Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

SLIDE RỦI RO VÀ TỶ SUẤT SINH LỜI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.92 KB, 14 trang )

Vấn đề 3

Rủi ro và tỷ suất sinh lời

PGS.TS. Vũ Văn Ninh

An

Học viện Tài chính

Nội dung
I. Tổng quan về tỷ suất sinh lời và rủi ro
1. Tỷ suất sinh lời
2. Rủi ro và các loại rủi ro

II. Đo lường rủi ro của từng khoản đầu tư
1. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của khoản đầu tư
2. Đo lường rủi ro của khoản đầu tư

III. Đo lường rủi ro của danh mục đầu tư
1. Danh mục đầu tư
2. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư
3. Đo lường rủi ro của danh mục đầu tư

IV. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
1. Rủi ro hệ thống và hệ số bêta.
2. Tác động của rủi ro tới tỷ suất sinh lời

Ti liu hng dn ụn thi KTV 2017

1




I. Tổng quan về rủi ro và tỷ suất sinh lời

1. Tỷ suất sinh lời
- Tỷ suất sinh lời của một tài sản được đo lường bằng
cách chia tổng các khoản thu nhập so với vốn đầu tư
Thu nhập
r = --------------------VĐT
- Đối với khoản đầu tư vào một chứng khoán:
Ct + Pt P0
r = -------------------P0

I. Tổng quan về rủi ro và tỷ suất sinh lời
2. KháI niệm rủi ro
- Rủi ro là sự bất trắc xảy ra đối với biến cố không mong đợi
- Rủi ro là tác động bất lợi xảy ra trong tương lai ngoài ý muốn và
dự báo của con người
- Khái niệm trên góc độ tài chính: Ri ro l s sai lch ca t sut
li nhun thc t so vi t sut li nhun k vng. Nhng khon u
t no cú kh nng cú s sai lch cng ln c xem nh cú ri ro
ln hn.

- Các loại rủi ro:
+ Rủi ro hệ thống: là loại rủi ro tác động đến toàn bộ hoặc hầu
hết các tài sản (DN). Hay còn gọi là rủi ro của thị trường
+ Rủi ro không có hệ thống: là rủi ro chỉ tác động đến một
hoặc một nhóm tài sản (DN) cụ thể nào đó.Hay còn gọi là rủi
ro đơn nhất


Ti liu hng dn ụn thi KTV 2017

2


II. Đo lường rủi ro của từng khoản đầu tư
1. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của khoản đầu tư
T sut sinh li k vng (%) l giỏ tr trung bỡnh
tớnh theo phng phỏp bỡnh quõn gia quyn ca
t sut sinh li cú th xy ra trong cỏc tỡnh
hung.
n

r p i ri
i 1

2. Đo lường mức độ rủi ro của khoản đầu tư

II. Đo lường rủi ro của từng khoản đầu tư
*Phân phối xác suất

- Phân phối xác suất là mô hình liên kết xác suất và tỷ suất sinh lời
của các tình huống. Để đánh giá rủi ro người ta sử dụng phân
phối xác suất với 2 tham số là phương sai và độ lệch chuẩn.
Xác suất (%)

Xác suất (%)

50


50

25

25

13

15

17

Tỷ suất sinh lời (%)

7

15

23

Tỷ suất sinh lời (%)

Ti liu hng dn ụn thi KTV 2017

3


II. Đo lường rủi ro của từng khoản đầu tư
+ Phương sai


Phương sai của tỷ suất
sinh lời là trung bình
các bình phương chênh
lệch giữa tỷ suất sinh lời
thực tế và tỷ suất sinh
lời kỳ vọng của nhà đầu
tư.

n
2

(ri r) 2 pi
i 1

II. Đo lường rủi ro của từng khoản đầu tư
+ Độ lệch chuẩn: là căn bậc hai của phương sai
n



r r

2

i

pi

i 1


Thông

qua phương sai và độ lệch chuẩn ta có thể đánh giá được mức độ rủi
ro của khoản đầu tư.

Ti liu hng dn ụn thi KTV 2017

4


II. Đo lường rủi ro của từng khoản đầu tư
Ví dụ minh họa
Trò chơi 1: Bạn đang dự định chơi trò sấp ngửa. Người
ta sẽ tung 2 đồng xu. Vốn đầu tư là 100$.Theo quy
định, nếu mỗi mặt sấp bạn được hoàn vốn và cộng
thêm 20%, nếu mỗi mặt ngửa bạn nhận lại vốn và mất
10%.Hãy tính mức sinh lời kỳ vọng (trung bình) và
đánh giá mức độ rủi ro?
Trò chơi 2: Nếu thay đổi mỗi mặt sấp bạn được thêm
35%, nếu ngửa bạn mất 25%. Hãy xác định mức sinh
lời kỳ vọng (trung bình). Đánh giá mức độ rủi ro và so
sánh với trò chơi thứ nhất?

II. Đo lường rủi ro của từng khoản đầu tư


Lưu ý: Nếu hai chứng khoán có tỷ
suất sinh lời mong đợi khác nhau
thì phải tính hệ số phương sai. Hệ
số phương sai là thước đo rủi ro

trên mỗi đơn vị tỷ suất sinh lời kỳ
vọng

CV



r

Ví dụ: Giả sử bạn đang xem
xét để lựa chọn chứng khoán
có ít rủi ro nhất trong 2 chứng
khoán A và B. Thông tin như
sau:

Chỉ tiêu

Tỷ suất
sinh lời
kỳ vọng
Độ lệch
chuẩn
Hệ số
phương
sai

Chứng Chứng
khoán khoán B
A
12%


20%

7%

10%

Ti liu hng dn ụn thi KTV 2017

5


III. Đo lường rủi ro của danh mục đầu tư

1. Danh mục đầu tư
- Khái niệm: Danh mc u t (portfolio)
l s kt hp ca hai hay nhiu chng
khoỏn hoc ti sn trong u t
- Mục đích: Nhằm giảm thiểu rủi ro trong
đầu tư

III. Đo lường rủi ro của danh mục đầu tư
2. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư
Bước 1: Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng của
từng khoản đầu tư ( r )
Bước 2: Xác định tỷ trọng vốn đầu tư vào từng
loại tài sản trong danh mục đầu tư (fi )
Bước 3: Xác định tỷ suất sinh lời trung bình của
danh mục (rE)
n


rE



f i ri

i 1

Ti liu hng dn ụn thi KTV 2017

6


III. Đo lường rủi ro của danh mục đầu tư
Ví dụ minh hoạ:
Một người có danh mục đầu tư vào 2 loại cổ phần A và
B. Trong đó có 600tr vốn đầu tư dành cho cổ phần A và
400tr và cổ phần B.
+ Nếu nền kinh tế hưng thịnh, cổ phần A đem lại tỷ
suất sinh lời là 70%, cổ phần B là 30%.
+ Nếu nền kinh tế suy thoái thì cổ phần A đem lại
tỷ suất sinh lời là -20%, còn cổ phần B là 10%.
Xác suất cho mỗi tình trạng nền kinh tế là 0,5.
Hãy tính tỷ suất sinh lời trung bình của danh mục đầu
tư?

III. Đo lường rủi ro của danh mục đầu tư
Lời giải:
+ Ta xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng của từng

loại cổ phần:
rA =
rB =
+ Vì tỷ trọng cổ phần A là 60%, cổ phần B là 40%
=> Tỷ suất sinh lời của danh mục:
RE=

Ti liu hng dn ụn thi KTV 2017

7


III. Đo lường rủi ro của danh mục đầu tư

3. Đo lường rủi ro của danh mục đầu tư
Một nhà đầu tư có thể thiết lập các danh mục
đầu tư khác nhau. Nhiệm vụ của nhà quản trị
phải đánh giá được mức độ rủi ro của danh
mục đầu tư
Phải xác định được phương sai và độ lêch
chuẩn cho từng danh mục đầu tư.

III. Đo lường rủi ro của danh mục đầu tư
3. Đo lường rủi ro của danh mục đầu tư
Gi s vi mt danh mc u t bt k ca hai
khon u t A v B. T trng vn u t cho
khon u t A v B tng ng l fA v fB.
=> Phng sai ca t sut sinh li ca danh mc
u t:
p 2 f A2. A2 f B2. B 2 2 f A. f B .cov(A, B)

V lch chun ca danh mc:
p p2

2

2

2

2

2

2

2

2

f A . A f B . B 2 f A . f B . cov A, B

Hoặc
p p2

f A . A f B . B 2 f A . f B .PAB . A . B

Ti liu hng dn ụn thi KTV 2017

8



III. §o l­êng rñi ro cña danh môc ®Çu t­
3. §o l­êng rñi ro cña danh môc ®Çu t­
Giữa hai khoản đầu tư (hai chứng khoán) bất kỳ
trong danh mục đầu tư có thể có liên hệ tương quan
với nhau, để đánh giá mức độ tương quan giữa
chúng người ta dùng chỉ tiêu hiệp phương sai.
• Hiệp phương sai – Covariance (COV): phản ánh
mức độ quan hệ rủi ro của hai chứng khoán (hai
khoản đầu tư) bất kỳ trong danh mục đầu tư.
• Hiệp phương sai của tỷ suất sinh lời của hai khoản
đầu tư A,B:
n

 COV ( A , B ) 

 P .( r
i

iA

 rA ).( riB  rB )

i 1

III. §o l­êng rñi ro cña danh môc ®Çu t­
3. §o l­êng rñi ro cña danh môc ®Çu t­
Tương quan giữa hai khoản đầu tư bất kỳ
trong danh mục đầu tư cũng có thể diễn giải
qua hệ số tương quan (PAB)

p AB 

cov( A , B )
 A . B

Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2017

9


III. §o l­êng rñi ro cña danh môc ®Çu t­
3. §o l­êng rñi ro cña danh môc ®Çu t­
Trong trường hợp tổng quát, đối với một danh mục có nhiều
khoản đầu tư hay nhiều chứng khoán (n khoản). Độ lệch
chuẩn của danh mục đầu tư được xác định bởi công thức:
n



P





i 1



2


2

n

fi  i  2

n



f i f j cov( i , j )

i 1 j  1 , i  j

Trong đó:
fi : Tỷ trọng vốn đầu tư cho khoản đầu tư i trong danh mục
fj : Tỷ trọng vốn đầu tư cho khoản đầu tư j trong danh mục
Cov(i,j): Hiệp phương sai tỷ suất sinh lời của khoản đầu tư i và j

IV. Mèi quan hÖ gi÷a rñi ro vµ tû suÊt sinh lêi

1. Rñi ro cã hÖ thèng vµ hÖ sè bªta

Rủi ro hệ thống thì không thể loại trừ
bằng đa dạng hóa đầu tư, nhưng rủi ro phi
hệ thống thì có thể loại trừ bằng đa dạng
hóa đầu tư.
Nếu đa dạng hóa danh mục đầu tư tốt thì
rủi ro phi hệ thống có thể dẫn đến bằng 0


Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2017

10


Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư

Sơ đồ: Mối quan hệ giữa đa dạng hoá đầu tư và rủi ro

Rủi ro
không có hệ
thống

Rủi ro có hệ thống

0
5

10

15

Số lượng loại cổ phiếu

IV. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
1. Rủi ro có hệ thống và hệ số bêta
* Rủi ro hệ thống (Ri ro th trng) l phn ri ro ca
chng khoỏn khụng th phõn tỏn c na, nú phn ỏnh
phn ri ro ca mi loi chng khoỏn tham gia trong ri ro

chung ca th trng. Do ú khi mt danh mc u t a
dng hoỏ tt thỡ ri ro danh mc s ph thuc vo ri ro
th trng ca cỏc chng khoỏn trong danh mc.
* o lng ri ro h thng (ri ro th trng) ca mt
ti sn (mt chng khoỏn) trong danh mc u t ngi
ta dựng h s bờta ().
(): H s o lng nhy ca t sut sinh li k vng
ca mt chng khoỏn trong danh mc th trng

Ti liu hng dn ụn thi KTV 2017

11


IV. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
1. Rủi ro có hệ thống và hệ số bêta
Cách xác định:

i

cov( i , m )

m2

+ Cov(i,m) là hiệp phương sai gia tỷ suất sinh lời của
cổ phần i và tỷ suất sinh lời của thị trường
n

Cov(i, m) pt (rti ri )(rtm rm )
t 1


+ m2 là phương sai của tỷ suất sinh lời thị trường

IV. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
ý nghĩa: Beta phản ánh độ nhạy cảm giữa tỷ suất sinh
lời của cổ phiếu so với tỷ suất sinh lời của danh mục
đầu tư của thị trường.
Nu c phiu cú:
1 : C phiu nhy hn, ri ro hn th trng;
1 : C phiu thay i theo th trng;
1 : C phiu kộm nhy hn, ớt ri ro hn th trng.
* H s bờta ca danh mc u t (P)
n

P



fi i

i 1

Ti liu hng dn ụn thi KTV 2017

12


IV. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
2. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
*T sut sinh li m nh u t ũi hi l t sut sinh li cn

thit ti thiu phi t c khi thc hin u t sao cho cú
th bự p c ri ro cú th gp phi trong u t.
Tỷ suất sinh lời đòi hỏi = LãI suất phi rủi ro + Mức bù rủi ro
Trong đó:
LãI suất phi rủi ro = LãI suất thực + Tỷ lệ lạm phát dự tính
Mức bù rủi ro = Mức bù rủi ro lãI suất + Mức bù rủi ro vỡ nợ
+ Mức bù chịu thuế + Mức bù rủi ro thanh khoản

IV. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời

2. Mối quan hệ giữa rủi ro và tỷ suất sinh lời
* S dng mụ hỡnh nh gớa ti sn vn (CAPM) tớnh
t sut sinh li ũi hi ca nh u t i vi chng
khoỏn i:
ri = rf + (rm rf)i
Trong đó:
rf là lãi suất phi rủi ro
rm là tỷ suất sinh lời trung bỡnh trên thị trường
i là hệ số rủi ro của cổ phiếu
Ví dụ: rf = 8%, rm = 13% và i = 0,7. Vậy, t sut sinh li ũi
hi i vi cổ phiếu này là 11,5%

Ti liu hng dn ụn thi KTV 2017

13


IV. Mèi quan hÖ gi÷a rñi ro vµ tû suÊt sinh lêi

2. Mèi quan hÖ gi÷a rñi ro vµ tû suÊt sinh lêi

Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lời đòi hỏi của chứng khoán và hệ số
beta của chứng khoán thể hiện trên đường thị trường chứng khoán
SML.
Tỷ suất sinh lời đòi hỏi

Đường TTCK SML
M

Rm

Chênh
lệch rủi
ro thị
trường

Rf

Rủi ro thực tế
của chứng
khoán i

Tỷ suất
sinh lời
phi rủi ro

 1

Hệ số beta

Đường thị trường chứng khoán SML


Tài liệu hướng dẫn ôn thi KTV 2017

14



×