Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

giáo án lớp 4 tuần 4.cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.17 KB, 49 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ TÂN
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ HIỆP

GIÁO ÁN

- Lớp: 4A1, tuần 4
- Họ và tên giáo viên: Trần Thị Ngọc
- Năm học 2019 - 2020

Phú Tân, ngày tháng năm 2019

1


Thứ 2 ngày tháng năm 2019
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI DẠY: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. Tiết 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó, Long xưởng, di chiếu, tham
tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. Đọc
hiểu: Hiểu các từ khó trong bài chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham
tri chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử. Hiểu nội dung bài: ca ngợi sự chính trực,
thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương
trực thời xưa.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội
dung, nhân vật.
- Giáo dục HS biết kính trọng, học tập tấm gương Tô Hiến Thành.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:


KNS: Tìm hiểu bài, luyện đọc diễn cảm.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc - 3HS đọc
2


truyện: Người ăn xin và trả lời câu
hỏi.
Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương
như thế nào?
Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở
ông lão ăn xin? Nêu nội dung câu
chuyện.
- Nhận xét học sinh.
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời)
- ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
a) - Giới thiệu bài: (treo tranh để giới
thiệu)

b) - Hướng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu:
* Luyện đọc:
- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc bài - 3 học sinh đọc tiếp nối theo trình tự.
(học sinh đọc 2 lượt).

+ Đoạn 1: Tô Hiến Thành……đến Lý
Cao Tông.
+ Đoạn 2: Phò tá……đến Tô Hiến
Thành được.
+ Đoạn 3: Một hôm…..Trần Trung
Tá.

- Gọi học sinh đọc phần chú giải.

- 1 học sinh đọc.

- Giáo viên đọc mẫu chú ý giọng đọc.

- Lắng nghe

+ Tìm hiểu bài:
? Tô Hiến Thành làm quan triều nào?

- Làm quan triều Lý

? Mọi người đánh giá ông là người - Ông là người nổi tiếng chính trực
như thế nào?
3



? Trong việc lập ngôi vua, sự chính - Tô Hiến Thành không chịu nhận
trực của Tô Hiến Thành thể hiện như vàng bạc….thái tử Long Cán.
thế nào?
? Đoạn 1 kể chuyện gì?

+ Thái độ chính trực của Tô Hiến
Thành trong việc lập ngôi vua.

? Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai - Quan tham tri chính sự ngày đêm
thường xuyên chăm sóc ông?

hầu hạ bên giường bệnh.

? Đoạn 2 ý nói đến ai?

- Tô Hiến Thành lâm bệnh nặng có
Vũ Tán Đường hầu hạ.

? Đỗ Thái hậu hỏi với ông điều gì?

- Ai sẽ thay ông làm quan nếu ông
mất.

? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay - Quan gián nghị đại phu Trần Trung
ông đứng đầu triều đình?

Tá.

? Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi - Vì bà thấy Vũ Tán Đường ít tới

tiến cử Trần Trung Tá?

thăm…………………….tiến cử.

? Vì sao nhân dân ca ngợi những Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm
người chính trực như ông Tô Hiến người tài giỏi để………..giúp dân.
Thành?
? Đoạn 3 kể chuyện gì?

+ Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử

KNS: Tư duy phê phán

người giỏi giúp nước.

- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp - 1 học sinh đọc.
đọc thầm và tìm nội dung chính của + Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì
bài.

dân vì nước của vị quan Tô Hiến

- KNS: Xác định giá trị.

Thành.

+ Luyện đọc diễn cảm.

- 3 học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn

- Gọi học sinh đọc toàn bài


cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc,
cách đọc như giáo viên đã nêu.

- Giáo viên treo bảng phụ.

- Học sinh theo dõi.

- Giáo viên đọc mẫu.

- Luyện và đọc tìm ra cách đọc hay.

- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra 1 lượt 3 học sinh tham gia đọc.
4


cách đọc hay.
- Yêu cầu học sinh đọc phân vai.
- KNS: Tự nhận thức về bản thân.
- Nhận xét học sinh
3. Củng cố (2 phút)
- Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài và - HS đọc và nêu nội dung bài
nêu đại ý.
4. Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS - HS lắng nghe.
- Dặn học sinh về học bài. Chuẩn bị
bài: Tre Việt Nam.
MÔN: TOÁN
BÀI DẠY: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN. Tiết 16
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Giúp học sinh hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về: cách so sánh hai
số tự nhiên đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. Biết so sánh và xếp thứ tự số tự
nhiên.
Bài 1 (cột 1), bài 2 (a, c), bài 3 (a)
- Rèn kỹ năng so sánh và xếp thứ tự số tự nhiên.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tính toán
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
5


Hoạt động của giáo viên
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)

Hoạt động của học sinh

II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Ta dùng những chữ số tự nhiên nào để - HS trả lời
viết một số tự nhiên bất kỳ?
- Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào
đâu?
- Mời 2 học sinh trả lời các câu hỏi trên,
nhận xét, đánh giá.

III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời) ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhận
biết cách so sánh hai số tự nhiên.
- Viết lên bảng các ví dụ: hãy so sánh:
100 ……….
29869 ……….

99
30005

26578 ………. 26578
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu - 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào
thích hợp vào ô trống

giấy nháp.

- Nhận xét bài trên bảng.

- Giơ thẻ và thống nhất

- Đặt các câu hỏi:
? Vì sao 100 > 99?

- 2, 3 học sinh trả lời: hai số có chữ
số khác nhau, số nào có nhiều số
hơn thì số đó lớn hơn.

? Vì sao 29869 < 30005?


- 2, 3 học sinh trả lời: Hai số có chữ
số bằng nhau ta so sánh từng cặp số
ở cùng một hàng kể từ trái sang
phải.
6


? Vì sao 26578 = 26578

- Vì hai số có số chữ số bằng nhau

Kết luận: Bao giờ cũng xác định được, so và từng cặp số đều bằng nhau cho
sánh được giữa hai số tự nhiên: số này nên hai số đó bằng nhau
lớn hơn số kia, hoặc nhỏ hơn, hoặc bằng
số kia.
- Ghi ví dụ về dãy số tự nhiên lên bảng.
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9…
Hỏi: Em có nhận xét gì về các số đứng - 2, 3 học sinh trả lời: số đứng trước
sau với số đứng trước trong dãy số tự bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn
nhiên.

hơn số đứng trước.

- Kẻ tia số:
0

1

2


3

4

5

6

+ Trên tia số 0 là bé nhất, số ở gần góc 0
hơn là số bé hơn, số ở xa góc 0 không là
số lớn hơn.
* Hoạt động 2: Sắp xếp các số tự nhiên
theo thứ tự nhất định.
- Nêu ví dụ: 7698, 7968, 7896, 7869
- Yêu cầu học sinh sắp xếp số trên theo - 01 học sinh lên bảng, lớp làm vào
thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại?

vở nháp.

- Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được - Nhận xét bài trên bảng, thống nhất
các số tự nhiên nên bao giờ cũng xếp kết quả
được thức tự các số tự nhiên.
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 - 1 HS nêu
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ trong ít phút

- HS nêu yêu cầu. Lớp theo dõi.

- Dán 2 tờ giấy ghi sẵn nội dung BT1 lên

bảng
- Mời 2 dãy làm tiếp sức.
7


Baì 2: Một học sinh nêu yêu cầu BT2

- HS đọc

- Mời 1 học sinh lên bảng lớn làm

- Học sinh thi nhau làm, dãy nào

- Nhận xét bài làm trên bảng

nhanh và đúng thắng cuộc.

Bài 3: Quy trình như bài tập 2

- HS nêu yêu cầu. Lớp theo dõi
- 1 HS làm bảng. Lớp làm vào vở

3. Củng cố: (2 phút) Nêu cách so sánh - Giơ thẻ và thống nhất kết quả
hai số tự nhiên và cách sắp xếp các số tự - 2 HS nêu.
nhiên?
4. Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét giờ học, dặn dò: Chuẩn bị giờ - HS lắng nghe.
sau “luyện tập”
Buổi chiều
MÔN: LUYỆN VIẾT

BÀI DẠY: BÀI 4. Tiết 4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Luyện viết đoạn văn
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ.
- Học sinh yêu thích học môn học.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: Vở tập viết
- Đối với học sinh: Vở tập viết.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
8


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS

- HS bày vở lên bàn để GV kiểm tra

III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời) - HS lắng nghe
- ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
GV cho HS đọc đoạn viết


- 1 HS đọc

Cho HS nêu cách trình bày đoạn viết
- Bài thuộc thể loại nào, khi trình bày - Tựa bài viết giữa trang vở, viết hoa
phải trình bày như thế nào?

chữ cái đầu tiên, thể loại văn xuôi khi
viết lùi vào 1 ô viết hoa, sau dấu
chấm viết hoa, tên riêng viết hoa, tên
tác giả viết góc bên phải trang vở,
viết hoa đầu mỗi tiếng.

- Viết nét nghiêng, hay đứng.

- HS tự nêu

- GV cho HS nhận dạng một số từ (độ - HS theo dõi
cao con chữ, cách đặt dấu, cách nối
nét, khoảng cách con chữ.)
- GV cho HS viết bài

- HS viết bài

- GV theo dõi, nhắc nhở cách trình
bày, tư thế ngồi viết.
- Thu một số bài, nhận xét.

- 6 HS nộp bài


3. Củng cố (2 phút)
- GV cho HS nêu nội dung bài học

- HS nêu

4. Dặn dò (1 phút)
- Giáo viên nhận xét tiết học

- HS lắng nghe

- Chuẩn bị bài: bài 5
Thứ 3 ngày tháng năm 2019
MÔN: TOÁN
BÀI DẠY: LUYỆN TẬP. Tiết 17
9


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Giúp học sinh củng cố vở viết và so sánh các số tự nhiên. Bước đầu làm
quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (x là số tự nhiên) Biết so sánh số tự nhiên.
Bài 1, bài 3, bài 4
- Rèn kĩ năng so sánh số tự nhiên.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận khi học toán.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tính toán
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.

III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Yêu cầu 2 học sinh trả lời câu hỏi:

- HS trả lời

- Học sinh 1 nêu cách so sánh hai số
tự nhiên?
- Học sinh 2 Nêu cách sắp xếp các số
tự nhiên?
Nhận xét, đánh giá.
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời)
- ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Bài tập 1.
- Yêu cầu 1 học sinh nêu mục đích - HS nêu. Lớp theo dõi
10


của BT1
- Mời 1 học sinh lên bảng làm

- 1 HS làm. Lớp làm vào vở

- Nhận xét bài làm trên bảng


- Giơ thẻ và thống nhất kết quả.
a/ 0,

10, 100

b/ 9,

99,

998

Bài tập 2: Mời 1 học sinh nêu yêu cầu - HS nêu. Lớp theo dõi
BT2
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp, - HS trao đổi nhóm
2 học sinh của 2 nhóm đại diện làm - Đại diện nhóm làm bảng
vào bảng phụ

- Giơ thẻ và thống nhất kết quả

- Nhận xét bài trên bảng

a/ có 10 chữ số có 1 chữ số là: 0, 1, 2,
3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
b/ - Có 90 số có hai chữ số là: 10, 11,
12, 99

Bài tập 3: Mời 1 học sinh nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu. Lớp theo dõi
BT3


- Lớp làm vào vở

- Mời 1 học sinh lên bảng làm

- HS làm bảng. Giơ thẻ và thống nhất

- Nhận xét bài làm trên bảng

kết quả đúng.
a/ 859 0 67 < 859167; b/ 4 9 2037 >
482037
c /- 609608 < 609609; d/264309= 2
264309.

Bài 4: Mời 1 học sinh nêu yêu cầu - HS nêu. Lớp theo dõi
BT4
- Viết lên bảng x < 5

- 1, 2 học sinh :  x bé hơn 5

- Yêu cầu học sinh đọc phép so sánh - 2, 3 học sinh nêu: Các số tự nhiên
trên

bé hơn 5 là: 0, 1, 2, 3, 4.

- Yêu cầu học sinh tìm các số tự Vậy là x: 0, 1, 2, 3, 4.
nhiên x biết x bé hơn 5

- Học sinh lên bảng, lớp làm vào vở


- Tương tự như vậy học sinh làm bài - Giơ thẻ và thống nhất kết quả.
11


4b

2< x

<5

- Nhận xét bài trên bảng

Vậy x là : 3, 4

Bài 5: Mời 1 học sinh nêu yêu cầu - HS nêu. Lớp theo dõi
BT5
- Học sinh làm miệng.

- 2, 4 học sinh nêu: số tròn chục lớn

- Yêu cầu học sinh làm vào vở

hơn 68 và bé hơn 92 là: 70, 80, 90
Vậy x là: 70, 80, 90

3. Củng cố (2 phút)
- Mời vài học sinh nhắc lại cách so - 2, 3 học sinh nêu
sánh hai số tự nhiên.
4. Dặn dò: (1 phút)
- Nhận xét giờ học.


- HS lắng nghe

- Dặn dò: làm các bài tập trong vở bài
tập Toán 4, chuẩn bị giờ sau: Yến, Tạ,
Tấn
Thứ 4 ngày tháng năm 2019
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI DẠY: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH. Tiết 4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh
trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. Hiểu truyện, biết trao đổi
với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao
đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền) Rèn kỹ năng
nghe: chăm chú nghe cô thầy kể chuyện, nhớ truyện. Theo dõi bạn kể chuyện, nhận
xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
- Rèn kĩ năng nói và kĩ năng nghe.
- Giáo dục học sinh học tập nhân vật tốt trong câu chuyện.
12


2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở trắng.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Mời 2 HS kể câu chuyện đã nghe, - 2 HS kể
đã đọc về lòng nhân hậu.
- Nhận xét đánh giá
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời)
- ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện - Học sinh nghe kể
“Một nhà thơ chân chính” với giọng
kể thong thả rõ ràng, nhấn giọng
những từ ngữ miêu tả sự nổi loạn của
nhà vua, nỗi thống khổ của nhân dân,
khí phách của nhà thơ dũng cảm
không khuất phục sự bạo tàn
- Đoạn cuối kể với nhịp nhanh, giọng
hào hùng
+ Kể lần 1
- Vừa kể vừa giải nghĩa một số từ khó
hiểu: tấu, dàn hỏa thiêu
13


+ Kể lần 2: Kết hợp khi kể đến đoạn
3
- Giới thiệu tranh minh họa phóng to - Nghe kể + quan sát tranh

treo trên bảng
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện, trao đổi về câu chuyện
- Mời 1 học sinh đọc yêu cầu 1 (a, b, - Lớp theo dõi, đọc thầm theo
c, d)
- Trước sự bạo ngược của nhà vua, + Truyền nhau hát bài hát lên án nhà
dân chúng phản ánh bằng cách nào?

vua phơi bày nổi khổ của nhân dân

Nhà vua làm gì khi biết dân chúng + Ra lệnh bắt kẻ sáng tác bài ca phản
truyền tụng hát bài ca lên án mình?

loạn đó. Vì không tìm được ai nên
vua ra lệnh bắt giam tất cả các nhà
thơ và nghệ nhân hát rong

Trước sự đe dọa của nhà vua thái độ + Tất cả đều khuất phục, họ hát lên
của mọi người như thế nào?

những bài thơ ca tụng đất nước, nhà
vua nhưng có 1 nhà thơ vẫn im lặng

Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?

+ Khăm phục, kính trọng lòng trung

* Hoạt động 3: Kể chuyện

thực khí phách của nhà thơ.


- Mỗi một học sinh đọc yêu cầu 2, 3.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo HS làm việc theo nhóm nhỏ.
nhóm
- Treo bảng phụ ghi nội dung yêu cầu - Yêu cầu học sinh nhìn vào câu hỏi
1 ( a, b, c, d)

gợi ý và kể cho nhau nghe.

- Mời học sinh thi kể toàn bộ câu
chuyện trước lớp, mỗi học sinh kể
xong đều nói ý nghĩa của chuyện
trước lớp.
Nêu ý nghĩa truyện:

+ Ca ngợi nhà thơ chân chính của
Vương quốc Đa - Ghét –Xtan thà chết
14


trên lửa thiêu không chịu ca ngợi vị
- Giáo viên và lớp nhận xét, bình vua tàn bạo.
chọn và tuyên dương học sinh kể hay
nhất.
3. Củng cố: (2 phút) Yêu cầu học
sinh nêu lại ý nghĩa của câu chuyện.

- 2 HS nêu

4. Dặn dò: (1 phút) Tìm một câu

chuyện đã đọc, đã nghe và tính trung - Lắng nghe, thực hiện.
thực kể cho bạn hoặc người thân
nghe.
- Nhận xét giờ học.
MÔN: TOÁN
BÀI DẠY: YẾN, TẠ, TẤN. Tiết 18
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Giúp học sinh: Bước đầu nhận biết về độ lớn của Yến, Tạ, tấn, mối quan hệ
của Yến, Tạ, Tấn và Ki-lô-gam. Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, biết thực
hiện các phép tính với các số đo số lượng đã học.
Bài 1, bài 2, bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính)
Điều chỉnh: bài tập 2 cột 2 làm 5 trong 10 ý.
- Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tính toán
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
15


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

- Yêu cầu 2 học sinh trả lời câu hỏi:

- HS trả lời

* Muốn so sánh hai số tự nhiên ta làm
cách nào?
Khoanh tròn vào số lớn nhất: 58243;
82435; 58234; 84325.
- Nhận xét, đánh giá.
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời)
- ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo
khối lượng Yến, Tạ, Tấn.
Nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã - Ki-lô-gam, gam
học?
- Giới thiệu: Để đo các vật nặng hàng
chục Ki-lô-gam người ta còn dùng
đơn vị là yến
- Viết lên bảng: 1 yến = 10kg

- 3, 4 học sinh đọc: 1 yến bằng 10 ki-

- Mời học sinh đọc

lô-gam hay 10 Ki-lô-gam bằng 1 yến

Ví dụ: Mua 2 yến gạo là mua bao 2 yến gạo là 20kg
nhiêu kg?

* Giới thiệu đơn vị tạ, tấn tương tự - HS nêu. Lớp theo dõi
như trên.
VD: Con Voi nặng 2 tấn, con Trâu - Nối tiếp nhau làm miệng
nặng 3 tạ.

a/ Con bò nặng 2 tạ; b/ con gà nặng 2
kg
16


* Hoạt động 2: Thực hành

c/ Con voi cân nặng 2 tấn

Bài tập 1: Mời 1 học sinh nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu. Lớp theo dõi
BT1
- Mời học sinh nối tiếp nhau làm

- Học sinh làm theo nhóm
- Đại diện 2 nhóm lên làm vào bảng
lớp

Bài 2: Mời 1 học sinh nêu yêu cầu - Giơ thẻ và thống nhất kết quả
BT2
- Phát cho học sinh giấy khổ to ghi
sẵn BT2 và bút dạ

a/ 1 yến = 10 kg

5 yến = 50 kg


10 kg = 1 yến
b/ 1 ta = 10 yến

8 yến = 80 kg
4 tạ = 40 yến

- Yêu cầu học sinh làm BT2 vào giấy

10 yến = 1tạ

2 tạ = 200 kg

vừa phát

1 tạ = 100kg

9 tạ = 900kg

- Nhận xét bài làm của 2 nhóm

100 kg = 1 tạ

4 tạ 60 kg = 460 kg

c/ 1tấn = 10 tạ

3 tấn = 30 tạ

10 tạ = 1tấn


8 tấn = 80 tạ

1 tấn = 1000kg

5 tấn = 5000kg

1000 kg = 1 tấn

2 tấn 85 kg =

2085 kg
Bài tập 3: Mời một học sinh nêu yêu - HS nêu yêu cầu. Lớp theo dõi
cầu BT3
- Mời một học sinh lên bảng làm
- Nhận xét bài làm trên bảng của bạn

- HS làm bảng. Lớp làm vào vở
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ – 75 tạ = 563 tạ
135 tạ x 4 = 540 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn

Bài tập 4: Mời một học sinh đọc đề - HS đọc đề. Lớp theo dõi
bài
- Phân tích đề bài

- Phân tích theo cặp

- Mời một học sinh lên bảng giải


- Lớp giải vào vở

- Nhận xét bài trên bảng

Giải: 3 tấn = 30 tạ
17


Chuyến sau xe ôtô chở được là: 30+3
=33 tạ
Cả hai chuyến xe ôtô chở được là 30
+ 33 = 63 (tạ)
3. Củng cố: (2 phút) Nhắc lại mối
quan hệ của tấn, tạ, yến, ki-lô-gam

Đáp số: 63 tạ
- 2 HS nhắc lại.

4. Dặn dò: (1 phút) nhận xét giờ học,
dặn dò: chuẩn bị giờ sau

- HS lắng nghe.

“Bảng đơn vị khối lượng”
Buổi chiều
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI DẠY: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. Tiết 7
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:

- Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt. Từ ghép
là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm,
vần lặp lại nhau. Bước đầu phân biệt được từ ghép và từ láy, tìm đọc các từ ghép
và từ láy dễ. Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu.
- Rèn kĩ năng sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu.
- Giáo dục HS thêm yêu tiếng Việt.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
18


II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi học sinh đọc thuộc các câu - HS đọc
thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước, nêu
ý nghĩa của một câu mà em thích
(HS1)
- HS 2? Từ đơn và từ phức khác
nhau ở điểm nào? Lấy ví dụ.
- Nhận xét học sinh
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệubài: (2 phút) (dùng

lời) - ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
- Học sinh đọc ví dụ và gợi ý.

- 2 học sinh đọc thành tiếng

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, thảo - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận cặp đôi.

luận và trả lời câu hỏi.

? Từ phức nào do những tiếng có - Từ phức: truyện + cổ, ông + cha, đời +
nghĩa tạo thành?

sau; tạo thành các tiếng này đều có nghĩa.

? Từ truyện, cổ có nghĩa là gì?

- Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả
nhân vật hay diễn biến của sự kiện.
Cổ có từ xa xưa, lâu đời.
Truyện cổ sáng tác văn học có từ thời cổ.

? Từ phức nào do những tiếng có + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo
âm hoặc vần lập lại nhau tạo thành? leo, se sẽ……
* Kết luận chung.
c, Ghi nhớ:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi - Lắng nghe.
nhớ.
? Thế nào là từ ghép, từ láy?


2 đến 3 học sinh đọc thành tiếng.

Cho ví dụ.

- Nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ:
+ Từ ghép: bạn bè, thầy giáo, cô giáo, học
19


sinh, yêu quý, mến yêu, tình bạn, học
giỏi…
+ Từ láy: chăm chỉ, cần cù, thương
d, Luyện tập:

thương, nhạt nhẽo, săn sóc, khéo léo,

+ Bài 1:

chuồn chuồn……

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- 2 học sinh đọc.

- Cho học sinh hoạt động nhóm.

- Hoạt động nhóm.

- Yêu cầu học sinh trao đổi, làm - Đại diện nhóm làm bài, nhóm khác nhận

bài.

xét, bổ sung.

- Gọi nhóm làm bảng, các nhóm

Câu Từ ghép
Từ láy
a,
Ghi nhớ, đến thờ, bờ Nô nức

khác nhận xét, bổ sung.

bãi, tưởng nhớ.

- Kết luận lời giải đúng
b,

Dẻo dai, vững chắc, Mộc
thanh cao

? Tại sao em xếp từ bờ bãi vào từ

mạc

nhũn nhàn

cứng cáp
- Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa.


ghép?
* Ghi chú giải thích 1 số từ nếu học
sinh xếp sai cứng cáp, dẽo dai, bờ
Từ
Từ ghép
bãi
+ Bài 2: Gọi học sinh đọcngay
yêu cầuNgay
thẳng thẳng, ngay
- Hoạt động nhóm.
* Kết luận

thật

thật,

Từ láy
ngay ngắn
thẳng thắn,

ngay

lưng.

thẳng
thớm

Thẳng

thật thà


bàng, thẳng
cánh, thẳng

- 1 học sinh đọc.
- Hoạt động nhóm,
nhận xét, bổ sung.
- Đọc lại các từ
trên bảng.
- HS nêu.

đượt, chân
thật, thành
thật,

thật

lòng,

20
thật

lực,

thật

tâm,

- HS lắng nghe,



thực hiện.

3. Củng cố (2 phút)
? Từ ghép là từ gì? Lấy ví dụ.
? Từ láy là gì? Lấy ví dụ.
4. Dặn dò (1 phút)
- Nhận xét tiết học. Về nhà viết lại
các từ đã tìm được vào sổ tay từ
ngữ và đặt câu với các từ đó. Chuẩn
bị bài: Luyện tập về từ ghép và từ
láy.
Thứ 5 ngày tháng năm 2019
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI DẠY: TRE VIỆT NAM. Tiết 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Đọc thành tiếng: Học sinh đọc lưu loát từng bài, giọng đọc diễn cảm, phù
hợp với nội dung (ca ngợi cây tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn
thơ. Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt
Nam, qua hình ảnh cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người
Việt Nam, giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. Học thuộc lòng những câu
thơ em thích.

21


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung và nhịp điệu của các câu
thơ, đoạn thơ.
- Giáo dục học sinh giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực như cây tre.

2. Nội dung giáo dục tích hợp:
- BVMT: Tìm hiểu bài, Củng cố.
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Mời 3 học sinh đọc truyện: Một - HS đọc
người chính trực, trả lời câu hỏi 1, 2,
3 trong SGK.
GV nhận xét
III. Hoạt động bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng lời)
- ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mời 1 học sinh có năng khiếu đọc - HS đọc. Lớp theo dõi.
bài thơ 1 lần
- Chia đoạn:

- Đánh dấu theo đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu….nên lũy nên
thành tre ơi.

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến hát ru lá
22


cành.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
từng đoạn của bài thơ.
- Kết hợp sửa lỗi sai: phát âm cho học - Đọc 3 lượt.
sinh.
- Giải nghĩa các từ ở phần chú giải: VD: Tre xanh, nắng nỏ, khuất mình,
Lũy thành.

làng tre, nòi tre, lạ thường, lưng
trần…….

- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo - Từng cặp đọc cho nhau nghe theo
cặp.

đoạn.

- Mời vài học sinh đại diện đọc trước - 3 học sinh đọc.
lớp cả bài.
- Đọc diễn cảm bài thơ giọng nhẹ
nhàng cảm hứng ngợi ca, câu đầu đọc
sâu lắng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Mời học sinh đọc đoạn 1 bài thơ.

- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo.


Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó

Tre xanh……tre xanh.

lâu đời của cây tre với người Việt Tre có từ rất lâu, tre chứng kiến mọi
Nam.

chuyện xảy ra với con người từ ngày
xưa.

- Mời 1 học sinh đọc phần còn lại:

- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm theo

Những hình ảnh nào của cây tre gợi + Cần cù ở đâu …bạc màu; Rễ
lên những phẩm chất tốt đẹp của siêng…..cần cù.
người Việt Nam? (cần cù, đoàn kết,
ngay thẳng).
Tìm những hình ảnh cây tre và búp - 2, 3 học sinh tìm theo ý thích của
măng non mà em thích, giải thích vì mình và giải thích.
sao em thích?
23


BVMT: những hình ảnh đó vừa cho
thấy vẻ đẹp của môi trường thiên
nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc
trong cuộc sống.
Bốn câu thơ kết bài có ý nghĩa gì?


- Thể hiện sự tiếp nối các thế hệ của
tre.

Nội dung bài thơ ca ngợi điều gì?

- 2, 3 học sinh phát biểu.
Nội dung: Ca ngợi những phẩm chất
cao đẹp của con người Việt Nam giàu
tình yêu thương, chính trực, ngay
thẳng qua tình yêu thương, chính
trực, ngay thẳng qua hình ảnh cây tre.

* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và đọc
thuộc lòng:
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc - 3 học sinh đọc 3 đoạn.
bài thơ.
- Dán băng giấy ghi sẵn đoạn Nòi tre
…..lạ đâu.
- Đọc mẫu 1 lần đoạn thơ trên sau đó
đại diện vài học sinh thi đọc trước lớp
những câu thơ mình ưa thích.
3. Củng cố: (2 phút)
Qua hình tượng cây tre tác giả muốn - HS nêu.
nói điều gì?
BVMT: Cần phải giữ gìn và bảo vệ
cây tre việt nam.
4. Dặn dò: (1 phút) Nhận xét giờ học, - HS lắng nghe - thực hiện.
về nhà học thuộc lòng đoạn thơ theo
ý thích chuẩn bị giờ sau: Gà trống và

cáo.
24


MÔN: TOÁN
BÀI DẠY: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG. Tiết 19
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ cần đạt:
- Giúp học sinh nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc
tô gam, quan hệ của đề-ca-gam, héc tô gam và gam với nhau. Biết tên gọi, ký hiệu,
thứ tự mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng.
Bài 1, bài 2.
- Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận của toán học.
2. Nội dung giáo dục tích hợp:
3. Hình thành và phát triển năng lực cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tính toán
II. ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:
- Đối với giáo viên: SGK.
- Đối với học sinh: SGK, vở BT.
III. THỰC HIỆN BÀI HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
2 học sinh làm bài tập 2, lớp làm vào - HS làm bài tập
vở nháp.
- Nhận xét, đánh giá
III. Hoạt động bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2 phút) (dùng
lời) - ghi đề bài lên bảng.
2. Giảng bài mới (30 phút)
* Hoạt động 1: Giới thiệu Đề-ca25


×