Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Nghiên cứu thực trạng tiếp cận vốn tín dụng chính thống của các hộ nông dân huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––

MÈ VĂN DŨNG

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG TIẾP CẬN
VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỐNG CỦA CÁC HỘ
NÔNG DÂN HUYỆN YÊN CHÂU, TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––––––

MÈ VĂN DŨNG

NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG TIẾP CẬN
VỐN TÍN DỤNG CHÍNH THỐNG CỦA CÁC HỘ
NÔNG DÂN HUYỆN YÊN CHÂU, TỈNH SƠN LA
Ngành: Phát triển nông thôn
Mã số: 8.62.01.16

LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Điền


THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Văn Điền. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trình bày trong Luận văn là trung thực và chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ
nguồn gốc.

Học viên

Mè Văn Dũng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của các
thầy, cô giáo, các đơn vị, gia đình và bạn bè để tôi hoàn thành bản Luận văn
của mình. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, toàn thể các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Phát
triển nông thôn, Bộ môn Phát triển nông thôn đã truyền đạt cho tôi những
kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành sâu sắc tới thầy giáo
PGS.TS. Trần Văn Điền đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo
tận tình cho tôi hoàn thành quá trình nghiên cứu đề tài.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới UBND, Phòng NN&PTNT, Chi
cục thống kê huyện Yên Châu và chi nhánh Ngân hàng Agribank, chi nhánh
Ngân hàng CSXH huyện Yên Châu, cán bộ các địa phương và hộ nông dân ở
3 xã Mường Lựm, Chiềng Khoi và Chiềng Pằn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
tiến hành nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân
những người đã động viên và giúp đỡ tôi về trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày.... tháng .... năm 2019
Học viên

Mè Văn Dũng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3
3. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu ..........................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI .....................................................5
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ...................................................................5

1.1.1. Khái quát về tín dụng, tín dụng nông thôn và hệ thống tín dụng nông thôn ....5
1.1.2. Bản chất, chức năng và hình thức tín dụng .......................................................8
1.1.3. Vai trò của vốn tín dụng đối với kinh tế hộ nông dân và cấu trúc hệ thống
tín dụng chính thống ở nông thôn .............................................................................11
1.1.4. Nâng cao khả năng tiếp cận vốn và các yếu tố tác động đến khả năng tiếp
cận vốn tín dụng chính thống của hộ nông dân.........................................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ..............................................................18
1.2.1. Tín dụng trong nông nghiệp nông thôn ở một số nước ...................................18
1.2.2. Tín dụng chính thống trong nông nghiệp nông thôn và nâng cao khả năng tiếp
cận vốn tín dụng của hộ nông dân đối với nguồn vốn này ở Việt Nam..........................19
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu ................................................................23
1.4. Bài học rút ra từ tổng quan tài liệu .....................................................................25
1.4.1. Các nghiên cứu trên đã giải quyết được một số vấn đề ..................................25
1.4.2. Một số hạn chế ................................................................................................26


iv
Chương 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........27
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................27
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................27
2.1.2. Kinh tế xã hội ..................................................................................................27
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................29
2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm của địa bàn và đặc điểm của các hộ nông dân điều tra .......29
2.2.2. Nghiên cứu thực trạng hoạt động của các tổ chức tín dụng chính thống
trên địa bàn vùng nghiên cứu ....................................................................................30
2.2.3. Thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các hộ nông dân
trên địa bàn điều tra ...................................................................................................30
2.2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính
thống của hộ nông trên trên địa bàn huyện Yên Châu ..............................................30
2.2.5. Nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín

dụng chính thống của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Yên Châu .....................30
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................30
2.3.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống và khung phân tích .......................................30
2.3.2. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu .........................................................33
2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................33
2.3.4. Xử lý số liệu, Phương pháp phân tích .............................................................34
2.3.5. Phương pháp đánh giá nông dân có sự tham gia (PRA) .................................35
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................35
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................37
3.1. Đặc điểm của các hộ nông dân điều tra .............................................................37
3.1.1. Tình hình nhân khẩu và lao động ....................................................................37
3.1.2. Tình hình đất đai của hộ điều tra .....................................................................39
3.1.3. Tình hình tham gia các tổ chức đoàn hội ........................................................39
3.1.4. Tình hình thu nhập của các hộ điều tra ...........................................................39
3.2. Thực trạng hoạt động của các tổ chức tín dụng chính thống trên địa bàn
huyện Yên Châu ........................................................................................................40
3.2.1. Đặc điểm của hệ thống tín dụng chính thống trên địa bàn huyện Yên Châu .........40


v
3.2.2. Tình hình huy động vốn của các tổ chức tín dụng chính thống ......................42
3.2.3. Tình hình cho vay vốn của các tổ chức tín dụng chính thống ........................44
3.2.4. Tình hình dư nợ của các tổ chức tín dụng chính thống ...................................50
3.3. Thực trạng tiếp cận vốn tín dụng chính thống của các hộ nông dân trên địa
bàn huyện Yên Châu .................................................................................................52
3.3.1. Mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thống với hộ nông dân
Yên Châu ..................................................................................................................52
3.3.2. Thực trạng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các hộ
nông dân tại huyện Yên Châu ...................................................................................53
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thống của

hộ nông dân trên địa bàn huyện Yên Châu ...............................................................65
3.4.1. Nhóm nhân tố đặc điểm của hộ nông dân .......................................................65
3.4.2. Nhóm nhân tố thuộc các tổ chức tín dụng.......................................................68
3.4.3. Nhóm nhân tố chính sách Nhà nước ...............................................................71
3.5. Giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của
hộ nông dân trên địa bàn huyện Yên Châu ...............................................................73
3.5.1. Về đặc điểm của chủ hộ ..................................................................................73
3.5.2. Giải pháp về nguồn lực ...................................................................................74
3.5.3. Giải pháp về cơ chế chính sách .......................................................................76
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................79
1. Kết luận .................................................................................................................79
2. Khuyến nghị ..........................................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................81
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

HND

: Hội Nông dân

HPN

: Hội Phụ nữ


HTTD

: Hệ thống tín dụng

HTTDNT

: Hệ thống tín dụng nông thôn

HTX

: Hợp tác xã

NHCSXH

: Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

PCT

: Phi chính thống

QTDND


: Qũy tín dụng nhân dân

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TCTDVM

: Tổ chức tín dụng vi mô

TDCT

: Tín dụng chính thống


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu kinh tế huyện Yên Châu giai đoạn 2016-2018 ..........................28
Bảng 3.1. Thông tin chung về các hộ nông dân điều tra ........................................37
Bảng 3.2. Đặc điểm của các tổ chức tín dụng chính thống ....................................41
Bảng 3.3. Tình hình huy động vốn của các tổ chức tín dụng chính thống
huyện Yên Châu năm 2016-2018 ..........................................................43
Bảng 3.4. Tình hình cho vay đến các ngành sản xuất của Agribank .....................46
Bảng 3.5. Lãi suất cho vay và huy động của Agribank huyện Yên Châu ..............47
Bảng 3.6. Tình hình cho vay theo ngành của Ngân hàng chính sách xã hội..........48
Bảng 3.7. Tình hình dư nợ của các tổ chức tín dụng (đến 31 tháng 12 hàng năm)......50
Bảng 3.8. Thực trạng khả năng nhận được khoản vay tín dụng chính thống
của hộ nông dân huyện Yên Châu .........................................................54
Bảng 3.9. Tổng hợp các khoản vay TDCT phân theo tổ chức cho vay .................56
Bảng 3.10. Mức độ tiếp cận với nguồn vốn tín dụng chính thống của hộ nông

dân trên địa bàn huyện Yên Châu ..........................................................56
Bảng 3.11. Đặc điểm của các hộ có/không vay vốn từ nguồn vốn tín dụng
chính thống.............................................................................................58
Bảng 3.12. Kết quả về khoản vay hộ nhận được tại các TCTDCT ..........................59
Bảng 3.13. Kết quả điều tra về kỳ hạn vay vốn của các hộ tại địa phương .............60
Bảng 3.14. Đặc điểm của khoản vay, mục đích sử dụng và nguồn cung cấp ..........62
Bảng 3.15. Quy mô trung bình của các khoản vay theo nguồn so với thu nhập
bình quân của hộ ....................................................................................64
Bảng 3.16. Tổng hợp những yếu tố ảnh hưởng cố định về khả năng tiếp cận
vốn vay TDCT theo loại và mục đích sử dụng ......................................65
Bảng 3.17. Tổng hợp ý kiến đánh giá của hộ nông dân về chính sách tín dụng
tại các tổ chức tín dụng chính thống ......................................................69
Bảng 3.18. Ý kiến đánh giá của các hộ nông dân về chính sách ưu đãi, hỗ trợ
lãi suất cho vay.......................................................................................72


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Khung phân tích nghiên cứu hệ thống tín dụng chính thống ....................32
Hình 3.1. Biểu đồ tình hình sử dụng vốn huy động và hoạt động cho vay ...............44
Hình 3.2. Biểu đồ tỷ lệ dư nợ phân theo tổ chức cho vay (%) ..................................51
Hình 3.3. Biểu đồ tỷ lệ dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ qua các năm .............................52
Hình 3.4. Sơ đồ mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng chính thống với hộ
nông dân Yên Châu ................................................................................52
Hình 3.5. Biểu đồ cơ cấu tiếp cận thông tin vốn vay của hộ nông dân.....................53
Hình 3.6. Biểu đồ tỷ lệ % khoản vay/tổng khoản vay TDCT ...................................55


ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

1. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của hộ nông
dân trên địa bàn huyện Yên Châu.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận vốn tín dụng chính thống của
hộ nông dân trên địa bàn huyện Yên Châu.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao tiếp cận nguồn vốn tín
dụng chính thống của các hộ nông dân.
2. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm của địa bàn và đặc điểm của các hộ nông dân điều tra.
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động của các tổ chức tín dụng chính thống trên
địa bàn vùng nghiên cứu.
- Thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các hộ nông dân
trên địa bàn điều tra.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính
thống của hộ nông trên trên địa bàn huyện Yên Châu.
- Nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín
dụng chính thống của các hộ nông dân trên địa bàn huyện Yên Châu.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống và khung phân tích
3.1.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống
3.1.2. Khung phân tích
3.2. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu
3.3. Phương pháp thu thập số liệu
3.3.1. Thu thập số liệu thứ cấp
3.3.2. Thu thập số liệu sơ cấp
3.4. Xử lý số liệu
3.5. Phương pháp phân tích
3.5.1. Phương pháp thống kê mô tả



x
3.5.2. Phương pháp so sánh
3.6. Phương pháp đánh giá nông dân có sự tham gia (PRA)
4. Kết quả nghiên cứu
Mặc dù có một số khác biệt về đặc điểm giữa các hộ được nhận tín dụng từ 2
tổ chức TDCT với các hộ không được nhận tín dụng, các phân tích thống kê về hộ
cho thấy sự khác biệt này là không đáng kể. Có 81,82% chủ hộ trong tổng số hộ
nông dân điều tra là nam giới nhận được các khoản vay. Tỷ lệ hộ đã kết hôn là
86,36%, 29,55% số hộ cho rằng tiếp cận nguồn vốn TDCT do từng gặp phải cú sốc
về kinh tế. Có sự mất cân đối về khả năng tiếp cận tín dụng giữa các đối tượng với
các tổ chức TDCT. Cụ thể, nhóm bao gồm hộ nghèo và cận nghèo là đối tượng tiếp
cận được ít nhất với tỷ lệ 23,9% trong tổng cơ cấu hộ điều tra từng vay vốn và
19,6% hộ vay thường xuyên
Kết quả phân tích cho thấy, khả năng tiếp cận nguồn vốn TDCT của hộ nông
dân huyện Yên Châu bị ảnh hưởng bởi các nhóm nhân tố như sau: (i) Nhóm nhân tố
đặc điểm của hộ nông dân: Bao gồm các nhân tố tuổi, giới tính, trình độ, địa vị xã
hội, thu nhập, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản thế chấp, mục đích vay
của hộ. (ii) Nhóm nhân tố thuộc các tổ chức tín dụng: Bao gồm lãi suất cho vay, thủ
tục vay và thời hạn vay. (iii) Nhóm nhân tố Chính sách Nhà nước: Bao gồm các
chính sách hỗ trợ lãi suất.
5. Kết luận
1) Huyện Yên Châu, các hộ nông dân có thể tiếp cận với nguồn TDCT qua 2
tổ chức chính: Ngân hàng NN&PTNT (Agribank) và ngân hàng Chính sách Xã hội
(NHCSXH). Trong tổng nguồn cung tín dụng, các khoản vay từ Agribank có tỷ lệ
giảm dần trong khi các khoản vay từ NHCSXH có xu hướng tăng dần. Cụ thể,
Agribank cũng là tổ chức đứng đầu về lượng vốn huy động (năm 2018 là 704.555
triệu đồng). Tuy nhiên, tăng trưởng mạnh nhất là HNCSXH với mức tăng trưởng
bình quân các năm là 125,5 %. Nguồn vốn huy động của NHCSXH 97,09 % là
nguồn vốn của ngân sách Nhà nước.
2) Thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng chính thống ở huyện Yên Châu khá

cao so với khu vực nông thôn ở các huyện, tỉnh khác, với 55,6% các hộ nắm giữ các


xi
khoản vay dưới một hình thức nào đó trong năm 2018. 58,9% hộ có nhu cầy vay tiếp
vốn sản xuất kinh doanh, trong đó dưới 5% số hộ làm đơn xin vay vốn mà không
được nhận tín dụng. Mức vốn tín dụng bình quân của mỗi khoản vay từ khu vực
chính thống là 59,41 triệu đồng. Các hộ có khoản vay tại Agribank trên 50% thu
nhập của hộ trong năm 2018. Trong khi đó, các khoản vay NHCSXH bằng 39,67 %
thu nhập của hộ. Trên 59% các khoản vay từ Agribank được sử dụng trong nông
nghiệp, con số này giảm còn khoảng 47% trong năm 2018. Trên thực tế, chỉ có
khoảng 30% các khoản vay từ NHCSXH được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp
vào năm 2018.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở các quốc gia có thu nhập thấp, những lựa chọn kinh tế của hộ gia đình
nghèo thường bị hạn chế bởi thị trường tài chính địa phương hoạt động không hiệu
quả (Banerjee và Duflo, 2007). Một vấn đề quan trọng là khả năng các hộ gia đình
có thể tiếp cận với các sản phẩm tài chính, đặc biệt là ở các khu vực chính thống: Ví
dụ, việc tiếp cận các khoản vay để đầu tư tăng năng suất có tiềm năng dẫn đến tăng
trưởng kinh tế thông qua giúp đỡ nông dân và các nhà đầu tư phát triển sản xuất
theo quy mô và tạo ra nguồn lợi nhuận cần thiết đưa họ thoát khỏi đói nghèo.
Tại các quốc gia đang phát triển, giải pháp ứng phó điển hình cho sự thiếu
vắng này là việc thành lập các tổ chức tài chính vi mô. Những tổ chức này đa phần
hoạt động trên cơ sở phi lợi nhuận, cung cấp các khoản vay nhỏ cho người dân,
những người không vay được vốn từ các tổ chức tài chính chính thống. Các tổ chức
này chứng tỏ được hiệu quả trên nhiều khía cạnh nhưng lại bị chỉ trích vì không tiếp

cận được đến những đối tượng rất nghèo và thiếu hiệu quả về mặt chi phí (Cull và
cộng sự, 2009);
Một cách tiếp cận khác nhằm khắc phục thất bại của những tổ chức tài chính
chính thống trong việc tiếp cận tới những người nghèo nhất và dễ tổn thương nhất là
việc Chính phủ đảm bảo tiếp cận tín dụng. Tại Việt Nam, tầm quan trọng của tín
dụng cho nông dân được thừa nhận rõ ràng trong các chính sách của Chính phủ liên
quan tới việc cung cấp tín dụng. Tín dụng chính thống được cung cấp cho các hộ
gia đình nông thôn thông qua hai ngân hàng nhà nước chính: Ngân hàng Chính sách
Xã hội (NHCSXH) và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank).
Trong khi Agribank hoạt động trên cơ sở thương mại thì NHCSXH hoạt động giống
một tổ chức tài chính vi mô và được coi như một công cụ chính sách xã hội chính
trong việc tiếp cận đến những người nghèo ở nông thôn. NHCSXH cung cấp những
chương trình cho vay ưu đãi với lãi suất thấp (đôi khi bằng 0) cho những hộ gia
đình mục tiêu bao gồm người nghèo, hoàn cảnh khó khăn hay tàn tật.
Mặc dù vậy, khả năng cung cấp tín dụng từ các tổ chức chính thống này chưa
đủ mạnh để hạn chế sự tồn tại và hoạt động một cách mạnh mẽ của các tổ chức tín


2
dụng phi chính thống và cá nhân chuyên cho vay nặng lãi (Nguyễn Quốc Oánh và
Phạm Thị Mỹ Dung, 2010).
Nghị định 55/2015/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng ngân hàng
phục vụ nông nghiệp, nông thôn có nhiều đổi mới, đã thu hút các ngân hàng, tổ chức
tín dụng tham gia, đầu tư cho khu vực nông nghiệp, nông thôn nhiều hơn. Theo đánh
giá của Ngân hàng Thế giới (WB), hiện nay hầu hết nông dân Việt Nam đã có điều
kiện tiếp cận nguồn vốn dễ dàng hơn từ các tổ chức tín dụng vi mô.
Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triển của khu vực nông thôn, tín dụng nông
thôn Việt Nam vẫn chưa phát huy tối đa tiềm năng của các tổ chức tín dụng nông
thôn, hiệu quả hoạt động còn thấp, đặc biệt chưa có hệ thống cảnh báo rủi ro sớm đối
với khách hàng ở khu vực nông thôn. Sự kết hợp hoạt động giữa các tổ chức tín dụng

nông thôn trong nước với hệ thống tín dụng nông thôn quốc tế còn nhiều hạn chế.
Việc phân bổ nguồn vốn khu vực này chưa thực sự trọng tâm, trọng điểm, chưa cân
đối với nhu cầu và khả năng tạo ra hàng hóa. Trong khi đó, sự cạnh tranh giữa các tổ
chức tín dụng vi mô ở nông thôn đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
Kinh tế của huyện Yên Châu đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, song song
với quá trình đô thị hóa. Chính vì thế, nhu cầu về vốn cho các hộ ngày càng cao đặc
biệt là các hộ nông dân. Nhiều ngân hàng thương mại vẫn dễ dàng hơn khi cung cấp
dịch vụ tài chính cho các doanh nghiệp lớn, các cá nhân giàu trong khu vực nông thôn.
Trong khi đó, những hộ nghèo và vừa thoát nghèo lại khó khăn trong vay vốn, khiến
người đi vay nản trí và nghĩ cách xoay sở bằng các nguồn vốn khác, điều này làm mất
cân đối hệ thống tín dụng chính thống tại huyện Yên Châu.
Để nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng với các hộ nông dân, đồng thời
đảm bảo duy trì hoạt động bền vững của các tổ chức tín dụng cần hoàn thiện hơn
nữa hoạt động cho vay với các hộ nông dân. Những vấn đề đặt ra như: Ai là người
nhận được khoản vay? Lượng vốn vay nhận được có đúng như kỳ vọng của hộ nông
dân hay không? Quy trình, thủ tục vay như thế nào để các hộ nông dân dễ dàng tiếp
cận được với vốn tín dụng? Làm thế nào để nguồn vốn tín dụng chính thống có thể
đến được với các hộ nông dân ngày càng nhiều? Để góp phần trả lời những câu hỏi
trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu thực trạng tiếp cận vốn tín dụng
chính thống của các hộ nông dân huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La”.


3
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của hộ nông
dân trên địa bàn huyện Yên Châu.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận vốn tín dụng chính thống của
hộ nông dân trên địa bàn huyện Yên Châu.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao tiếp cận nguồn vốn tín
dụng chính thống của các hộ nông dân.

3. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hộ nông dân và các tổ chức tín dụng
chính thống trên địa bàn huyện Yên châu như: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Agribank), Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH).
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Yên Châu, tập trung ở 3 xã
Mường Lựm, Chiềng Khoi và Chiềng Pằn.
- Địa điểm: Phòng NN&PTNT huyện Yên Châu, UBND huyện, xã; Ngân
hàng Agribank chi nhánh huyện Yên Châu, Ngân hàng CSXH chi nhánh huyện Yên
Châu; các tổ chức Đoàn thể; các bộ phận chức năng ở những xã thuộc địa điểm
nghiên cứu.
3.3 Thời gian
Đề tài tiến hành nghiên cứu các thông tin, số liệu trong khoảng thời gian từ
đầu năm 2016 đến cuối năm 2018 và đề xuất giải pháp cho một số năm tiếp theo.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học: Đề tài chỉ ra mối quan hệ giữa hộ nông dân với các tổ chức
tín dụng trong hệ thống tín dụng chính thống tại huyện Yên Châu, từ đó cho thấy sự
khác biệt về khả năng tiếp cận vốn tín dụng chính thống giữa các nhóm đối tượng
vay vốn tại huyện Yên Châu. Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học cho
những nghiên cứu tiếp theo về khả năng tiếp cận tín dụng trong hệ thống tín dụng
chính thống tại Việt Nam.


4
4.2. Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài có thể là cơ sở để có những định hướng nhằm nâng
cao năng lực tiếp cận nguồn vốn tín dụng chính thống của các hộ nông dân, đồng
thời đảm bảo duy trì hoạt động bền vững của các tổ chức tín dụng và cá nhân nhằm
góp phần nâng cao đời sống kinh tế, dân sinh yên tâm sản xuất.



5
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Khái quát về tín dụng, tín dụng nông thôn và hệ thống tín dụng nông thôn
1.1.1.1. Một số khái niệm về tín dụng
Tín dụng là "phạm trù kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và
người đi vay, trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử
dụng tiền hoặc hàng hoá cho người đi vay trong thời gian nhất định, khi tới thời hạn
trả nợ người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc hàng hoá cho người cho vay
kèm theo một khoản lãi".
Theo từ điển thuật ngữ tài chính thì: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn
tại trong các phương thức sản xuất hàng hóa khác nhau và được biểu hiện như sự
vay mượn trong thời hạn nào đó”. Khái niệm vay mượn bao gồm sự hoàn trả. Chính
sự hoàn trả là đặc trưng thuộc bản chất của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù
tín dụng với các phạm trù cấp tài chính khác. (Mai siêu và cs, 2002).
Theo nghĩa nguyên thủy, tín dụng (credit) là sự tin tưởng, tín nhiệm mà cho
vay mượn các loại vật tư, hàng hóa, tiền tệ. Như vậy, tín dụng không chỉ là sự vay
mượn thông thường mà là sự vay mượn với một mức tín nhiệm nhất định; Tức là
khi thực hiện quyền cho vay, người cho vay tin vào khả năng trả nợ của người đi
vay. Hiểu theo nghĩa rộng, tín dụng là một loại quan hệ xã hội biểu hiện mối liên hệ
kinh tế, trước hết là dựa trên cơ sở niềm tin (Mai Siêu, 1998, T53).
Tín dụng tồn tại và hoạt động là yếu tố khách quan và cần thiết cho sự phát
triển mạnh mẽ, với các mối quan hệ cung cầu về tiền vốn như một đòi hỏi cần thiết
khách quan của nền kinh tế. Tín dụng là một hiện tượng kinh tế nảy sinh trong điều
kiện sản xuất hàng hóa. Sự ra đời và phát triển của tín dụng không chỉ nhằm thỏa mãn
nhu cầu điều hòa vốn trong xã hội mà còn là một động lực thúc đẩy tăng trưởng phát
triển kinh tế đất nước.
1.1.1.2. Khái niệm tín dụng nông thôn

Tín dụng nông thôn là bất cứ loại chương trình tiết kiệm và cho vay, nhằm
mục đích tác động đến một số cư dân nông thôn. Tùy theo tính chất của tín dụng


6
nông thôn, kế hoạch tín dụng có thể tập trung vào việc cung tín dụng, đảm bảo mua
sắm trang thiết bị mới, nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi, đổi mới hoặc cải thiện
cuộc sống của người dân nông thôn.
Trước kia, tín dụng nông thôn thường được hiểu là sự cung cấp tín dụng ưu
đãi. Hiện nay theo xu thế phát triển chung, khái niệm tín dụng nông thôn gắn liền với
các chính sách tín dụng cho khu vực nông thôn nhằm mục tiêu xóa đói giảm nghèo và
phát triển khu vực nông thôn.
Ở nhiều nước, tín dụng nông thôn được mở rộng dưới sự bảo trợ của chương
trình chính phủ. Thông thường, các chương trình này tập trung vào việc tăng cường
các nỗ lực của nông nghiệp trong nước cũng như một phương tiện nhằm củng cố nền
kinh tế. Với tài trợ của chính phủ, nông dân và chủ trang trại thường xuyên có được
nguồn vốn để duy trì sản xuất của họ, sau đó hoàn trả khoản vay khi vật nuôi và cây
trồng được bán. Tín dụng được mở rộng như một phương tiện của việc giữ cân bằng
giữa nhập khẩu và xuất khẩu, bằng cách đảm bảo một phần trăm nhất định của cây
trồng và các sản phẩm nông nghiệp khác được sản xuất trong nước
( />Thế kỷ 20 chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của tín dụng nông thôn. Liên hiệp
quốc

đã

chọn

năm

2005




“Năm

quốc

tế

về

tín

dụng

vi

mô”

(), đánh dấu một bước tiến vượt bậc của tín dụng
vi mô nói riêng, tín dụng nông thôn nói chung từ những thử nghiệm trong thập kỷ 70
của thế kỷ XX tới một trào lưu mang tính toàn cầu. Tín dụng nông thôn không chỉ lôi
cuốn sự chú ý của các nhà tín dụng, các nhà làm phát triển mà còn tạo sự quan tâm lớn
đối với các nhà báo, chuyên gia nghiên cứu, các chuyên gia làm luật và công chúng nói
chung trên toàn thế giới. Ngày 13/10/2006, giải thưởng Nobel hòa bình đã được trao
cho Muhammed Yunus và trước đó ông đã nhận được 61 giải thưởng quốc tế cho
những đóng góp của ông đối với tín dụng nông thôn (Trần Kiên - Thùy Linh, 2006,
tr.1). Ông là người đi tiên phong trong việc giới thiệu và áp dụng phương thức tín
dụng vi mô hỗ trợ người nghèo thoát nghèo. Ông đã nổi tiếng trên thế giới từ những
năm cuối thập kỷ 70 với hoạt động tín dụng vi mô cho khu vực nông thôn và ngân

hàng Grameen tại Bangladesh. Giải thưởng này là sự ghi nhận của thế giới về vai


7
trò của tín dụng vi mô trong cuộc chiến chống đói nghèo và hỗ trợ nông thôn phát
triển (Lê Thị Lân, 2006, tr.1).
1.1.1.3. Khái niệm hệ thống tín dụng nông thôn
Các tổ chức tín dụng nông thôn đã ra đời từ khi có hoạt động tín dụng, chủ
yếu là hoạt động của khu vực phi chính thức như các phường hụi họ, vay nợ lẫn
nhau giữa bạn bè, họ hàng và những người cho vay nặng lãi. Đầu những năm 50,
các chiến lược phát triển của những nước thuộc thế giới thứ ba tập trung cho phát
triển nông nghiệp, giúp đỡ người nghèo và đáp ứng những nhu cầu cơ bản của dân
chúng ở nông thôn đã thực hiện những chương trình cung cấp tín dụng lãi suất thấp
với mục tiêu phá vỡ vòng luẩn quẩn nghèo đói ở khu vực nông thôn. Vào những
năm 70 của thế kỷ XX, các cơ quan thuộc sở hữu Nhà nước chiếm ưu thế trong việc
cung cấp tín dụng sản xuất đến những người trước kia chưa bao giờ tiếp cận được
các hình thức tín dụng chính thức. Tuy nhiên mô hình tín dụng bao cấp này đã dẫn
đến thất thoát một lượng vốn lớn và yêu cầu phải tái cấp vốn liên tục để tiếp tục
hoạt động. Điều đó chứng tỏ rằng cần phải đưa các giải pháp theo cơ chế thị trường
cho tín dụng nông thôn, dẫn đến một cách tiếp cận mới coi tín dụng nông thôn như
một bộ phận không thể tách rời của toàn bộ hệ thống tín dụng.
Hệ thống tín dụng nông thôn (HTTDNT) là khối liên kết các tổ chức cung
cấp dịch vụ tín dụng cho các cá nhân và tổ chức (dân chúng, doanh nghiệp, các tổ
chức khác) trong khu vực nông thôn, hiện hữu trên địa bàn nông thôn, với mục tiêu
trực tiếp phục vụ cho nhu cầu địa bàn nông thôn. Các khách hàng của HTTDNT
thường ít tiếp cận được hoặc không tiếp cận được dịch vụ tín dụng của các ngân
hàng thương mại. HTTDNT thường cung cấp các dịch vụ như nhận tiền gửi, cho
vay, chuyển tiền, bảo hiểm (Fries và cộng sự, 2003, tr.35).
Khái niệm HTTDNT và tổ chức tín dụng vi mô (TCTDVM) có chút khác
nhau vì TCTDVM có thể hoạt động ở khu vực đô thị và thường cung cấp dịch vụ tín

dụng là chính người nghèo. Các dịch vụ khác thường không có hoặc chỉ rất giới hạn
như dịch vụ tiền gửi tiết kiệm cho các thành viên tham gia. Các tổ chức tín dụng vi
mô ngoài việc cung cấp một số dịch vụ trung gian xã hội như hình thành tổ nhóm,
phát triển tính tự tin, đào tạo các kiến thức về tín dụng cũng như khả năng quản lý


8
giữa các thành viên trong nhóm (Ledgerwood, 1999, tr.14). Tuy vậy, nói tới
HTTDNT các nhà quản lý cũng như thực tế đều đồng nhất là các HTTDNT cung cấp
dịch vụ tín dụng vi mô.
1.1.2. Bản chất, chức năng và hình thức tín dụng
1.1.2.1. Bản chất tín dụng
Tín dụng rất phong phú và đa dạng về hình thức và bản chất của tín dụng,
được thể hiện ở các phương diện sau:
+ Thứ nhất, người sở hữu tiền hoặc hàng hoá chuyển giao cho người khác sử
dụng trong một thời gian nhất định.
+ Thứ hai, sau khi nhận được vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng
để thoả mãn một hay một số mục đích nhất định.
+ Thứ ba, đến thời hạn do hai bên thoả thuận, người vay hoàn trả lại cho
người cho vay một giá trị lớn hơn vốn vay ban đầu. Phần tăng thêm này được gọi là
tiền lãi.
Bản chất của tín dụng dù được diễn đạt bằng nhiều cách, nhưng đều đề cập
đến mối quan hệ, một bên là người cho vay và một bên là người đi vay. Trong mối
quan hệ này nó được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, chính sách lãi suất và pháp luật
hiện hành. Sự hoàn trả là đặc trung thuộc về bản chất vận động của tín dụng, là dấu
ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.
1.1.2.2. Chức năng của hệ thống tín dụng
Hệ thống tín dụng có các chức năng quan trọng trong đó có ba chức năng cơ
bản sau:
- Thứ nhất: Chức năng phân phối lại tài sản dưới hình thức vốn tiền tệ của

người tạm thời chưa dùng đến chuyển cho người tạm thời cần sử dụng.
Đó là chuyển nhượng quyền sử dụng vốn. Việc luân chuyển vốn tiền tệ này
xuất phát từ lợi ích của cả hai bên, được thực hiện một cách tự nguyện theo thoả
thuận xuất phát từ chức năng của tài chính về phân phối của cải bằng tiền, chức
năng bảo đảm vốn và thúc đẩy vận động liên tục tiền vốn.
Các tổ chức, cá nhân có vốn tiền tệ tạm thời chưa dùng đến không muốn vốn
đó nằm im, không sinh lời nên đã nhượng cho tổ chức cá nhân khác thiếu vốn cần
sử dụng tạo ra hiệu quả kinh tế xã hội.


9
Nhà nước, ngân hàng đã sử dụng chức năng này của tín dụng để thu hút vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế. Các tổ chức, cá nhân thừa vốn và thiếu vốn được thực
hiện thông qua tín dụng, vừa khắc phục được tình trạng thừa thiếu vốn, vừa phát
huy hiệu quả sử dụng vốn.
Chức năng phân phối của tín dụng được thực hiện thông qua hai con đường:
Phân phối trực tiếp chuyển từ người cho vay sang người vay, không qua trung gian
và phân phối gián tiếp là sự phân phối qua người trung gian, môi giới tức là qua
trung gian tài chính.
- Thứ hai: Chức năng tạo vốn tiền tệ của tín dụng.
Những nguồn vốn nhàn rỗi được huy động từ các tổ chức và nhân dân hình
thành nguồn vốn lớn của các tổ chức tín dụng rồi từ đó cung ứng cho các doanh
nghiệp sản xuất, dịch vụ và các tổ chức tín dụng khác. Chức năng này thúc đẩy thị
trường vốn ngắn hạn và dài hạn ngày càng sôi động và mở rộng.
- Thứ ba: Chức năng kiểm tra của tín dụng.
Vốn tiền tệ cho vay không làm thay đổi quyền sở hữu của người cho vay có
vốn cho vay. Người cho vay vốn luôn tính tới sự bảo toàn vốn gốc và còn phải có
tiền lời, tức là phát triển được số vốn đã có, chống mọi sự rủi ro mất vốn. Chính vì
vậy mà họ phải kiểm tra sử dụng vốn của người vay.
Tín dụng với ba chức năng cơ bản này thực sự là một công cụ quan trọng

việc phân phối và quản lý các hoạt động kinh tế đất nước.
1.1.2.3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường
Cho đến nay, có nhiều tài liệu nghiên cứu về các hình thức tín dụng trong nền
kinh tế thị trường. Những nghiên cứu đó đã phân tích tín dụng theo các tiêu thức
nhất định như thời gian cho vay, đối tượng cho vay, mục đích và hình thức biểu
hiện của vốn và chủ thể các quan hệ tín dụng (Đỗ Tất Ngọc, 2007),...
- Theo thời gian cho vay, tín dụng được chia thành tín dụng ngắn hạn (thời
hạn từ 1 năm trở xuống) và tín dụng trung hạn (thời hạn từ 1 năm đến 5 năm) và tín
dụng dài hạn (thời hạn trên 5 năm).


10
- Theo mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng gồm hai loại chủ yếu là tín dụng
sản xuất, lưu thông hàng hoá và tín dụng tiêu dùng.
- Theo hình thức biểu hiện của vốn vay, tín dụng bao gồm tín dụng bằng tiền
và tín dụng bằng hiện vật.
- Theo chủ thể trong quan hệ tín dụng, bao gồm các loại sau:
Một là, tín dụng thương mại. Đó là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh
nghiệp dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá. Cơ sở pháp lý để xác định quan hệ
nợ nần của tín dụng thương mại là giấy nợ. Loại giấy này được gọi là kỳ phiếu
thương mại hay thương phiếu.
Hai là, tín dụng ngân hàng. Đó là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các tổ
chức tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. Đặc điểm của loại tín
dụng này là huy động và cho vay đều thực hiện dưới hình thức tiền tệ.
Ba là, tín dụng Nhà nước. Đó là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với các
tầng lớp dân cư hoặc các tổ chức kinh tế - xã hội. Nhà nước vay vốn của các tầng
lớp dân cư hoặc các tổ chức kinh tế - xã hội bằng cách phát hành trái phiếu, công
trái Nhà nước. Nhà nước có thể cho dân cư vay vốn từ quỹ Kho bạc Nhà nước theo
các chương trình phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ.
Bốn là, tín dụng tư nhân, cá nhân. Đây là quan hệ tín dụng giữa tư nhân với

tư nhân cho vay nặng lãi hoặc giữa các cá nhân với nhau như giữa anh em, họ hàng,
làng xóm…
Năm là, tín dụng thuê mua. Hình thức này là quan hệ tín dụng giữa các
doanh nghiệp (người thuê) với các tổ chức tín dụng thuê mua (các công ty tín dụng
thuê mua).
Sáu là, một số hình thức khác mang tính chất tín dụng như bán trả góp, dịch
vụ cầm đồ hay bán non nông sản…
- Theo phương diện tổ chức, tín dụng có thể được chia thành tín dụng chính
thống và không chính thống.
+ Tín dụng chính thống là hình thức huy động vốn và cho vay vốn thông qua
các tổ chức tài chính tín dụng chính thống có đăng ký và hoạt động công khai theo


11
luật, hoặc chịu sự quản lý và giám sát của chính quyền Nhà nước các cấp. Các tổ
chức tín dụng chính thống bao gồm các hệ thống ngân hàng, kho bạc nhà nước, Quỹ
tín dụng Nhân dân, các công ty tài chính, một số tổ chức tiết kiệm cho vay vốn do
các đoàn thể xã hội thành lập. Tín dụng chính thống giữ vai trò chủ đạo trong hệ
thống tín dụng quốc gia.
+ Tín dụng không chính thống là tín dụng do các tổ chức cá nhân nằm ngoài
tổ chức chính thống kể trên. Hoạt động của nó không chịu sự quản lý của Nhà nước,
nhưng vẫn có nguyên tắc nhất định giữa người vay và người cho vay, để họ tránh
rủi ro về tín dụng.
1.1.3. Vai trò của vốn tín dụng đối với kinh tế hộ nông dân và cấu trúc hệ thống
tín dụng chính thống ở nông thôn
1.1.3.1. Vai trò của vốn tín dụng đối với kinh tế hộ nông dân
a) Đặc điểm của kinh tế hộ nông dân - sản xuất nông nghiệp
Nông nghiệp là một ngành kinh tế có những đặc điểm khác với những ngành
khác. Để đầu tư phát triển kinh tế hộ nông dân đòi hỏi phải có chính sách phù hợp
với sản xuất nông nghiệp.

Chu kỳ sản xuất cây trồng vật nuôi khá dài và phức tạp, độ rủi ro cao so với
ngành sản xuất khác. Tùy thuộc vào từng loại chu kỳ sản xuất dài ngắn khác nhau
mà yêu cầu vốn cũng khác nhau. Vì vậy, chính sách đầu tư và cung cấp vốn phải
phù hợp với từng loại cây trồng vật nuôi theo đặc tính của nó.
b) Vai trò của vốn tín dụng đối với kinh tế hộ nông dân
Trong phát triển kinh tế đất nước nói chung và phát triển kinh tế hộ nông dân
nói riêng, vốn đóng một vai trò không thể thiếu được. Vốn là một trong những yếu
tố đầu vào quan trọng nhất của bất cứ ngành sản xuất nào. Cuộc điều tra kinh tế xã
hội do nhiều tổ chức khác nhau tiến hành đều cho một kết quả chung là đa số hộ ở
nông thôn có nhu cầu vay vốn cho sản xuất kinh doanh. “Thiếu vốn là nguyên nhân
hàng đầu cản trở sự mở rộng các hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và
tăng thu nhập ở nông thôn”.


12
Đối với khu vực nông thôn huyện Yên Châu, trong nền kinh tế thị trường
hiện nay vai trò của tín dụng đã thay đổi về bản chất so với kinh tế tập trung
trước kia. Tín dụng trong thời kỳ bao cấp được xem như công cụ cấp phát thay
ngân sách. Còn trong nền kinh tế thị trường: tín dụng là tập trung huy động
nhiều nguồn vốn, gắn liền với sử dụng vốn có hiệu quả để đầu tư phát triển
kinh tế, tạo điều kiện tích lũy vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tín dụng
thực sự là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển
cũng như mở rộng thương mại dịch vụ ở cả thành thị và nông thôn (Nguyễn
Bích Đào, 2008). Do đó vốn tín dụng có vai trò quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế nông thôn và được thể hiện như:
- Góp phần thúc đẩy hình thành thị trường tín dụng nông thôn
- Vốn tín dụng đã góp phần thúc đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung vốn
tư liệu sản xuất, khoa học công nghệ để phát triển kinh tế nông thôn.
- Vốn tín dụng đã góp phần tận dụng khai thác mọi tiềm năng về đất đai, lao
động và tài nguyên thiên nhiên.

- Vốn tín dụng đã góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện cho nông
dân tiếp thu công nghệ mới vào sản xuất kinh doanh.
- Vốn tín dụng tạo điều kiện phát triển ngành nghề truyền thống, ngành nghề
mới, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động trong nông thôn.
- Vốn tín dụng giúp cho người dân không ngừng nâng cao trình độ sản xuất,
tăng cường hoạch toán kinh tế đồng thời tạo tâm lý tiết kiệm tiêu dùng.
- Vốn tín dụng nông thôn góp phần đảm bảo hiệu quả xã hội, nâng cao cuộc
sống tinh thần vật chất cho người nông dân.
- Vốn tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với hộ nông dân, đặc biệt là
những hộ nghèo.
- Vốn tín dụng góp phần giải quyết việc làm cho những lao động nông nghiệp
dư thừa ở nông thôn.
Tóm lại, tiếp cận vốn tín dụng có ý nghĩa rất to lớn đến phát triển kinh tế nói
chung và phát triển nông nghiệp nông thôn nói riêng. Đảng và Nhà nước đã có


×