Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giao an Ngu Van 12 nang cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.31 KB, 38 trang )

GIAO ÁN NGỮ VĂN 12 NÂNG CAO-LƯU CÔNG LƯƠNG-THPT TÔN ĐỨC THẮNG
NĂM HỌC: 2008-2009
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết PPCT:
KHÁI QT V N H C VI T NAM Ă Ọ Ệ
T CÁCH M NG THÁNG TÁM 1945 N H T TH K XXỪ Ạ ĐẾ Ế Ế Ỷ
***
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY(Kiến thức,thái độ,kỹ năng)
Giúp HS:
- Hình dung được cụ thể hồn cảnh lịch sử một thời, từ đó hiểu được những đặc điểm cơ
bản của VHVN từ sau cách mạng tháng Tám qua hai giai đoạn: 1945 – 1975 và 1975 -
hết TKXX.
- Đánh giá được theo quan điểm lịch sử những thành tựu cơ bản và ý nghĩa to lớn của VH
giai đoạn 1945 – 1975 đối với cuộc chiến đấu giải phóng dân tộc.
- Thấy được những đổi mới và những thành tưu bước đầu của VH giai đoạn từ 1975, đặc
biệt là từ năm 1986, đến hết TKXX.
II.TÀI LIỆU PHUƠNG TIỆN:
- SGK,giáo án.
- Từ điển Văn học.
- Bảng phụ.
- Phương pháp:Thảo luận,vấn đáp,gợi mở…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài giảng:
- GV giới thiệu bài mới.
DẠY HỌC VỪA MƯU SINH VỪA HÀNH ĐẠO.
1
GIAO ÁN NGỮ VĂN 12 NÂNG CAO-LƯU CÔNG LƯƠNG-THPT TÔN ĐỨC THẮNG
NĂM HỌC: 2008-2009
DẠY HỌC VỪA MƯU SINH VỪA HÀNH ĐẠO.


Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV giúp HS hình dung được
một cách cụ thể hồn cảnh lịch
sử giai đoạn này.
VHVN 1945 – 1975 tồn tại trong
hồn cảnh lịch sử như thế nào?
Nó qui định những đặc điểm
nào của VH giai đoạn này?
-Khi đất nước bị xâm lược thì
vấn đề sống còn đặt ra cho dân
tộc lúc này là gì?
VH phục vụ chính trị, điều này
thể hiện như thế nào trong q
trình phát triển của VHVN giai
đoạn này?
Đối với VH phục vụ chính trị thì
phương diện nào của con người
là quan trọng nhất?
Trong chiến tranh giải phóng
dân tộc, lực lượng XH nào có
vai trò quyết định nhất?
VH viết cho cơng nơng binh thì
nội dung và hình thức phải như
thế nào?
Thế nào là khuynh hướng sử
thi? Điều này thể hiện như thế
nào trong VH?
VH mang cảm hứng lãng mạn là
VH như thế nào? Hãy giải thích
VHVN 1945 – hết TK XX phát triển qua 2 giai đoạn:

A. Văn học VN giai đoạn 1945 – 1975:
I. Những đặc điếm cơ bản:
1. Nền VH phục vụ cách mạng, cổ vũ chiến đấu:
- Vấn đề đặt ra lúc này là lợi ích của tồn dân tộc.
- VH theo sát từng nhiệm vụ chính trị của đất nước: ca ngợi
cách mạng, cổ vũ kháng chiến, nêu cao những tấm gương chiến
đấu bảo vệ Tổ Quốc,…
- Những phương diện chủ yếu quan trọng nhất của con người
được là ở tư cách cơng dân, ở phẩm chất chính trị, tinh thần
cách mạng. Con người trong VH chủ yếu là con người của lịch
sử, của sự nghiệp chung, của đời sống cộng đồng.
2. Nền VH hướng về đại chúng:
- Đại đa số nhân dân lao động là lực lượng chủ yếu, đồng thời
họ cũng vừa là đối tượng thể hiện và vừa là đối tượng phục vụ
của VH.
VD: + Đơi mắt (Nam Cao) – Tun ngơn nghệ thuật cho
các nhà văn trong buổi đầu đi theo CM và xác định đối tượng
mới của VH là nhân dân lao động
+ Vợ chồng A Phủ (Tơ Hồi) – Ca ngợi sự đổi đời
nhờ cách mạng
- VH phải tìm đến những hình thức nghệ thuật quen thuộc trong
truyền thống, trong dân gian, ngơn ngữ phải bình dị, trong sáng,
dễ hiểu.
3. Nền VH chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng
lãng mạn:
- Hướng đến khuynh hướng sử thi là hướng đến tiếng nói chung
của cả cộng đồng, là VH của những sự kiện lịch sử, của số phận
tồn dân, của chủ nghĩa anh hùng. Nhân vật trung tâm cũng như
người cầm bút phải đại diện cho cộng đồng, cho giai cấp, cho
dân tộc và thời đại. Ngơn ngữ sử thi là ngơn ngữ trang trọng,

tráng lệ, ngợi ca
- VH mang cảm hứng lãng mạn ln hướng về lí tưởng, về
tương lai. Đó là nguồn sức mạnh to lớn khiến con người thời kỳ
này có thể vượt mọi gian lao thử thách để vươn lên.
Những buổi vui sao cả nước lên đường.
2
GIAO ÁN NGỮ VĂN 12 NÂNG CAO-LƯU CÔNG LƯƠNG-THPT TÔN ĐỨC THẮNG
NĂM HỌC: 2008-2009
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết PPCT:
NGHỊ LUẬN XÃ HỘI VÀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
~~*~~
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY(Kiến thức,thái độ,kỹ năng)
Giúp HS:
- Phân biệt được nghị luận xã hội và nghị luận văn học ở các phương diện: đặc điểm,
u cầu và các dngj đề quen thuộc.
- Biết cách nhận diện, phân tích một bài văn nghị luận theo đặc điểm và u cầu nêu
trên.
II.TÀI LIỆU PHUƠNG TIỆN:
- SGK,giáo án.
- Từ điển Văn học.
- Bảng phụ.
- Phương pháp:Thảo luận,vấn đáp,gợi mở…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài giảng:
- GV giới thiệu bài mới
Giới thiệu bài mới: GV u cầu HS nhắc lại một số những hiểu biết về văn nghị luận. Từ đó

dẫn vào bài mới.
Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt
GV cho HS tìm hiểu vai trò và tác
dụng của văn nghị luận đối với lịch
sử dựng nước và giữ nước.
Văn nghị luận có vai trò như thế nào
trong lịch sử dân tộc?
I. Nghị luận xã hội và nghị luận văn học:
1. Vai trò của văn nghị luận trong lịch sử dân tộc:
Văn nghị luận đã từng tồn tại và có tác dụng vơ cùng to
lớn trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
a. Trong giữ nước: Thể hiện:
+ Lòng u nước nồng nàn (Hịch tướng sĩ- Trần Quốc
Tuấn)
+ Tinh thần tự hào, tư tưởng nhân nghĩa (Đại cáo bình Ngơ
- Nguyễn Trãi)
+ Ý chí tự lập, tự cường, khát vọng hồ bình và tinh thần
quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh (Tun ngơn độc lập, Lời
kêu gọi tồn quốc kháng chiến - Hồ Chí Minh)

Phản ánh tư tưởng u nước, chống xâm lăng
b. Trong dựng nước: Thể hiện :
+ Khát vọng muốn xây dựng một quốc gia hùng cường,
độc lập (Chiếu dời đơ – Lý Cơng Uẩn)
DẠY HỌC VỪA MƯU SINH VỪA HÀNH ĐẠO.
3
GIAO ÁN NGỮ VĂN 12 NÂNG CAO-LƯU CÔNG LƯƠNG-THPT TÔN ĐỨC THẮNG
NĂM HỌC: 2008-2009
Hãy kể một vài tác phẩm văn nghị
luận có vai trò dựng nước trong lịch

sử dân tộc?
Nếu nhìn từ đề tài có thể chia văn
nghị luận thành mấy loại?
Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mục
II. u cầu HS chỉ ra những đặc điểm
của mỗi loại đề cụ thể đó.
- Hãy sưu tầm những đề văn NLXX
va NLVH đã được học hoặc đọc.
+ Tư tưởng coi trọng người hiền tài (Bài kí để danh tiến sĩ
khoa Nhâm Tuất niên hiệu Đại Bảo thứ ba – Thân Nhân
Trung soạn thảo, 1484; Chiếu cầu hiền – Ngơ Thì Nhậm)
+ Phản ánh nhận thức thẩm mĩ và quan niệm của cha ơng
về văn chương nghệ thuật (Tựa Trích diễm thi tập – Hồng
Đức Lương; Thi nhân Việt Nam – Hồi Thanh)

Phản ánh tinh thần và ý chí của ơng cha ta trong cơng
cuộc xây dựng đất nước.
2. Phân loại văn nghị luận: Đa dạng và phong phú. Tuy
nhiên nếu nhìn từ đề tài, có thể chia làm 2 loại.
- NLXH: Những bài văn bàn về các vấn đề XH – chính trị.
- NLVH: Những bài văn bàn về vấn đề văn chương - nghệ
thuật.
Nhìn chung cả 2 loại đều nhằm phát biểu tư tưởng, thái độ,
quan điểm của người viết một cách trực tiếp về các vấn đề
chính trị, xã hội, đạo đức, lối sống, văn học,… với ngơn
ngữ trong sáng, lập luận chặt chẽ, thuyết phục.
II. Các dạng đề văn nghị luận:
1. Đề nghị luận xã hội:
- NL về một tư tưởng đạo lí: Thường là một câu danh ngơn,
một nhận định, đánh giá.

VD: Phát biểu suy nghĩ của anh chị về câu nói của Phran-xi
Ba-cơng:
“Tình bạn là niềm vui tăng gấp đơi và nỗi buồn giảm đi
một nửa”
(Những vòng tay âu yếm, NXB trẻ, 2003)
- NL về một hiện tượng đời sống: Thường bát đầu nêu lên
một hiện tượng, một vấn đề có tính thời sự được nhiều
người quan tâm.
VD: + Suy nghĩ của anh (chị) khi nghe tin những cánh rừng
vẫn tiếp tục bị cháy.
+ Anh (chị) sẽ nói những gì với người bạn thân đã trót
nghiện thuốc lá?
- NL về một vấn đề XH đạt ra trong tác phẩm VH: Thường
là từ một tác phẩm để rút ra ý nghĩa XH nào đấy.
2. Đề nghị luận văn học:
- NL về tác phẩm VH: Nhằm kiểm tra năng lực cảm thụ
văn học của người viết. Đó có thể là một tác phẩm hoặc
một đoạn trích.
VD: Vẻ đẹp của bài thơ Tây Tiến.
- NL về một ý kiến văn học: Thường là một ý kiến về lí
luận, một nhận định về văn học sử hoặc về nội dung và
DẠY HỌC VỪA MƯU SINH VỪA HÀNH ĐẠO.
4
GIAO ÁN NGỮ VĂN 12 NÂNG CAO-LƯU CÔNG LƯƠNG-THPT TÔN ĐỨC THẮNG
NĂM HỌC: 2008-2009
GV tổ chức và hướng dẫn HS luyện
tập.
GV u cầu HS chọn 2 bài, một về
NLXH, một về NLVH. Sau đó u
cầu HS phân tích chỉ ra các đặc điểm

của mỗi loại văn nghị luận đó.
Tương tự với bài 1, nhưng về đề văn
nghị luận.
nghệ thuật của tác phẩm.
VD: “Chí Phèo thực sự là một nhân vật điển hình”. Ý kiến
của anh (chị) như thế nào?
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
VD: NLXH: Tun ngơn độc lập.
NLVH: Nguyễn Đình Chiểu, ngơi sao sáng trong văn
nghệ của dân tộc.
Bài tập 2:Hs tự làm.
3. Củng cố ,dặn dò:
- Nắm vững đặc điểm và đối tượng của hai loại văn nghị luận.
- Các dạng đề và đặc điểm của mỗi dạng đề.
4. Hướng dẫn luyện tập :
• RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết PPCT:
DẠY HỌC VỪA MƯU SINH VỪA HÀNH ĐẠO.
5
GIAO ÁN NGỮ VĂN 12 NÂNG CAO-LƯU CÔNG LƯƠNG-THPT TÔN ĐỨC THẮNG
NĂM HỌC: 2008-2009
Đọc văn :

HỒ CHÍ MINH
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY(Kiến thức,thái độ,kỹ năng)
Giúp học sinh:
- Hiểu được những nét khái qt về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc
điểm cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh.
- Thấy được giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản Tun ngơn độc lập. Hiểu vẻ đẹp của
tư tưởng và tâm hồn Hồ Chí Minh qua bản Tun ngơn độc lập.
- Nắm vũng giá trị nội dung và nghệ thuật của tcá phấm.
- Tích hợp với phân mơn Tiếng Việt và tập làm văn.
II.TÀI LIỆU PHUƠNG TIỆN:
- SGK,giáo án.
- Từ điển Văn học.Tác phẩm Tun ngơn Độc lập.
- Bảng phụ.
- Phương pháp:Thảo luận,vấn đáp,gợi mở ,Đọc diễn cảm, bình giảng …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài giảng:
- GV giới thiệu bài mới
Vào bài :Trong lòch sử dân tộc có những văn kiện vừa có tầm vóc lòch sử vó đại, vừa có giá trò
văn học. Đó là Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi và Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh
là những áng văn chính luận bất hũ. Ngày 2.9.1945 Chủ tòch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn
Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
- Hs xem phần tiểu dẫn, trả lời
câu hỏi.
- Tìm hiểu hồn cảnh ra đời,
mục đích sáng tác và giá trị của
bản Tun ngơn độc lập.

- Hồn cảnh sáng tác,giá trị lịch
sử và giá trị văn học của Bản
I Tìm hiểu chung:
1. Hoµn c¶nh s¸ng t¸c:
-ChiÕn tranh thÕ giíi thø 2 kÕt thóc, NhËt ®Çu hµng §ång
Minh. Nh©n d©n ta ®· nỉi dËy giµnh chÝnh qun.
-Ngµy 26/08/1945 B¸c Hå tõ chiÕn khu ViƯt B¾c vỊ HN.
-T¹i c¨n nhµ sè 48 phè Hµng Ngang Người soạn thảo Bản
TNĐL.
-Ngµy 2/9/1945 Người đọc Bản TNĐL khai sinh ra nước
VNDCCH.
DẠY HỌC VỪA MƯU SINH VỪA HÀNH ĐẠO.
6
GIAO ÁN NGỮ VĂN 12 NÂNG CAO-LƯU CÔNG LƯƠNG-THPT TÔN ĐỨC THẮNG
NĂM HỌC: 2008-2009
Tun ngơn Độc lâp?
→ GV tổng kết ý.
Bản Tun ngơn Độc lập của
Bác được xem là bản tun ngơn
thứ mấy của nước ta ?.
Nêu thể loại của bản tun
ngơn?
Đối tượng của bản tun ngơn
đây là ai ? Bác viết nhằm mục
đích gì?
- HS đọc văn bản(hoặc GV cho
HS nghe đoạn băng có giọng
đọc của Bác Hồ)
- Xác định bố cục của Bản
TNĐL.

-Một nhà văn hoá nước ngoài
khẳng đònh : “ Cống hiến nổi
tiếng của cụ Hồ Chí Minh là ở
chỗ Người đã phát triển quyền
con người = quyền lợi của dân
tộc . Như vậy tất cả mọi dân
tộc đều có quyền quyết đònh
2. Gi¸ trÞ lÞch sư, gi¸ trÞ v¨n häc:
a) Gi¸ trÞ lÞch sư:
- Tuyªn ng«n §éc lËp lµ 1 v¨n kiƯn cã gi¸ trÞ lÞch sư to lín
tun bố chấm dứt : chế độ thức dân phong kiến,mở ra một kỉ
ngun mới-kỉ ngun Độc lập tự do cho dân tộc.
- TNĐL là văn kiện khẳng định vị trí của VN trên trường
quốc tế,đập tan âm mưu xâm lược của kẻ thù.
b) Gi¸ trÞ v¨n häc :
- Tuyªn ng«n §éc lËp lµ mét ¸ng v¨n chÝnh ln ®Ỉc s¾c, lËp
ln chỈt chÏ, lÝ lÏ s¾c bÐn, b»ng chøng x¸c thùc, ng«n ng÷
hïng hån ®Çy c¶m xóc.
- Tuyªn ng«n §éc lËp lµ mét ¸ng v¨n yªu níc thĨ hiƯn t©m
hut, t tëng t×nh c¶m cao ®Đp cđa Ngêi kÕt tinh kh¸t väng
cđa toµn d©n téc: Kh¸t väng §éc lËp - Tù do.
3. §èi t ỵng vµ mơc ®Ých s¸ng t¸c:
a) §èi t ỵng :
- §ång bµo c¶ níc, tríc toµn thÕ giíi ®Ỉc biƯt lµ víi nh÷ng lùc
lỵng thï ®Þch ®ang ©m mu chiÕm níc ta mét lÇn n÷a.
b) Mơc ®Ých s¸ng t¸c :
- Tuyªn bè §éc lËp chđ qun vµ xo¸ bá qun cđa Ph¸p víi
ViƯt Nam.
4. Bè cơc : 3 phÇn
-PhÇn 1: (tõ ®Çu ®Õn lÏ ph¶i kh«ng ai chèi c·i ®ỵc) Kh¼ng

®Þnh §éc lËp d©n téc dùa trªn c¬ së ph¸p lÝ
-PhÇn 2: (TiÕp theo ®ªn ®an téc ®ã ph¶i ®ỵc ®éc lËp) Kh¼ng
®Þnh §éc lËp d©n téc trªn c¬ së thùc tiƠn vµ tè c¸o téi ¸c cđa
bän x©m lỵc.
-PhÇn 3: (PhÇn cßn l¹i) Kh¼ng ®Þnh §Þnh qut t©m cđa toµn
thĨ d©n téc ViƯt Nam.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1.Cơ sở pháp lí & chính nghĩa của bản TN:
Nêu và khẳng định quyền con người và quyền dân tộc:
- Trích dẫn 2 bản TNgơn:
+ Tun ngơn độc lập của Mĩ (1776)
+ Tun ngơn nhân quyền và dân quyền của Pháp (1791)
-> nêu lên ngun lí cơ bản về quyền bình đẳng, độc lập của
con người .
* Ý nghĩa của viêc trích dẫn:
- Có tính chiến thuật sắc bén, khéo léo, khóa miệng đối
phương.
-Khẳng định tư thế đầy tự hào của dân tộc( đặt 3 cuộc
CM, 3 nền độc lập, 3 bản TN ngang tầm nhau.)
DẠY HỌC VỪA MƯU SINH VỪA HÀNH ĐẠO.
7
GIAO ÁN NGỮ VĂN 12 NÂNG CAO-LƯU CÔNG LƯƠNG-THPT TÔN ĐỨC THẮNG
NĂM HỌC: 2008-2009
lấy vận mệnh của mình.”
-Tại sao mở đầu.. Bác lại trích
dẫn 2 bản TN của Mĩ và Pháp?
Việc trích dẫn ấy có ý nghĩa gì ?
- Lập luận của Bác sáng tạo ở
điểm nào ? tập trung ở từ ngữ
nào ?

- Với cách lập luận trên, HCM
đã đập tan âm mưu gì của Pháp?
* Suy nghĩ & trao đổi bạn cùng
bàn ,trả lời
Gv bổ sung , sơ kết đoạn 1
- Tại sao mở đầu.. Bác lại trích
dẫn 2 bản TN của Mĩ và Pháp?
Việc trích dẫn ấy có ý nghĩa gì ?
- Lập luận của Bác sáng tạo ở
điểm nào ? tập trung ở từ ngữ
nào ?
- Với cách lập luận trên, HCM
đã đập tan âm mưu gì của Pháp?
Gv bổ sung , sơ kết đoạn 1
- Từ cơ sở pháp lí, bản TN tiếp
tục đưa ra những vấn đề gì
,nhằm mục đích gì ?
Trên thực tế Bác đã đưa ra luận
cứ l/chứng nào để bác bỏ?
(gợi ý tội ác trong hơn 80 năm
đơ hộ nước ta, trong 5 năm 40 -
45 )
Gv nhận xét giá trị đoạn trích
Y/c hs nhận xét thái độ của t/giả
khi kể tội ác của th/dân Pháp
Lập trường chính nghĩa của dân
- Nghệ thuật “Lấy gậy ơng đập lưng ơng”,dung ngơn ngữ
và lời lẽ của đối thủ để thuyết phục và hạ gục đối thủ.
* Lập luận sáng tạo :" Suy rộng ra.." “ -> từ quyền con người
nâng lên thành quyền dân tộc.

* Tóm lại: Với lời lẽ sắc bén, đanh thép, Người đã xác lập
cơ sở pháp lý của bản TN, nêu cao chính nghĩa của ta. Đặt ra
vấn đề cốt yếu là độc lập dân tộc.
2.Cơ sở thực tiễn của bản TN:
a. Tội ác của Pháp:
*Tội ác 80 năm:lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng..nhưng thực
chất cướp nước,áp bức đồng bào ta,trái với nhân đao& chính
nghĩa.
-Chứng cứ cụ thể :
+ Về chính trị: khơng có tự do, chia để trị ,đầu độc , khủng
bố.
+ Về kinh tế: bóc lột dã man (Tìm thêm dân chứng trong
SGK)
-Đoạn văn có giá trị của bản cáo trạng súc tích,đanh thép, đầy
phẩn nộ đ/v tội ác tày trời của thực dân
*Tội ác trong 5 năm(40-45)
- Bán nước ta 2 lần cho Nhật (bảo hộ?)
- Phản bội đồng minh ,khơng đáp ứng liên minh cùng Việt
Minh để chống Nhật, thậm chí thẳng tay khủng bố ,giết nốt tù
chính trị ở n Bái,Cao Bằng.
*Lời kết án đầy phẩn nộ,sơi sục căm thù. Vừa:
->vạch trần thái độ nhục nhã của P(q gối ,đầu hàng
,bỏ chạy..)
->đanh thép tố cáo tội ác tày trời (từ đó,...từ đó..)
Đó là lời khai tử dứt khốt cái sứ mệnh bịp bợm của th/d P
đ/v nước ta ngót gần một thế kỉ.
b. Dân tộc VN (lập trường chính nghĩa)
- Gan góc chống ách nơ lệ của Pháp trên 80 năm ...
- Gan góc đứng về phe đồng minh chống Phát xít.
- Khoan hồng với kẻ thù bị thất thế.

-Giành độc lập từ tay Nhật chứ khơng phải từ P .
*PP biện luận ch/chẽ ,lơgích,từ ngữ s/sảo. Cấu trúc đặc
biệt,nhịp điệu dồn dập,điệp ngữ"sự thật "như chân lí khơng
chối cải được.Lời văn biền ngẫu.
c.Phủ định chế độ thuộc địa thực dân P &k/định quyền
độc lập, tự do của dân tộc
-Phủ định dứt khốt, triệt để...(thốt ly hẳn,xóa bỏ hết.....)
mọi đặc quyền ,đặc lợi của th/d P đ/v đất nước VN,
DẠY HỌC VỪA MƯU SINH VỪA HÀNH ĐẠO.
8
GIAO ÁN NGỮ VĂN 12 NÂNG CAO-LƯU CÔNG LƯƠNG-THPT TÔN ĐỨC THẮNG
NĂM HỌC: 2008-2009
tộc ta thể hiện ntn ?
Từ cách trình bày của t/g,em
nh/xét cách biện luận ?
- Tìm hiểu lời tun bố độc lập.
- Hãy chỉ ra những cơ sở để
chứng tỏ rằng dân tộc VN xứng
đáng được hưởng tự do, độc
lập?
Nhận xét lời tun bố chính thức
về mặt l/luận
- NhËn xÐt vµi nÐt vỊ gi¸ trÞ
nghƯ tht cđa b¶n Tuyªn ng«n?
- HS tự rút ra tổng kết về nội
dung và nghệ thuật.
- Thảo luận: HS làm bài tập
nâng cao.
-Khẳng định m/mẽ quyền đl,td của dân tộc
*Hành văn;hệ thống móc xích->k/đ tuyệt đối

3.Lời tun bố độc lập trước th/g
- Lời tun bố thể hiện lí lẽ đanh thép vững vàng của HCT
về quyền dân tộc -tự do( trên cơ sở l/luận pháp lí, thực tế ,bằng
ý chí mãnh liệt của d/tộc )
-Tun bố dứt khốt triệt để .
4. Gi¸ trÞ nghƯ tht:
Tuyªn ng«n §éc lËp lµ mét ¸ng v¨n mÉu mùc cã sù kÕt hỵp
gi÷a tÝnh chÝnh ln víi tÝnh v¨n ch¬ng thĨ hiƯn ë nh÷ng ph-
¬ng diƯn chđ u:
a.Tuyªn ng«n cã kÕt cÊu chỈt chÏ lËp ln s¾c bÐn ®anh thÐp.
b.Tuyªn ng«n cã giäng v¨n hïng hån, thay ®ỉi hÕt søc linh
ho¹t phï hỵp víi tõng ®èi tỵng ;trÝ t, t×nh c¶m, ®anh thÐp,
mØa mai ch©m biÕm, hµo hïng qut t©m.
c.Ng«n ng÷, h×nh tỵng nghƯ tht: Giµu h×nh ¶nh, chÝnh x¸c,
trun c¶m mang ®©m chÊt v¨n ch¬ng.
III. Tổng kết:
Với tư duy sâu sắc, cách lập luận chặt chẽ, ngơn ngữ
chính xác, dẫn chứng cụ thể, đầy sức thuyết phục, thể hiện rõ
phong cách chính luận của HCM. TNĐL đã khẳng định được
quyền tự do, độc lập của dân tộc VN,
TNĐL có giá trị lớn lao về mặt l/sử,đánh dấu một trong
những trang vẻ vang bậc nhất trong l/sử đấu tranh k/cường
b/khuất giành độc lập tự do từ trước đến nay và là một ang văn
bất hủ của nền v/học dân tộc.
IV.BÀI TẬP NÂNG CAO:
(SGk Trang 30.)
3. Luyện tập,củng cố:
- Hướng dẫn HS làm Bài tập nâng cao.
- HS đọc tri thức đọc hiểu.
4. Dặn dò:

- Về nhà hồn thành Bài tập nâng cao.
• RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết PPCT:
DẠY HỌC VỪA MƯU SINH VỪA HÀNH ĐẠO.
9
GIAO ÁN NGỮ VĂN 12 NÂNG CAO-LƯU CÔNG LƯƠNG-THPT TÔN ĐỨC THẮNG
NĂM HỌC: 2008-2009
NGUY N ÁI QU C –H CHÍ MINHỄ Ố Ồ
(1890-1969)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY(Kiến thức,thái độ,kỹ năng)
Giúp học sinh:
- Hiểu được những nét khái qt về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và những đặc
điểm cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh.
- Thấy được giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản Tun ngơn độc lập. Hiểu vẻ đẹp của
tư tưởng và tâm hồn Hồ Chí Minh qua bản Tun ngơn độc lập.
- Nắm vũng giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phấm.
- Tích hợp với phân mơn Tiếng Việt và tập làm văn.
II.TÀI LIỆU PHUƠNG TIỆN:
- SGK,giáo án.Tư liệu về HCM.
- Từ điển Văn học.Tác phẩm Tun ngơn Độc lập.
- Bảng phụ.
- Phương pháp:Thảo luận,vấn đáp,gợi mở ,Đọc diễn cảm, bình giảng …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:
- Hồn cảnh sáng tác,giá trị lịch sử,giá trị văn học của Bản Tun ngơn Độc lập.
- HS làm bài tập nâng cao.
3. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài mới,vào bài.
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
- HS đọc SGK.
- Hãy trình bày những nét chính về
tiểu sử của HCM?(con người,gia
đình q hương,thời đại)
- Q trình hoạt đơng cách mạng của
HCM trải qua những giai đoạn nào?
Sơ lược những giai đoạn chính?
I. Cuộc đời:
1. Tiểu sử:
- Tên thật là Nguyễn Sinh Cung (19/5/1890 – 2/9/1969).
Xuất thân từ 1 gia đình nhà nho yêu nước.
- Quê: Làng Kim Liên (làng Sen), Nam Đàn, Nghệ An.
- Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc.
- Mẹ là cụ Hoàng Thò Loan.
- Thời trẻ, Người học chữ Hán, sau đó học ở Trường
Quốc học Huế. Có thời gian ngắn dạy học ở Trường
Dục Thanh – Phan Thiết.
2. Quá trình hoạt động CM:
- Năm 1911, HCM ra đi tìm đường cứu nước.
- Năm 1919, Người gửi tới hội nghò hoà bình ở Vécxay
(Pháp) bản yêu sách của nhân dân An Nam – kí tên
NAQ.
- Năm 1920, dự Đại hội Tua và là một trong những

DẠY HỌC VỪA MƯU SINH VỪA HÀNH ĐẠO.
10
GIAO ÁN NGỮ VĂN 12 NÂNG CAO-LƯU CÔNG LƯƠNG-THPT TÔN ĐỨC THẮNG
NĂM HỌC: 2008-2009
Đánh giá của anh chị về HCM?
-
Nêu những nét chính trong quan
điểm sáng tác của Hồ Chí Minh? Vì
sao lại có quan điểm như vây? Từ
những quan điểm đó giúp em hiểu
được gì trong sáng tác của Người?
- Quan điểm sáng tác của HCM có
những nét nổi bật nào?
(Thảo luận theo nhóm)
thành viên đầu tiên sáng lập Đảng CS Pháp.
- Từ 1923 – 1941, Người hoạt động chủ yếu ở Liên xô
và Trung Quốc.
- HCM đã tham gia và thành lập nhiều tổ chức CM như:
VNTNCMĐCH (1925), Hội liên hiệp các dân tộc bò áp
bức ở Á Đông (1925) và chủ trì Hội nghò hợp nhất các
tổ chức CS trong nước, ở Hương Cảng (HK) thành lập
Đảng CS VN(3/2/1930).
- 2/1941, Người về nước trực tiếp lãnh đạo CM.
- 13/8/1942, sang TQ hoạt động và bò chính quyền TGT
bắt giam đến 10/9/1943.
- Sau khi ra tù, Người trở về nước tiếp tục lãnh đạo CM
VN, tiến tới giành thắng lợi trong cuộc tổng khởi nghóa
tháng 8/1945.
- Ngày 2/9/1945, người đọc bản Tuyên ngôn Độc lập
khai sinh cho nước VNDCCH.

- Từ 1946 – 1969, Người được bầu giữ chức Chủ tòch
nước VNDCCH.
- 2/9/1969, Người qua đời tại Hà Nội.
*→ Chủ tòch HCM, không những là 1 nhà CM yêu
nước vó đại mà còn là một nhà văn hoá lớn, một danh
nhân văn hoá thế giới, đã để lại cho dân tộc VN một sự
nghiệp VH to lớn.
II. Sự nghiệp văn học:
1. Quan điểm sáng tác:
a. Coi VH là vũ khí chiến đấu phục vụ cho sự nghiệp
CM.
- Nay ở trong thơ nên có thép
Nhà thơ cũng phải biết xung phong.
(Cảm tưởng đọc Thiên gia thi)
- “Văn hố nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh
chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy”
(Thư gửi các chiến sĩ nhân dịp triển lãm hội hoạ
1951).
b. Ln coi trọng tính chân thật và tính dân tộc trong VH.
“Miêu tả cho hay, cho chân thật và hùng hồn” hiện thực
đời sống (Báo Cứu quốc – 1945)
“phải giữ tình cảm chân thật” (Thi đua u nước, 1970)
Hoặc: “Nên chú ý cốt cách dân tộc” (Báo nhân dân, 1962)
DẠY HỌC VỪA MƯU SINH VỪA HÀNH ĐẠO.
11
GIAO ÁN NGỮ VĂN 12 NÂNG CAO-LƯU CÔNG LƯƠNG-THPT TÔN ĐỨC THẮNG
NĂM HỌC: 2008-2009
Đặc điểm chung của văn chương
HCM là gì?
Điều này thể hiện cụ thể qua từng

thể loại như thế nào?
Hãy trình bày mđích ,ndung của văn
chính luận?
Kể tên một số t/phẩm tiêu biểu?
GV giới thiệu kq 1 số t/phẩm.
“Chớ gò bó họ vào khn, làm mất vẻ sáng tạo…”
(Ghi theo lời Chủ tịch HCM, ngày 17-8-1952).
c.Trước khi viết bao giờ cũng xác định đối tượng tiếp nhận
cũng như mục đích viết để quyết định nội dung và hình
thức của tác phẩm.
Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết cái gì? và viết như thế
nào?

Quan điểm sáng tác này hết sức nhất qn và chính nó
giải thích vì sao Người đã tạo nên một sự nghiệp VH hết
sức phong phú, đa dạng.Vì thế các tác phẩm của người bao
giờ cũng có tư tưởng sâu sắc, nội dung thiết thực và hình
thức nghệ thuật đa dạng, sinh động.
Phương châm sáng tác nói trên cũng giải thích vì sao
trong trước tác của người, lời lẽ tuy nơm na, giản dị, dễ
hiểu nhưng bên cạnh đó lại có những bài đạt tới trình độ
nghệ thuật cao, phong cách độc đáo.
2. Sáng tác văn học:
Một di sản lớn lao về tầm vóc tư tưởng, phong phú về thể
loại và đa dạng về phong cách nghệ thuật.
* Văn chính luận:
- Mục đích : Để đấu tranh chính trị, tiến cơng trực diện kẻ
thù, thức tỉnh và giác ngộ quần chúng hoặc thể hiện những
nhiệm vụ CM.
- Những năm đầu thế kỉ XX, viết hàng loạt những bài báo

lên án tội ác của TD Pháp đối với các nước thuộc địa :
Người cùng khổ, Nhân đạo, Đời sống thợ thuyền,...
- Những tác phẩm chính luận tiêu biểu :
+ Bản án chế độ TD Pháp : xuất bản lần đầu 1925. Tố cáo
tội ác của TDP đối với nhân dân thuộc địa : ép buộc hàng
vạn người dân bản xứ đổ máu vì mẫu quốc trong chiến
tranh; bóc lột và đầu độc họ bằng rượu cồn và thuốc
phiện ; chà đạp nhân quyền và đàn áp dã man người dân vơ
tội.
Tác phẩm lay động người đọc khơng chỉ ở những sự việc
mơ tả sinh động, chân thực mà còn ở thái độ, tình cảm
chân thực, sâu sắc của tác giả và nghệ thuật châm biếm đả
kích sắc sảo, giàu chất trí tuệ.
+ Tun ngơn độc lập : (1945) Đây là một văn kiện lịch sử
vơ giá có ý nghĩa trọng đại, một áng văn chính luận mẫu
mực, một tác phẩm nghệ thuật sâu sắc...
Bên cạnh đó còn có : Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến
(1946), Khơng có gì q hơn độc lập tự do (1966)
DẠY HỌC VỪA MƯU SINH VỪA HÀNH ĐẠO.
12
GIAO ÁN NGỮ VĂN 12 NÂNG CAO-LƯU CÔNG LƯƠNG-THPT TÔN ĐỨC THẮNG
NĂM HỌC: 2008-2009
Gv:Các truyện ngắn thường dựa trên
một sự,câu chuyện có cơ sở thật đẻ
từ đó hư cấu tái tạo để thực hiện
dụng ý nghệ thuật của mình
Hãy kể 1 số truyện, kí của NAQ-
HCM.Nêu nội dung.
Nét nổi bật nghệ thuật của thể loại
này là gì?

Tác phẩm thơ tiêu biểu của Hồ
Chí Minh là gì? Những đặc sắc về
nội dung và nghệ thuật của nó là
gì?
* Truyện và kí :
- Trong thời gian hoạt động ở Pháp:
+ Hầu hết đều viết bằng tiếng Pháp.
+ Bao gồm: Pa-ri (1922); Lời than vãn của bà Trưng Trắc
(1922); Con người biết mùi hun khói (1922); Đồng tâm
nhất trí (1922); Vi hành (1923); Những trò lố hay là Va-
ren và Phan Bội Châu (1925)…
+ Nội dung: . Vạch trần bộ mặt tàn ác, xảo trá, bịp bợm của
chính quyền TD.
. Châm biếm thâm th, sâu cay vua quan
phong kiến ơm chân TD xâm lược.
. Bộc lộ lòng u nước nồng nàn và tinh thần
tự hào về truyền thống bất khuất của DT.
+ Nghệ thuật: Ngắn gọn, xúc tích, vừa thấm nhuần tư
tưởng tình cảm của thời đại, vừa thể hiện bút pháp mới,
mang màu sắc hiện đại trong lối viết nhẹ nhàng mà đầy
tính trào lộng.
- Trong thời gian về nước: có những bài hồi kí như: Nhật
kí chìm tàu (1931); Vừa đi đường vừa kể chuyện (1963).
Thể hiện cái tơi trẻ trung, hồn nhiên, say mê, giản dị,… của
một kí giả có tài, thái đọ trân trọng và u q đối với
những con người bình thường, vơ danh…

“Chất trí tuệ và tính hiện đại là những nét đặc sắc của
truyện ngắn Nguyễn Ái Quốc” (Hà Minh Đức). Ngòi bút
châm biếm của NAQ “vừa sâu sắc, đầy tính chiến đấu,

vừa tươi tắn, hóm hỉnh” (Nguyễn Đăng Mạnh)
* Thơ ca:
- Thơ ca HCM được in trong tập Nhật kí trong tù (1942-
1943), Thơ Hồ Chí Minh (1967), Thơ chữ Hán Hồ Chí
Minh (1990).
- Tiêu biểu nhất là Nhật kí trong tù, tập nhật kí bằng thơ.
+ Được viết trong thời gian Người bị giam cầm trong nhà
tù Quốc dân đảng tại Qng Tây, Trung Quốc, từ mùa thu
1942 đến mùa thu 1943.
+ Tác giả đã ghi chép được những điều mắt thấy tai nghe
trong nhà tù và trên đường đi đày từ nhà lao này đến nhà
lao khác. Bởi thế tác phẩm đã tái hiện một cách chân thực,
chi tiết, tàn bạo của nhà tù Quốc dân đảng và một phần
hình ảnh XH TQuốc những năm 1942-1943. Tác phẩm
mang giá trị phê phán sâu sắc thâm th.
Nhưng chủ yếu hơn tác phẩm ghi lại tâm trạng, cảm xúc
suy nghĩ của tác giả, phản ánh tâm hồn và nhân cách cao
DẠY HỌC VỪA MƯU SINH VỪA HÀNH ĐẠO.
13
GIAO ÁN NGỮ VĂN 12 NÂNG CAO-LƯU CÔNG LƯƠNG-THPT TÔN ĐỨC THẮNG
NĂM HỌC: 2008-2009
GV cho hs tìm hiếu trong sgk để nắm
nội dung của ba tập thơ.
Nét độc đáo đa dạng trong bút
pháp HCM bắt nguồn từ đâu?
đẹp của người chiến sĩ cách mạng trong hồn cảnh thử
thách của chốn lao tù. Nhờ vậy qua tập thơ có thể nhận ra
bức chân dung tự hoạ của HCM. Đó là một con người có
nghị lực phi thường; tâm hồn ln khao khát tự do, hướng
về Tổ quốc; vừa nhạy cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, dễ

xúc động trước nổi đau của con người, vừa có con mắt sắc
sảo, tinh tường phát hiện những mâu thuẩn hài hước của
một XH mục nát để tạo ra tiếng cười đầy trí tuệ.

NKTT là một tập thơ sâu sắc về tư tưởng, độc dáo, đa
dạng về bút pháp, kết tinh giá trị tư tưởng và nghệ thuật
thơ ca HCM.
- Chùm thơ sáng tác ở Việt Bắc, từ 1941-1945 và thời kì
kháng chiến chống Pháp:
+ Những bài với mục đích tun truyền: Dân cày, Cơng
nhân, Ca binh lính, Ca sợi chỉ,…
+ Những bài viết theo cảm hứng nghệ thuật: Pắc Bó hùng
vĩ, Tức cảnh Pắc Bó (trước cách mạng), Thướng sơn, Đối
nguyệt, Ngun tiêu, Thu dạ, Báo tiệp, Cảnh khuya,…
(trong kháng chiến chống Pháp)
- Nghệ thuật: Vừa mang màu sắc cổ điển vừa mang tinh
thần hiện đại.
Nổi lên trong thơ Người là hình ảnh nhân vật trữ tình với
tâm hồn trĩu nặng nổi nước nhà mà cốt cách, phong thái
vẫn điềm tĩnh, ung dung tự tại.
3. Phong cách nghệ thuật:
- Độc đáo đa dạng:
+ Bắt nguồn từ truyền thống: gia đình, hồn cảnh văn hố,
cách mạng cùng cá tính của Người. Mặt khác lại được sống
trong khơng khí trong văn chương cổ điển VN và TQ, của
thơ Đường, thơ Tống,… rồi trong thời gian hoạt động ở
nước ngồi tiếp xúc và chịu ảnh hưởng của văn hố
phương Tây hiện đại.
+ Do quan điểm sáng tác trong VH. Hiểu được điều đó
mới có thể lí giải được vì sao những truyện kí sáng tác vào

đầu những năm 20 của thế kỉ lại viết bằng tiếng Pháp với
một bút pháp hiện đại của phương Tây; vì sao bản Tun
ngơn độc lập lại có bố cục chặt chẽ, lập luận sắc sảo như
vậy; vì sao những bài như Dân cày, Bài ca sợi chỉ, Bài ca
du kích… lại có lời lẽ giản dị mộc mạc, dễ nhớ, dễ thuộc
đến thế; vì sao những bài thơ chữ Hán của Người lại hàm
súc đậm đà màu sắc cổ điển như vậy,…
- Ở mỗi thể loại có những nét riêng, độc đáo, hấp dẫn.
DẠY HỌC VỪA MƯU SINH VỪA HÀNH ĐẠO.
14
GIAO ÁN NGỮ VĂN 12 NÂNG CAO-LƯU CÔNG LƯƠNG-THPT TÔN ĐỨC THẮNG
NĂM HỌC: 2008-2009
GV có thể phân tích một vài tác
phẩm để minh hoạ.
GV hướng dẫn hs phân tích một vài
truyện tiêu biểu. Cần chú ý sự đóng
góp của tác giả về phương diện: trí
tưởng tượng phong phú, những sáng
tạo độc đáo về tình huống truyện, sự
kết hợp hài hồ giữa Đơng và Tây
trong nghệ thuật trào phúng, giọng
điệu và lời văn linh hoạt, hấp dẫn,…
Hs phân tích một số bài như: Cảnh
khuya, Rằm tháng giêng, Chiều tối,
Giải đi sớm,…
GV hướng dẫn HS tổng kết bài học.
+ Văn chính luận: ngắn gọn, tư duy sắc sảo, lập luận chặt
chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng đầy sức thuyết phục, giàu
tính luận chiến và đa dạng về bút pháp.
+ Truyện và kí: hiện đại, thể hiện tính chiến đấu mạnh mẽ

và nghệ thuật trào phúng vừa sắc bén, thâm th của
phương Đơng, vừa hài hước, hóm hỉnh của phương Tây.
+ Thơ ca: Thể loại thể hiện sâu sắc phong cách nghệ thuật
của HCM.
. Những bài thơ tun truyền: lời lẽ giản dị, mộc mạc,
mạng màu sắc dân gian, dễ nhớ, dễ thuộc, tác động trực
tiếp vào người nghe.
Thân người chẳng khác thân trâu
Cái phần no ấm có đâu đến mình.
Mẹ tơi là một đố hoa
Thân tơi trong sạch, tơi là cái bơng.
. Những bài thơ nghệ thuật : Hình thức cổ thi hàm súc, có
sự hài hồ độc đáo giữa bút pháp cỏ điển và bút pháp hiện
đại, giữa chất trữ tình và tính chiến đấu.
III. Kết luận :
Văn chương nghệ thuật của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để
lại dấu ấn sâu đậm trong đời sống tinh thần của người VN
và bạn bè quốc tế, thể hiện rõ nét bản sắc văn hố VN. Đây
là những di sản q báu lưu lại mãi mãi những khía cạnh
tâm hồn của một người VN đẹp nhất, vĩ đại nhất trong thời
đại ngày nay.
3. Luyện tập,củng cố:
- Hướng dẫn HS làm Bài tập .
- HS đọc một số tư liệu khác.
4. Dặn dò:
- Về nhà hồn thành Bài tập sgk.
• RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
DẠY HỌC VỪA MƯU SINH VỪA HÀNH ĐẠO.
15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×