Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 Tiết 68,69 : Làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN THUYẾT MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.4 KB, 14 trang )

Giáo án Ngữ văn 10
Tiết 68,69 : Làm văn:

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: thống nhất chuẩn kiến thức.
2. Về kĩ năng: thống nhất chuẩn kiến thức.
3. Về thái độ: nhận thức được tầm quan trọng của đoạn văn đối với một bài viết thuyết minh.
B. Chuẩn bị bài học
1. Giáo viên:
a/Dự kiến biện pháp tổ chuc HS hoạt động tiếp nhận bài học:kết hợp giữa ôn tập kiến thức và thực
hành viết đoạn văn.
b/Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên và Chuẩn kiến thức kĩ năng
2. Học sinh: chuẩn bị bài theo hướng dẫn sgk và giáo viên.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Muốn làm một bài văn thuyết minh có kết quả cần phải làm gì? Những phương pháp thuyết minh
thường gặp? Việc lựa chọn, vận dụng và phối hợp các phưong pháp thuyết minh cần tuân thủ các nguyên
tắc nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cũ.
I. Đoạn văn thuyết minh:
 Thảo luận câu 1/SGK/62: Thế nào là 1. Đoạn văn:
một đoạn văn? Một đoạn văn cần đạt a. Khái niệm: là một bộ phận của bài văn, gồm 2 câu văn trở lên, thể
hiện một ý (một chủ đề)
những yêu cầu nào?
b. Yêu cầu của một đoạn văn:
- Thể hiện một chủ đề duy nhất.


 Thảo luận câu 2/ SGK/62: Điểm - Liên kết chặt chẽ với các đoạn văn đứng trước hoặc sau nó.
giống và khác nhau giữa đoạn văn tự - Diễn đạt chính xác, trong sáng.
2. So sánh đoạn văn tự sự và đoạn văn thuyết minh :
sự và đoạn văn thuyết minh?
Giống nhau
Khác nhau
Thảo luận câu 3 /SGK/63: Một đoạn
văn thuyết minh bao gồm bao nhiêu
phần ? Các ý trong đoạn văn thuyết
minh có thể được sắp xếp theo trình tự
thời gian, không gian, nhận thức, phản
bác, chứng minh không? Vì sao?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết
đoạn văn thuyết minh.
 Nhắc lại: Muốn viết đoạn văn thuyết
minh cần có những bước chuẩn bị nào?
Đọc đoạn văn về nhà khoa học Anh
– xtanh SGK /63.Thảo luận:
- Tìm chủ đề và câu chủ đề của đoạn
văn? Người viết đã sắp xếp các câu
trong đoạn theo trình tự nào? Sử dụng
phương pháp thuyết minh gì? Đoạn
văn có đạt tính chuẩn xác và hấp dẫn
không? Vì sao?

Đoạn văn TM
Đoạn văn TS
Đảm bảo cấu trúc một đoạn văn
Đồng thời đ/bảo tính
Chỉ cần đảm bảo tính gấp

chuẩn xác, h/dẫn.
dẫn.

3.Cấu trúc đoạn văn thuyết minh: gồm 3 phần: Mở đoạn, thân đoạn,
kết đoạn. Giữa các câu, các ý trong đoạn văn thuyết minh có thể sắp
xếp theo trình tự thời gian, không gian, nhận thức, phản bác-chứng
minh. Vì sắp xếp này phù hợp với dàn ý văn thuyết minh, phù hợp với
thực tế đối tượng thuyết minh.
II. Viết đoạn văn thuyết minh:
1. Tìm hiểu ngữ liệu: SGK/63.
- Chủ đề đoạn văn: Quan niệm của Anh – xtanh về thời gian tương đối.
- Câu chủ đề: “Với Anh -xtanh thời gian […]trở nên co dãn…quan sát”.
- Phương pháp thuyết minh: Nêu ví dụ và con số cụ thể, chứng minhgiả thuyết.
- Trình tự sắp xếp: Diễn dịch từ khái quát đến cụ thể – so sánh, đối
chiếu 2 con người ở không gian trên trái đất - trong vũ trụ.
 Đoạn văn đạt tính chuẩn xác, hấp dẫn.
- Lập dàn ý đại cương về con người, sự nghiệp của nhà bác học Anh xtanh:
+ Mở bài: Giới thiệu về nhà khoa học Anh -xtanh.


Giáo án Ngữ văn 10
+ Thân bài:

Cuộc đời
Sự nghiệp khoa học : Thuyết tương đối và Quan niệm
về thời gian tương đối.
+ Kết bài: Nêu nhận xét bản thân lưu lại cảm xúc trong lòng người đọc.
 Đoạn văn viết về bác học Anh -xtanh nếu đặt trong dàn ý sẽ thuộc ý 2
trong phần sự nghiệp khoa học.


- Từ đoạn văn này, hãy lập dàn ý đại
cương thuyết minh về con người, sự
nghiệp của nhà bác học Anh xtanh?
- Như vậy, đoạn văn thuyết minh về
quan niệm về thời gian của nhà bác
học Anh -xtanh thuộc ý nào trong phần
thân bài?
Hết tiết 1…………………………….. 2. Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh:
 Yêu cầu HS thảo luận hình thành  Yêu cầu: Viết bài văn thuyết minh về món bánh chưng của dân tộc
dàn ý của bài văn.
Việt Nam
 Lập dàn ý đại cương:
- Mở bài: Giới thiệu xuất xứ món bánh chưng(xuất hiện đời vua Hùng
thứ 6, câu chuyện Lang Liêu)
- Thân bài: + Hình dáng, màu sắc, hương vị từ trong ra ngoài.
+ Giá trị bổ dưỡng.
+ Giá trị văn hóa(sản phẩm của nền văn hóa lúa nước, vh ẩm
- Để có thể viết tốt một đoạn văn thực với nguyên lý âm dương, quan niệm vũ trụ thời xưa)
thuyết minh, cần phải làm gì?
- Kết bài: Nhận xét, cảm xúc bản thân, bài học nhân sinh.
 Chọn 1 ý trong dàn ý để diễn đạt thành một đoạn văn:
- Có từ thời vua Hùng thứ 6, bánh chưng đã trở thành hồn tết Việt.
Chuyện kể rằng, vưa Hùng muốn truyền ngôi. Ngài gọi các con đến,
hứa sẽ chọn người nào làm được món ngon dâng cúng tổ tiên. Các
hoàng tử thi nhau dâng sơn hào hải vị. Lang Liệu nhà nghèo, được thần
báo mộng, chỉ cho cách làm bánh chưng (hình vuông) và bánh giầy
(hình tròn). Đến kì hẹn, Hùng Vương nếm các món ăn. Ngài khen bánh
của Lang Liệu vừa có ý nghĩa tượng trưng cho "trời tròn đất vuông",
vừa có mùi vị thơm ngon, được làm toàn bằng sản vật của đồng quê
nước ta. Lang Liệu được truyền ngôi.

Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm
phần luyện tập.
Ghi nhớ: SGK/63
- Dựa vào đoạn văn vừa viết trên lớp, III. Luyện tập:
hãy viết tiếp theo các đoạn văn khác 1. Bài 1: (Làm tại lớp) SGK/63.
trong dàn ý đã lập (HS trình bày, GV
sữa chữa, bổ sung)
Hướng dẫn phân công theo nhóm
làm bài tập 2.
2. Bài 2: SGK/63.
 Hướng dẫn :
- Chọn đề tài thuyết minh.(Về một danh lam thắng cảnh mà em biết, về
một tác phẩm văn học…)
- Xây dựng dàn ý.
- Viết thành những đoạn văn theo dàn ý.
- Lắp ráp các đoạn văn thành bài văn.
- Kiểm tra, sửa chữa, bổ sung.
4. Củng cố: Hướng dẫn HS giải bài tập.
5. Dặn dò: Chuẩn bị: TV: Những yêu cầu của việt sử dụng tiếng việt.


Giáo án Ngữ văn 10
Tiết 70: Làm văn:

TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5
A. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: hệ thống hóa kiến thức về văn thuyết minh và kiến thức hs thể hiện trong bài.
2. Về kĩ năng: củng cố kĩ năng viết văn thuyết minh.
3. Về thái độ: hs nhận thức được được ưu và khuyết điểm của mình trong bài viết.
B. Chuẩn bị bài học

1. Giáo viên:
a/Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:hs tự sửa bài.
b/Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên và Chuẩn kiến thức kĩ năng
2. Học sinh: chuẩn bị bài học theo hướng dẫn của gv.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: VS, ĐP, SS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
1. Hoạt động 1: Chép lại đề.
A. Trả bài viết số 5:
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS I. Chép lại đề: Anh (chị) hãy giới thiệu về lễ hội đua thuyền vào
tìm hiểu đề bài.
dịp tết Nguyên Đán tại Phan Thiết.
- Đề yêu cầu thuyết minh về đối II. Phân tích và lập dàn ý:
tượng nào?
- Đưa ra yêu cầu về kĩ năng và kiến thức và dàn ý theo mẫu đính
- Những vấn đề, thông tin nào liên kèm.
quan đến đối tượng cần thuyết
minh?
- Chọn phương pháp thuyết minh?
Cách sắp xếp ý, các đoạn trong
bài văn thuyết minh?
3. Hoạt động 3: HS tự nhận xét III. Nhận xét chung:
về ưu, khuyết điểm của mình.
1. Ưu điểm:
- GV kết sau khi HS tự nhận xét. - Một số em trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
- Phần lớn các em đã nắm được kĩ năng làm bài văn thuyết minh.
2. Khuyết điểm:

 Kiến thức:
- Chưa đảm bảo yêu cầu của đề.
- Nội dung thuyết minh còn sơ sài.
 Kĩ năng:
- Một số em chưa nắm được kĩ năng làm một bài làm văn thông
4. Hoạt động 4:Hướng dẫn HS thường: không phân chia đoạn văn rõ ràng. Chưa vận dụng được
sữa lỗi.
các hình thức kết cấu của VB thuyết minh vào trong bài viết.
- Phát bài và yêu cầu hs phát hiện - Viết sai chính tả, câu sai ngữ pháp, tên riêng không viết hoa.
và sửa lỗi cho nhau(thảo luận và - Diễn đạt yếu, chưa đạt yêu cầu.
tirnh2 bày)
IV. Sửa lỗi :
1. Chính tả:
- Không viết hoa đầu dòng: đã từ lâu, lễ hội đua thuyền….-> Đã từ
lâu…
- Viết tắt, sai chính tả: thì n~ chiếc thuyền bắc đầu xuất phát…-> thì
những chiếc thuyền bắt đầu xuất phát.
- Gây cấn-> gay cấn.
2.Câu sai ngữ pháp:
- Câu quá dài, không dấu phân cách câu:
Đã từ lâu lễ hội đua thuyền đã là tục lệ của người dân thành phố
Phan Thiết cứ mỗi khi tết đến xuân về trên thành phố PT lại diễn ra


Giáo án Ngữ văn 10
lễ hội đua thuyền…..-> Đã từ lâu, lễ hội đua thuyền là tục lệ của
người dân thành phố Phan Thiết. Cứ mỗi khi tết đến xuân về, thành
phố lại diễn ra lễ hội đua thuyền
- Câu lủng củng:
…mỗi lượt đua là hai ba thuyền đua đã vào tư thế sẵn sàng, tiếng

hoan hô của các người dân cổ vũ, các thuyền đua đã lao đi trong
tiếng cổ vũ náo nhiệt của đông đảo người dân-> Mỗi lượt đua gồm
hai ba thuyền đua. Các thuyền đua thi nhau lao đi trong tiếng cổ vũ
reo hò của đôg đảo người xem đứng hai bên bờ. Cảnh tượng thật
náo nhiệt, ai nấy đều phấn kích.
-v.v..
V. Trả bài:
4. Củng cố:
5. Dặn dò: Chuẩn bị: Bài viết số 6- NLVH(làm tại lớp)
6. Rút kinh nghiệm :

Tiết 71: làm văn

BÀI LÀM VĂN SỐ SÁU


Giáo án Ngữ văn 10
(nghị luận văn học)
A. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
2. Về kĩ năng:
3. Về thái độ:
B. Chuẩn bị bài học
1. Giáo viên:
a/Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học:hs tự sửa bài.
b/Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên và Chuẩn kiến thức kĩ năng
2. Học sinh: chuẩn bị bài học theo hướng dẫn của gv.
C. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: VS, ĐP, SS
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:

Kiến thức cơ bản cần đạt
I. Tìm hiểu chung

Hoạt động 2:

II. Văn bản

Hết tiết 1................................................
Hoạt động 3:

III. Ghi nhớ: Sgk

Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết

IV. Tổng kết
- Nội dung:
- Nghệ thuật

Hoạt động 5:

V. Luyện tập (nếu có)

4. Củng cố:
5. Dặn dò: Chuận bị bài NHỮNG YÊU CẦU CỦA VIỆC SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT.
6. Rút kinh nghiệm:


Tiết 72: Tiếng việt

NHỮNG YÊU CẦU CỦA VIỆC SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT.
A. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: thống nhất sách chuẩn kiến thức.


Giáo án Ngữ văn 10
2. Về kĩ năng: thống nhất sách chuẩn kiến thức.
3. Về thái độ: ý thức về việc sử dụng TV đúng chuẩn và cố gắng vươn tới việc sử dụng TV có hiệu
quả cao. Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV.
B. Chuẩn bị bài học:
1. Giáo viên:
a/Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: kết hợp thảo luận và thực hành.
b/Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên và Chuẩn kiến thức kĩ năng
2. Học sinh: chuẩn bị bài học theo hướng dẫn của gv, sgk.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: VS, ĐP, SS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt:
việc sử dụng đúng theo các chuẩn mực 1. Về ngữ âm, chữ viết:
của Tiếng Việt.
 Câu a: Sai về phát âm và chính tảCách sửa: giặc  giặt; khô dáo
- Đọc bài tập a/SGK/65 - Phát hiện lỗi  khô ráo; tiền lẽ  tiền lẻ; đỗi  đổi.
sai? Cách chữa lỗi?
 Câu b:
Giọng địa phương

Giọng chuẩn.
- Đọc bài tập b/SGK/65 - Phát hiện những
Dưng mà
Nhưng mà
từ phát âm theo giọng địa phương, rồi đối
Giời
Trời.
chiếu với giọng chuẩn trong toàn dân để
Bẩu
Bảo
đưa ra cách sửa phù hợp?
Mờ

- Khi sử dụng TV trong giao tiếp cần phải  Kết luận: Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp – cần phát âm
đảm bảo yêu cầu về ngữ âm, chữ viết như chuẩn , viết đúng quy tắc chính tả.
thế nào?
2. Về từ ngữ:
- Đọc bài tập a/SGK/65 – Phát hiện và sửa  Câu a:
lỗi về từ ngữ trong các câu đã cho ở bài tập - Chót lọt -> chót; truyền tụng -> truyền thụ.
a?
- Mắc và chết -> mắc các bệnh truyền nhiễm và chết vì các bệnh
truyền nhiễm.
- Pha chế, điều trị -> Điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt
- Đọc bài tập b/SGK/66 – Lựa chọn câu
mà khoa dược đã pha chế.
dùng từ đúng?
 Câu b: - Câu dùng từ đúng: câu 2,3,4.
- Câu 1 sai: yếu điểm -> điểm yếu.
- Những yêu cầu của việc dùng từ ngữ?
- Câu 5 sai: Linh động -> sinh động.

 Kết luận: Dùng từ ngữ đúng với hình thức, cấu tạo, với ý
- Đọc bài tập a/SGK/66 - Phát hiện lỗi về
nghĩa, đặc điểm ngữ pháp của chúng trong Tiếng Việt.
ngữ pháp và sửa lại ?
3. Về ngữ pháp:
 Câu a:
Câu 1 :
+ Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố / đã cho thấy hình ảnh
người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
+ Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố / đã cho ta thấy hình ảnh
người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
Câu 2:
+ Những thế hệ cha anh / đã tin tưởng sâu sắc vào lực lượng măng
- Đọc bài tập b/SGK/66 – Lựa chọn câu
non và xung kích sẽ tiếp bước mình.
dùng từ đúng?
+ Lòng tin tưởng … bước mình /được biểu hiện trong tác phẩm đó.
- Đọc bài tập c/SGK/66– Phân tích lỗi và
 Câu b: câu đúng: 2,3,4
chữa lỗi?
 Câu c:
- Phân tích lỗi: các câu thiếu sự liên kết chặt chẽ, logic.
- Cách sửa: Sắp xếp các ý giữa các câu mạch lạc, logic hơn.
“Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của Vương Viên ngoại. Họ


Giáo án Ngữ văn 10
sống êm ấm cùng với cha mẹ dưới một mái nhà. Họ đều có những
nét sinh đẹp tuyệt vời. Thuý Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn.
Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn … Còn

Vân có nét đẹp đoan trang, thuỳ mị. Về tài Thuý Kiều hơn hẳn
- Những yêu cầu của việc sử dụng ngữ
Thuý vân. Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc”.
pháp?
 Kết luận: Cần viết câu theo đúng quy tắc ngữ pháp, diễn đạt
đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp, các câu
trong đoạn văn cần liên kết chặt chẽ để tạo nên một văn bản
- Đọc bài tập a/SGK/66 – Phát hiện những mạch lạc, thống nhất.
từ không đúng phong cách và sửa lại?
4. Về phong cách ngôn ngữ:
- Đọc bài tập b/SGK/67 - Nhận xét các từ * Câu a: Dùng từ không đúng phong cách: Hoàng hôn -> buổi
thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn chiều; Hết sức là -> Vô cùng.
ngữ sinh hoạt? Những từ ngữ và cách nói
* Câu b: Nhận xét các từ thuộc ngôn ngữ nói.
trên có thể sử dụng trong một lá đơn đề
- Từ xưng hô: cụ – con.
nghị được không?
- Từ hô gọi: bẩm cụ.
- Từ ngữ đưa đẩy: bẩm có thể, bẩm quả đi ở tù...
- Thành ngữ, tục ngữ: Trời tru đất diệt, một thước cắm dùi.
- Từ khẩu ngữ: Sinh ra, có dám nói gian, về làng về nước, chả làm
- Những yêu cầu về phong cách ngôn
gì nên ăn.
ngữ trong việc sử dụng Tiếng Việt?
 Những từ ngữ và cách nói trên không thể dùng trong một lá đơn
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
đề nghị.
việc sử dụng Tiếng Việt hay, đạt hiệu quả Kết luận: Cần nói và viết phù hợp với đặt trưng và chuẩn mực
cao.
trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.

- Đọc bài tập 1/SGK/67: Các từ “đứng”
II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao:
và “quỳ” đựợc sử dụng theo nghĩa như thế 1. Bài tập 1: “Đứng”, “quỳ” dùng theo nghĩa chuyển  khí phách
nào? Việc sử dụng như thế làm cho câu tục kiên cường của con người phải “chết đứng” – Sự hèn nhát của
ngữ có tính hình tượng và giá trị biểu cảm
những kẻ sống luồn cúi, nịnh hót “sống quỳ” câu văn giàu tính
ra sao?
hình tượng và biểu cảm.
- Đọc bài tập 2/SGK/67: Phân tích phép
2. Bài tập 2:
ẩn dụ, so sánh trong câu?
- Ẩn dụ: “Chiếc nôi xanh”cây cối xanh mát bao quanh con người.
- So sánh: “đó là cái máy điều hoà khí hậu”  chỉ cây cối.
 Mang tính hình tượng, biểu cảm.
3. Bài tập 3:
- Đọc bài tập 3/SGK/67: - Phân tích giá trị - Phép điệp: điệp kết cấu ngữ pháp: “Ai có súng dùng súng. Ai có
gươm dùng gươm”.
của phép điệp, phép đối, nhịp điệu?
- Phép đối: đối giữa 2 vế: Ai có súng dùng súng - Ai có gươm dùng
gươm”
-Để sử dụng Tiếng Việt đạt hiệu quả cao
- Nhịp điệu: Nhanh, khoẻ khoắn.
cần phải có những yêu cầu nào?
 Lời kêu gọi mang âm hưởng hùng hồn vang dội.
 Kết luận: Cần sử dụng Tiếng Việt một cách sáng tạo, có sự
chuyển đổi linh hoạt theo các phương thức và quy tắc chung,
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. theo các phép tu từ để cho lời nói, câu văn có tinh1 nghệ thuật và
đạt hiệu quả giao tiếp cao.
- Lựa chọn từ ngữ viết đúng?
 Ghi nhớ: SGK.

III.
Luyện tập:
- Phân tích tính chính xác và tính biểu
1. Bài tập 1: SGK/68: Bàng hoàng, chất phác, bàng quan, lãng
cảm?
mạn, hưu trí, uống rượu, trau chuốt, nồng nàn, đẹp đẽ, chặt chẽ.
2. Bài tập 2: SGK/68.
- Lớp / hạng:
+ “Lớp” đúng hơn -> chỉ sự phân biệt người theo tuổi tác thế hệ.
+ “hạng” chỉ sự phân biệt theo chất lượng tốt - xấu.
- Sẽ / phải:


Giáo án Ngữ văn 10
+ “sẽ”: Có sắc thái nhẹ nhàng, thanh thản, thích hợp với quan niệm
- Phân tích chỗ đúng, sai của các câu trong về cái chết của Bác.
đoạn?
+ “phải” sắc thái nặng nề, bắt buộc.
3. Bài tập 3:
* Sai: - Ý câu đầu (nói về tình yêu nam, nữ);ý câu sau (nói về tình
cảm khác)-> không nhất quán.
- Quan hệ thay thế của đại từ “Họ” ở câu 2 và câu 3 không rõ.
- Một số từ ngữ diễn đạt không rõ ràng.
* Sửa lại: Trong ca dao Việt Nam, những bài nói về tình yêu nam
nữ lần nhất, nhưng còn có nhiều bài thể hiện những tình cảm khác.
Những con người trong ca dao yêu gia đình, yêu cái tổ ấm cùng
nhau sinh sống …đầm ấm và sâu sắc
4. Củng cố: Nắm những yêu cầu của việt sử dụng Tiếng Việt.
Hướng dẫn HS làm bài tập 4,5 /SGK/ 68 ở nhà.
5. Dặn dò: Chuẩn bị: Đọc văn: Hồi trống Cổ Thành. Đọc thêm: Tào Tháo uống rượu luận anh hùng.

6. Rút kinh nghiệm :

Tiết 73,74: Đọc văn:

HỒI TRỐNG CỔ THÀNH
(Trích hồi 28 – Tam quốc diễn nghĩa)
___ La Quán Trung __

A. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: thống nhất sách chuẩn kiến thức.
2. Về kĩ năng: thống nhất sách chuẩn kiến thức.


Giáo án Ngữ văn 10
3. Về thái độ: Cảm phục nghĩa khí của những con người anh hùng. Ý thức việc kết bạn, kết nghĩa anh em
phải nhằm mục đích trong sáng mới bền vững lâu dài.
B. Chuẩn bị bài học:
1. Giáo viên:
a/Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: kết hợp thảo luận và thực hành.
b/Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên và Chuẩn kiến thức kĩ năng
2. Học sinh: chuẩn bị bài học theo hướng dẫn của gv, sgk.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: VS, ĐP, SS
2. Kiểm tra bài cũ: nêu cảm nhận về nhân vật Ngô Tử Văn?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động Tìm hiểu phần tiểu dẫn.
- Dựa vào tiểu dẫn giới thiệu vài nét về
tác giả La Qúan Trung?
- Dựa vào tiểu dẫn cho biết tác phẩm ra

đời trong thời gian nào? Kết cấu tác
phẩm? Tác phẩm kể về sự kiện gì? Nội
dung tác phẩm?

- Xác định vị trí, nội dung đoạn trích?
Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn bản.
- Thái độ của hai anh em TP-QC khi gặp
nhau ?
- Nguyên nhân nào dẫn đến thái độ, hành
động đóTrương Phi ?
-Khi Trương Phi đâm và đưa ra lời buộc
tội, Quan Công có cách xử lí như thế
nào?

Yêu cầu cần đạt
I.Giới thiệu chung:
1. Tác giả: La Quán Trung (1330 – 1400) (SGK)
2. Tác phẩm: Tam quốc diễn nghĩa.
- Ra đời đầu đời Minh (1368 – 1644) gồm 120 hồi – kể về cuộc phân
tranh giữa 3 tập đoàn phong kiến: Ngụy – Thục – Ngô ở TQ.
- Nội dung: Phản ánh cuộc sống bần cùng, đói khổ của nhân dân trong
cảnh chiến tranh liên miên; Ca ngợi những vua hiền, tướng giỏi  thực
hiện khát vọng hoà bình, thống nhất đất nước của nhân dân.
3. Đoạn trích: Hồi 28 trong tác phẩm  kể lại cuộc gặp gỡ sau khi
loạn lạc của 3 anh em: Lưu , Quan , Trương.
II. Đọc hiểu:
1. Cuộc hội ngộ ở Cổ Thành:
 Quan Công từ doanh trại Tào đến gặp Trương Phi:
Trương Phi
Quan Công

- Mắt trợn, râu vểnh, hò - Mừng rỡ, đón em.
hét, múa xà mâu, đâm - Trương Phi đâm: Không giận, né
QC vì TP cho rằng QC là tránh.
kẻ phản bội, kẻ bất trung. - TP buộc tội  luôn miệng kêu oan,
- Xưng hô: mày tao.
cầu cứu 2 chị dâu.
Thái độ thô bạo, giận - Xưng hiền đệ
dữ, quyết liệt.
Thái độ thân mật,bình tĩnh, ôn
hòa, độ lượng.

- Đoàn quân Sái Dương kéo đến có ảnh
hưởng như thế nào đến suy nghĩ của
Trương Phi? Trương Phi đã đặt điều kịên
gì với Quan Công? Theo em, Quan Công
 Khi đoàn quân Sái Dương kéo đến.
có chấp nhận điều kiện TP đặt ra không?
Trương Phi
Quan Công
Vì sao?
- Chấp nhận điều kiện khắc nghiệt
- Khi biết rõ mọi chuyện, thái độ TP như -Tăng nỗi nghi ngờ đặt
 Chưa dứt một hồi, đầu SD đã rơi
điều
kiện
:“
Ba
hồi
trống
thế nào?

xuống đất  hành động gấp rút 
- Qua cuộc hội ngộ này, em nhận xét gì chém rơi đầu SD.”
Biết

mọi
việc
khóc
chứng thực lòng trung nghĩa. vị
về tính cách, phẩm chất của 2 nhân vật?
lạy QCbiết phục thiện.
tướng tài giỏi.
Tiết 2……………………………………
 Thảo luận: Vì sao đoạn trích lại có  Kết luận : Trương Phi : Nóng nảy, cương trực, nhiều lúc thô bạo,
nhan đề Hồi trống Cổ Thành? Hồi trống lỗ mãng, biết phục thiện, là nhân vật giản đơn, trong sáng.
 Quan Công : Trung nghĩa, độ lượng, từ tốn, hiểu biết
này có ý nghĩa gì?
lẽ phải  tuyệt nghĩa.
- Nhận xét gì về cách kể chuyện, xây 2. Ý nghĩa hồi trống Cổ Thành: Biểu dương tính cương trực của
dựng tình huống truyện của tác giả?
Trương Phi, khẳng định lòng trung nghĩa của Quan Công, ca ngợi tình
 Thảo luận: Nếu không có hồi trống thì nghĩa vườn đào của ba anh em Lưu-Quan-Trương. Là hồi trống
đoạn văn sẽ tẻ nhạt, mất hết ý vị “Tam thách thức, minh oan và đoàn tụ.


Giáo án Ngữ văn 10
Quốc”, ý kiến của em như thế nào?

2. Nghệ thuật:
- Lời kể ít, chủ yếu là lời đối thoại và hành động nhân vật -> để nhân
vật tự bộc lộ tính cách.

- Tình huống truyện giàu kịch tính, hấp dẫn, lôi cuốn đậm đà không
khí chiến trận và khí phách anh hùng.
III. Tổng kết:
1. Nội dung: đề cao lòng trung nghĩa.
2. Nghệ thuật: Tính cách nhân vật nhất quán, xung đột giàu kịch tính.
Lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn.
4. Củng cố: Hướng dẫn HS làm phần luyện tập. Nắm tính cách, phẩm chất 2 nhân vật, ý nghĩa hồi trống,
nghệ thuật.
Tranh kết nghĩa vườn đào

5. Dặn dò: Chuẩn bị: Đọc thêm: Tào Tháo uống rượu luận anh hùng.
6. Rút kinh nghiệm :
Đọc thêm:

TÀO THÁO UỐNG RƯỢU LUẬN ANH HÙNG
(Trích hồi 21 – Tam quốc diễn nghĩa)
- La Quán Trung A. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: thống nhất sách chuẩn kiến thức.
2. Về kĩ năng: thống nhất sách chuẩn kiến thức.
3. Về thái độ: Cảm phục người anh hùng Lưu Bị, rút ra đước cách ứng xử cho bản thân, người khôn
ngoan là người khiêm nhường không khoe khoang.
B. Chuẩn bị bài học:
1. Giáo viên:
a/Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: vấn đáp và thảo luận.
b/Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên và Chuẩn kiến thức kĩ năng
2. Học sinh: chuẩn bị bài học theo hướng dẫn của gv, sgk.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: VS, ĐP, SS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiểu
dẫn.
- Xác định xuất xứ? Nội dung đoạn trích?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu văn

Yêu cầu cần đạt
I. Giới thiệu chung:
- Xuất xứ: Hồi 21 trong tác phẩm.
- Nội dung: Kể về 3 anh em Lưu Bị, Quan Công, Trương
Phi đang nương náo ở đất Tào chờ cơ hội lập nghiệp lớn.


Giáo án Ngữ văn 10
bản.
*Thảo luận: Tác giả xây dựng tính cách Lưu Bị
qua những chi tiết nào? Hãy phân tích và làm sáng
tỏ tính cách ấy?

II. Đọc hiểu:
1. Nhân vật Lưu Bị:
- Luôn tìm cách giấu mình giữ thái độ bình tĩnh, kín đáo
chờ thời cơ lập nghiệp lớn.
- Từ chối khéo léo về việc luận anh hùng.
- Ứng biến tài tình, giải nguy tình thế, giữ điều bí mật.
 Khiêm nhường, kín đáo, khôn khéo, lời lẽ thân trọng,
nhún nhường.
* Thảo luận: Tính cách Tào Tháo có gì khác với 2. Nhân vật Tào Tháo:
Lưu Bị? Những chi tiết nào thể hiện tính cách Tào - Mời Lưu Bị đến uống rượu là để kiểm soát, dò xét ý đồ
Tháo? Hãy phân tích làm sáng tỏ tính cách ấy?

Lưu Bị.
- Là người khôn ngoan, biết lợi dụng tình thế để dò xét Lưu
Bị.
- Thử lòng Lưu Bị bằng những câu nói bông đùa, mượn
men rượu ngà ngà để dẫn Lưu Bị vào bẫy “Luận anh
hùng”.
- Tự khẳng định mình là anh hùng, có tài cao, mưu trí.
 Nhân vật gian hùng, có tài thao lược, có nhiều mưu mô
- Nhận xét nghệ thuật kể chuyện, cách tạo tình xảo quyệt, nham hiểm, đa nghi.
huống truyện của tác giả?
3. Nghệ thuật:
- Kể chuyện hấp dẫn, lôi cuốn.
- Cách tạo tình huống khéo léo, đầy kịch tính -> Nổi bật
tính cách nhân vật.
4. Củng cố: Hướng dẫn HS lãm phần luyện tập.Nắm tính cách phẩm chất hai nhân vật.
5.Dặn dò: Chuẩn bị: Đọc văn: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ.
6.Rút kinh nghiệm :

Tiết 75, 76: Đọc văn:

TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
Trích Chinh phụ ngâm - Đặng Trần Côn – Đoàn Thị Điểm .
A. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: thống nhất sách chuẩn kiến thức.
2. Về kĩ năng: thống nhất sách chuẩn kiến thức.
3. Về thái độ: thấu hiểu nổi đau của con người trước chiến tranh, loạn lạc.
B. Chuẩn bị bài học:
1. Giáo viên:



Giáo án Ngữ văn 10
a/Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: đọc sáng tạo kết hợp vấn đáp và thảo
luận.
b/Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên và Chuẩn kiến thức kĩ năng
2. Học sinh: chuẩn bị bài học theo hướng dẫn của gv, sgk.
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: VS, ĐP, SS
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích tính cách 2 nhân vật Lưu Bị, Tào Tháo trong đoạn trích: “Tào Tháo uống
rượu luận anh hùng”?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần tiểu dẫn
I. Giới thiệu chung:
- Dựa vào tiểu dẫn, giới thiệu vài nét về tác giả, 1. Tác giả và dịch giả:
dịch giả?
a.Tác giả Đặng Trần Côn: quê ở Hà Nội, sống vào
khoảng nữa đầu TK XVIII, là người rất ham học, có nhiều
sáng tác được người đương thời truyền tụng nhất là các
bài phú.
b. Dịch giả Đoàn Thị Điểm(1705-1748): Là người nổi
- Dựa vào tiểu dẫn, giới thiệu hoàn cảnh sáng tác, tiếng thông minh, xinh đẹp, bà dịch tác phẩm này trong
thể loại, kết cấu, nội dung tác phẩm ?
thời gian chồng bà đi sứ Trung Quốc.
3. Tác phẩm và bản dịch Chinh phụ ngâm.
a. Tác phẩm: chữ Hán, 478 câu thơ
- Hoàn cảnh sáng tác: nửa đầu tk XVIII, con người phải
sống cảnh li biệt ĐTC đã viết Chinh phụ ngâm.
- Thể loại: - thể loại ngâm khúc, thể thơ trường đoản cú để ngâm nga than vãn, bộc lộ tâm trạng buồn phiền.
- Nội dung: Oán ghét chiến tranh phi nghĩa, niềm khao

khát tình yêu, hạnh phúc lứa đôi.
b. Bản dịch: chữ Nôm, 412 câu thơ
- Hoàn cảnh sáng tác: 1743-1745, trong lúc xa chồng,
sống cô đơn-> có sự đồng cảm.
 Đọc diễn cảm đoạn trích – Xác định nội dung - Thể loại: - thể song thất lục bát.
đoạn trích? Chia bố cục.
- Giá trị: được xem là sáng tạo tài tình.
4. Đoạn trích:
a. Trích từ câu 193 – 216 trong tác phẩm.
b. Nội dung: diễn tả tình cảnh và tâm trạng cô đơn, buồn
Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu văn khổ, bế tắc, khao khát tự do hạnh phúc lứa đôi của người
bản.
chinh phụ.
- Tâm trạng cô đơn, lẻ bóng của chinh phụ được tác c. Bố cục: 3 phần.
giả khắc họa qua những hành động nào trong 8 câu II. Đọc hiểu:
thơ đầu? Hãy phân tích để làm rõ tâm trạng của 1. Nỗi cô đơn, lẻ bóng của người chinh phụ:
chinh phụ?
* Hành động: những hành động lặp đi lặp lại không mục
Hành động:
đích thể hiện nỗi day dứt, bồn chồn, mong nhớ.
- Dạo hiên, đi đi, lại lại, đếm bước.
- nhìn ra ngoài trông “tin thước” ngóng trông chồng
- Buông rồi lại cuốn rèm nhiều lần.
- Hình ảnh ngọn đèn xuất hiện, gợi lên điều gì? nhưng càng hi vọng càng thất vọng.
Thiếu phụ hướng về ngọn đèn để làm gì? Tác giả
đã dùng những biện pháp nt nào để làm rõ tâm * Hướng về ngọn đèn tìm sự đồng cảm: giữa đêm khuya
cô quạnh, nàng cố tìm sự sẻ chia nhưng lại càng ý thức
trạng của nàng?
- Ngọn đèn  gợi không gian gợi không gian đêm khuya, cô cảnh ngộ cô đơn của mình hơn.
quạnh.

- Câu hỏi tu từ “đèn biết chăng?”hi vọng mong manh tìm sự
chia sẻ.
- Tự trả lời “dường bằng chẳng biết” ý thức cảnh ngộ cô
đơn của mình.

* Hướng về bóng mình: người chinh phụ thương cho


Giáo án Ngữ văn 10
- Thất vọng vì không tìm được sự đồng cảm, nàng chính mình, đang ngày càng héo hon, tàn lụi.
đã làm gì?
Hướng về bóng mình:
- Hoa đèn sự tàn lụi.
- Bóng người mờ nhạt, mất dần sức sống.
- Khá thương người chinh phụ thương chính mình.

- Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân
vật? Tóm lại với các biện pháp nghệ thuật trên tác
giả muôn nhấn mạnh điều gì về tâm trạng của chinh
phụ?
- Em nhận xét ntn về sự chuyển biến thời gian?
Điều đó cho biết người chinh phụ đang làm gì với
tâm trạng ra sao? - Tiếng gà eo óc trong đêm, cây hoè rủ

=> kết hợp biện pháp điệp, điệp vòng, điển tích, miêu
tả hành động đã khắc họa sự cô quạnh, cực tả nỗi cô
đơn, tuyệt vọng của người chinh phụ.
2. Nỗi sầu muộn triền miên:

- Người chinh phụ thao thức thâu đêm với nỗi cô đơn, sầu

muộn. Đếm từng bước thời gian mà tưởng “khắc giờ…
bóng(dùng động tả tĩnh)đêm hoang vắng, u tịch cô đơn,
như…niên”.Càng cảm nhận nỗi sầu càng sâu thẳm, mênh
sầu muộn.
- Thao thức suốt đêm người chinh phụ cảm nhận về mông “mối sâu…tựa …miền biển xa”.
thời gian và cách cảm nhận ấy có gì đặc biệt?
- Người chinh phụ đếm từng bước thời gian “khắc giờ…
như…niên”.
- Cảm nhận nỗi sầu càng sâu thẳm, mênh mông “mối sâu…
tựa …miền biển xa”.

- Gắng gượng quay lại nhịp sống bình thường nhưng càng
- Nỗi đau âm ỉ trong tim, để tìm quên người chinh miễn cưỡng càng thấp thỏm nỗi sợ hãi mơ hồ về sự chia
phụ đã làm gì? Gắng gượng quay lại với những lìa.
sinh hoạt bình thường như khi chồng chưa ra trận,
người chinh phụ có tìm được sự thanh thản, thoát
khỏi cảm giác cô đơn không? Hãy lí giải?
- Gượng: + đốt hươnghồn mê man, bấn loạn.
(điệp từ) + soi gươngnước mắt tuôn rơi.
+ gảy đànsợ chùng, đứt dây.
 những thú vui thanh tao trở nên miễn cưỡng, và thấp thỏm
nỗi sợ hãi mơ hồ.

- Xác định những câu thơ là lời của người chinh
phụ và cho biết giá trị biểu hiện của nó?
- nhờ những biện pháp nghệ thuật nào mà nhà thơ
thành công trong việc khắc họa nhân vật?

=> đặc biệt thành công trong việc dùng từ láy “eo óc,
phất phơ, đằng đẳng, dằng dặc”, điệp ngữ, đão ngữ thể

hiện nỗi u sầu vô tận, nỗi ám ảnh cô đơn trọn kiếp của
cô phụ, gợi âm điệu sầu não triền miên.

- Sự thành công của bản dịch ? Tìm những câu thơ
3. Nỗi nhớ thương đau đáu: Hướng về người chồng nơi
thể hiện sự dồi dào về vần điệu, đối ngẫu?
biên ải.
- Hình ảnh ước lệ “gió đông, non Yên,”  sự cách trở, xa
xôi, vô tận, mịt mờ.
- từ láy “thăm thẳm, đau đáu, thiết tha”+ “đường lên bằng
trời”  củ thể hóa nỗi nhớ mong bằng chiều dài, chiều sâu
của không gian. Nỗi nhớ khắc khoải, dày vò tâm hồn
người chinh phụ.
- Cành cây sương đượm, tiếng côn trùng, tiếng mưa rơi
đêm lạnh lẽo, mịt mùng buồn hiu hắt , lẻ loi, vô vọng.(tả
cảnh ngụ tình)
=> hiện thực phũ phàng, bi thương, nỗi cô đơn, nhớ
mong ngày càng nặng trĩu.


Giáo án Ngữ văn 10
III. Tổng kết:
1. Nội dung: Ghi lại nỗi cô đơn, buồn khổ của người
chinh phụ, trong tình cảnh chia lìa. Đề cao hạnh phúc lứa
đôi, là tiếng nói tố cáo chiến tranh PK phi nghĩa.
2. Nghệ thuật: Bút pháp tả cảnh ngụ tình, miêu tả nội tâm
nhân vật tinh tế. Ngôn ngữ chọn lọc, đặc biệt thành công
trong việc dùng từ láy.
4. Củng cố: Nắm nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật.
5. Dặn dò: Chuẩn bị: Đọc văn: Truyện Kiều.

6. Rút kinh nghiệm :



×