Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Giao an sinh hoc 9 có ĐHPTNL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (638.76 KB, 122 trang )

Giáo án sinh học 9

Năm học 2019 -2020

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 11/ 8/ 2019
DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHỦ ĐỀ: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MEN ĐEN
BÀI 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được môc đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH.
- Trình bày được phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen.
- Hiểu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Có ý thức vươn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân.
4. Các năng lực hướng tới cho học sinh:
- Năng lực chung; tự học, tự giao tiếp, tự giải quyết, hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ...........
- Năng lực riêng môn sinh học: Hs biết quan sát thiên nhiên, thực tế để giải
quyết các vấn đề liên quan đến bài học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.


III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Đèn chiếu ảnh chân dung của Men đen, hình 1.2.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tượng đó gọi là gì? Ngành
khoa học nào nghiên cứu những hiện tượng đó?
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
GHI BẢNG
ĐỊNH HƯỚNG
TRÒ
PHÁT TRIỂN NL
10
Hoạt động 1:
I. Di truyền học
Phút GV: Hãy thử dự đoán xem hiện - Di truyền là
tượng con cái sinh ra mang những hiện tượng con Tự học, tự giải quyết
đặc điểm giống bố mẹ là di truyền cái sinh ra mang vấn đề

Gv: Vũ Thị Quỳnh Thư

1

Trường THCS Trần Phú



hay biến dị?
những đặc điểm
HS: Suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái giống bố mẹ, tổ
quát thành khái niệm di truyền và tiên.
biến dị.
- Biến dị là hiện
GV: Thông báo: DT và BD là 2 hiện tượng con cái
tượng song song, gắn liền với nhau sinh ra mang
và với quá Trình sinh sản. Từ đó những đặc điểm
GV: Cho HS thử xác định nhiệm vụ, khác nhau và
ý nghĩa của DTH.
khác với bố mẹ,
Liên hệ bản thân:
tổ tiên ở nhiều
GV phát phiếu học tập cho mỗi HS chi tiết.
yêu cầu hoàn thành
Bản thân
Tính trạng
Bố Mẹ
học sinh
Màu mắt
Màu da
Hình dạng tai
Hình dạng mắt
...
10 HS: Hoàn thành phiếu, Trình bày
Phút trước lớp, tự rút ra những đặc điểm
di truyền, biến dị của bản thân.

Hoạt động 2:
GV: Cho HS xem ảnh chân dung của
Men đen, nói sơ lược về tiểu sử,
nghiên cứu của Men đen.
GV: Nhấn mạnh phương pháp
II. Men đen nghiên cứu đọc đáo của Men đen.
GV: Chiếu tranh H.1.2 cho HS quan Người đặt nền
sát, nêu những ưu điểm của đậu Hà móng cho DTH
Lan thuận lợi cho công tác nghiên (1822 - 1884)
cứu của Men đen.
GV: Có nhận xét gì về đặc điểm của Kết luận: Các
10
tính trạng trong
mỗi cặp tính trạng?
Phút Các nhóm thảo luận, Trình bày
cùng một cặp có
GV: Thống nhất ý kiến của các sự tương phản
với nhau gọi là
nhóm. HS tự rút ra kết luận.
cặp tính trạng
Hoạt động 3
GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu một tương phản.
số thuật ngữ.
GV: Yêu cầu HS lấy thêm VD minh
hoạ cho từng thuật ngữ.
Tính trạng: thân cao, thân thấp, quả
xanh, vàng…
Trang

2


Sáng tạo
- Tư duy
- Xác định các mối
liên hệ.

Tự học, tự giải quyết
vấn đề
Sáng tạo
- Tư duy
- Xác định các mối
liên hệ.


Giáo án sinh học 9

Năm học 2019 -2020

Cặp tính trạng tương phản: Thân cao
- thân thấp.
Nhân tố di truyền: Quy định màu sắc
hoa.
Khái niệm giống thuần chủng: GV
giới thiệu cách làm của Menđen để
có giống thuần chủng về tính trạng
nào đó.

III. Một số kí
hiệu và thuật
ngữ cơ bản của

DTH.
1. Một số thuật
ngữ:
- Tính trạng: là
những đặc điểm
về hình thỏi, cấu
tạo, sinh lớ của
cơ thể. Ví dụ:
Mắt đen, hạt
vàng,...
- Cặp tính trạng
GV: Giới thiệu một số kí hiệu.
tương phản: là
GV: Nêu cách viết công thức lai: mẹ hai trạng thái
thường viết bên trái dấu x, bố biểu hiện trái
thường viết bên phải. P: mẹ x bố.
ngược nhau của
cùng một loại
tính trạng. Ví dụ:
Hạt trơn và hạt
nhăn,...
- Nhân tố di
truyền (gen) quy
định các tính
trạng của sinh
vật. Ví dụ: nhân
tố di truyền quy
định màu sắc
hoa,...
- Giống thuần

chủng: là giống
có đặc tính di
truyền đồng nhất
thế hệ sau giống
thế hệ trước.
2. Một số kí
hiệu:
P (parentes): Thế
hệ bố mẹ.
Dấu X kí hiệu
phép lai.
G
(gamete):

Gv: Vũ Thị Quỳnh Thư

3

Tự học, tự giải quyết
vấn đề
Sáng tạo
- Tư duy
- Xác định các mối
liên hệ.

Trường THCS Trần Phú


Giao tử
F (filia): Thế hệ

con
♀: Cá thể (giao
tử) cái
♂: Cá thể (giao
tử) đực
Kết luận chung:
SGK
4. Củng cố: (4 Phút)
- Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tương phản ở người?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng".

Tuần 1
Trang

4


Giáo án sinh học 9

Năm học 2019 -2020

Tiết 2

Ngày soạn: 15/ 8/ 2019
BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức:
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li và giải thích được qui luật theo quan
điểm của Men đen.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Quan điểm duy vật biện chứng, tình yêu và lòng tin vào khoa học.
4. Các năng lực hướng tới cho học sinh:
- Năng lực chung; tự học, tự giao tiếp, tự giải quyết, hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ...........
- Năng lực riêng môn sinh học: Hs biết quan sát thiên nhiên, thực tế để giải
quyết các vấn đề liên quan đến bài học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đèn chiếu hình 2.1 - 3
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tương phản nào?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Khi nghiên cứu đối tượng đậu Hà lan Men đen đó tiến hành rất nhiều thí

nghiệm. Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui
luật di truyền là phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép
lai như thế nào? Men đen đó phát biểu định luật ra sao?
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
GHI BẢNG
ĐỊNH HƯỚNG
THẦY VÀ TRÒ
PHÁT TRIỂN NL

Gv: Vũ Thị Quỳnh Thư

5

Trường THCS Trần Phú


*Hoạt
động
1:
(15)
- G : dùng tranh
phóng to H2.1 SGK
để giớ thiệu về sự
thụ phấn nhân tạo
trên hoa đậu Hà
lan :
? Vì sao phải cắt
bỏ nhị từ khi cha

chín ở hoa?
- H : dựa vào H 2.2
để trả lời
- G kẻ bảng 2 yêu
cầu HS lên điền tỉ
lệ các loại KH ở F2
vào ô trống.
- H: điền tỉ lệ vào
ô trống
- G: sử dụng Bảng 2
giải để phân tích
các khái niệm: KH, tt
trội, tt lặn.
- G: ? Em có nhận
xét gì về kết quả
lai ở H2.2 và bảng 2
- H: + F1 xuất hiện 1
loại KH tt trội (của
bố hoặc mẹ)
+ F2 xuất hiện
2 loại KH Tỉ lệ 3
trội : 1 lặn
- G: y/c H trình bày
TNo của Menđen
- H : dựa vào H2.2
trình bày TNo lớp
nhận xét, bổ sung.
Trang

1. Thí nghiệm của

Menđen.
a- Các khái niệm
T hc, t gii quyt
vn
Sỏng to
- T duy
- Xỏc nh cỏc mi
liờn h.
- Kiểu hình: là tổ
hợp các tính trạng
của cơ thể
- Tính trạng trội: là
tính trạng biểu hiện
ở F1
- Tính trạng lặn: là
tính trạng đến F2
mới đợc biểu hiện
b- Thí nghiệm
- Lai 2 giống đậu Hà
Lan khác nhau về 1
cặp tính trạng thuần
chủng tơng phản.
VD:
P :
Hoa đỏ
x
Hoa trắng
F1 :
Hoa đỏ
F2 :

3 Hoa đỏ :
1Hoa trắng
( KH có tỉ lệ 3
trội: 1 lặn)
c- Nội dung
luật phân li
6

quy


Giỏo ỏn sinh hc 9
- G : nhấn mạnh về
sự thay đổi giống
làm mẹ
thì kết
quả thu đợc không
thay đổi vai trò
di truyền nh nhau
của bố và mẹ
- G : y/c H làm BT
điền từ SGK/9
- H : điền từ
- G : y/c H nhắc lại
ND quy luật phân li
- H : đọc lại ND quy
luật

* Hoạt động 2:
(15)

- G: giải thích quan
niệm của đơng thời
của Menđen về di
truyền hòa hợp
- Nêu quan niệm của
Menđen về giao tử
thuần khiết
- G :y/c H làm BT
mục SGK/9:
+ Tỉ lệ các loại giao
tử ở F1 và tỉ lệ các
loại hợp tử ở F2?
+ Tại sao F2 lại có tỉ
lệ 3 đỏ: 1 trắng?
- H : quan sát H2.3
thảo luận nhóm xác
định đợc:
+ G F1 : 1A : 1a
Hợp tử F2 có tỉ lệ:
1AA : 2Aa : 1aa
+ Vì kiểu hình Aa
biểu
hiện
kiểu
hình trội giống hợp
tử AA
- G giải thích thể

Gv: V Th Qunh Th


Nm hc 2019 -2020
- Khi lai 2 bố mẹ khác
nhau về 1 cặp tính
trạng thuần chủng tơng phản thì F1
đồng tính về tính
trạng của bố hoặc
mẹ, còn F2 có sự
phân li tính trạng
theo tỉ lệ trung
bình 3 trội : 1 lặn.
2. Menđen
giải
thích kết quả thí
nghiệm.
Đỏ
Trắng
P:
AA
x
aa
G
A
a
F1:
Aa (Đỏ)
x
Aa (Đỏ)
G
A
a

A
a
F2:
1AA : 2
Aa : aa
3 đỏ: 1
trắng
- Theo Menđen :
+ Mỗi tính trạng do
cặp nhân tố di
truyền
quy
định(gen)
+ Trong quá trình
phát sinh giao tử có
sự phân li của các
cặp nhân tố di
truyền
+ Các nhân tố di
truyền đợc tổ hợp lại
trong thụ tinh

7

T hc, t gii quyt
vn
Sỏng to
- T duy
- Xỏc nh cỏc mi
liờn h.


Trng THCS Trn Phỳ


ĐH, thể DH.
KG quy định KH
của cơ thể.
Menđen
đã
giải
thích các kết quả
thí
nghiệm
của
mình bằng sự phân
li và tổ hợp của các
cặp nhân tố di
truyền (gen)
quy
định
cặp
tính
trạng
tơng
phản
thông qua các quá
trình phát sinh giao
tử và thụ tinh.
- G y/c H đọc KL
SGK

4. Củng cố (3)
- Nêu khái niệm thể ĐH, DH, KG, KH.
- Phát biểu nội dung quy luật phân li.
5. Hớng dẫn (1)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Làm BT 4 ( GV hớng dẫn HS cách quy ớc gen và viết sơ đồ lai)

Trang

8


Giáo án sinh học 9

Tuần 2
Tiết 3

Năm học 2019 -2020

Ngày soạn: 20/ 8/ 2019
BÀI 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Hiểu, Trình bày được môc đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết được ý nghĩa của
định luật trong sản xuất.
- Phân biệt được sự di truyền tội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích, so sánh.

- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất.
4. Các năng lực hướng tới cho học sinh:
- Năng lực chung; tự học, tự giao tiếp, tự giải quyết, hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ...........
- Năng lực riêng môn sinh học: Hs biết quan sát thiên nhiên, thực tế để giải
quyết các vấn đề liên quan đến bài học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:

Gv: Vũ Thị Quỳnh Thư

9

Trường THCS Trần Phú


Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đèn chiếu hình 3 SGK trang 12
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
1/ Phát biểu nội dung qui luật phân li?
2/ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen?
3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.
Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội.
Làm thế nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không?
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG KIẾN
ĐỊNH HƯỚNG
THẦY VÀ TRÒ
THỨC
PHÁT TRIỂN NL
20
Hoạt động 1
III. Lai phân tích
Phút GV yêu cầu HS nghiên 1. Một số khái niệm
cứu thông tin
- Kiểu gen : là tổ hợp
Tự học, tự giải
Nêu tỉ lệ các loại hợp tử toàn bộ các gen trong tế quyết vấn đề
ở F2 trong thí nghiệm của bào cơ thể.
Menđen?
- Thể đồng hợp: kiểu Sáng tạo
Từ kết quả trên GV phân gen chứa cặp gen goàm - Tư duy
tích các khái niệm: kiểu 2 gen tương ứng giống - Xác định các mối
gen, thể đồng hợp, thể dị nhau (AA, aa).
liên hệ.
hợp.
- Thể dị hợp: kiểu gen
Hãy xác định kết quả của chứa cặp gen gồm 2 gen
những phép lai sau:

tương ứng khác nhau
P: Hoa đỏ x Hoa trắng (Aa).
AA
aa
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa
aa
Kết quả lai như thế nào
thì ta có thể kết luận đậu
hoa đỏ P thuần chủng
hay không thuần chủng?
Điền từ thích hợp vào ô
trống (SGK - trang 11)
1- Trội. 2 - KG. 3- Lặn. 4
- Đồng hợp.
2. Lai phân tích
Khái niệm lai phân tích? Là phép lai giữa cá thể
GV: Nêu; môc đích của mang tính trạng trội cần Tự học, tự giải
phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen với quyết vấn đề
xác định kiểu gen của cá cá thể mang tính trạng thể mang tính trạng trội. lặn.
Sáng tạo
Trang

10


Giáo án sinh học 9
15
Phút


Năm học 2019 -2020
+ Nếu kết quả phép lai
đồng tính thì cá thể
mang tính trạng trội có
kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai
phân tính theo tỉ lệ 1:1
thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen dị
hợp.
IV. Ý nghĩa của tương
quan trội - lặn
- Trong tự nhiên mối
tương quan trội lặn là
phổ biến .
- Tính trạng trội thường
là tính trạng tốt. Cần
xác định tính trạng trội
và tập trung nhiều gen
tội quý vào một kiểu
gen tạo giống có ý
nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống để
tránh sự phân li tính
trạng phải kiểm tra độ
thuần chủng của giống.

- Tư duy
- Xác định các mối
liên hệ.


Hoạt động 2
GV yêu cầu HS nghiên
cứu thông tin SGK, thảo
luận.
Nêu tương quan trội
lặn , trong tự nhiên?
Xác định tính trạng trội
và tính trạng lặn nhằm
Tự học, tự giải
môc đích gì?
quyết vấn đề
Việc xác định độ thuần
chủng của giống có ý
Sáng tạo
nghĩa gì trong sản xuất
- Tư duy
Muốn xác định giống có
- Xác định các mối
thuần chủng hay không
liên hệ.
cần thực hiện phép lai
nào?
HS: Tự thu nhận và xử lí
thông tin.Thảo luận
nhóm thống nhất đáp
án.Đại diện nhóm trình
bày ý kiến. Các nhóm
khác bổ sung.
GV: Nhận xét , chốt lại

GV: Yêu cầu HS xác
định được cần sử dụng
phép lai phân tích và nêu
nội dung phương pháp.
GV: Gọi hs đọc phần ghi
nhớ: (SGK- 13)
Ghi nhớ:(SGK- 13)
4. Củng cố: (4 Phút)
- Hoàn thành bảng 3 SGK trang 13
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 13 SGK
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập.

Gv: Vũ Thị Quỳnh Thư

11

Trường THCS Trần Phú


Tun 2
Tiết 4

Ngy son: 23 /8/ 2019
Bài 4

Lai hai cặp tính trạng

I.Mục tiêu:
Học sinh học xong bài này phải :

- Mô tả đợc TN lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Phân tích đợc kết quả TN lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Trình bày đợc nội dung định luật phân li độc lập của Men
đen.
- Nêu đợc khái niệm biến dị tổ hợp.
- Rèn luyện kỹ năng q/s, phân tích để thu nhận kiến thức từ
sơ đồ, tranh vẽ cho HS.
ii. chuẩn bị
- Tranh H.4 SGK phóng to.
III. phơng pháp : Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại
Iv. Tiến trình dạy- học
1. ổn định (1)
2. KTBC (10) Muốn xác định KG của cá thể mang tính trạng
trội cần phải làm gì?
3. Bài mới (30)
Hoạt động của
Nội dung
nh hng phỏt
trin NL
GV- HS
*Hoạt động 1 : I- Thí nghiệm của
T hc, t gii
Menđen.
(20)
quyt vn
- GV y/c HS q/s H.4
và n/c thông tin -Thí nghiệm: SGK.
Sỏng to
mục 1 SGK :
- T duy

Trình bày TNo của
Trang

12


Giỏo ỏn sinh hc 9
MenĐen
- H thảo luận nhóm
nêu đợc Tno :
P
:
Vàng, trơn
x
Xanh, nhăn
F1
:
vàng, trơn
F1 tự thụ phấn
F2 : 4 KH
- GV y/c H hoàn
thành bảng 4 (nên
đảo lại trình tự
nh bên)
- H lên bảng điền
- GV giải thích: tỉ
lệ mỗi KH ở F2
bằng tích tỉ lệ
các tính trạng hợp
thành nó. ở TN của

MĐ tính trạng màu
sắc và hình dạng
hạt di truyền độc
lập với nhau
(3 vàng : 1 xanh)
(3 trơn: 1 nhăn) =
9:3:3:1
H: Từ kết quả của
bảng 4 ta có thể
rút ra kết luận gì
về sự di truyền
của các cặp tính
trạng?
GV hớng dẫn HS
làm BT ở SGK.
( Sau đó GV hớng
dẫn HS có thể suy
ngợc lại)
* Hoạt động 2 :
(10)
- GV hớng dẫn HS
đọc SGK, quan sát
tranh vẽ H.4.
- H: Qua tranh vẽ
em có nhận xét

Gv: V Th Qunh Th

Nm hc 2019 -2020
- Xỏc nh cỏc mi

- Bảng 4. Phân tích kết liờn h.
quả thí nghiệm của
Menđen.
KH Số Tỉ lệ Tỉ
F2
hạt từng
lệ
cặp
KH ở
tính
F2
trạng ở
F2
...
... ...
...

- Khi lai cặp bố mẹ khác
nhau về hai cặp tính
trạng thuần chủng tơng
phản di truyền độc lập
với nhau, thì F2 có tỉ lệ
mỗi KH bằng tích tỉ lệ
của các cặp tính trạng T hc, t gii
quyt vn
hợp thành nó.
Sỏng to
- T duy
- Xỏc nh cỏc mi
liờn h.

II- Biến dị tổ hợp.
- Sự phân li độc lập của
các cặp tính trạng đã
đa đến sự tổ hợp lại các
tính trạng của P làm
xuất hiện các KH khác P,
KH này đợc gọi là biến
dị tổ hợp.

13

Trng THCS Trn Phỳ


gì về KH của F2 so
với KH của P?
Từ đó dẫn dắt
cho HS hiểu khái
niệm "Biến dị tổ
hợp"
4. Củng cố (3)
- Căn cứ vào đâu mà Menđen cho rằng các cặp tính trạng di
truyền độc lập với nhau?
5. Hớng dẫn (1)
- Trả lời câu hỏi và BT SGK.

Tun 3
Tit 5

Ngy son: 25/ 8/ 2019

BI 5: LAI HAI CP TNH TRNG (Tip theo)

I/ MC TIấU: Hc xong bi ny hc sinh phi:
1. Kin thc:
- Gii thớch c kt qu thớ nghim lai hai cp tớnh trng ca Men en.
- Phỏt biu c ni dung quy lut PLL, phõn tớch c ý ngha ca quy lut
i vi chn ging v tin hoỏ.
2. K nng:
- Phỏt trin k quan sỏt, phõn tớch kờnh hỡnh.
3. Thỏi :
- Cú tỡnh yờu v lũng tin vo khoa hc, bn thõn.
4. Cỏc nng lc hng ti cho hc sinh:
- Nng lc chung; t hc, t giao tip, t gii quyt, hp tỏc, s dng ngụn
ng...........
Trang

14


Giáo án sinh học 9

Năm học 2019 -2020

- Năng lực riêng môn sinh học: Hs biết quan sát thiên nhiên, thực tế để giải
quyết các vấn đề liên quan đến bài học.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.

III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Đèn chiếu hình 5 SGK.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt
di truyền độc lập với nhau?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Men đen đó giải thích kết quả của mình như thế nào để đi đến kết luận về
nội dung quy luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa như thế nào?
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG KIẾN
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
VÀ TRÒ
THỨC
TRIỂN NL
20
Hoạt động 1
III. Menđen giải thích
Phút GV: Yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ kết quả thí nghiệm
Tự học, tự giải quyế
phân li từng cặp TT ở F2.
- Giải thích:
vấn đề

Từ kết quả trên cho ta kết luận + Men đen cho rằng mỗi gì ?
cặp tính trạng do một cặp Sáng tạo
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu gen quy định (Nhân tố di - Tư duy
T.tin SGK. Từ đó giải thích kết truyền) tính trạng hạt - Xác định các mố
quả thí nghiệm theo quan niệm vàng là trội so với hạt liên hệ.
của Menđen.
xanh, hạt trơn là trội so
GV: Có thể đưa ra 1 số câu hỏi với hạt nhăn.
dẫn dắt:
Kí hiệu:
Menđen quy ước cặp nhân tố
+ Gen A qui định hạt
DT ntn?
vàng
KG hạt vàng, trơn TC? Xanh,
+ Gen a qui định hạt
nhăn TC?
xanh
Giải thích theo sơ đồ lai H.5
+ Gen B qui định vỏ
tr.17 SGK.
trơn
GV: Yêu cầu HS thảo luận
+ Gen b qui định vỏ
nhóm để trả lời các câu hỏi
nhăn
trên. (10’)
- Sơ đồ lai:

Gv: Vũ Thị Quỳnh Thư


15

Trường THCS Trần Phú


GV: Lưu ý cho HS
ở cơ thể lai F1 khi hình thành
giao tử do khả năng tổ hợp tự
do giữa A và a với B và b như
15
nhau -> tạo ra 4 loại giao tử có
Phút tỉ lệ ngang nhau.
GV: Nêu tiếp câu hỏi:
Giải thích vì sao F2 lại có 16 tổ
hợp?
Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4
loại giao tử đực và 4 loại giao
tử cái nên ở F2 có 16 tổ hợp.
GV: Hướng dẫn HS cách xác
định KH và KG ở F2.
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn
“Bảng 5 Phân tích kết quả lai 2
cặp TT”, yêu cầu HS quan sát
và điền vào nội dung phú hợp.

Kiểu hình
Tỉ lệ

Trang


Hạt vàng,
trơn

P: AABB x aabb
GP AB
ab
F1 AaBb x AaBb
F2
GF1 AB Ab
AB
AAB AAB
B
b
Ab
AAB AAb
b
b
aB
AaB AaB
B
b
ab
AaB Aab
b
b

aB
AaB
B

AaB
b
aaB
B
aaBb

+ F2 có tỉ lệ kiểu hình là
9:3:3:1. Tổng tỉ lệ kiểu
hình là 16 tương ứng với
16 tổ hợp tử.
+ 16 tổ hợp giao tử ở F 2
là kết quả thụ tinh của 4
loại giao tử đực với 4
loại giao tử cái. Các loại
giao tử này có xác suất
ngang nhau = 1/ 4.
+ Để cho 4 loại giao tử
F1 phải dị hợp về 2 cặp
gen, chúng phân li độc
lập với nhau trong quá
trình phát sinh giao tử.
Do đó đã tạo ra được 4
loại giao tử là AB, Ab,
aB, ab
Bảng 5: (Bảng phụ)

Hạt
vàng,
nhăn


16

Hạt xanh,
trơn

Hạt
xan
h,
nhă
n


Giáo án sinh học 9

Năm học 2019 -2020

Tỉ lệ của mỗi kiểu 1AABB
gen ở F2
4AaBb
2AABb
2AaBB
(9 A-B-)
Tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F2

9

1AAbb
2Aabb


1aaBB
2aaBb

1aab
b

(3 A-bb)

(3aaB-)

1aab
b

3

3

Nội dung của quy luật
phân li độc lập: Các cặp
nhân tố di truyền đã phân
li độc lập trong quá trình
15
Hoạt động 2
phát sinh giao tử.
Phút GV: Gọi HS đọc thông tin IV. Ý nghĩa quy luật
trong SGK- 18.
phân li độc lập
Tại sao ở những loài sinh sản
- Quy luật phân li độc
hữu tính, biến dị lại phong

lập giải thích nguyên
phú?
nhân xuất hiện biến dị tổ
hợp, làm sinh vật đa
GV: Đưa ra công thức tổ hợp
dạng và phong phú ở loài
của Menđen.Gọi n là số cặp
giao phối.
gen dị hợp (PLĐL) thì:
- Biến dị tổ hợp là nguồn
+
Số loại giao tử là: 2n
nguyên liệu quan trọng
+
Số hợp tử là: 4n
của chọn giống và tiến
+
Số loại kiểu gen: 3n
hoá.
+
Số loại kiểu hình: 2n
+
Tỉ lệ phân li kiểu gen là:
(1+2+1)n
+
Tỉ lệ phân li kiểu hình là:
(3+1)n
Đối với kiểu hình n là số cặp
tính trạng tương phản tuân theo
di truyền trội hoàn toàn.

Nêu ý nghĩa của quy luật phân
li độc lập?
GV: Nhận xét, chốt lại kiến
thức
Ghi nhớ: SGK- 18
4. Củng cố: (4 Phút)
- Làm bài tập số 4 SGK.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK

Gv: Vũ Thị Quỳnh Thư

17

1

Tự học, tự giải quyế
vấn đề
Sáng tạo
- Tư duy
- Xác định các mố
liên hệ.

Trường THCS Trần Phú


- Đọc kỹ bài thực hành.

Tuần 3
Tiết 6


Ngày soạn: 02/ 9/ 2019

BÀI 6: THỰC HÀNH:
TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua
việc gieo đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F 2
trong phép lai một cặp tính trạng của Men đen.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ quan sát, phân tích.
- Rèn kỹ năng thực hành.
Trang

18


Giáo án sinh học 9

Năm học 2019 -2020

3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
4. Các năng lực hướng tới cho học sinh:
- Năng lực chung; tự học, tự giao tiếp, tự giải quyết, hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ...........

- Năng lực riêng môn sinh học: Hs biết quan sát thiên nhiên, thực tế để giải
quyết các vấn đề liên quan đến bài học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị đồng kim loại 2 mặt đủ cho các nhóm.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Đọc trước bài ở nhà.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Men đen đó làm thế nào để phân tích kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả
đó?
b/ Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
NỘI DUNG KIẾN
ĐỊNH HƯỚNG
VÀ TRÒ
THỨC
PHÁT TRIỂN
NL
15 GV: Cho 1 - 2 HS đọc phần I. Gieo 1 đồng xu
Tự học, tự giải
Phút I. SGK.
P(S) = 1/2

quyết vấn đề
Hoạt động 1:
P(N) = 1/2
GV: Hướng dẫn HS gieo
Sáng tạo
đồng xu và thu thập số liệu:
P(A) = 1/2
- Tư duy
Cầm đứng cạnh, thả rơi tự
P(a) = 1/2
- Xác định các
do từ một độ cao xác định.
mối liên hệ.
Quan sát, xác định mặt trên
của đồng kim loại là sấp (S)
hay ngữa (N).
Thống kê kết quả mỗi lần
20
rơi vào bảng 6.1 và liên hệ 2. Gieo hai đồng kim
Phút với tỷ lệ các loại giao tử loại
sinh ra từ F1: Aa
P(SS) = P(S).P(S) =
Hoạt động 2
1/2 . 1/2 = 1/4

Gv: Vũ Thị Quỳnh Thư

19

Trường THCS Trần Phú



GV: Yêu cầu HS thực hiện
như hoạt động 1:
Gieo đồng thời 2 đồng kim
loại.
Theo dõi, xác định 1 trong 3
trường hợp có thể xuất hiện
trong 1 lần gieo: SS, SN,
NN.
Thống kê kết quả vào bảng
6.2 và liên hệ với tỷ lệ các
kiểu gen ở F2 trong phép lai
1 cặp tính trạng.
GV: Lưu ý HS số lần gieo
trong mỗi thí nghiệm được
lặp lại từ 100 - 200 lần.
GV: Hướng dẫn và yêu cầu
HS viết bài thu hoạch vào
vở theo mẫu SGK.
GV kiểm tra bài thu hoạch
của từng HS . Nhận xét, cho
điểm một số bài thực hành
có chất lượng.
Từ kết quả bảng trên GV
yêu cầu HS liên hệ:
Kết quả của bảng 6.1 với tỉ
lệ các loại giao tử sinh ra từ
con lai F1 Aa.
Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ

kiểu gen ở F2 trong lai 1 cặp
tính trạng.
GV: Cần lưu ý HS: số lượng
thống kê càng lớn càng đảm
bảo độ chính xác.
HS: Căn cứ vào kết quả
thống kê nêu được:
Cơ thể lai F1 Aa cho 2 loại
giao tử A và a với tỉ lệ
ngang nhau.
Kết quả gieo 2 đồng kim
loại có tỉ lệ:
1 SS: 2 SN: 1 NN. Tỉ lệ kiểu
gen là:
1 AA: 2 Aa: 1aa.
Hoạt động 3
Trang

P(SN) = P(S).P(N)
1/2 . 1/2 = 1/4
P(NN) = P(N).P(N)
1/2 . 1/2 = 1/4
KG F2:
P(AA) = P(A).P(A)
1/2 . 1/2 = 1/4
P(Aa) = 2.P(A).P(a)
2. 1/2 . 1/2 = 1/2
P(aa) = P(a).P(a)
1/2 . 1/2 = 1/4


III. Thu hoạch

20

=
= Tự học, tự giải
quyết vấn đề
= Sáng tạo
- Tư duy
= - Xác định các
mối liên hệ.
=


Giáo án sinh học 9

Năm học 2019 -2020

GV: Yêu cầu học sinh nghi
kết qua vào bảng sau khi đã
làm thực hành.
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài.
5. Dặn dò: (1 Phút)

Tuần 4
Tiết 7

Ngày soạn:0 3/ 9/ 2019
BÀI TẬP CHƯƠNG I


I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Vận dụng được lý thuyết vào giải bài tập
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích dạng bài, giải bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. Trung thực, khách quan.
4. Các năng lực hướng tới cho học sinh:
- Năng lực chung; tự học, tự giao tiếp, tự giải quyết, hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ...........
- Năng lực riêng môn sinh học: Hs biết quan sát thiên nhiên, thực tế để giải
quyết các vấn đề liên quan đến bài học.

Gv: Vũ Thị Quỳnh Thư

21

Trường THCS Trần Phú


II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Bài tập, đáp án.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Làm trước bài tập ở nhà

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
Nhắc lại nội dung các quy luật di truyền của Men đen?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Để hiểu các quy luật di truyền của Men đen còng như vận dung để giải các
bài toán thì trước hết cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG KIẾN
ĐỊNH HƯỚNG
THẦY VÀ TRÒ
THỨC
PHAT TRIỂN NL
15
Hoạt động 1
I. Phương pháp giải
Phút GV: Hướng dẫn học sinh bài tập
Tự học, tự giải
các bước giải bài tập.
Bước 1. Xác định trội quyết vấn đề
lặn
Bước 2. Quy ước gen. Sáng tạo
Bước 3. Xác định kiểu - Tư duy
Hoạt động 2
gen
- Xác định các mối
GV: Yêu cầu học sinh

Bước 4. Viết sơ đồ lai liên hệ.
giải các bài tập trong
và kết quả.
SGK.
II. Bài tập
HS: Giải, lên bảng trình
Bài 1. ở chó, lông
bày
ngắn trội hoàn toàn so
20
Bài 1
với lông dài
Phút Theo bài ra : Lông ngắn
P : lông ngắn thuần
trội hoàn toàn so với lông chủng x với lông dài.
dài . Chó lông ngắn thuần F1 toàn lông ngắn
chủng có kiểu gen AA .
P : AA x
aa
(lông ngắn thuần chủng)
(lông dài)
GP : A
a
F1
Aa (Toàn lông
ngắn)
Trang

22



Giáo án sinh học 9
Vậy phương án a thoả
mãn yêu cầu đề bài.
Bài 2.
Theo đề ra ta có:
F1 75% đổ thẫm: 25%
xanh lục .
Kết quả này tương ứng
với F2 trong định luật
phân tính của Men Đen
với tỉ lệ 3 : 1.
Vậy cơ thể đem lai phải
có kiểu gen như trường
hợp d .
Sơ đồ lai :
P : Aa x Aa
Gp : A, a A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1 aa
Kiểu hình : 75% đỏ
thẫm : 25% xanh lục

Năm học 2019 -2020
Bài 2. Đáp án d.

Bài 4. đáp án b hoặc c

Bài tập 4 (Trang 23): 2
cách giải:
Cách 1: Đời con có sự

phân tính chứng tỏ bố mẹ
một bên thuần chủng, một
bên không thuần chủng,
kiểu gen:
Aa x Aa  Đáp án: b, c.
Cách 2: Người con mắt
xanh có kiểu gen aa mang
1 giao tử a của bố, 1 giao Bài 5. Đáp án d
tử a của mẹ. Con mắt đen
(A-)  bố hoặc mẹ cho 1
giao tử A  Kiểu gen và
kiểu hình của P:
Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt
đen)
Aa (Mắt đen) x aa (Mắt
xanh)
Đáp án: b, c.
Bài tập 5 (trang 23)
F2: 901 cây quả đỏ, tròn:
299 quả đỏ, bầu dục: 301

Gv: Vũ Thị Quỳnh Thư

23

Trường THCS Trần Phú


quả vàng tròn: 103 quả
vàng, bầu dục

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục:
3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu
dục
= (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1
bầu dục)
P thuần chủng về 2 cặp
gen
Kiểu gen P:
AAbb (đỏ, bầu dục) x
aaBB (vàng, tròn)
Đáp án d.
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò: (1 Phút)
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
- Đọc bài 8: Nhiễm sắc thể.

Tuần 4
Tiết 8

Ngày soạn: 05/ 9/ 2019
CHỦ ĐỀ: NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc điển hình và chức năng của NST đối với sự di truyền các
tính trạng.

2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
4. Các năng lực hướng tới cho học sinh:

Trang

24


Giáo án sinh học 9

Năm học 2019 -2020

- Năng lực chung; tự học, tự giao tiếp, tự giải quyết, hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ...........
- Năng lực riêng môn sinh học: Hs biết quan sát thiên nhiên, thực tế để giải
quyết các vấn đề liên quan đến bài học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan,
- Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện
tập.
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Máy chiếu bảng 8, ảnh bộ NST người, cấu trúc hiển vi của NST.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)

3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
GV: Giới thiệu về chương II. Các loài khác nhau được đặc trưng về những đặc
điểm nào của bộ NST?
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG KIẾN
ĐỊNH HƯỚNG
THẦY VÀ TRÒ
THỨC
PHAT TRIỂN NL
10
Hoạt động 1:
I. Tính đặc trưng của
Phút GV: Chiếu bảng 8 SGK: bộ NST
Tự học, tự giải
Số lượng bộ NST của - Trong tế bào xôma, quyết vấn đề
một số loài. Đưa ra hệ NST tồn tại thành từng Sáng tạo
thống câu hỏi:
cặp tương đồng gồm
- Tư duy
Bộ NST lưỡng bội của hai NST giống nhau về - Xác định các mối
loài có số lượng như thế hình thỏi, cấu tạo, kớch liên hệ.
nào?
thước tạo nên bộ NST
Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có số lượng
lưỡng bội có phản ánh đặc trưng cho mỗi loài
Trình độ tiến hoá của (2n). Trong tế bào giao
loài đó không.

tử, bộ NST chỉ còn lại
HS: Thảo luận, thống một nửa: bộ NST đơn
nhất ý kiến. Đại diện bội (n).
nhóm Trình bày. Nhóm - Bộ NST của mỗi loài
khác bổ sung.
còn được đặc trưng về
GV: Nhận xét, bổ sung, hình dạng: Hình hạt,
rút ra kết luận:
hình que, hình dấu

Gv: Vũ Thị Quỳnh Thư

25

Trường THCS Trần Phú


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×