức, viên chức ..............................................................6
1.1.1. Khái niệm cán bộ công chức, viên chức ...........................................................6

O

̣C

1.1.2. Một số đặc điểm của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức ...........................10
1.1.3. Vị trí, vai trò của cán bộ công chức, viên chức...............................................13

H

1.1.4. Phân loại cán bộ công chức, viên chức ...........................................................15
1.2. Chất lượng cán bộ công chức, viên chức ...........................................................16

ẠI

1.2.1. Lý luận cơ bản về chất lượng cán bộ công chức, viên chức ...........................16

Đ

1.2.2. Chính sách nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức .......................28
1.3. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước và bài học rút ra cho huyện
Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ............................................................................................31
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ............................................31
1.3.2. Bài học rút ra cho huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị .........................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ ...34
2.1. Giới thiệu tổng quan về huyện Cam Lộ .............................................................34

v


2.2. Thực trạng chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại ủy ban nhân dân huyện
Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ............................................................................................38

2.2.1. Tình hình chung về cán bộ công chức, viên chức tại ủy ban nhân dân huyện
Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ............................................................................................38
2.2.2. Thực trạng chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại ủy ban nhân dân
huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị .................................................................................42
2.2.3. Phân tích các chính sách nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại

Ế

ủy ban nhân dân huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ......................................................54

U

2.3. Đánh giá của CBCC, VC và người dân về chất lượng và chính sách nâng cao

́H

chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại ủy ban nhân dân huyện Cam Lộ, tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................60



2.3.1. Đánh giá của cán bộ công chức, viên chức về chính sách nâng cao chất lượng
cán bộ công chức, viên chức .....................................................................................60

H

2.3.2. Đánh giá của người dân về chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức

N


tại UBND huyện Cam Lộ ..........................................................................................66

KI

2.4. Đánh giá giá chung về nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại ủy
ban nhân dân huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ...........................................................68

O
̣C

2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................68
2.4.2. Hạn chế............................................................................................................69

H

2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ......................................................................................70
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG

ẠI

CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN

Đ

CAM LỘ, TỈNH QUẢNG TRỊ ..............................................................................72
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại ủy ban nhân
dân huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị ..........................................................................72
3.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................72
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................72
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại ủy ban nhân dân

huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị .................................................................................73
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng cán bộ công chức, viên chức .......73

vi


3.2.2. Giải pháp về công tác sử dụng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức của
huyện .........................................................................................................................74
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công
chức, viên chức .........................................................................................................77
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện việc phân loại và đánh giá cán bộ công chức, viên chức
...................................................................................................................................78
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện công tác quy hoạch đội ngũ cán bộ công chức, viên chức

Ế

của huyện...................................................................................................................79

U

3.2.6. Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích công việc và xác định tiêu chuẩn

́H

chức danh ..................................................................................................................82
3.2.7. Giải pháp nâng cao tinh thần và đạo đức, đẩy mạnh đấu tranh chống tham



nhũng, tiêu cực trong đội ngũ cán bộ công chức, viên chức .....................................86

3.2.8. Giải pháp quan tâm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức

H

là nữ ...........................................................................................................................87

N

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................89

KI

1. Kết luận .................................................................................................................89
2. Kiến nghị ...............................................................................................................90

O
̣C

2.1. Đối với Nhà nước ...............................................................................................90
2.2. Đối với cấp lãnh đạo của UBND huyện.............................................................90

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91
PHỤ LỤC .................................................................................................................94

ẠI

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN


Đ

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 1.1.

Tên bảng

Trang

Những kỹ năng công việc quan trọng cần đào tạo cho ba nhóm công
chức cấp huyện .................................................................................... 21

Bảng 2.1.

Số cơ sở y tế - Giường bệnh và cán bộ y tế ở huyện Cam Lộ giai đoạn
2015-2017 ............................................................................................ 36
Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo khu vực ở huyện

Ế


Bảng 2.2.

Số lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông lâm nghiệp và

́H

Bảng 2.3.

U

Cam Lộ giai đoạn 2015-2017 .............................................................. 37
thủy sản phân theo ngành kinh tế ở huyện Cam Lộ giai đoạn 2015Bảng 2.4.



2017 ..................................................................................................... 38
Số lượng cán bộ công chức, viên chức tại UBND huyện Cam Lộ qua 3

H

năm 2015-2017 .................................................................................... 39
Đội ngũ cán bộ công chức, viên chức huyện Cam Lộ năm 2017 ....... 39

Bảng 2.6.

Cơ cấu đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại UBND huyện Cam Lộ

KI

N


Bảng 2.5.

qua 3 năm 2015-2017 .......................................................................... 41
Tình hình sức khỏe của cán bộ công chức, viên chức tại UBND huyện

O
̣C

Bảng 2.7.

Cam Lộ qua 3 năm 2015-2017 ............................................................ 42
Trình độ văn hóa của cán bộ công chức, viên chức tại UBND huyện

H

Bảng 2.8.
Bảng 2.9.

Cơ cấu ngạch cán bộ công chức, viên chức tại UBND huyện Cam Lộ

Đ

ẠI

Cam Lộ qua 3 năm 2015-2017 ............................................................ 43
qua 3 năm 2015-2017 .......................................................................... 45

Bảng 2.10.


Trình độ lý luận chính trị cán bộ công chức, viên chức tại UBND
huyện Cam Lộ qua 3 năm 2015-2017 ................................................. 46

Bảng 2.11.

Trình độ quản lý nhà nước đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại
UBND huyện Cam Lộ qua 3 năm 2015-2017 ..................................... 46

Bảng 2.12.

Trình độ ngoại ngữ của cán bộ công chức, viên chức tại UBND huyện
Cam Lộ qua 3 năm 2015-2017 ............................................................ 47

viii


Bảng 2.13.

Trình độ tin học của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tại UBND
huyện Cam Lộ qua 3 năm 2015-2017 ................................................. 49

Bảng 2.14.

Thâm niên của cán bộ công chức, viên chức tại UBND huyện Cam Lộ
qua 3 năm 2015-2017 .......................................................................... 50

Bảng 2.15.

Kết quả đánh giá cán bộ công chức, viên chức tại UBND huyện Cam
Lộ qua 3 năm 2015-2017 .................................................................... 51


Bảng 2.16.

Xếp loại thi đua cán bộ công chức, viên chức tại UBND huyện Cam
Xếp loại thi đua cán bộ công chức, viên chức theo giới tính tại UBND

U

Bảng 2.17.

Ế

Lộ qua 3 năm 2015-2017 .................................................................... 52

Bảng 2.18.

́H

huyện Cam Lộ qua 3 năm 2015-2017 ................................................. 53
Số lượng hồ sơ ứng tuyển, trúng tuyển được tuyển dụng tại UBND

Bảng 2.19.



huyện Cam Lộ qua 3 năm 2015-2017 ................................................. 54
Tình hình đào tạo, bồi dưỡng của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức
Số lượng cán bộ công chức, viên chức điều động, luân chuyển tại

N


Bảng 2.20.

H

tại UBND huyện Cam Lộ qua 3 năm 2015-2017 ................................ 56

KI

UBND huyện Cam Lộ qua 3 năm 2015-2017 ..................................... 58
Cơ cấu mẫu điều tra............................................................................. 61

Bảng 2.22.

Đánh giá của cán bộ công chức, viên chức tại UBND huyện Cam Lộ

O
̣C

Bảng 2.21.

thông qua giá trị trung bình của các biến quan sát .............................. 62
Đánh giá điều kiện công việc của cán bộ viên chức ........................... 64

Bảng 2.25.

Đánh giá của cán bộ, công chức về công tác đào tạo và đãi ngộ ........ 65

Đ


ẠI

Bảng 2.24.

Đánh giá sự phù hợp của công việc của cán bộ công chức ................. 64

H

Bảng 2.23.

Bảng 2.26.

Kết quả đánh giá của CBCC về bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và các

Bảng 2.27.

Đánh giá sự thích nghi với công việc của cán bộ công chức,

kiến thức khác. ..................................................................................... 65
viên chức ............................................................................................. 66

Bảng 2.28.

Đánh giá của người dân đối với cán bộ công chức, viên chức tại
UBND huyện Cam Lộ ......................................................................... 67

ix


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Để tiếp tục xây dựng Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày
càng giàu mạnh, Đảng và Nhà nước ta đã xác định nhiệm vụ trọng tâm là cải cách
hành chính. Các nội dung cải cách hành chính nhà nước ta xác định bao gồm: cải
cách thể chế hành chính; cải cách bộ máy Nhà nước, xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức; cải cách tài chính công và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của

Ế

bộ máy nhà nước. Tất cả những nội dung này hướng vào mục tiêu chung đó là: xây

U

dựng bộ máy hành chính ngày càng kiện toàn, xây dựng đội ngũ cán bộ trong sạch,

́H

vững bước đi lên Xã hội chủ nghĩa.



Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Cán bộ là cái gốc của mọi công
việc. Muốn việc thành công hoặc thất bại, đều do cán bộ tốt hay kém. Vì vậy huấn

H

luyện cán bộ là công việc gốc của Đảng”. Trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ

N


nước, ông cha ta đã ý thức rõ việc dùng người là quốc sách, nó không phải là nguyên
nhân duy nhất nhưng có tác dụng trực tiếp đến sự tồn vong của quốc gia, sự trường

KI

tồn và phát triển của dân tộc. Phát huy truyền thống và phương sách dùng người của

O
̣C

ông cha ta để lại, từ khi ra đời đến nay, Đảng ta đặc biệt quan tâm đến vấn đề cán bộ,
coi cán bộ là nhân tố quyết định sự thành công hay thất bại của cách mạng.

H

Đội ngũ cán bộ công chức, viên chức Ủy ban nhân dân huyện Cam Lộ có
phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đủ trình độ và năng lực hoàn

ẠI

thành mọi nhiệm vụ được giao có ý nghĩa to lớn trong giai đoạn hiện nay, sẽ là nòng

Đ

cốt quan trọng thúc đẩy xây dựng huyện phát triển vững mạnh, toàn diện, bền vững.
Vấn đề được chọn có tính cấp thiết và quan trọng vì những lý do sau:
Thứ nhất, Cam Lộ là một huyện ở phía tây bắc tỉnh Quảng Trị. phía đông
giáp thành phố Đông Hà, phía tây giáp huyện Đa Krông, phía nam giáp huyện Triệu
Phong, phía bắc giáp huyện Gio Linh. Cam Lộ là địa bàn có nhiều tuyến giao thông
quan trọng đi ngang qua: Quốc lộ 1A, Đường Hồ Chí Minh, Đường 9, tuyến hành

lang kinh tế Đông - Tây, đường xuyên Á từ Lào về cảng Cửa Việt. Trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế và cách mạng khoa học công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ;

1


tình hình thế giới diễn biến phức tạp, các thế lực thù địch tiếp tục chống phá quyết
liệt; đất nước đang tiếp tục sự nghiệp đổi mới… Huyện Cam Lộ đang đứng trước
những cơ hội lớn và cả những khó khăn, thách thức gay gắt hơn, với nhiệm vụ xây
dựng huyện phát triển bền vững, mang hướng văn minh, hiện đại. Do đó, yêu cầu về
tổ chức bộ máy cán bộ công chức, viên chức nói chung phải kiện toàn và sắp xếp lại
bộ máy quản lý nhà nước theo hướng tinh gọn, chuẩn hóa các chức danh cán bộ quản
lý hành chính nhà nước. Củng cố kiện toàn các phòng chuyên môn thuộc UBND
huyện và nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức trong thực thi công vụ

Ế

nhằm thực hiện đạt kết quả cao nhất các mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng của huyện

U

trong giai đoạn mới.

́H

Thứ hai, đội ngũ cán bộ công chức, viên chức ở các phòng chuyên môn với



tư cách là chủ thể tiến hành các công vụ cụ thể. Đây là hạt nhân của nền công vụ và

cũng chính là yếu tố bảo đảm cho nền công vụ hiệu lực, hiệu quả. Hoạt động công
vụ là hoạt động có tổ chức và tuân thủ những quy chế bắt buộc, theo trật tự, có tính

H

chất thứ bậc chặt chẽ, chính quy và quyền lực. Hoạt động công vụ do cán bộ, công

N

chức, viên chức thực hiện, cho nên vấn đề cấp thiết được đặt ra ở đây là phải xây

KI

dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức hành chính bảo đảm thi hành nhiệm vụ

O
̣C

Nhà nước một cách có hiệu quả hơn nữa. Do đó, cần có những giải pháp cơ bản để
nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức đang thực thi công vụ ở các

H

phòng chuyên môn trên địa bàn huyện.
Thứ ba, đánh giá đúng thực trạng chất lượng cán bộ công chức, viên chức và

ẠI

đề ra các giải pháp để đổi mới, nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức là


Đ

một trong những nội dung của chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2011 - 2020 là: “Xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước từ
Trung ương tới cơ sở thông suốt, trong sạch, vững mạnh, hiện đại, hiệu lực, hiệu
quả, tăng tính dân chủ và pháp quyền trong hoạt động điều hành của Chính phủ và
của cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức
có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự
phát triển của đất nước”. Nhận thấy càng ngày Đảng và Nhà nước càng quan tâm,
chăm lo nhiều hơn đến mọi khía cạnh, lĩnh vực đời sống, cả về vật chất lẫn tinh thần

2


của nhân dân. Do đó, việc nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên chức là liệu
pháp quan trọng, hữu hiệu để ngăn ngừa sự suy thoái về phẩm chất chính trị, đạo
đức lối sống trong cán bộ công chức, viên chức tìm ra những người biết lo cái lo
của dân, hết mình vì đời sống nhân dân huyện càng cấp thiết hơn lúc nào hết.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng
cán bộ công chức, viên chức tại ủy ban nhân dân huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng
Trị” được chọn làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Ế

2.1 Mục tiêu chung

U

Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng cán bộ công chức, viên chức, luận


́H

văn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cán bộ công chức, viên



chức tại UBND huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cán bộ công chức,

H

viên chức;

KI

huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị;

N

- Phân tích thực trạng chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại UBND

O
̣C

- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
công chức, viên chức tại UBND huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.


H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

ẠI

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến chất lượng cán

Đ

bộ công chức, viên chức tại UBND cấp huyện.
Đối tượng khảo sát là cán bộ và chuyên viên tại UBND huyện Cam Lộ và

người dân trên địa bàn đến giao dịch, liên hệ công việc với cán bộ công chức, viên
chức tại UBND huyện Cam Lộ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được triển khai nghiên cứu tại UBND huyện Cam
Lộ, tỉnh Quảng Trị.

3


- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2015-2017, các giải
pháp được đề xuất áp dụng cho những năm tiếp theo. Số liệu sơ cấp được điều tra
khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng 9 đến tháng 10 năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Quá trình thu thập số liệu được tiến hành ở hai cấp độ sơ cấp và thứ cấp
nhằm hỗ trợ và bổ sung cho nhau, bao gồm:

4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp

Ế

Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu, báo cáo thống kê chính thức về

U

tình hình đội ngũ cán bộ công chức, viên chức từ văn phòng UBND huyện Cam Lộ

́H

giai đoạn 2015-2017; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu



được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện
thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng.
4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp

H

Số liệu sơ cấp được thu thập để phân tích đánh giá của cán bộ, chuyên viên

N

về chính sách nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức và đánh giá

KI


của người dân trên địa bàn đến giao dịch, liên hệ công việc về chất lượng đội ngũ

O
̣C

cán bộ công chức, viên chức tại UBND huyện Cam Lộ. Trong đó, bao gồm:
- Tất cả cán bộ công chức, viên chức của 23 phòng, ban chức năng năm

H

2017, tổng số là 125 người.

- Đối với mẫu khảo sát là người dân, để đảm bảo tính đại diện cho tổng thể

Đ

ẠI

mẫu được xác định thông qua công thức của Yamane (1973):
n

N
1  N .e 2

Trong đó n: là quy mô mẫu, N là số lượng của tổng thể; e là sai số cho phép
là 5%. Theo công thức này, số lượng mẫu sẽ lựa chọn để khảo sát là 95. Như vậy,
tác giả sẽ khảo sát 95 người dân liên quan đến hoạt động công vụ của cán bộ công
chức, viên chức tại UBND huyện Cam Lộ.
- Nội dung của Phiếu điều tra gồm 2 phần: Phần 1. Thông tin đối tượng khảo
sát; Phần 2. Các nội dung liên quan đến chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên

chức tại UBND huyện Cam Lộ. Phiếu điều tra sử dụng thang điểm Likert 5 mức độ
4


để đối tượng được phỏng vấn lựa chọn mức độ phù hợp (với điểm 1 là mức độ thấp
nhất đến điểm 5 là mức độ tốt nhất). Nội dung Phiếu điều tra được trình bày Phụ lục.
- Thời gian điều tra: Tháng 9 năm 2018.
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu
điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
- Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên máy tính theo các phần mềm
thống kê thông dụng EXCEL.

Ế

4.3. Phương pháp phân tích

U

- Phương pháp thống kê mô tả, được sử dụng để lượng hóa các chỉ tiêu phản

́H

ánh chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức và các chính sách nâng cao



chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức viên chức trên địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp dãy dữ liệu thời gian được vận dụng để phân tích động thái
chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức và chính sách nâng cao chất lượng


H

đội ngũ cán bộ, công chức viên chức ở UBND huyện Cam Lộ giai đoạn 2015-2017.

N

5. Kết cấu của đề tài

O
̣C

cấu thành 3 chương:

KI

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên cứu của luận văn được kết
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng cán bộ công chức, viên chức;

H

Chương 2. Thực trạng chất lượng cán bộ công chức, viên chức tại ủy ban
nhân dân huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị;

ẠI

Chương 3. Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ công chức,

Đ


viên chức tại ủy ban nhân dân huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
1.1. Lý luận về cán bộ công chức, viên chức
1.1.1. Khái niệm cán bộ công chức, viên chức
1.1.1.1. Khái niệm cán bộ
Cùng với xu hướng toàn cầu hóa về kinh tế, những thành tựu của sự phát triển

Ế

kinh tế - xã hội, sự tăng cường mở rộng giao lưu, hợp tác về nhiều mặt với các nước,

U

tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại; cùng với công cuộc cải cách hành

́H

chính hiện nay đang đặt ra nhu cầu chuyên biệt hóa trong sự điều chỉnh pháp luật



ngày càng rõ nét, đòi hỏi phải có sự thống nhất về nhận thức trong sự phân định các
khái niệm có liên quan. Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội ban hành tháng 11


H

năm 2008, có hiệu lực từ ngày 01/01/2010 đã quy định cụ thể: “Cán bộ là công dân

N

Việt Nam được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm, giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ

KI

trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội
ở trung ương, ở tỉnh, huyện trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, huyện trực

O
̣C

thuộc tỉnh, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước” [1]
Như vậy, đến nay khái niệm cán bộ đã được quy định rõ ràng, cụ thể, xác

H

định rõ nội hàm, đó là những người giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong các
cơ quan thuộc hệ thống chính trị Việt Nam từ trung ương đến cấp huyện, quận và

ẠI

tương đương. Tùy góc độ và mục tiêu xem xét có thể phân biệt đội ngũ cán bộ

Đ


thành các nhóm sau:
- Xét về loại hình có thể phân thành: Cán bộ Đảng, đoàn thể, cán bộ Nhà

nước, cán bộ kinh tế và quản lý kinh tế; cán bộ khoa học, kỹ thuật.
- Theo tính chất và chức năng nhiệm vụ có thể phân thành: nhóm chính
khách, nhóm lãnh đạo quản lý; nhóm chuyên gia và nhóm công chức, viên chức.
1.1.1.2. Khái niệm công chức
Công chức là một khái niệm chung được sử dụng phổ biến nhiều quốc gia
trên thế giới để chỉ những công dân được tuyển dụng vào làm việc thường xuyên

6


trong cơ quan nhà nước, do tính chất đặc thù của mỗi quốc gia, khái niệm công
chức của các nước cũng không hoàn toàn đồng nhất. Ở nước ta, Công chức là một
bộ phận quan trọng trong bộ máy quản lý nhà nước, là lực lượng lao động chủ yếu
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương
đến địa phương. Hiệu lực của hệ thống chính trị nói chung và của bộ máy hành
chính Nhà nước nói riêng, xét cho cùng được quyết định bởi phẩm chất, năng lực và
hiệu quả của đội ngũ cán bộ, công chức. Luật cán bộ, công chức được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 13/11/2008, có

Ế

hiệu lực từ ngày 01/01/2010 quy định rõ: “Công chức là công dân Việt Nam được

U

tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng


́H

sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp



huyện, trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong các cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ

H

máy lãnh đạo quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam,

N

Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi tắt là đơn vị sự nghiệp công lập),

KI

trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ

O
̣C

máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ
quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”. [2]

H


Từ những cách quan niệm về công chức nêu trên, chúng ta có thể hiểu khái
niệm công chức như sau: Công chức thường được hiểu một cách chung là những

ẠI

công dân, được tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một công vụ thường xuyên trong một

Đ

công sở của nhà nước ở trung ương hay địa phương, được xếp vào một ngạch và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước; có nghĩa vụ, bổn phận phục vụ nhân dân, phục
vụ nhà nước theo quy định của pháp luật, và chịu sự điều chỉnh của luật công chức.
1.1.1.3. Khái niệm viên chức
Theo Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010: “Viên chức là công dân
Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công
lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật”. [3]

7


Như vậy, mỗi một quốc gia có những quan niệm và định nghĩa khác nhau về
công chức, viên chức. Mặc dù có sự khác nhau, song nhìn chung các quan niệm,
định nghĩa đều cho rằng một công chức, viên chức của một quốc gia nào đó nếu có
đủ các đặc trưng sau đây đều là công chức, viên chức:
- Là công dân của quốc gia đó.
- Được tuyển dụng vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị nhà nước.
- Được xếp vào ngạch.
- Được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.


Ế

- Được quản lý thống nhất và được điều chỉnh bằng Luật riêng.

U

- Thừa hành các quyền lực nhà nước giao cho, chấp hành các công vụ của

́H

nhà nước và quản lý nhà nước.



Đội ngũ công chức, viên chức là bộ phận quan trọng trong nền HCNN của
một quốc gia. Xã hội càng phát triển bao nhiêu thì càng cần một đội ngũ công chức,
viên chức có năng lực, trình độ chuyên môn cao bấy nhiêu để đảm bảo quản lý và

H

thúc đẩy xã hội phát triển.

KI

Tiêu chí

Cán bộ

cơ bản


Công chức

O
̣C

STT

N

1.1.1.4. Phân biệt giữa cán bộ công chức và viên chức [1]; [2]; [3]
Viên chức

- Vận hành quyền lực - Vận hành quyền lực - Thực hiện chức

H

nhà nước, làm nhiệm nhà nước, làm nhiệm
vụ quản lý; nhân danh vụ quản lý
quyền lực chính trị,

ẠI

Tính
chất

Đ

1

2


quyền lực công.
- Theo nhiệm kỳ

năng xã hội, trực tiếp
thực hiện kỹ năng,
nghiệp vụ chuyên
sâu

- Thực hiện công vụ
thường xuyên

- Thực hiện các hoạt
động thuần túy mang
tính nghiệp vụ
chuyên môn.

Tuyển - Được bầu cử, phê
dụng, chuẩn, bổ nhiệm,
trách trong biên chế.

- Thi tuyển, bổ nhiệm, -Xét tuyển, ký hợp
có quyết định của
đồng làm việc
CQNN có thẩm

nhiệm
pháp lý - Trách nhiệm chính

quyền, trong biên chế

- Trách nhiệm chính

8

-Trách nhiệm trước


STT

Tiêu chí

Cán bộ

cơ bản

Công chức

trị trước Đảng, Nhà

cơ quan, người đứng

nước, nhân dân và
chính của công chức
trước cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền.

đầu tổ chức, cơ quan
xét tuyển, ký hợp
đồng.


Hưởng lương từ ngân Hưởng lương từ

Hưởng lương một

Chế độ sách nhà nước, theo vị NSNN, theo ngạch
bậc
lương trí, chức danh.

việc

Ế

phần từ nguồn thu sự
nghiệp

Cơ quan Đảng, Nhà

cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức

nước, tổ chức chính trị nhà nước, các tổ
- xã hội, Quân đội,
chức xã hội
Công an, Tòa án, Viện

chính trị- xã hội.

kiểm sát


Năng lực lãnh đạo,

Năng lực, trình độ

Năng lực, trình độ

chuyên môn nghiệp

chuyên môn nghiệp

N

điều hành, tổ chức,

Đơn vị sự nghiệp

U

Cơ quan của Đảng

́H

Nơi làm

phần từ NSNN, một



4


trị, trách nhiệm hành

H

3

Viên chức

quản lý;

vụ

Tiến độ và kết quả
thực hiện nhiệm vụ

Hiệu quả công việc
(số lượng, chất
lượng)

- Tinh thần trách
nhiệm và phối hợp
trong thực thi nhiệm
vụ

Thái độ phục vụ
nhân dân

KI

- Tinh thần trách

nhiệm;

vụ

O
̣C

Đ

ẠI

H

5

Tiêu
chí đánh
Hiệu quả thực hiện
giá
nhiệm vụ

Khiển trách

6

Cảnh cáo
Hình
Cách chức
thức kỷ
Bãi nhiệm

luật

- Thái độ phục vụ
nhân dân
Khiển trách

Khiển trách

Cảnh cáo

Cảnh cáo

Hạ bậc lương

Cách chức

Giáng chức

Buộc thôi việc

Cách chức
Buộc thôi việc
Nguồn: Tác giả tổng hợp

9


1.1.2. Một số đặc điểm của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức
Cán bộ công chức, viên chức là lực lượng trực tiếp thực thi các chức năng
hành pháp của nhà nước, thực hiện quản lý và điều hành đất nước theo pháp luật và

làm cho đất nước phát triển trên cơ sở đảm bảo kỷ cương phép nước. Các mệnh
lệnh, quyết định quản lý trong mọi hoạt động của nền kinh tế - xã hội là do cán bộ
công chức, viên chức triển khai thực hiện. Do vậy, cán bộ công chức, viên chức có
những đặc điểm cơ bản sau đây:
Đội ngũ cán bộ công chức, viên chức là chủ thể của nền công vụ, là những

U

lợi chính đáng để có khả năng và yên tâm thực thi công vụ

Ế

người thực thi công vụ và được Nhà nước đảm bảo các điều kiện cần thiết, quyền

́H

Đội ngũ cán bộ công chức, viên chức là những người có vị trí trong hệ thống



cơ quan HCNN, có chức năng thực thi pháp luật và thi hành công vụ nhằm phục vụ
lợi ích chung cho toàn xã hội. Những loại nhiệm vụ này do chính đội ngũ cán bộ
công chức, viên chức các cấp thực hiện, không thể chuyển giao cho bất cứ tổ chức,

H

cá nhân nào bên ngoài. Đội ngũ cán bộ công chức, viên chức là hạt nhân cơ bản của

N


nền công vụ, là chủ thể thực sự tiến hành các công vụ cụ thể và cũng chính là yếu tố

KI

đảm bảo cho nền công vụ hoạt động, vận hành có hiệu lực, hiệu quả. Để thực hiện

O
̣C

công vụ, người cán bộ công chức, viên chức được Nhà nước cung cấp các điều kiện
cần thiết để tiến hành thực thi công vụ như trụ sở, phương tiện, điều kiện làm

H

việc… Họ được đảm bảo các quyền lợi vật chất và tinh thần như: hưởng lương từ
NSNN, nhận các loại trợ cấp, phụ cấp khác bằng tiền hoặc hiện vật và lương hưu

ẠI

khi đủ thời gian cống hiến, được khen thưởng…

Đ

Là lực lượng lao động chuyên nghiệp, có tính chuyên môn hoá cao
Các CQNN từ Trung ương đến địa phương được tổ chức và hoạt động theo

những nguyên tắc nhất định nhằm thực hiện quyền hành pháp của Nhà nước để điều
hành, quản lý các lĩnh vực của đời sống xã hội theo pháp luật và bằng pháp luật, vì
lợi ích của Nhà nước và của toàn xã hội, nhằm đảm bảo cho xã hội ổn định và phát
triển. Với chức năng đó, bộ máy nhà nước đòi hỏi phải có đội ngũ cán bộ công

chức, viên chức mang tính chất chuyên nghiệp, là những người thực hiện công vụ
thường xuyên, liên tục, có trình độ chuyên môn và được đào tạo, bồi dưỡng về kỹ

10


năng, nghiệp vụ ở các mức độ khác nhau. Đồng thời, qua thực tiễn hoạt động, chính
đội ngũ cán bộ công chức, viên chức là lực lượng sáng tạo pháp luật, tham mưu đề
xuất những chủ trương, chính sách, pháp luật quản lý và phát triển xã hội, đất nước.
Do vậy, CBCC, VC phải am hiểu và tinh thông pháp luật, thực hiện đúng pháp luật;
nắm vững chuyên môn nghiệp vụ, phải am hiểu lĩnh vực chuyên môn của mình.
Chính vì vậy, ngay khi tuyển dụng, cơ quan nhà nước đã yêu cầu người dự
tuyển phải có chuyên môn, có đủ tiêu chuẩn về độ tuổi, phẩm chất chính trị, đạo đức…
Trong điều kiện hiện nay, đội ngũ cán bộ công chức, viên chức phải có trình độ chuyên

Ế

môn hoá cao, được đào tạo một cách chính quy và hệ thống, đồng thời phải luôn luôn

U

được bồi dưỡng, cập nhật kịp thời các thông tin và tri thức mới của khoa học công

́H

nghệ. Không thể xây dựng được nền công vụ và nền HCNN nói chung, chính quy hiện



đại, phục vụ đắc lực nhân dân nếu đội ngũ cán bộ công chức, viên chức chưa được

quản lý và đào tạo cơ bản theo hướng chuyên nghiệp hoá, chuyên môn hoá cao.
Đội ngũ cán bộ công chức, viên chức tương đối ổn định, mang tính kế thừa,

H

nhưng luôn đòi hỏi không ngừng nâng cao về chất lượng

N

Hiện nay, xã hội không ngừng phát triển; đối tượng điều chỉnh của pháp luật

KI

ngày càng mở rộng và phức tạp hơn; yêu cầu của khách hàng về chất lượng phục vụ

O
̣C

ngày càng cao nhưng các CQNN không thể tuyển dụng hàng loạt người lao động
mới, vì rằng việc tuyển dụng và giải quyết các lao động dôi dư trong các CQNN

H

luôn liên quan đến một loạt các vấn đề về chính sách, chế độ xã hội phức tạp.
Trước thực tế khách quan đó, đòi hỏi cán bộ công chức, viên chức phải luôn

ẠI

được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ. Giải pháp hiệu quả, thích hợp trong điều


Đ

kiện hiện nay là xây dựng hệ thống chính sách tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng, sắp
xếp, đề bạt, thuyên chuyển, đãi ngộ phù hợp để giảm thiểu tối đa sự chênh lệch về
số lượng và chất lượng nguồn nhân lực HCNN. Nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực hiện có bằng bồi dưỡng, đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ công chức, viên
chức nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của các CQNN. Chú trọng chất lượng
tuyển dụng nhân lực, thu hút, khuyến khích nhân tài thực thi công vụ. Hạn chế đến
mức thấp nhất những sai lầm trong tuyển dụng cán bộ công chức, viên chức.

11


Hoạt động của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức diễn ra thường xuyên,
liên tục trên phạm vi rộng và mang tính phức tạp
Các CQNN được tổ chức thành hệ thống từ Trung ương đến cơ sở thực hiện
nhiệm vụ quản lý, điều hành toàn bộ các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, chính trị, xã hội,
ngoại giao, quốc phòng, an ninh với các mặt hoạt động hết sức phong phú và phức
tạp gồm tài chính, NSNN, kế toán, kiểm toán, thống kê, tín dụng, bảo hiểm, tài sản
công, khoa học, công nghệ, môi trường, kế hoạch, xây dựng, bưu chính viễn thông,
giao thông vận tải, nông nghiệp, y tế, văn hoá, giáo dục… Tất cả các hoạt động đó

Ế

đều liên quan hàng ngày và trực tiếp hoặc gián tiến đến cuộc sống của tất cả mọi

U

người dân, đòi hỏi hệ thống các cơ quan quản lý HCNN và đội ngũ cán bộ công


́H

chức, viên chức phải đủ năng lực, thẩm quyền để giải quyết tất cả các vấn đề thuộc



phạm vi quản lý, điều hành một cách nhanh chóng, kịp thời, có hiệu quả.
Đội ngũ cán bộ công chức, viên chức phải am hiểu và tôn trọng luật pháp và
thông lệ quốc tế

H

Trong điều kiện mở cửa hội nhập quốc tế hiện nay, tất yếu Nhà nước phải

N

giải quyết các quan hệ pháp lý mang yếu tố quốc tế, đồng thời phải ký kết và thực

KI

hiện các công ước quốc tế, các tập quán và thông lệ quốc tế trong tất cả các lĩnh

O
̣C

vực. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, đội ngũ cán bộ công chức, viên chức phải có tri
thức, phải am hiểu và tôn trọng luật pháp và thông lệ quốc tế. Muốn vậy, trước hết

H


họ phải có kiến thức pháp luật và trình độ ngoại ngữ nhất định, đủ để có thể giao
tiếp, đọc hiểu các văn bản pháp luật, hợp đồng mang tính quốc tế. Do vậy, Nhà

ẠI

nước cần phải quan tâm, chú trọng đến công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ,

Đ

công chức có đầy đủ phẩm chất và năng lực, am hiểu và có khả năng thực sự giải
quyết tốt các quan hệ có yếu tố nước ngoài.
Đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trung thành với Đảng, với Chính phủ,
với Tổ quốc và nhân dân
Đây là đặc trưng cơ bản của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức Việt Nam
nói chung, xuất phát từ truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta và từ đặc điểm lịch sử,
quá trình cách mạng hình thành Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam.

12


Nhà nước ta ra đời từ thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945,
do nhân dân giành chính quyền dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí
Minh; Nhà nước là con đẻ của khối đại đoàn kết toàn dân. Về phương diện pháp lý,
Nhà nước là thiết chế quyền lực do nhân dân bầu ra theo nguyên tắc phổ thông đầu
phiếu. Ngoài việc lập ra Nhà nước, nhân dân thông qua các hình thức khác tham gia
hoạt động QLNN, xã hội, tác động đến các quá trình hoạch định đường lối, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; thực hiện việc giám sát đối với hoạt động
của các cơ quan, tổ chức nhà nước, cán bộ, công chức trong thực thi công vụ. Nhà

Ế


nước ta tồn tại là để phục vụ lợi ích nhân dân, bảo đảm các quyền tự do dân chủ của

U

công dân. Trong hoạt động, các CQNN, cán bộ công chức, viên chức phải tôn trọng

́H

nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe và



chịu sự giám sát của nhân dân.

Trong bối cảnh mở cửa hội nhập với khu vực và quốc tế, chuyển đổi cơ chế
quản lý kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần định

H

hướng XHCN, có nhiều quan hệ xã hội mới xuất hiện đòi hỏi cán bộ công chức,

N

viên chức phải có những thay đổi tương ứng nhằm thích nghi, đủ khả năng giải

O
̣C

theo định hướng XHCN.


KI

quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và bảo đảm công bằng tiến bộ xã hội
Mặt trái của tiến trình hội nhập và nền kinh tế thị trường cũng đặt ra yêu cầu

H

cán bộ công chức, viên chức nói chung phải có bản lĩnh chính trị vững vàng, rèn
luyện phẩm chất đạo đức và lối sống lành mạnh, tận tâm, tận trí phục vụ nhân dân,

ẠI

phụng sự Tổ quốc.

Đ

1.1.3. Vị trí, vai trò của cán bộ công chức, viên chức
Đối với Việt Nam, hiệu lực hiệu quả của bộ máy nhà nước nói riêng và của

toàn bộ hệ thống chính trị nói chung, xét đến cũng được quyết định bởi phẩm chất,
năng lực và hiệu quả công tác của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức. Ngày nay,
trong công cuộc cải cách hành chính, để có một nền hành chính công đạt được tiêu
chí của một xã hội văn minh, một nền hành chính thực sự phục vụ nhân dân và xã
hội, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao dân trí, thực hiện dân chủ, công bằng và
nâng cao chất lượng mọi mặt của nhóm cán bộ công chức, viên chức.

13



Vai trò của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức được thể hiện qua bốn mối
quan hệ: Một là, quan hệ với đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước; Hai là, với bộ máy tổ chức lãnh đạo quản lý; Ba là, với công việc; Bốn là, với
quần chúng nhân dân.
Công cuộc đổi mới đất nước do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh
đạo, có sự tham gia của nhiều chủ thể xã hội, trong đó có nền công vụ nhà nước. Nền
công vụ đóng vai trò chủ yếu trong việc tổ chức thực hiện các nghị quyết của Đảng
bằng việc thể chế hoá các nghị quyết của Đảng thành pháp luật và được thực thi trong

Ế

xã hội, qua đó giúp Đảng đánh giá, điều chỉnh các chủ trương, đường lối cho phù hợp

U

với thực tiễn. Ngoài ra, một bộ phận cán bộ công chức, viên chức quan trọng trực tiếp

́H

tham gia đóng góp vào quá trình xây dựng các chủ trương, chính sách của Đảng



thông qua việc xây dựng các dự thảo, đề án hoặc đóng góp ý kiến…
Với chức năng cơ bản là thực thi công vụ. Cán bộ công chức, viên chức là
những người đem chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước giải thích cho dân

H

chúng hiểu rõ và chấp hành. Đồng thời, nắm tình hình triển khai thực hiện chủ


N

trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phản ánh lại cho

KI

Đảng và Nhà nước để có sự điều chỉnh, sửa đổi bổ sung cho đúng và phù hợp với

O
̣C

thực tiễn. Ở đây, vị trí vai trò của người cán bộ công chức, viên chức là cầu nối giữa
Đảng, Chính phủ với nhân dân.

H

Vì vậy, chỉ có đội ngũ cán bộ công chức, viên chức có phẩm chất và năng
lực tốt mới có thể đề ra đường lối đúng đắn, mới có thể cụ thể hoá, bổ sung hoàn

ẠI

chỉnh đường lối và thực hiện tốt đường lối. Không có đội ngũ cán bộ công chức,

Đ

viên chức vững mạnh thì dù có đường lối chính trị đúng đắn cũng khó có thể biến
thành hiện thực. Cán bộ công chức, viên chức chính là nhân tố quyết định sự thành
bại của đường lối và nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước.
Cán bộ công chức, viên chức là nhân tố chủ yếu, hàng đầu và là nhân tố

“động” nhất của tổ chức. Cán bộ công chức, viên chức là người lập ra tổ chức và
điều hành bộ máy tổ chức, song đến lượt mình cán bộ công chức, viên chức lại chịu
sự chi phối, ràng buộc của tổ chức. Tổ chức buộc cán bộ công chức, viên chức phải
hành động theo những nguyên tắc và khuôn khổ nhất định. Tổ chức bộ máy khoa

14


học và hợp lý sẽ phát huy sức mạnh tổng hợp của cán bộ công chức, viên chức. Cán
bộ công chức, viên chức chỉ phát huy sức mạnh khi gắn với tổ chức và nhân dân.
Tách rời khỏi tổ chức thì cán bộ công chức, viên chức mất sức mạnh quyền lực và
hiệu lực do tổ chức đề ra.
Đội ngũ cán bộ công chức, viên chức là “công bộc” của nhân dân, có vai trò
quan trọng trong bảo đảm kỷ cương phép nước, bảo vệ pháp luật và công lý, bảo vệ
các quyền tự do dân chủ, quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân,
bảo đảm trật tự xã hội, chống lại các hành vi xâm hại pháp luật, tuỳ tiện và vô chính

Ế

phủ. Họ cũng là người đóng vai trò tiên phong, đi đầu trong cuộc đấu tranh với các

U

hiện tượng quan liêu, hành vi tham nhũng, cửa quyền và các tiêu cực khác làm cho



1.1.4. Phân loại cán bộ công chức, viên chức

́H


bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả.
1.1.4.1. Phân loại cán bộ công chức

Theo Luật Cán bộ công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008, tại Điều 34 của

H

Luật này, đội ngũ công chức được phân loại như sau: [2]

N

(1) Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức:

O
̣C

hoặc tương đương;

KI

a) Loại A gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp
b) Loại B gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính

H

hoặc tương đương;

c) Loại C gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc


ẠI

tương đương;

Đ

d) Loại D gồm những người được bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương

đương và ngạch nhân viên.
(2) Căn cứ vào vị trí công tác, công chức:
a) Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
1.1.4.2. Phân loại viên chức
Theo Luật viên chức năm 2010, tại Điều 34 của Luật này, đội ngũ viên chức
được phân loại như sau: [3]

15


×