G
O
À ĐÀO
N
O
Y
G
H
N
H N
----------------------------------
LƯƠNG VŨ ĐÀM NINH
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TRUNG TÂM THỂ THAO TỈNH QUẢNG NINH
TẠI PHƯỜNG ĐẠI YÊN, THÀNH PHỐ HẠ LONG
Q Y O
Hà Nội - 2019
Ù G À ĐÔ
Ị
Ộ GIÁO
VÀ ĐÀO
O
ỘX Y
TRƯỜNG ĐẠI H C KIẾN TRÚC HÀ N I
---------------------------------LƯƠNG VŨ ĐÀM NINH
KHÓA 2017-2019
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TRUNG TÂM THỂ THAO TỈNH QUẢNG NINH
TẠI PHƯỜNG ĐẠI YÊN, THÀNH PHỐ HẠ LONG
: Q
M
L
:
oạc vù
v đô t ị
60.58.01.05
NV N H
Q Y HO
NGƯ I HƯ NG
H VÙNG VÀ ĐÔ HỊ
N HO H
:
TS. ĐỖ HỊ IM HÀNH
XÁ NH N
Ủ
HỦ Ị H HỘI ĐỒNG HẤM L
H Nội – 2019
NV N
NG
LƯƠNG VŨ ĐÀM NINH
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TRUNG TÂM THỂ THAO TỈNH QUẢNG NINH
TẠI PHƯỜNG ĐẠI YÊN – THÀNH PHỐ HẠ LONG
Ù
Hà Nội - 2019
Ô
Ị
B GIÁO D
O
B XÂY D NG
I H C KI N TRÚC HÀ N I
LƯƠNG VŨ ĐÀM NINH
KHÓA:
2017
2019
ƯƠ
Ũ –M
KHOÁ 2017-2019
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TRUNG TÂM THỂ THAO TỈNH QUẢNG NINH
TẠI PHƯỜNG ĐẠI YÊN
Ê – THÀNH
Ề TÀI PHỐ HẠ LONG
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KI N TRÚC CẢNH QUAN
TRUNG TÂM THỂ THAO TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và đô thị
T
LU
LU
P
Mã số:
I 60.58.01.05
YÊN – TP.
H LONG
Chuyên ngành: Quy hoạch vùng và đô thị
C S QUY HO CH VÙNG VÀ DÔ THỊ
Mã số: 60.58.01.05
C S QUY HO CH VÙNG VÀ DÔ THỊ
ƯỜ ƯỚNG
ƯỚNGDẪN
DẪNKHOA
KHOAHỌC:
HỌC:
ƯỜ
THỊKIM
KIMTHÀNH
THÀNH
TS. . ỖỖTHỊ
Hà Nội - 2019
Hà Nội – 2019
L I CẢM Ơ
ác giả xin chân thành cảm ơn ộ
iáo dục và ào tạo, ộ
ây dựng,
Ban iám hiệu rường ại học Kiến trúc à ội, Khoa au đại học - rường
ại học Kiến trúc
à
ội đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học
tập, thực hiện luận văn.
ặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô giáo TS.
ỗ hị Kim
Thành đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền thụ những kinh nghiệm, những phương
pháp nghiên cứu quý báu trong suốt thời gian tôi nghiên cứu và thực hiện luận
văn này và xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy, cô rường
Kiến trúc
à
ại học
ội đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
học tập tại rường .
uối cùng tôi xin trân trọng cám ơn
iện quy hoạch và thiết kế xây
dựng uảng inh - ơ quan nơi tôi đang công tác, ở ây dựng uảng inh,
Ủy ban nhân dân thành phố
ạ ong cùng các đồng nghiệp, bạn bè và gia
đình đã giúp đỡ, tạo điều kiện và động viên tôi trong suốt quá trình học tập
cũng như trong thời gian nghiên cứu luận văn.
in trân thành cảm ơn!
L
AM OA
ác giả xin cam đoan uận văn hạc sĩ “ ổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan trung tâm thể thao tỉnh uảng inh tại phường ại ên, thành phố
ạ
ong” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tác giả dưới sự
hướng dẫn của TS.
ỗ hị Kim hành. ác số liệu khoa học, kết quả nghiên
cứu của uận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Á
Ả LUẬ VĂ
Lương Vũ àm inh
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ẦU
* Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
* Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3
* ối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 3
* Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 4
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 5
* Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 6
N I DUNG
Ơ
1:
ỰC TR NG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KI N TRÚC
CẢNH QUAN TRUNG TÂM THỂ THAO TỈNH QUẢNG NINH. .......... 7
1.1. Giới thiệu khái quát về trung tâm thể thao tỉnh Quảng Ninh ..... 7
1.1.1. Vị trí, vai trò và đặc điểm .................................................................................. 7
1.1.2. Tình hình thực hiện quy hoạch trung tâm thể thao tỉnh Quảng Ninh tại
phường ại Yên, thành phố Hạ Long........................................................................ 10
1.2. Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trung tâm
thể thao tỉnh Quảng Ninh ............................................................................. 12
1.2.1. Tổ chức không gian ........................................................................................... 12
1.2.2. Công trình kiến trúc ........................................................................................... 14
1.2.3. Cây xanh và mặt nước ....................................................................................... 16
1.2.4. Hạ tầng kỹ thuật và các tiện ích đô thị............................................................. 17
1.2.5. Thực trạng công tác ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại tỉnh
Quảng Ninh và trong quy hoach trung tâm thể thao tỉnh Quảng Ninh.................. 19
1.3. Các quy hoạch, công trình nghiên cứu có liên quan................... 20
1.4. Những vấn đề cần nghiên cứu....................................................... 20
Ơ
2:
Ơ SỞ KHOA H
Ề XUẤT GIẢI PHÁP TỔ CHỨC
KHÔNG GIAN KI N TRÚC CẢNH QUAN TRUNG TÂM THỂ THAO
TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................... 23
2.1. ơ sở pháp lý .................................................................................. 23
2.1.1. iều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hạ ong đến năm 2030 ............... 23
2.1.2. iều chỉnh quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2.000 Trung tâm thể
thao tỉnh Quảng Ninh tại phường ại Yên, thành phố Hạ Long ........................... 25
2.1.3. ác văn bản pháp luật........................................................................................ 28
2.1.4. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn. ............................................................................... 30
2.2. ơ sở lý thuyết ................................................................................ 31
2.2.1. ơ sở lý luận về không gian kiến trúc cảnh quan. ......................................... 31
2.2.2. ơ sở lý luận về thiết kế đô thị. ........................................................................ 31
2.2.3. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trung tâm thể thao và định hướng
phát triển bền vững ....................................................................................................... 41
2.2.4. Một số tiêu chí trong tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trung tâm thể
thao.................................................................................................................................. 43
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan Trung tâm thể thao tỉnh Quảng Ninh................................................ 44
2.3.1. iều kiện tự nhiên .............................................................................................. 44
2.3.2. Yếu tố kinh tế - văn hóa xã hội......................................................................... 45
2.3.3. Nhu cầu tổ chức thi đấu thể thao ...................................................................... 46
2.3.4. Sự tham gia của cộng đồng............................................................................... 47
2.3.5. Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng tại Quảng Ninh .................... 47
2.4. Các bài học kinh nghiệm về tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan trung tâm thể thao trên thế giới và tại Việt Nam ............................. 53
2.4.1. Kinh nghiệm trên thế giới. ................................................................................ 53
2.4.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam................................................................................ 57
2.4.3. Bài học kinh nghiệm.......................................................................................... 59
Ơ
3:
ẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KI N TRÚC
CẢNH QUAN TRUNG TÂM THỂ THAO TỈNH QUẢNG NINH ......... 61
3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan khu trung tâm thể thao tỉnh Quảng Ninh ................................ 61
3.1.1. uan điểm ........................................................................................................... 61
3.1.2. Mục tiêu............................................................................................................... 61
3.1.3. Nguyên tắc .......................................................................................................... 62
3.2. Phân vùng cảnh quan .................................................................... 63
3.2.1. Tiêu chí phân vùng............................................................................................. 63
3.2.2. ác định các vùng cảnh quan........................................................................... 64
3.3. Tổ chức không gian tổng thể và chi tiết theo vùng cảnh quan .. 67
3.3.1. Tổ chức không gian tổng thể ............................................................................ 67
3.3.2. Tổ chức không gian chi tiết theo vùng cảnh quan ......................................... 70
K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ
Kết luận ........................................................................................................... 98
Kiến nghị ....................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VI T TẮT
hữ Viết tắt
B K
BTCG
ên đầy đủ
iến đổi khí hậu
iệt thự chuyên gia
hủ đầu tư
HTKT
ạ tầng kỹ thuật
HTXH
ạ tầng xã hội
KT-XH
Kinh tế - xã hội
KTCQ
Kiến trúc cành quan
KGCQ
Không gian cảnh quan
NBD
K
QHC
QHCTXD
QHPK
ước biển dâng
hiết kế đô thị
uy hoạch chung
Quy hoạch chi tiết xây dựng
uy hoạch phân khu
TB
Trung bình
TP
hành phố
TDTT
hể dục thể thao
UBND
Ủy ban hân dân
ận động viên
XD
ây dựng
DANH MỤ
Ì
, SƠ Ồ, Ồ THỊ
Số hiệu
hình
Tên hình
Hình 1.1
Hình ảnh địa hình đặc trưng của thành phố
Trang
7
Hạ Long [42]
Hình 1.2
Hình ảnh về địa hình và cảnh quan thành phố
8
Hạ Long [42]
Hình 1.3
Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu
10
Hình 1.4
Thực trạng thực hiện trung tâm thể thao
12
tỉnh Quảng Ninh [26]
Hình 1.5
Hiện trạng nhà thi đấu đa năng và trục đường chính
12
Hình 1.6
Hiện trạng các khu vực đất trống đã san nền
13
Hình 1.7
Hiện trạng cảnh quan khu vực
13
Hình 1.8
Vị trí hiện trạng Nhà thi đấu thể thao 5000 chỗ [26]
14
Hình 1.9
Vị trí hiện trạng Trạm thu phí Đại Yên [26]
15
Hình1.10
Hình ảnh cây xanh trong khu
Nhà thi đấu đa năng
16
Hình 1.11
Vị trí hiện trạng khu núi Chở
17
Hình 1.12
Bản đồ hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
17
khu vực nghiên cứu [26]
Hình 1.13
Hình ảnh nút giao đường trục chính với QL18A
18
Hình 1.14
Hiện trạng tuyến đường trục chính [26]
18
Hình 1.15
Vị trí nhà máy nước Yên Lập
19
Hình 2.1
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo quy hoạch chung
24
thành phố Hạ Long [25]
Hình 2.2
Thành phố Hạ Long trong chiến lược
25
phát triển KT-XH [25]
Hình 2.3
Bản đồ cơ cấu chức năng sử dụng đất theo Quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Trung tâm thể thao
26
tỉnh Quảng Ninh [26]
Hình 2.4
Các yếu tố tạo thành kiến trúc cảnh quan [13]
36
Hình 2.5
Lý luận của Roger Trancik về thiết kế đô thị
38
hiện đại [34]
Hình 2.6
Lý luận hình ảnh đô thị của Kenvin Lynch [32]
41
Hình 2.7
Mô hình phát triển bền vững [44]
41
Hình 2.8
Kết quả tính toán xác định vùng ngập của tỉnh Quảng
Ninh với kịch bản cao [26]
52
Hình 2.9
Toàn cảnh trung tâm huấn luyện thể thao
54
Jincheon [43]
Hình 2.10
Hình ảnh các khu vực thuộc trung tâm huấn luyện
54
thể thao Jincheon [43]
Hình 2.11
Toàn cảnh trung tâm huấn luyện thể thao
55
Lake County [45]
Hình 2.12
Trung tâm huấn luyện thể thao
56
Shimizu [48]
Hình 2.13
Khu liên hợp Thể thao thể dục thể thao Rạch Chiếc [40]
57
Hình 2.14
Khu liên hiệp Thể thao và trung tâm đào tạo vận động
viên tỉnh Vĩnh Phúc [40]
Hình 3.1
Phân vùng chức năng trung tâm thể thao
58
65
tỉnh Quảng Ninh
Hình 3.2
Phân vùng cảnh quan trung tâm thể thao
67
tỉnh Quảng Ninh
Hình 3.3
Sơ đồ phân vùng mật độ xây dựng trong
68
Trung tâm thể thao tỉnh Quảng Ninh
Hình 3.4
Sơ đồ tầng cao công trình xây dựng
69
Hình 3.5
Sơ đồ vùng cảnh quan 1
70
Hình 3.6
Minh hoạ kiến trúc công trình TDTT [40]
73
Hình 3.7
Minh hoạ kiến trúc công trình ký túc xá VĐV [49]
74
Hình 3.8
Sơ đồ tổ chức không gian cây xanh vùng cảnh quan 1
75
Hình 3.9
Minh hoạ mảng xanh công cộng
76
trong không gian công viên [41]
Hình 3.10
Minh hoạ một số loại cây xanh bóng mát [41]
77
Hình 3.11
Minh họa pegola [44]
78
Hình 3.12
Minh họa đài phun nước tại quảng trường
79
trung tâm [44]
Hình 3.13
Minh họa đường dạo bộ uốn lượn, gấp khúc [41]
80
Hình 3.14
Sơ đồ vùng cảnh quan 2
81
Hình 3.15
Sơ đồ bố trí trong không gian khu ở vận động viên
82
Hình 3.16
Minh hoạ nhà ở vận động viên [44]
83
Hình 3.17
Sơ đồ bố trí cây xanh xen kẽ khu nhà ở vận động viên
83
Hình 3.18
Sơ đồ tổ chức không gian khu dịch vụ
86
Hình 3.19
Sơ đồ vùng cảnh quan 3
87
Hình 3.20
Minh hoạ kiến trúc BTCG [44]
88
Hình 3.21
Sơ đồ bố trí không gian cảnh quan trong khuôn viên
89
biệt thự chuyên gia
Hình 3.22
Minh hoạ tạo cảnh quan khoảng không quanh
89
Biệt thự chuyên gia [40]
Hình 3.23
Minh hoạ trồng cây xanh ven biển [41]
90
Hình 3.24
Sơ đồ thể hiện cảnh quan khu BTCG
91
Hình 3.25
Sơ đồ vùng cảnh quan 4
91
Hình 3.26
Minh hoạ bậc thang leo núi [41]
92
Hình 3.27
Sơ đồ bố trí gạch ốp lát trên vỉa hè tuyến đường
94
Hình 3.28
Điểm nhìn cảnh quan khu vực [26]
95
Hình 3.29
Minh hoạ đèn đường đảm bảo giao thông về đêm [40]
96
Hình 3.30
Minh họa thùng rác công cộng [40]
97
Hình 3.31
Minh họa ghế ngồi kết hợp bồn cây [40]
97
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng,
ên bảng, biểu
biểu
Bảng 2.1
Bảng cơ cấu sử dụng đất [26]
Trang
27
Mức tăng nhiệt độ trung bình năm (0C) so với thời
Bảng 2.2
kỳ 1980 ÷ 1999 theo kịch bản phát thải trung bình
47
(B2) của tỉnh Quảng Ninh [27]
Nhiệt độ TB của tỉnh Quảng Ninh từ năm 2020 Bảng 2.3
2100 (0C) so với thời kỳ 1980 - 1999 theo kịch bản
48
phát thải trung bình (B2) [27]
Mức thay đổi lượng mưa so với thời kỳ 1980 ÷
Bảng 2.4
1999 theo kịch bản phát thải trung bình (B2) địa
49
bàn tỉnh Quảng Ninh [27]
Lượng mưa TB của tỉnh Quảng Ninh từ năm 2020
Bảng 2.5
÷ 2100 so với thời kỳ 1980 - 1999 theo kịch bản
50
phát thải trung bình (B2) [27]
Mực NBD so với thời kỳ 1980 ÷ 1999 theo kịch
Bảng 2.6
bản phát thải trung bình (B2) khu vực tỉnh Quảng
51
Ninh [27]
Bảng 2.7
Phạm vi ngập theo kịch bản nước biển dâng ứng
với các mức triều tại các khu vực [27]
52
-1-
MỞ ẦU
* Lý do chọn đề tài
uảng inh là tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía ắc, nằm ở phía
ông ắc iệt am, phía bắc giáp ước ộng hòa nhân dân rung oa, ây
ắc giáp các tỉnh ạng ơn,
bắc
ộ và tỉnh
ải
ắc
iang; phía
ương, thành phố
ông và phía
ải Phòng.
am giáp
ị trí địa lý của
ịnh
uảng
inh thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội. ỉnh uảng inh gắn với hủ đô
à ội và các thành phố lớn của khu vực kinh tế trọng điểm ắc bộ như ải
Phòng,
ải
ương, đồng thời là “cửa ngõ” của cả vùng
ồng, rung du miền núi phía
ồng bằng sông
ắc ra biển và nối với vùng duyên hải
am
rung uốc qua cửa khẩu Móng ái.
uá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong các năm qua đã
tạo cho
uảng
inh những lợi thế mới về vị trí địa lý kinh tế và trở thành
một bộ phận cấu thành quan trọng của vành đai phát triển của các tỉnh phía
ắc. ự hình thành và phát triển của các tuyến hành lang quốc tế và quốc gia
liên quan đến uảng inh đã tác động mạnh mẽ đến sự phát triển kinh tế của
tỉnh. uy vậy, kinh tế uảng inh vẫn còn nhiều điều kiện và tiềm năng chưa
được phát huy, đặc biệt là trong phát triển du lịch và dịch vụ.
ỉnh
uảng
inh đã xây dựng chiến lược phát triển thể dục thể thao
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những mục tiêu, nhiệm vụ cụ
thể. heo đó, đến năm 2020, phấn đấu đưa thể thao
tốp 10 tại
ại hội
toàn quốc lần thứ
.
uảng
inh đứng trong
ể đáp ứng mục tiêu trên,
ngoài việc đầu tư nâng cao chuyên môn cho các vận động viên thì việc đầu tư
cơ sở vật chất phục vụ tập luyện là hết sức cần thiết. rước kia, các rung tâm
được bố trí tại sân vận động òn ai, nhưng đã bị di chuyển để lấy mặt bằng
xây dựng dự án khác.
iện nay, cơ sở vật chất phục vụ tập luyện của các
trung tâm tập luyện và thi đấu
tỉnh không còn đáp ứng được nhu cầu ăn
-2-
ở và tập luyện của các vận động viên trong tỉnh; trung tâm huấn luyện & thi
đấu
và rung tâm lặn cứu nạn & thể thao dưới nước chưa có địa điểm
hoạt động, các bộ môn tập luyện phân tán và thuê tập ở nhiều cơ sở khác nhau
gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng và khả năng thi đấu của các vận động viên.
ì vậy vấn đề đặt ra là phải đầu tư ngay trung tâm huấn luyện thể thao tỉnh.
iều chỉnh quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ 1/2.000 rung tâm thể
thao vùng
3131/
-
gian qua
ông
ắc tại phường
ại
ên được phê duyệt tại quyết định số
ngày 27/9/2016 của
tỉnh
uảng
inh.
rong thời
tỉnh đã cụ thể hóa quy hoạch, đầu tư triển khai một số công
trình thuộc trung tâm thể thao vùng
chỗ; uyến đường vào
luyện thể thao tỉnh;
ông
ắc:
hà thi đấu đa năng 5.000
hà thi đấu đa năng 5.000 chỗ và
i chuyển kênh
1
rung tâm huấn
ên ập; di chuyển đường dây 35
k , 22 k , trạm điện; i chuyển đường dây trần thông tin tín hiệu đường sắt.
ùng với đó ông ty cổ phần
ại
ương cũng đầu tư trạm thu phí
ên có một phần diện tích nằm trong Khu thể thao vùng
ại
ông ắc đã được
quy hoạch.
uy nhiên, mục tiêu trọng tâm của quy hoạch này hướng tới mới chỉ là
phát triển thể dục thể thao theo tại tỉnh
uảng
inh đồng thời tạo điều kiện
quảng bá, thu hút các nhà đầu tư đến với khu vực. òn lại, những vẫn đề về
môi trường và xã hội trong nghiên cứu thì không rõ nét, chưa có một định
hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan theo các tiêu chí bền vững. ối
với một khu vực đô thị ven biển, có nhiều lợi thế về cảnh quan nhưng lại chịu
ảnh hưởng trực tiếp từ biến đổi khí hậu thì việc tìm ra giải pháp tổ chức không
gian K
tại đây là vô cùng cần thiết.
hính vì vậy, việc chọn đề tài nghiên cứu “Tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan trung tâm thể thao tỉnh Quảng Ninh – thành phố Hạ Long”
nhằm đưa ra được giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phù hợp,
-3-
khai thác tốt các chức năng và hiện trạng xây dựng khu vực, có kiến trúc cảnh
quan hiện đại, khang trang trở thành một điểm thu hút mới của thành phố.
* Mục đích nghiên cứu
rên cơ sở khoa học và đánh giá thực trạng khu vực nghiên cứu, đưa ra
quan điểm, nguyên tắc và đề xuất một số giải pháp về: Phân vùng cảnh quan,
hình thái kiến trúc, tổ chức không gian cây xanh và mặt nước, hạ tầng kỹ
thuật và các trang thiết bị đô thị của trung tâm thể thao tỉnh
uảng
inh tại
phường ại ên, thành phố ạ ong theo định hướng phát triển bền vững và
ứng phó với
K ,
.
ới mục đích nhằm khai thác hiệu quả giá trị kiến trúc cảnh quan của
khu vực trung tâm thể thao tỉnh uảng inh, góp phần tạo lập môi trường làm
việc thuận lợi và đáp ứng nhu cầu vễ chỗ ở cho các vận động viên, tăng cường
giá trị kiến trúc, cảnh quan.
ây dựng hình ảnh một trung tâm thể thao hiện
đại kiểu mẫu và tạo bản sắc đô thị cho phường
ại
ên nói riêng và thành
phố ạ ong nói chung.
* ối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
ổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trung tâm thể thao tỉnh
inh tại phường ại ên, thành phố ạ ong.
Phạm vi nghiên cứu:
uảng
-4-
Vị trí khu vực nghiên cứu
- Phạm vi không gian: rung tâm thể thao tỉnh uảng inh có diện tích
136,76 ha, được giới hạn như sau:
+ Phía ông giáp khu dân cư thôn 2 phường ại ên.
+ Phía ây giáp bãi triều sông ái á.
+ Phía am giáp ông ốt.
+ Phía ắc giáp uốc lộ 18A.
- Phạm vi thời gian: tầm nhìn đến năm 2030.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập: ấy các tài liệu, số liệu có liên quan đến thực
trang về không gian kiến trúc cảnh quan trung tâm thể thao tỉnh
uảng
inh.
hững thông số kỹ thuật có liên quan đến công tác quy hoạch, xây dựng kiến
trúc cảnh quan và những yếu tố có ảnh hưởng đến công tác tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan của khu vực nghiên cứu.
-5-
- Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, phân thích môi trường:
iều
tra, khảo sát thực địa, thu thập các số liệu về hiện trạng môi trường, các yếu tố
về địa chất, thủy văn; các yếu tố đặc thù của khu vực nghiên cứu; lấy ý kiến
tham vấn của cộng đồng;….đánh giá tác hại ảnh hưởng đến môi trường của
công trình trong khu vực nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh: ổng hợp, phân tích đánh
giá, so sánh những ưu điểm, nhược điểm trong công tác tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan về các đồ án quy hoạch xây dựng không gian kiến trúc
cảnh quan tương tự của các nước trên thế giới và trong nước. họn lọc thông
tin cần thiết, từ đó lựa chọn những giải pháp phù hợp để giải quyết các vấn đề
cấp thiết.
- Phương pháp dự báo: Trên cơ sở các dữ liệu thu thập được và các tài
liệu, đã có để dự báo các tình huống có thể xảy ra trong quá trình thi công
xây dựng, công tác tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan. Kết hợp việc rút
kinh nghiệm thực tế trên thế giới và iệt am từ đó đề xuất một số giải pháp
tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu trung tâm thể thao tỉnh
uảng
Ninh tại phường ại ên, thành phố ạ ong một cách hiệu quả.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
+
ề xuất hệ thống các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan tỉnh uảng inh tại phường ại ên, thành phố ạ ong.
+ à tài liệu tham khảo trong việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan cho các khu vực trên địa bàn tỉnh và các nơi khác có điều kiện tương
đồng.
Ý nghĩa thực tiễn:
+
áp ứng nhu cầu của người dân thành phố
tỉnh hướng tới đến năm 2020, phấn đấu đưa thể thao
ạ ong và nhu cầu của
uảng
inh đứng trong
-6-
tốp 10 tại
ại hội
toàn quốc lần thứ
. Xây dựng khu trung tâm thể
thao đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, tạo một không gian cảnh quan khu vực
đẹp, có tính nhân văn, mang tầm vóc quốc tế.
+
iúp các cấp chính quyền có liên quan xác định được rõ tầm quan
trọng, ý nghĩa việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trung tâm thể thao
tỉnh
uảng
inh tại phường
ại
ên, thành phố
ạ ong trong đời sống xã
hội và quá trình phát triển đô thị.
+ Làm cơ sở pháp lý cho công tác tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan các khu vực có tính chất tương tự khác trên địa bàn tỉnh uảng inh.
* Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn gồm, phần Mở đầu, phần nội dung, phần Kết luận và
Kiến nghị, phần Phụ lục và phần Tài liệu tham khảo. rong đó phần Nội dung
luận văn gồm 3 chương:
hương 1: Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trung
tâm thể thao tỉnh uảng inh.
hương 2: ơ sở khoa học về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
trung tâm thể thao tỉnh uảng inh.
hương 3: Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trung
tâm thể thao tỉnh uảng inh.
-7-
N I DUNG
Ơ
1: THỰC TR NG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KI N TRÚC
CẢNH QUAN TRUNG TÂM THỂ THAO TỈNH QUẢNG NINH.
1.1. Giới thiệu khái quát về trung tâm thể thao tỉnh Quảng Ninh
1.1.1.Vị trí, vai trò và đặc điểm [41]
rung tâm thể thao tỉnh
phố
uảng
inh nằm tại phường
ại
ên, thành
ạ ong. Thành phố Hạ Long là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá xã
hội của tỉnh Quảng inh được Chính phủ thành lập ngày 27/12/1993 và được
Thủ tướng Chính phủ công nhận là đô thị loại I tại Quyết định số 1838/
-
g ngày 10/10/2013; được xác định là một trung tâm của tiểu vùng Bắc
vùng duyên hải Bắc Bộ; là một cực trong tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải
Phòng - Quảng Ninh; có các lợi thế về đầu mối giao thông quan trọng (đường
bộ, đường thủy, đường sắt, cảng biển), về khai thác khoáng sản (than).
ình 1.1. Hình ảnh địa hình đặc trưng của thành phố Hạ Long [42]
-8-
Vị trí địa lý: Thành phố Hạ ong là trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị
của tỉnh Quảng Ninh. Hạ Long nằm ở vị trí Tây Bắc vịnh Bắc Bộ, có trục
Quốc lộ 18A đi qua, về phía Tây cách Hà Nội 165km, về phía Tây Nam cách
cửa khẩu Quốc tế Móng Cái 180km.
ính đến tháng 12/2014, dân số thành phố Hạ Long là 236.972 người,
phân bố ở 20 phường. Thành phố Hạ Long có tổng diện tích đất tự nhiên là
27.195,03 ha gồm:
ất nông nghiệp 9.544,86 ha, đất phi nông nghiệp
16.254,92 ha, đất chưa sử dụng 1.395,25 ha.
ùng đồi núi bao bọc phía Bắc và
ông
ắc (phía Bắc quốc lộ 18A)
chiếm 70% diện tích đất của Thành phố, có cao độ trung bình từ 150m đến
250m, chạy dài từ Yên Lập đến à Phong, đỉnh cao nhất là 504m. Dải đồi núi
này thấp dần về phía biển, độ dốc trung bình từ 15-20%, xen giữa là các thung
lũng nhỏ hẹp.
Hình 1.2. Hình ảnh về địa hình và cảnh quan thành phố Hạ Long [42]
Trong chiến lược phát triển KT-XH Thành phố Hạ ong được xác định
là trung tâm tổng hợp dịch vụ hoạt động kinh tế biển của Bắc Bộ, đồng thời là
cửa ngõ chính hướng ra biển của 2 hành lang kinh tế với phía Nam Trung Quốc,
là đô thị hướng biển gắn với công nghiệp – dịch vụ cảng biển, dịch vụ thương
-9-
mại, tài chính ngân hàng, dịch vụ du lịch, trung tâm y tế, giáo dục và đào tạo. Là
một trong những cực phát triển quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ,
là động lực kích thích phát triển kinh tế đối với chuỗi đô thị Vùng duyên Hải Bắc
Bộ. Hạ Long còn nằm trong dải hành lang ven biển của Vịnh Bắc Bộ, là một cực
quan trọng trong tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; có
quan hệ mật thiết về các hoạt động kinh tế, khoa học và văn hoá xã hội với Thủ
đô à ội, thành phố Hải Phòng, các tỉnh đồng bằng sông Hồng và ven biển; có
mối quan hệ về kinh tế với thị trường quốc tế và khu vực rộng lớn, thông qua
khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái tạo nên mối liên quan giao lưu, gần gũi giữa
Việt Nam và Trung Quốc.
Ngoài ra, thành phố Hạ Long còn là tâm trong không gian phát triển KTXH của Tỉnh “Một tâm - Hai tuyến -
a chiều -
ai mũi đột phá” ( âm phát
triển là thành phố Hạ Long là trung tâm chính trị - hành chính - kinh tế - văn hóa
của tỉnh; tuyến phía Tây gồm 5 đơn vị hành chính (Ba Chẽ, Hoành Bồ, Quảng
ên, ông í, ông riều) sẽ phát triển chuỗi đô thị - công nghiệp xanh và phát
triển du lịch văn hóa lịch sử; tuyến phía
ông gồm 8 đơn vị hành chính (Cẩm
Phả, Móng ái,
ên, ình iêu,
ân
ồn, ô ô, iên
ầm Hà, Hải Hà) sẽ
phát triển chuỗi đô thị vệ tinh sinh thái - dịch vụ tổng hợp cao cấp và kinh tế
biển; Với hai điểm đột phá là hai đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ân ồn,
Móng Cái).
Trung tâm thể thao tỉnh uảng inh tại phường ại ên, thành phố ạ
ong với tổng diện tích nghiên cứu khoảng 136,76 ha, có giới hạn như sau:
+ Phía ông giáp khu dân cư thôn 2 phường ại ên.
+ Phía ây giáp bãi triều sông ái á.
+ Phía am giáp ông ốt.
+ Phía ắc giáp uốc lộ 18A.
-10-
Danh giới phường ại Yên
Danh giới khu vực nghiên cứu
Hình 1.3. Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu
rung tâm thể thao thao tỉnh
uảng
inh là một trong những dự án
nhận được sự quan tâm lớn của tỉnh, có vai trò không nhỏ trong những mục
tiêu được tỉnh đề ra đến năm 2020, phấn đấu đưa thể thao
trong tốp 10 tại ại hội
rung tâm thể thao tỉnh
toàn quốc lần thứ
uảng
uảng
inh đứng
.
inh là một trong những thiết chế văn
hóa thể thao quan trọng của tỉnh và khu vực ông ắc, đồng bộ về hạ tầng kỹ
thuật đáp ứng nhu cầu tập luyện, thi đấu thể thao, vui chơi giải trí, tổ chức các
hoạt động văn hóa, thương mại của tỉnh và khu vực ông ắc.
1.1.2. Tình hình thực hiện quy hoạch trung tâm thể thao tỉnh Quảng
Ninh tại phường ại Yên, thành phố Hạ Long
ỉnh
uảng
inh đã xây dựng chiến lược phát triển thể dục thể thao
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những mục tiêu, nhiệm vụ cụ