Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

NGUYỄN THỊ KHÁNH HÀ

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài: “Tăng cường quản lý rủi ro
trong cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong
các công trình khác. Các thông tin thứ cấp trong luận văn là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên
bản của luận văn.
Tác giả luận văn

NGUYỄN THỊ KHÁNH HÀ


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc tới các giảng viên, các nhà


khoa học đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong quá trình đào tạo tại
Trường Đại học Ngoại thương.
Đặc biệt, tôi xin được chân thành cảm ơn PGS, TS. Trần Thị Hà, người đã
chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất tận tình trong suốt thời gian thực hiện và hoàn
thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Phòng Khách hàng doanh nghiệp
1, lãnh đạo và các đồng nghiệp tại các Phòng Quản lý rủi ro, Phòng Kế hoạch Tài
chính... của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh
Xuân đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn, cung cấp tài liệu để giúp tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè và người thân đã ủng hộ,
động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể tập trung hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2018
Học viên

Nguyễn Thị Khánh Hà


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................5
1.1. Khái quát về cho vay doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng thương mại 5
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp xây lắp ..............................................................5
1.1.2. Khái niệm về cho vay doanh nghiệp xây lắp……………………………….5

1.1.3. Những nét đặc thù trong hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp xây
lắp .........................................................................................................................6
1.1.4. Các hình thức cho vay doanh nghiệp xây lắp ..........................................8
1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay ...............................................................8
1.1.4.2. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn của doanh nghiệp xây lắp ...10
1.1.4.3. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay ............................................10
1.1.5. Quy trình cho vay doanh nghiệp xây lắp................................................10
1.2. Rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây lắp ...............................................15
1.2.1. Khái niệm chung về rủi ro ......................................................................15
1.2.2. Khái niệm rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây lắp ..........................16
1.2.3. Phân loại rủi ro trong hoạt động cho vay doanh nghiệp xây lắp..........17
1.2.4. Các chỉ tiêu cơ bản đo lường rủi ro trong hoạt động cho vay...............18
1.2.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động cho vay ..........................19
1.2.5.1. Nguyên nhân khách quan ..................................................................19
1.2.5.2. Nguyên nhân chủ quan ......................................................................19
1.3. Quản lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng thương
mại .........................................................................................................................21


1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây lắp .............21
1.3.1.1. Quản lý rủi ro nói chung trong kinh doanh ngân hàng thương mại .21
1.3.1.2. Quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay doanh nghiệp xây lắp ........22
1.3.2. Sự cần thiết của quản lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây lắp ...22
1.3.3. Những nội dung cơ bản của quản lý rủi ro cho vay doanh nghiệp xây
lắp của ngân hàng thương mại.........................................................................24
1.3.3.1. Nhận diện rủi ro ................................................................................25
1.3.3.2. Đo lường rủi ro .................................................................................27
1.3.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ..................................................................31
1.3.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng .......................................................................33
1.3.4. Các công cụ quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay doanh nghiệp xây

lắp của ngân hàng thương mại.........................................................................33
1.3.4.1. Chính sách quản lý rủi ro trong cho vay...........................................33
1.3.4.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức thực hiện đánh giá rủi ro cho vay ...............35
1.3.5. Một số phương pháp đánh giá hoạt động quản lý rủi ro trong cho vay
của ngân hàng thương mại ...............................................................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN GIAI ĐOẠN 2015-2017 39
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân (BIDV – Chi nhánh Thanh Xuân) ...................................39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................39
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .........................................................................................41
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân giai đoạn 2015-2017 ....................43
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn ....................................................................43
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng............................................................................49
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................56


2.2. Thực trạng quản lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây lắp tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân giai
đoạn 2015-2017 .....................................................................................................57
2.2.1. Tình hình cho vay doanh nghiệp xây lắp tại BIDV – Chi nhánh Thanh
Xuân giai đoạn 2015-2017 ................................................................................57
2.2.2. Các công cụ quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay doanh nghiệp xây
lắp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Xuân .......................................................................................................61
2.2.2.1 Chính sách quản lý rủi ro trong cho vay............................................61
2.2.2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức thực hiện đánh giá rủi ro cho vay ................68
2.2.3. Tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP ĐT&PT Việt

Nam – Chi nhánh Thanh Xuân ........................................................................69
2.2.3.1. Nhận diện rủi ro cho vay doanh nghiệp xây lắp ...............................69
2.2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng ...................................................................73
2.2.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ..................................................................75
2.2.3.4. Tài trợ rủi ro .....................................................................................77
2.3. Đánh giá việc quản lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây lắp tại
BDIV – Thanh Xuân giai đoạn 2015-2017.........................................................78
2.3.1. Những kết quả đã đạt được .....................................................................78
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................79
2.3.2.1. Hạn chế…………………………………………………………………..83
2.3.2.2. Nguyên nhân ......................................................................................80
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO
VAY DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ.87
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN .............................87
3.1. Định hướng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân ........87
3.1.1. Định hướng hoạt động cho vay nói chung tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân .....................................87


3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân .......88
3.2. Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây lắp
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh
Xuân ......................................................................................................................89
3.2.1. Hoàn thiện chính sách cho vay đối với Doanh nghiệp xây lắp .............89
3.2.2. Hoàn thiện quy trình cho vay Doanh nghiệp xây lắp ............................91
3.2.3. Tăng cường quản lý, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của các
Doanh nghiệp xây lắp .......................................................................................96
3.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng.......................................97

3.2.6. Hoàn thiện chiến lược marketting đối với khách hàng ................. Error!
Bookmark not defined.
3.2.7. Nâng cao chất lượng công tác thu thập và xử lý thông tin trong hoạt
động cho vay Doanh nghiệp xây lắp ...............................................................100
3.2.8. Hoàn thiện và đổi mới trang thiết bị, công nghệ ngân hàng ..............101
3.2.9. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát cho vay ...............................101
3.3. Kiến nghị ......................................................................................................102
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ.................................................................102
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước .....................................................104
KẾT LUẬN ............................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................108
PHỤ LỤC ................................................................................................................... i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CBTD

:

Cán bộ tín dụng

DNXL

:

Doanh nghiệp xây lắp

DPRRTD


:

Dự phòng rủi ro tín dụng

ĐCTC

:

Định chế tài chính

GDKHCN

:

Giao dịch khách hàng cá nhân

GDKHDN

:

Giao dịch khách hàng doanh nghiệp

HĐV

:

Huy động vốn

HĐQT


:

Hội đồng quản trị

KHDN

:

Khách hàng doanh nghiệp

KHTC

:

Khách hàng tổ chức

KKH

:

Không kỳ hạn

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


:

Ngân hàng thương mại

PGD

:

Phòng giao dịch

QHKH

:

Quan hệ khách hàng

QTK

:

Quỹ tiết kiệm

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TCTD


:

Tổ chức tín dụng

TD

:

Tín dụng

TDN

:

Tổng dư nợ

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TSBĐ

:

Tài sản bảo đảm

TW


:

Trung ướng

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VLĐ

:

Vốn lưu động

XHTDNB

:

Xếp hạng tín dụng nội bộ


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức BIDV – CN Thanh Xuân đến thời điểm 31/12/2017 . 42
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu HĐV cuối kỳ theo đối tượng ............................................................... 45
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu HĐV theo đối tượng khách hàng các năm 2015-2017 ..................... 47
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu HĐV cuối kỳ các năm 2015-2017 theo loại tiền ............................... 48
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu HĐV cuối kỳ các năm 2015-2017 theo kỳ hạn ................................. 49
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu Dư nợ cuối kỳ các năm 2015-2017 theo đối tượng .......................... 52

khách hàng ............................................................................................................................... 52
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu Dư nợ cuối kỳ các năm 2015-2017 theo loại tiền ............................. 52
Biểu đồ 2.7. Cơ cấu Dư nợ cuối kỳ các năm 2015-2017 theo thời hạn ............................. 53
Biểu đồ 2.8. Cơ cấu ngành nghề kinh doanh năm 2016 – 2017 ......................................... 55
Biểu đồ 2.9. Tình hình cho vay doanh nghiệp xây lắp tại BIDV – Chi nhánh Thanh Xuân
giai đoạn 2015-2017................................................................................................................ 58
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Chi nhánh Thanh Xuân ....................44
2015 - 2017 ...............................................................................................................44
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng vốn của BIDV – Chi nhánh Thanh Xuân ...................50
giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................................50
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV – Chi nhánh Thanh Xuân giai
đoạn 2015-2017 .........................................................................................................56
Bảng 2.4 - Tỷ lệ nợ quá hạn của doanh nghiệp xây lắp giai đoạn 2015-2017 ..........59
Bảng 2.5 - Phân loại Nợ quá hạn của doanh nghiệp xây lắp theo thời gian ............59
Bảng 2.6 - Tỷ lệ dư nợ doanh nghiệp xây lắp có tài sản bảo đảm giai đoạn 20152017 ...........................................................................................................................60
Bảng 2.7 - Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp xây lắp................61
Bảng 2.8. Các dấu hiệu cảnh bảo sớm và không trả được nợ của khách hàng .........70
Bảng 2.9. Phân loại nợ dựa trên hạng khách hàng ....................................................74
Bảng 2.10. Bảng so sánh hạng của Standard and Poor’s và BIDV ..........................75
Bảng 2.11. Danh mục tài sản, biện pháp bảo đảm, hệ số giá trị tài sản bảo đảm .....76


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Trong những năm vừa qua, số lượng khách hàng có quan hệ với Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân ngày càng tăng, đặc
biệt khách hàng là Doanh nghiệp xây lắp. Sự phát triển loại hình doanh nghiệp này
từ lâu được đánh giá là thị trường quan trọng cho việc nâng cao và tăng trưởng hoạt
động tín dụng của ngân hàng. Với vai trò của mình, tín dụng ngân hàng có tác động
tích cực trong việc đáp ứng nhu cầu bức thiết về vốn giúp Doanh nghiệp xây lắp đổi
mới trang thiết bị, mua nguyên vật liệu, mua sắm máy móc, thiết bị thi công...

Thực tế trên đã thúc đẩy tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Tăng cường
quản lý rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân”.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây lắp
của Ngân hàng thương mại.
Trong chương này, luận văn đã làm rõ khái niệm, đặc trưng của Doanh nghiệp
xây lắp, cho vay và rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây lắp cũng như những nội
dung cơ bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro trong cho vay doanh
nghiệp xây lắp. Theo đó nội dung quản lý rủi ro trong cho vay nói chung và cho vay
doanh nghiệp xây lắp nói riêng bao gồm: nhận diện rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm
soát rủi ro và tài trợ rủi ro.
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây lắp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân giai
đoạn 2015-2017. Trong chương này, luận văn làm rõ các vấn đề sau : giới thiệu
chung về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh
Xuân, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây
lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân
giai đoạn 2015-2017 để thấy được những kết quả đạt được trong 3 năm qua, những
vấn đề còn hạn chế để từ đó tìm ra nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý
rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây lắp.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro trong cho vay đối với doanh


nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Xuân. Nội dung chương này, luận văn làm rõ định hướng phát triển công tác
cho vay doanh nghiệp xây lắp xuất phát từ thực trạng quản lý rủi ro cho vay doanh
nghiệp xây lắp giai đoạn 2015-2017 bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn
những hạn chế. Để khắc phục khó khăn luận văn đưa ra một số giải pháp tăng
cường quản lý rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp. Bên cạnh đó, tác
giả đề xuất một số kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước để tăng

cường quản lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây lắp.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam là Ngân hàng có bề dày lâu
đời nhất trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Qua chặng đường 60
năm xây dựng và trưởng thành, từ một ngân hàng chuyên ngành có nhiệm vụ chủ
yếu là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực
của nền kinh tế thuộc kế hoạch nhà nước, đến nay Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam đã trở thành Ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam. Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân là chi nhánh có tuổi
đời còn trẻ trong hệ thống, tuy nhiên qua gần 10 năm hoạt động, đã khẳng định
được vị thế của một trong những chi nhánh đứng đầu hệ thống, đóng góp nhiều lợi
ích cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói riêng và quá trình
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá đất nước nói chung.
Doanh nghiệp xây lắp từ lâu đã là khách hàng truyền thống của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói chung cũng như của Chi nhánh Thanh
Xuân nói riêng, dư nợ đối với loại hình doanh nghiệp này luôn chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng dư nợ của Ngân hàng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy hoạt động cho vay đối
với Doanh nghiệp xây lắp còn tồn tại nhiều hạn chế làm ảnh hưởng đến chất lượng
tín dụng và thu nhập của ngân hàng. Một trong những biểu hiện của tình trạng trên
là tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu đối với cho vay doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây lắp còn
ở mức cao… Chính vì vậy, việc chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân, từ đó đề ra giải
pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp là
việc cần thiết.
Thực tế trên đã thúc đẩy tác giả lựa chọn nghiên cứ đề tài : “Tăng cường quản
lý rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư

và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân”.
2. Tình hình nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, nguồn vốn cho vay ngân hàng của các doanh
nghiệp bao giờ cũng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh


2

của họ. Chính vì lẽ đó, quản lý rủi ro trong hoạt động cho vay của các ngân hàng là
vấn đề đã được Chính phủ mỗi quốc gia, các nhà khoa học, các nhà kinh tế... đặc
biệt quan tâm. Vì thế đã có nhiều chính sách, công trình nghiên cứu khoa học, các
bài viết, diễn đàn, hội thảo...về rủi ro cho vay, quản lý rủi ro cho vay nhằm đối phó
với rủi ro xảy ra tại các ngân hàng.
Đã có nhiều công trình khoa học, bài viết nghiên cứu về quản lý rủi ro trong
cho vay đối với ngân hàng thương mại, tuy nhiên hiện chưa có công trình nghiên
cứu nào về quản lý rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành Xuân là
chi nhánh mới được thành lập cách đây gần 10 năm, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng
khá cao so với các chi nhánh cùng hệ thống và các chi nhánh ngân hàng khác, đồng
thời tiềm ẩn nhiều vấn đề liên quan đến rủi ro cho vay nói chung và rủi ro cho vay
doanh nghiệp xây lắp nói riêng. Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Thành Xuân chưa có công trình khoa học nào nghiên cứu về quản
lý rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp. Xuất phát từ công việc thực tế
của tác giả là cán bộ quản lý khách hàng doanh nghiệp, tác giả nhận thấy cần đưa ra
những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý rủi ro trong cho vay doanh
nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thành Xuân.
3. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá những vấn đề cơ bản về cho vay và quản lý rủi ro trong cho
vay đối với Doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng thương mại.

- Từ lý thuyết nghiên cứu kết hợp với thực trạng hoạt động quản lý rủi ro
trong cho vay đối với Doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam để đánh giá những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân.
- Từ đó, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý rủi ro trong cho vay doanh
nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Xuân nhằm giảm thiểu rủi ro cho vay, giảm thiểu trích lập dự phòng rủi ro,
tăng cường lợi nhuận, hiệu quả hoạt động và uy tín của Ngân hàng TMCP Đầu tư


3

và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân trong bối cảnh hiện nay.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những giải pháp tăng cường quản lý rủi ro trong cho
vay đối với doanh nghiệp xây lắp.
Phạm vi nghiên cứu: Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Thanh Xuân trong giai đoạn 2015-2017, xuất phát từ thực trạng hoạt
động quản lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây lắp và định hướng phát triển
hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân trong thời gian tới.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích nghiên cứu và tìm kiếm được đối tượng nghiên
cứu thì đề tài tự xác định cho mình những nhiệm vụ nghiên cứu sau đây:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về doanh nghiệp xây lắp, cho vay và rủi ro trong
cho vay doanh nghiệp xây lắp cũng như quản lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp
xây lắp của Ngân hàng thương mại.
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động quản lý rủi ro trong cho vay đối với doanh
nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Xuân giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất giải pháp tăng cường quản lý rủi ro trong cho vay đối với doanh

nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Xuân.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
để có thể tiếp cận đối tượng nghiên cứu một cách toàn diện và logic.
Luận văn sử dụng các phương pháp: thống kê, phân tích, tổng hợp và so sánh
một cách logic để làm sáng tỏ các vấn đề đặt ra nhằm tìm ra các giải pháp tăng
cường quản lý rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng


4

TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân, ngoài ra luận văn
còn sử dụng hệ thống các bảng biểu, hình vẽ để phân tích tài liệu.
7. Đóng góp về khoa học của đề tài
Việc tìm ra giải pháp tăng cường quản lý rủi ro trong cho vay đối với doanh
nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Xuân, sẽ giảm thiểu rủi ro cho vay, giảm thiểu trích lập dự phòng rủi ro, tăng
cường lợi nhuận, hiệu quả hoạt động và uy tín của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân.
8. Cấu trúc của đề tài
Ngoài mục đích, đối tượng, nhiệm vụ, giả thuyết khoa học, phương pháp
nghiên cứu, mục lục, phụ lục, tài liệu tham khảo,… nội dung chính của đề tài được
trình bày trong 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây
lắp của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp xây lắp
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân
giai đoạn 2015-2017
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro trong cho vay đối với

doanh nghiệp xây lắp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG CHO VAY
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
[

1.1. Khái quát về cho vay doanh nghiệp xây lắp của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp xây lắp
Theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014, “doanh nghiệp
là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.
Doanh nghiệp xây lắp là các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký ngành nghề kinh doanh
trong lĩnh vực xây lắp. Doanh nghiệp xây lắp thường được gọi là Nhà thầu.
Để hiểu rõ hơn về doanh nghiệp xây lắp, cần làm rõ khái niệm về lĩnh vực
hoạt động xây lắp. Hoạt động “xây lắp” là thi công xây dựng công trình bao gồm
xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với các công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo,
di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình. Trong đó:
Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm
công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,
năng lượng và các công trình khác.
Thiết bị lắp đặt vào công trình bao gồm thiết bị công trình và thiết bị công
nghệ. Thiết bị công trình là các thiết bị được lắp đặt vào công trình xây dựng theo

thiết kế xây dựng. Thiết bị công nghệ là các thiết bị nằm trong dây chuyền công
nghệ được lắp đặt vào công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ.
1.1.2. Khái niệm về cho vay doanh nghiệp xây lắp
Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 do Quốc
Hội ban hành, “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc


6

cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và
lãi”.
Như vậy, cho vay doanh nghiệp xây lắp là hình thức cho vay mà đối tượng
khách hàng là doanh nghiệp xây lắp.
1.1.3. Những nét đặc thù trong hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp xây lắp
Xuất phát từ đặc trưng hoạt động của Doanh nghiệp xây lắp, nghiệp vụ cho
vay phục vụ thi công xây lắp cũng có những đặc điểm riêng:
Doanh nghiệp xây lắp với vai trò Nhà thầu thi công có nhu cầu vay vốn lưu
động để thanh toán các chi phí phát sinh cho Nhà cung cấp đầu vào khi dòng tiền
chủ đầu tư thanh toán cho các Nhà thầu và dòng tiền Nhà thầu phải thanh toán cho
các Nhà cung cấp là không trùng khớp nhau.
Đối tượng cho vay vốn lưu động phục vụ thi công xây lắp là những chi phí
trực tiếp liên quan và phục vụ cho doanh nghiệp thực hiện các Hợp đồng thi công
xây lắp, cụ thể như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu phục vụ thi công xây lắp: cát, đá sỏi, thuê xe vận
chuyển, xi măng, sắt thép và các chi phí nguyên vật liệu khác.
- Chi phí nhân công: Lương cán bộ nhân viên, công nhân xây dựng, nhân công
thuê ngoài và các chi phí nhân công khác.
- Chi phí thuê thiết bị máy móc thi công, chi phí sửa chữa nhỏ thiết bị, công cụ
phân bổ vào công trình.

- Chi phí ban đầu triển khai thi công công trình như: Chi phí lán trại, chuyển
máy móc thiết bị và các chi phí khác.
- Chi phí chung.
- Thanh toán cho nhà thầu phụ trong trường hợp khách hàng là Nhà thầu
chính.
- Các chi phí khác phục vụ thi công công trình xây lắp trong dự toán xây lắp


7

công trình.
 Việc cho vay phải căn cứ trên cơ sở Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp đã
được ký kết giữa Bên nhận thầu và Bên giao thầu; Bên giao thầu có thể chính là
Chủ đầu tư hoặc là người được Chủ đầu tư ủy quyền. Đồng thời, để xác định doanh
số cho vay đối với một công trình cần dựa vào các yếu tố: Giá trị hợp đồng xây lắp
công trình; Vốn tự có và huy động khác tham gia vào công trình là bao nhiêu; Lợi
nhuận định mức của công trình là bao nhiêu? vốn chủ đầu tư ứng trước tiền là bao
nhiêu;... từ đó xác định doanh số cho vay đối với một công trình.
Xuất phát từ đặc điểm này, để đảm bảo chất lượng khoản vay, quản lý được
rủi ro tín dụng, các ngân hàng thường phải thực hiện cho vay theo từng công trình,
đánh giá hiệu quả kinh doanh, khả năng trả nợ của từng công trình để đưa ra quyết
định cho vay hay không.
Thời gian cho vay vốn lưu động thường kéo dài hơn thời gian cho vay của các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khác (doanh nghiệp thương mại, sản xuất
kinh doanh khác). Vì đặc điểm của ngành xây lắp là thời gian thi công, nghiệm thu,
thanh toán và quyết toán của công trình thường kéo dài, vòng quay vốn lưu động
của các doanh nghiệp xây lắp thường lâu hơn vòng quay vốn lưu động của các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khác.
Nguồn trả nợ vay ngân hàng của doanh nghiệp xây lắp là nguồn vốn thanh
toán giá trị khối lượng hoàn thành công trình, do vậy trước khi cho vay, ngân hàng

phải xác định rõ nguồn vốn thanh toán của từng công trình về cơ cấu nguồn vốn
(vay Ngân hàng, Vốn tự có, nguồn vốn khác), thời gian thanh toán, điều kiện thanh
toán. Sau khi cho vay phải theo dõi chặt chẽ tiến độ thi công, kiểm soát dòng tiền
thanh toán để thu hồi nợ vay. Vì vậy, ngoài doanh nghiệp xây lắp, ngân hàng phải
tăng cường mối liên hệ đối với Chủ đầu tư, thường xuyên tiến hành đối chiếu công
nợ giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu để biết được nguồn thu của Công trình.
Ngoài ra, để bám sát nguồn tiền thanh toán công trình, Ngân hàng cho vay có
thể yêu cầu Chủ đầu tư thực hiện chuyển tiền thanh toán cho nhà thầu thi công về
tài khoản tiền gửi của Nhà thầu tại Ngân hàng cho vay. Biên bản xác nhận chuyển


8

tiền về tài khoản của khách hàng tại Ngân hàng có thể ký giữa hai bên đó là Khách
hàng và Chủ đầu tư và xuất trình Biên bản đó cho Ngân hàng. Tuy nhiên, trong một
số trường hợp để đề phòng Khách hàng và Chủ đầu tư ký lại Xác nhận chuyển tiền
thì Biên bản xác nhận chuyển tiền sẽ được ký 3 Bên giữa Ngân hàng, Khách hàng
và Chủ đầu tư.
 Khi cho vay phải thường xuyên kiểm tra tình hình thi công công trình, tiến
độ thi công, thanh toán có đúng theo quy định trong Hợp đồng giao nhận thầu hay
không để từ đó phát hiện ra những khó khăn vướng mắc và có biện pháp ứng xử kịp
thời. Chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp sẽ phụ thuộc rất lớn vào
nguồn vốn xây dựng của chủ đầu tư (Bên A) thanh toán cho nhà thầu thi công và
chất lượng công trình, phương thức nghiệm thu thanh toán của chủ đầu tư, tiến độ
xây dựng...
1.1.4. Các hình thức cho vay doanh nghiệp xây lắp
Hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp xây lắp của ngân hàng có nhiều
hình thức đa dạng, việc phân loại chỉ có tính chất tương đối. Tuỳ thuộc vào tiêu
thức phân loại mà có thể chia ra các hình thức cho vay khác nhau.
1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay

Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng với ngân hàng vì liên quan
mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của hoạt động tín dụng cũng như khả năng
hoàn trả của khách hàng. Dựa vào căn cứ này, có thể phân chia cho vay đối với
doanh nghiệp xây lắp thành các loại như sau:
* Cho vay ngắn hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn đến 12 tháng. Cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp xây lắp thường bao gồm hai loại sau:
- Cho vay từng lần (cho vay theo món):
+ Đối tượng áp dụng: Đối với khách hàng có quan hệ không thường xuyên,
có nguồn thu không ổn định và một số khách hàng có nhu cầu vay theo món khác
như vay bù đắp thiếu hụt tài chính tạm thời, vay bắc cầu…
+ Mức cho vay thường được xác định như sau:


9

Chi phí cần thiết cho

=

Mức cho vay

-

Vốn tự có

Vốn khác

-

SXKD


Chi phí cần thiết cho
SXKD

Giá trị

Khấu hao

= hợp đồng thi -

cơ bản

công xây lắp

Thuế

-

-

Lợi nhuận
định mức

+ Mức trả nợ và kỳ hạn trả nợ có thể được xác định dựa trên cơ sở từng chu
kỳ sản xuất kinh doanh, hoặc khả năng thu tiền tại thời điểm gần nhất của khách
hàng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng:
+ Đối tượng áp dụng: Đối với các khách hàng có sản xuất kinh doanh ổn
định, có hiệu quả và có quan hệ vay thường xuyên, tín nhiệm với ngân hàng và có
nhu cầu vay vốn theo hạn mức.

Chi phí sản xuất cần thiết
trong năm Kế hoạch
Hạn mức TD = -------------------

Vốn tự có
-

và coi như

Vòng quay VLĐ

Chi phí SX =

Tổng giá trị sản lượng

Các khoản
huy động

-

tự có

-

Cần thiết (doanh thu thuần) theo kế hoạch

Khấu hao -

khác


Thuế

- Lợi nhuận

cơ bản

định mức

+ Việc xác định thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ, mức trả nợ phải căn cứ vào
chu kỳ sản xuất kinh doanh, vòng quay vốn lưu động, dòng tiền của doanh nghiệp
để xác định thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ phù hợp. Đối với cho vay thường xuyên
thì mức trả nợ được xác định dựa vào mức độ luân chuyển, chu kỳ sản xuất, và do
ngân hàng và khách hàng thoả thuận với nhau.
+ Trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng cho vay theo hạn mức, khách hàng
có thể vừa rút vốn vay, vừa trả nợ tiền vay song phải đảm bảo số dư nợ không được
vượt hạn mức tín dụng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng hạn mức.


10

* Cho vay trung dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ 12 tháng trở
lên. Trong đó các khoản cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng là cho
vay trung hạn, thời hạn từ 60 tháng trở lên là cho vay dài hạn. Cụ thể:
+ Cho vay trung hạn đối với doanh nghiệp xây lắp: Từ trên 12 tháng đến 60 tháng
tài trợ cho các tài sản cố định như phương tiện vận tải, máy móc thiết bị thi công...
+ Cho vay dài hạn đối với doanh nghiệp xây lắp: Từ trên 60 tháng trở lên tài
trợ cho các công trình xây dựng đầu tư cơ sở hạ tầng như nhà, sân bay, cầu đường,
cấp nước đô thị... có giá trị lớn, thường có thời gian sử dụng lâu.
1.1.4.2. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn của doanh nghiệp xây lắp
- Cho vay vốn lưu động: Là hình thức cho vay để tài trợ cho tài sản lưu động

của DNXL như chi phí nguyên vật liệu phục vụ thi công xây lắp, chi phí nhân công,
chi phí thuê thiết bị máy móc thi công, chi phí sửa chữa nhỏ thiết bị, công cụ phân
bổ vào công trình...
- Cho vay vốn cố định: Là hình thức cho vay để tài trợ cho tài sản cố định
của Doanh nghiệp xây lắp như phương tiện vận tải, máy móc thiết bị thi công, văn
phòng, trụ sở...
1.1.4.3. Căn cứ vào hình thức bảo đảm tiền vay
- Cho vay không có bảo đảm (cho vay tín chấp): Là loại hình cho vay mà
ngân hàng cho vay chủ yếu dựa vào uy tín của khách hàng, không đòi hỏi phải có
tài sản bảo đảm.
- Cho vay có bảo đảm: Là loại hình cho vay mà ngân hàng đòi hỏi người vay
phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba hoặc bảo đảm bằng
tài sản hình thành từ vốn vay.
1.1.5. Quy trình cho vay doanh nghiệp xây lắp
Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong
việc cho vay. Đối với doanh nghiệp xây lắp, quy trình cho vay cũng nằm trong quy
trình chung cho vay các doanh nghiệp của Ngân hàng. Trong đó xây dựng các bước
đi cụ thể theo một trình tự nhất định, có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Quy trình tín


11

dụng được bắt đầu từ khi cán bộ tín dụng bộ phận quan hệ trực tiếp với khách hàng
tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết thúc khi tất toán thanh lý hợp đồng tín dụng,
được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Nhận và kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng
Khi một khách hàng có nhu cầu đề nghị ngân hàng cung cấp các sản phẩm
tín dụng, CBTD trao đổi với khách hàng, tìm hiểu sơ bộ về ngành nghề sản xuất
kinh doanh của khách hàng, nhu cầu vay, mục đích vay vốn…từ đó CBTD xác định
xem liệu dự án, phương án vay vốn đó có nằm trong phạm vi và khả năng tổ chức

của khách hàng hay không, đề xuất vay vốn có phù hợp với chiến lược phát triển,
chính sách tín dụng của ngân hàng không. Nếu phù hợp, CBTD hướng dẫn khách
hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn, đầu mối tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp
pháp, hợp lệ của các tài liệu trong hồ sơ.
Thông thường hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp gồm có:
- Đề nghị vay vốn
- Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp (Quyết định thành lập, điều lệ doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, mã số thuế, các quyết định bổ nhiệm các chức
danh…)
- Hồ sơ về khoản vay (hồ sơ về tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của
khách hàng vay vốn hoặc người bảo lãnh; hồ sơ về dự án, phương án vay vốn…).
- Hồ sơ về bảo đảm tiền vay
Qua các hồ sơ trên, ngân hàng bước đầu có những thông tin sơ bộ về khách
hàng để từ đó bắt đầu tiến hành việc thẩm định cho vay.
Bước 2. Thẩm định trước khi cho vay
* Thẩm định khách hàng vay vốn
- Tìm hiểu và phân tích về khách hàng, tư cách và năng lực pháp lý, năng lực
điều hành, quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức, bố trí lao động trong
doanh nghiệp.


12

- Thẩm định đánh giá năng lực tài chính của khách hàng.
- Phân tích quan hệ tín dụng của khách hàng với ngân hàng mình và với các
TCTD khác.
- Chấm điểm và xếp loại khách hàng
* Thẩm định dự án/phương án vay vốn của khách hàng
Đây là bước quan trọng nhằm đưa ra kết luận về tính khả thi hiệu quả về mặt
tài chính của phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư, khả năng trả nợ và

những rủi ro có thể xảy ra để phục vụ cho việc quyết định cho vay hoặc từ chối cho
vay.
Đối với cho vay ngắn hạn:
- Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kỳ trước
- Khả năng tăng trưởng doanh thu, sản lượng kỳ này
- Tình hình nghiệm thu, thanh quyết toán các công trình đã thi công kỳ trước.
- Kế hoạch bố trí vốn của các công trình dự kiến thi công ký tới.
- Tính toán khả năng tham gia vốn tự có, huy động các nguồn vốn kinh doanh
ngắn hạn khác của doanh nghiệp xây lắp.
Đối với cho vay trung dài hạn:
- Đánh giá sơ bộ dự án đầu tư:
 Mục tiêu đầu tư
 Sự cần thiết đầu tư
 Quy mô vốn đầu tư: tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư
 Phương án tiêu thụ sản phẩm
 Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án
- Đánh giá thị trường mục tiêu và khả năng tiêu thụ sản phẩm
- Đánh giá khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào của phương án/dự án


13

- Đánh giá các nội dung về phương diện kỹ thuật, tổ chức quản lý thực hiện
- Thẩm định tổng vốn đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn
- Xác định nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án
- Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án.
- Đánh giá rủi ro của dự án
* Phân tích đánh giá các biện pháp bảo đảm tiền vay
Bảo đảm tiền vay là việc khách hàng dùng các loại tài sản của mình hoặc của
bên thứ ba để cầm cố, thế chấp, bảo lãnh nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ với

ngân hàng. Tài sản bảo đảm là cơ sở để xác lập trách nhiệm người vay, được coi là
nguồn trả nợ thứ hai trong cho vay. Cần lưu ý không coi đây là điều kiện duy nhất
để quyết định cho vay, không xem là phương tiện duy nhất để bảo đảm an toàn vốn
vay.
Việc thẩm định bảo đảm tiền vay phải đảm bảo các nội dung chính sau:
- Kiểm tra tình trạng thực tế của tài sản bảo đảm tiền vay.
- Phân tích, thẩm định bảo đảm tiền vay: Tuỳ thuộc vào loại tài sản bảo đảm
mà kiểm tra các yếu tố thích hợp (về nguồn gốc pháp lý, giấy tờ về quyền sở hữu...)
và định giá bảo đảm tiền vay.
Bước 3. Xét duyệt cho vay, ký hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm
tiền vay.
Sau khi thẩm định, cán bộ tín dụng phải ra quyết định chấp thuận hay không
chấp thuận cho vay, lập tờ trình trình lãnh đạo phê duyệt.
Việc quyết định cho vay trên cơ sở các thông tin thu thập, phân tích từ khâu
thẩm định, ngoài ra còn phải dựa trên các thông tin thu thập được từ thị trường và
các cơ quan có liên quan, chính sách tín dụng của ngân hàng, khả năng nguồn vốn
của ngân hàng…
- Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao nhận giấy tờ và
tài sản bảo đảm. Sau khi thực hiện các công việc này, cán bộ tín dụng chuyển hồ sơ


14

đã được phê duyệt và toàn bộ tài liệu cho bộ phận quản lý giải ngân.
- Làm thủ tục giao, nhận giấy tờ và tài sản bảo đảm tiền vay
Bước 4. Giải ngân, theo dõi, giám sát việc sử dụng vốn vay
- Giải ngân: Là việc phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức cho vay đã
cam kết theo hợp đồng tín dụng. Trước khi thực hiện giải ngân như phê duyệt,
CBTD quản lý giải ngân phải xác nhận rằng các tài liệu và điều kiện đã được đáp
ứng đầy đủ. CBTD quản lý giải ngân chịu trách nhiệm nhận hồ sơ kèm chứng từ

thanh toán của khách hàng, kiểm tra các căn cứ phát tiền vay theo quy định. Việc
phát tiền vay phải đảm bảo nguyên tắc có hàng hoá, dịch vụ đối ứng, phù hợp với
mục đích vay vốn, có hoá đơn, chứng từ cung cấp hàng hoá, dịch vụ của bên bán
hàng…
- Kiểm tra và giám sát khoản vay là quá trình thực hiện các bước công việc
sau khi cho vay nhằm hướng dẫn, đôn đốc người vay sử dụng vốn đúng mục đích,
đảm bảo hiệu quả và hoàn trả nợ gốc, lãi vay đúng hạn, đồng thời thực hiện các biện
pháp thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ, đúng hạn các cam kết. Việc
kiểm tra giám sát có thể được thực hiện định kỳ hoặc đột xuất, một lần hoặc nhiều
lần tuỳ theo độ an toàn của khoản vay.
Bước 5. Thu nợ, lãi, phí và xử lý phát sinh
- Theo dõi trả nợ gốc, lãi, phí: CBTD theo dõi việc thu nợ, thu lãi, phí (nếu
có) theo từng hợp đồng tín dụng đã ký. Định kỳ thống kê các khoản vay đến hạn trả.
- Xử lý các phát sinh trong quá trình cho vay:
+ Trả nợ trước hạn: CBTD xem xét yêu cầu trả nợ trước hạn của khách hàng
hoặc yêu cầu khách hàng trả nợ trước hạn trong các trường hợp sau: Khách hàng
cân đối được nguồn vốn trả nợ trước hạn theo quy định trong hợp đồng tín dụng;
bám sát quá trình luân chuyển vốn của khách hàng, nếu vật tư hàng hóa hình thành
từ vốn vay kết thúc quá trình luân chuyển có thể yêu cầu khách hàng trả nợ trước
hạn; phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích.
+ Gia hạn.


×