Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC của các hộ dân ở tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

LÊ HỒNG PHONG

KI

N

H



NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
RỪNG TRỒNG THEO TIÊU CHUẨN FSC
CỦA CÁC HỘ DÂN Ở TỈNH QUẢNG TRỊ

O
̣C

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

H


MÃ SỐ: 8 31 01 10

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THANH HOÀN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
Tất cả các nội dung liên quan đến luận văn “nâng cao hiệu quả kinh tế rừng
trồng theo tiêu chuẩn FSC của các hộ dân ở tỉnh Quảng Trị” là kết quả nghiên
cứu của riêng tôi và sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn Tiến sĩ Phan Thanh Hoàn.
Thông tin trong luận văn được sử dụng từ nhiều nguồn khác nhau và đã có
trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung

U

Ế

thực, chưa từng được sử dụng, công bố bất kỳ dưới hình thức nào.

Đ

ẠI


H

O
̣C

KI

N

H



́H

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

i

Lê Hồng Phong


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành đề tài nghiên cứu
“nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC của các hộ dân ở
tỉnh Quảng Trị”. Để hoàn thành được đề tài này, trong quá trình thực hiện tôi đã
nhận được sự giảng dạy, hướng dẫn và hỗ trợ rất nhiệt tình từ quý thầy cô giáo
Trường Đại học Kinh tế Huế. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Tất các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho tôi trong quá trình


Ế

học tập và nghiên cứu đề tài này.

U

Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo và cán bộ công chức của Trường

́H

Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo Tiến sĩ Phan Thanh



Hoàn đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và cán bộ Chi cục Kiểm lâm Quảng Trị,

H

Hội các nhóm hộ có chứng chỉ rừng Quảng Trị, UBND các xã/phường nơi tôi đã

N

đến làm việc. Xin chân thành cảm ơn Ban quản lý các chi hội, các bà con nông dân

KI

mà tôi đã trực tiếp đến làm việc phỏng vấn

Cuối cùng, chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè cùng lớp, đồng nghiệp là

O
̣C

những người đã luôn tạo mọi điều kiện, cổ vũ và động viên tôi trong suốt quá trình

H

học tập và nghiên cứu luận văn này.

ẠI

Quảng Trị, ngày 01 tháng 07 năm 2019

Đ

Tác giả luận văn

Lê Hồng Phong

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Học viên thực hiện: LÊ HỒNG PHONG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 8 31 01 10
Niên khóa: 2017 – 2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN THANH HOÀN
Đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG TRỒNG THEO TIÊU

CHUẨN FSC CỦA CÁC HỘ DÂN Ở TỈNH QUẢNG TRỊ

Ế

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

U

Mục đích nghiên cứu: Nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng thông qua việc

́H

quản lý rừng bền vững theo tiêu chuẩn FSC, góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân, đảm bảo công bằng và an sinh xã hội, đồng thời bảo vệ môi



trường sinh thái.

Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả kinh tế rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC của

H

các hộ dân trồng rừng sản xuất bằng cây keo ở tỉnh Quảng Trị.

N

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

KI


Quá trình nghiên cứu đề tài này đã sử dụng các phương pháp sau: (i) Phương
pháp điều tra, thu thập số liệu; (ii) Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu (phương

O
̣C

pháp tổng hợp, phương pháp phân tích thống kê và phân tích kinh tế, phương pháp
chuỗi cung ứng)

H

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

ẠI

Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận
và thực tiễn về hiệu quả kinh tế rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC; Phân tích và đánh

Đ

giá hiệu quả kinh tế rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC của các hộ dân ở tỉnh Quảng
Trị để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh tế rừng trồng
theo tiêu chuẩn FSC.
Kết quả phân tích cho thấy có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế
trồng rừng theo tiêu chuẩn FSC. Hiệu quả kinh tế không chỉ phụ thuộc vào yếu tố
kỹ thuật mà bao gồm cả yếu tố về giá. Chính vì vậy, các nhóm giải pháp đưa ra
cũng tập trung để giải quyết được các vấn đề này.

iii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
CCR: Chứng chỉ rừng
CoC: Chain of Custody - Chuỗi hành trình sản phẩm
CW: Controlled Wood – Gỗ có kiểm soát
FAO: United Nations Food and Agriculture Organization - Tổ chức Nông Lương
của Liên Hợp Quốc
FM: Forest Management - Quản lý rừng

Ế

FSC: Forest Stewardship Council - Hội đồng quản trị rừng Quốc tế

U

GFA: Tổ chức quốc tế về đánh giá cấp chứng chỉ rừng FSC được Hội đồng quản trị

́H

rừng Quốc tế (FSC) ủy quyền.
NN & PTNT: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn



ISO: International Organization for Standardization- Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn
hóa

N


QLRBV: Quản lý rừng bền vững

H

ITTO: International Tropical Timber Organization - Tổ chức gỗ nhiệt đới quốc tế

KI

WWF: World Wide Fund for Nature - Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên

Đ

ẠI

H

O
̣C

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ix


Ế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ..................................................... ix

U

PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2



2.1. Mục tiêu chung:....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3

N

3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3

KI

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3

4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3

O
̣C

4.1. Phương pháp thu thập số liệu: ..............................................................................3
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp: ....................................................................................3

H

4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp .......................................................................................3

ẠI

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................................4

Đ

5. Kết cấu luận văn .....................................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC .............................................................................6
VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT ..........................................6
1.1.Lý luận cơ bản về rừng trồng sản xuất theo tiêu chuẩn FSC ................................6
1.1.1. Lý luận cơ bản về rừng trồng sản xuất ..............................................................6
1.1.1.1. Quan niệm về rừng và rừng trồng sản xuất ....................................................6
1.1.1.2. Vai trò của rừng trồng sản xuất ......................................................................7

v



1.1.1.3. Những đặc điểm chủ yếu của rừng trồng sản xuất .........................................8
1.1.2. Rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC .....................................................................10
1.1.2.1. Một số khái niệm ..........................................................................................10
1.1.2.2. Phân loại về chứng chỉ rừng FSC ................................................................11
1.1.2.3. Các nguyên tắc, tiêu chuẩn của FSC ............................................................11
1.1.2.4.Các bên tham gia trong quá trình quản lý rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC
của cá hộ dân tại tỉnh Quảng Trị ...............................................................................13

Ế

1.2. Hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất theo tiêu chuẩn FSC ...............................14

U

1.2.1. Khái niệm và bản chất hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất ..........................14

́H

1.2.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế ................................................14
1.2.1.2. Hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất ...........................................................15



1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất theo tiêu chuẩn FSC .16
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất theo tiêu

H

chuẩn FSC .................................................................................................................19


N

1.2.3.1. Các nhân tố tự nhiên ....................................................................................19

KI

1.2.3.2. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội......................................................................20
1.2.3.3. Các nhân tố kinh tế - kỹ thuật: .....................................................................21

O
̣C

1.3. Thực tiễn kinh tế rừng trồng sản xuất theo tiêu chuẩn FSC ..............................22
1.3.1. Thực tiễn quản lý rừng theo tiêu chuẩn FSC ở Việt Nam...............................22

H

1.3.2. Kinh nghiệm năng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC ......23

ẠI

1.3.2.1. Theo kinh nghiệm của một số nước trên thế giới đã thành công trong công
tác trồng rừng sản xuất thì:........................................................................................23

Đ

1.3.2.2. Kinh nghiệm ở một số địa phương trong nước ............................................25
CHƯƠNG II: PHAN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG TRỒNG THEO TIÊU
CHUẨN FSC CỦA CÁC HỘ DÂN Ở TỈNH QUẢNG TRỊ ....................................29
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị ...........................................29

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................29
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................33

vi


2.2. Thực trạng rừng trồng sản xuất theo tiêu chuẩn FSC của các hộ dân ở tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................36
2.2.1. Quá trình tham gia rừng trồng sản xuất theo tiêu chuẩn FSC của các hộ dân ở
Quảng Trị ..................................................................................................................36
2.2.1.1. Quá trình hình thành Nhóm chứng chỉ rừng tỉnh Quảng Trị .......................36
2.2.1.2. Hình thành Hội các nhóm hộ có chứng chỉ rừng Quảng Trị........................38
2.2.2. Kết quả đạt được .............................................................................................39

Ế

2.2.2.1. Sự tham gia của người dân trong việc trồng rừng theo tiêu chuẩn FSC ......39

U

2.2.2.2. Kết nối thị trường .........................................................................................40

́H

2.3. Hiệu quả kinh tế rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC của các hộ dân ở tỉnh Quảng
Trị ..............................................................................................................................43



2.3.1. Thông tin các hộ trồng rừng được khảo sát ....................................................43

2.3.1.1. Quy trình trồng rừng sản xuất của các hộ dân được khảo sát ......................43

H

2.3.1.2. Đặc điểm của các hộ được điều tra ..............................................................44

N

2.3.2. Đánh giá kết quả và hiệu quả rừng trồng sản xuất theo tiêu chuẩn FSC của

KI

các hộ dân ở tỉnh Quảng Trị ......................................................................................45
2.3.2.1. Chi phí rừng trồng sản xuất ..........................................................................45

O
̣C

2.3.2.3. Hiệu quả kinh tế từ các mô hình trồng rừng ................................................47
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả kinh tế rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC của các hộ

H

dân ở tỉnh Quảng Trị .................................................................................................62

ẠI

2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................62
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .............................................................63


Đ

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG TRỒNG THEO TIÊU CHUẨN FSC CỦA CÁC HỘ
DÂN Ở TỈNH QUẢNG TRỊ .....................................................................................65
3.1. Định hướng và mục tiêu .....................................................................................65
3.2. Hệ thống giải pháp .............................................................................................66
3.2.1. Các giải pháp nâng cao chất lượng rừng trồng ...............................................66
3.2.2. Các giải pháp về thị trường .............................................................................71

vii


3.2.3. Các giải pháp về quy hoạch ............................................................................72
3.2.4. Các giải pháp về duy trì và mở rộng diện tích rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC
............................................................................................................................73
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 76
1. Kết luận .................................................................................................................76
2. Kiến nghị ...............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................79

Ế

PHỤ LỤC 01: PHIẾU ĐIỀU TRA ...........................................................................82

U

PHỤ LỤC 02: SỐ LIỆU ĐIỀU TRA CỦA CÁC MÔ HÌNH TRỒNG RỪNG .......92

́H


QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ



NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

H

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

viii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Phân loại rừng theo chức năng rừng (Quy hoạch 3 loại rừng) .................32
Bảng 2.2: Số hội viên của Hội các nhóm hộ có CCR Quảng Trị giai đoạn 2014 đến
2018 ...........................................................................................................................39
Bảng 2.3: Số liệu khai thác qua các năm của Hội các nhóm hộ có chứng chỉ rừng
Quảng Trị ..................................................................................................................41

Ế

Bảng 2.4: Các chi nhánh của công ty Scansia Pacific tại Quảng Trị và Thừa Thiên

U

Huế ............................................................................................................................42

́H

Bảng 2.5: Số liệu về giá bán gỗ cho các loại gỗ khác nhau ......................................43
Bảng 2.6: Chi phí trồng rừng keo lai theo thời gian .................................................46



Bảng 2.7: Tổng hợp doanh thu và chi phí của mô hình trồng rừng 5 năm tuổi Bình
quân cho 1 ha rừng trồng...........................................................................................48

H

Bảng 2.8: Chi phí và doanh thu trồng rừng keo lai với mô hình trồng rừng 8 năm


N

tuổi Tính bình quân cho 1 ha rừng trồng rừng ..........................................................50

KI

Bảng 2.9: Chi phí và doanh thu trồng rừng keo lai với mô hình trồng rừng 9 năm
tuổi Tính bình quân cho 1 ha rừng trồng rừng ..........................................................53

O
̣C

Bảng 2.10: Chi phí và doanh thu trồng rừng keo lai với mô hình trồng rừng 10 năm
tuổi Tính bình quân cho 1 ha rừng trồng rừng ..........................................................56

H

Bảng 2.11: Tổng hợp chi phí và doanh thu trồng rừng keo lai với các mô hình trồng

ẠI

rừng khác nhau Tính bình quân cho 1 ha rừng trồng rừng .......................................58

Đ

Bảng 2.12: Kết quả và hiệu quả trồng rừng theo các mô hình ..................................61

ix



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Các bên tham gia trong quá trình quản lý rừng trồng sản xuất theo tiêu
chuẩn FSC6 ............................................................................................................13
Sơ đồ 2.1: Mô hình cơ cấu tổ chức Nhóm chứng chỉ rừng Quảng Trị .....................36
Sơ đồ 2.2: Mô hình cơ cấu tổ chức Hội các nhóm hộ có chứng chỉ rừng Quảng Trị ......39

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 3.1: Đề xuất mô hình liên kết công ty và hộ dân thực hiện CCR FSC ...........74


x


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đất lâm nghiệp là một trong những nguồn lực rất quan trọng trong việc phát
triển kinh tế của các hộ gia đình, đặc biệt là những nơi có tỷ lệ nghèo đói cao. Trong
hai thập kỷ trở lại đây, Chính phủ đã thực hiện việc giao đất lâm nghiệp cho các hộ
gia đình, công ty lâm nghiệp nhà nước và một số công ty tư nhân (hay còn gọi là
các tổ chức kinh tế) và cộng đồng. Trong số này có khoảng 1,4 triệu hộ được giao

Ế

3.146 triệu ha đất lâm nghiệp và 134 công ty nhà nước được giao 1.454 triệu ha 1.

U

Đối với tỉnh Quảng Trị, diện tích đất lâm nghiệp có rừng: 253.856,0 ha, trong đó:

́H

Rừng tự nhiên là: 143.317,0 ha và rừng trồng: 94.103,0 ha

Phát triển rừng trồng có vai trò hết sức quan trọng đối với ngành chế biến đồ



gỗ và dăm xuất khẩu của Việt Nam. Đến nay sản lượng nguồn gỗ rừng trồng trong
nước khai thác hàng năm đạt khoảng 16 triệu m3 quy tròn. Khoảng 80% nguồn gỗ


H

này là gỗ có đường kính nhỏ, được sử dụng làm nguyên liệu dăm và MDF. Phần

N

còn lại (20%) được sử dụng sản xuất các sản phẩm đồ gỗ, chủ yếu phục vụ xuất

KI

khẩu [37]. Xu hướng thị trường cho thấy nhu cầu sử dụng gỗ rừng trồng, đặc biệt để
sản xuất các sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu vào các thị trường có những đòi hỏi chặt chẽ

O
̣C

về tính pháp lý của nguồn gỗ nguyên liệu đầu vào như Hoa Kỳ, EU càng ngày càng
lớn. Điều này có nghĩa rằng nguồn gỗ nguyên liệu rừng trồng ngày càng được ưa

H

chuộng và là một trong những nguồn cung quan trọng cho ngành gỗ.

ẠI

Theo Quyết định số: 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 về việc phê Phê duyệt
Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 đã nêu nhiệm vụ

Đ


“Thiết lập, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững 3 loại rừng gồm: 8,4
triệu ha rừng sản xuất, trong đó 4,15 triệu ha rừng trồng bao gồm rừng nguyên liệu
công nghiệp tập trung, lâm sản ngoài gỗ; 3,63 triệu ha rừng sản xuất là rừng tự
nhiên và 0,62 triệu ha rừng tự nhiên phục hồi sản xuất nông lâm kết hợp (phấn đấu
ít nhất có được 30% diện tích có chứng chỉ rừng); 5,68 triệu ha rừng phòng hộ và
2,16 triệu ha rừng đặc dụng” 3.

1


Ngày 16/7/2015 Bộ NN&PTNT đã có Quyết định 2810/QĐ-BNN-TCLN về
Phê duyệt kế hoạch hành động về quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng giai
đoạn 2015-2020, trong đó mục tiêu “đến năm 2020, có ít nhất 500.000 ha rừng sản
xuất có phương án quản lý rừng bền vững được phê duyệt” 2.
Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về
việc quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 – 2020 của tỉnh
Quảng Trị đưa chỉ tiêu: Đến năm 2020 diện tích được cấp chứng chỉ rừng bền vững

Ế

khoảng 42.000 ha; 5.

U

Từ năm 2007, tổ chức Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên (WWF) tại Việt Nam

́H

đã hỗ trợ cho các hộ dân trồng rừng Keo ở Quảng Trị đã tiến hành thí điểm thực

hiện quản lý rừng bền vững có chứng chỉ rừng FSC. Đến năm 2010 được tổ chức



quốc tế GFA đánh giá và đã được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững FSC. Từ đó
đến nay, nhiều hộ gia đình tham gia trồng rừng và quản lý theo tiêu chuẩn FSC đã

N

quen bình thường ở các địa phương.

H

khai thác và bán gỗ có hiệu quả kinh tế hơn so với các hộ trồng và quản lý theo thói

KI

Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về thực trạng thực hiện, từ đó đề xuất ra các
giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh tế từ việc trồng rừng và quản lý

O
̣C

rừng theo tiêu chuẩn FSC của các hộ dân ở tỉnh Quảng Trị, tôi đã lựa chọn chủ đề
“Nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC của các hộ dân ở

H

tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ
2. Mục tiêu nghiên cứu


ẠI

2.1. Mục tiêu chung:

Đ

Nâng cao hiệu quả kinh tế rừng trồng thông qua việc quản lý rừng bền vững

theo tiêu chuẩn FSC, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, đảm
bảo công bằng và an sinh xã hội, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế nói chung
và hiệu quả kinh tế rừng trồng nói riêng.
- Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC của
các hộ dân ở tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016 – 2018

2


- Đề xuất phương hướng và một số giải pháp nhằm hỗ trợ cho việc nâng cao
hiệu quả kinh tế rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC của các hộ dân ở tỉnh Quảng Trị
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả kinh tế rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC của các hộ dân trồng rừng
sản xuất bằng cây keo ở tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Ế


- Không gian: Các hộ trồng rừng sản xuất bằng cây keo lai theo tiêu chuẩn

U

FSC đã có bán rừng ở các chu kỳ 5 năm, 8 năm, 9 năm và 10 năm ở các đơn vị xã

́H

Hải Phú, huyện Hải Lăng; xã Cam Nghĩa, huyện Cam Lộ; xã Triệu Ái, huyện Triệu
Phong và xã Trung Sơn, huyện Gio Linh



- Thời gian: Từ năm 2016 đến 2018

4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp:

N

4.1. Phương pháp thu thập số liệu:

H

4. Phương pháp nghiên cứu

KI

Được thu thập từ các văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước như các
Quyết định của Chính phủ, Bộ NN & PTNT; các Nghị quyết của HĐND tỉnh; các


O
̣C

báo cáo của Sở NN & PTNT, Chi cục Kiểm lâm, Hội các nhóm hộ có chứng chỉ
rừng Quảng Trị, và một số sơ quan liên quan khác. Ngoài ra, nguồn tài liệu còn

H

được thu thập từ sách báo, tạp chí, Internet.

ẠI

4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp
Các số liệu về diện tích rừng trồng, sản lượng sản xuất; các chí phí sản xuất;

Đ

các số liệu về sản lượng tiêu thụ, giá bán và các kênh tiêu thụ,.... được thu thập
thông qua bảng hỏi được thiết kế sẵn
Chọn mẫu nghiên cứu: với thói quen kinh doanh bình thường hiện tại của các
hộ dân thì rừng khoảng 5 tuổi sẽ tiến hành khai thác, còn đối với các hộ dân tham
gia trồng rừng gỗ lớn theo tiêu chuẩn FSC thì hầu hết đều xây dựng kế hoạch từ 8
tuổi đến 10 tuổi mới tiến hành khai thác.

3


Với đặc điểm có nhiều đơn vị chưa có hộ dân khai thác ở độ tuổi từ 8 tuổi đến
10 tuổi, nên tác giả chỉ lựa chọn những đơn vị đã có khai thác ở các độ tuổi đó, với
cơ cấu mẫu cụ thể như sau:

Khai thác ở 5 tuổi: tổng 40 mẫu, trong đó xã Triệu Ái (10 mẫu), xã Hải Phú
(10 mẫu), xã Trung Sơn (10 mẫu) và xã Cam Nghĩa (10 mẫu);
Khai thác ở 8 tuổi: tổng 20 mẫu, trong đó xã Triệu Ái (10 mẫu), xã Cam
Nghĩa (10 mẫu)

Ế

Khai thác ở 9 tuổi: tổng 20 mẫu, trong đó xã Triệu Ái (10 mẫu), xã Hải Phú

U

(10 mẫu)

́H

Khai thác ở 10 tuổi: tổng 20 mẫu, trong đó xã Hải Phú (10 mẫu), xã Trung
Sơn (10 mẫu)



Phỏng vấn đại diện Ban quản lý chi hội (05 người), đại diện lãnh đạo Ủy ban
nhân dân một số phường/ xã có người dân tham gia quản lý rừng theo tiêu chuẩn

H

FSC (5 người); Ban chấp hành Hội các nhóm hộ có chứng chỉ rừng Quảng Trị (3

N

người).


KI

Cách tiến hành điều tra: lựa chọn ngẫu nhiên các hộ điều tra và tiến hành
phỏng vấn và thu thập đầy đủ tất các các thông tin theo bảng hỏi đã được thiết kế

O
̣C

sẵn, đảm bảo rằng mỗi quan sát đều cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến chỉ tiêu
nghiên cứu của đề tài.

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

H

4.2.

ẠI

- Phương pháp tổng hợp: Được sử dụng nhằm hệ thống hóa tài liệu thu thập
được làm cơ sở cho việc phân tích và đánh giá xu hướng thay đổi rừng trồng sản

Đ

xuất, lý thuyết về hiệu quả kinh tế nói chung và rừng trồng sản xuất nói riêng.
- Phương pháp phân tích thống kê và phân tích kinh tế: để xác định kết quả và

hiệu quả rừng trồng sản xuất theo từng loại rừng, từng phương thức bán và theo
từng địa bàn.

- Phương pháp chuỗi cung ứng được sử dụng nhằm phân tích quá trình tiêu thụ
các sản phẩm rừng.
- Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế.

4


+ Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức đầu tư gồm: Chi phí đầu tư phân bón/ha; Chi
phí giống/ha; Chi phí công lao động/ha; Chi phí lãi vay; Chi phí quản lý bảo vệ
rừng sau trồng; Chi phí khác (phòng trừ sâu bệnh hại, ...)
+ Nhóm chỉ tiêu về kết quả sản xuất gồm: Năng suất rừng trồng (N/S); Doanh
Thu (Bt); Lợi nhuận (LN).
+ Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất gồm: Chỉ tiêu
giá trị hiện tại ròng (NPV); Chỉ tiêu thu nhập và chi phí (BCR); Chỉ tiêu tỷ suất thu

Ế

hồi nội bộ (IRR);

U

5. Kết cấu luận văn

́H

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được chia thành 3 chương:




Chương 1: Cơ sở khoa học về hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất
Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh tế rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC của các

H

hộ dân ở tỉnh Quảng Trị;

N

Chương 3: Định hướng, mục tiêu và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC của các hộ dân ở tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC
VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT

1.1. Lý luận cơ bản về rừng trồng sản xuất theo tiêu chuẩn FSC
1.1.1. Lý luận cơ bản về rừng trồng sản xuất
1.1.1.1. Quan niệm về rừng và rừng trồng sản xuất
Cho đến nay có nhiều quan niệm khác nhau về rừng, quan niệm được nhiều

Ế

người thừa nhận đó là: Rừng là một hệ sinh thái bao gồm các quần thể thực vật,

U

động vật và vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó cây

́H

gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán
rừng từ 0,1 trở lên 4.



Phân loại rừng: Căn cứ vào mục đích sử dụng chủ yếu, rừng được phân thành
ba loại sau đây:

H

- Rừng phòng hộ được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất,

KI

vệ môi trường, bao gồm:


N

chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hoà khí hậu, góp phần bảo
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn;

O
̣C

+ Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay;
+ Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển;

H

+ Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường;

ẠI

- Rừng đặc dụng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ
sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo vệ

Đ

di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp
phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường, bao gồm:
+ Vườn quốc gia;
+ Khu bảo tồn thiên nhiên gồm khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh
cảnh;
+ Khu bảo vệ cảnh quan gồm khu rừng di tích lịch sử, văn hoá, danh lam
thắng cảnh;


6


+ Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;
- Rừng sản xuất được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, lâm sản
ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường, bao gồm:
+ Rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
+ Rừng sản xuất là rừng trồng;
+ Rừng giống gồm rừng trồng và rừng tự nhiên qua bình tuyển, công nhận 4
* Rừng sản xuất là rừng trồng

Ế

- Chủ rừng sản xuất là rừng trồng phải có kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng,

U

trồng rừng mới, bảo vệ rừng, kết hợp kinh doanh lâm nghiệp - nông nghiệp - ngư

́H

nghiệp, cảnh quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái - môi trường trong khu rừng phù
hợp với quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng từng vùng, quy chế quản lý rừng.



- Việc khai thác rừng trồng được thực hiện theo quy định sau đây:
+ Trường hợp chủ rừng tự bỏ vốn gây trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ


H

rừng thì được tự quyết định việc khai thác rừng trồng. Các sản phẩm khai thác từ

N

rừng trồng của chủ rừng được tự do lưu thông trên thị trường. Trường hợp cây rừng

KI

trồng là cây gỗ quý, hiếm thì khi khai thác phải thực hiện theo quy định của Chính
phủ;

O
̣C

+ Trường hợp rừng trồng bằng vốn từ ngân sách nhà nước, chủ rừng phải lập
hồ sơ khai thác trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn vốn quyết định. Các

H

sản phẩm khai thác từ rừng trồng của chủ rừng được tự do lưu thông trên thị trường.

ẠI

Trường hợp cây rừng trồng là cây gỗ quý, hiếm thì khi khai thác phải thực hiện theo
quy định của Chính phủ;

Đ


+ Trồng lại rừng vào thời vụ trồng rừng ngay sau khi khai thác hoặc thực hiện

biện pháp tái sinh tự nhiên trong quá trình khai thác 4.
1.1.1.2.

Vai trò của rừng trồng sản xuất

Rừng nói chung và rừng trồng sản xuất nói riêng là một hệ sinh thái mà quần
xã cây rừng giữ vai trò chủ đạo trong mối quan hệ tương tác giữa sinh vật với môi
trường. Rừng có vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống của con người cũng như
môi trường: cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hòa, tạo ra oxy, điều hòa nước, là nơi cư

7


trú động thực vật và tàng trữ các nguồn gen quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão,
chống xói mòn đất, đảm bảo cho sự sống, bảo vệ sức khỏe của con người…
1.1.1.3.
a.

Những đặc điểm chủ yếu của rừng trồng sản xuất

Đặc điểm kinh tế xã hội
Nhận thức được vai trò to lớn của việc trồng và phát triển rừng trồng sản xuất.

Vì vậy, việc đầu tư phát triển rừng trồng cần phải luôn đảm bảo phát triển bễn vững
về các mặt kinh tế - xã hội – môi trường. Trồng rừng sản xuất có những đặc điểm cơ

Ế


bản sau:

U

Thứ nhất, trồng rừng sản xuất phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên, sinh thái.

́H

Việc trồng rừng cần phải được đánh giá các điều kiện về đất đai, địa hình, tổ
thưỡng, sinh thái phù hợp; và phải qui hoạch cụ thể mới tiến hành trồng rừng.



Thứ hai, trồng rừng sản xuất nhằm khai thác hết tiềm năng đất đai, nâng cao
hiệu quả sử dụng đất, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.

H

Thứ ba, trồng rừng sản xuất góp phần nâng cao độ che phủ, bảo vệ môi trường

N

sinh thái và phát triển bền vững: Trồng rừng sản xuất làm tăng lưu vực nguồn sinh

KI

thủy và khả năng phòng hộ đầu nguồn các hồ đập, điều tiết dòng chảy chống xói
mòn, rữa trôi đất, cải thiện và điều hòa khí hậu trong vùng sinh thái, tạo môi trường

b.


O
̣C

sống thuận lợi cho các các loài động vật rừng sinh sống và phát triển.
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật

H

Để đảm bảo được việc trồng rừng sản xuất đạt được hiệu quả cao, việc trồng

ẠI

rừng cần phải tuân thủ theo các quy trình cụ thể cho từng loài cây. Từ những yêu
cầu về lựa chọn đất đai; các yêu cầu về giống, các kỹ thuật về trồng và chăm sóc

Đ

rừng; các yêu cầu về kỹ thuật khai thác rừng
- Yêu cầu về đất đai
Tùy vào từng điều kiện khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng để bố trí các loại cây
trồng phù hợp với đặc điểm sinh học của từng loài cây. Vấn đề quan trọng là khi
điều tra khảo sát tìm đất để trồng cây gì thì phải đánh giá thành phần cơ giới của
đất, lập bản đồ thổ nhưỡng tạo điều kiện để sau này có chế độ chăm sóc, bón phân
thích hợp đưa lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cao.

8


Các loại đất được quy hoạch vào trồng rừng sản xuất bao gồm: Đối tượng Ia,

đối tượng Ib, đối tượng Ic; Ngoài ra hiện nay các tỉnh còn có xu hướng chuyển đổi
đối tượng rừng nghèo kiệt sang rừng trồng sản xuất với kỳ vọng nhanh đưa lại
nguồn thu và hiệu quả kinh tế cao hơn so với các phương thức tác động khác.
Bên cạnh đó, có thể phân loại các hạng đất như độ dốc, tầng dày, thành phần
cơ giới của đất và đặc trưng của các loại thực bì trên từng nhóm, mức độ đáp ứng
yêu cầu về đất đai của mỗi loại đất hoàn toàn khác nhau:

U

+ Đất hạng II (thuận lợi đối với trồng rừng sản xuất)

Ế

+ Đất hạng I (rất thuận lợi đối với trồng rừng sản xuất)

́H

+ Đất hạng III (ít thuận lợi đối với trồng rừng sản xuất)

Để rừng trồng sản xuất đạt hiệu quả cao nên chọn trồng ở loại đất hạng I và



hạng II; một vài dạng đất ở hạng III có thể trồng sau khi làm đất hoặc cải tạo đất
mới tiến hành trồng nhưng sẽ tốn kém và hiệu quả kinh tế mang lại không cao.

H

- Yêu cầu về giống


N

Đối với cây lâm nghiệp, thường có chu kỳ sinh trưởng dài, ít nhất cũng phải 5

KI

đến 7 năm sau mới đánh giá được kết quả. Nên việc chọn giống là khâu then chốt
quyết định chất lượng rừng trồng và hiệu quả sản xuất, nếu sai lầm xảy ra trong quá

O
̣C

trình chọn giống sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng rừng cây và hiệu quả kinh
doanh sau này. Việc chọn loài cây để phát triển rừng trồng sản xuất và có hiệu quả

H

kinh tế cần dựa vào mức độ phù hợp của các yếu tố như:

ẠI

- Có giá trị kinh tế phù hợp với mục đích của người trồng rừng.

Đ

- Có đặc điểm sinh trưởng phù hợp với điều kiện lập địa của vùng đất quy

hoạch trồng rừng.
- Sản phẩm của nó có thị trường tiêu thụ ổn định trong và ngoài nước.
- Có thể rút ngắn được thời gian sản xuất kinh doanh, sớm đưa lại hiệu quả

kinh tế.
- Có khả năng chống chịu với điều kiện thời tiết bất lợi và không ảnh hưởng
xấu đến môi trường, sâu bệnh và dịch hại.

9


- Yêu cầu về biện pháp kỹ thuật trồng, chăm sóc rừng sản xuất
Đối với mỗi loài cây trồng đều có mỗi qui trình kỹ thuật cụ thể, từ khâu xử lý
thực bì, làm đất, trồng cây, bón phân, chăm sóc và các hoạt động kỹ thuật lâm sinh
khác nhằm tăng chất lượng cây trồng (như tỉa thưa, tỉa cành),… Do vậy, trong quá
trình trồng, quản lý và chăm sóc rừng cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật để nâng
cao chất lượng sản phẩm góp phần vào việc nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất rừng
trồng

Ế

1.1.2. Rừng trồng theo tiêu chuẩn FSC

U

1.1.2.1. Một số khái niệm

́H

a. Quản lý rừng bền vững

Theo tổ chức gỗ nhiệt đới quốc tế (ITTO): "Quản lý rừng bền vững là quá trình




quản lý những lâm phận ổn định nhằm đạt được một hoặc nhiều hơn các mục tiêu
quản lý đã được đề ra một cách rõ ràng như đảm bảo sản xuất liên tục những sản

H

phẩm và dịch vụ rừng mong muốn mà không làm giảm đáng kể những giá trị di truyền

KI

đối với môi trường và xã hội"

N

và năng suất tương lai của rừng và không gây ra những tác động không mong muốn
Khái niệm này thể hiện mục tiêu của QLRBV là đạt được sự ổn định về diện tích,

O
̣C

bền vững về tính đa dạng sinh học, về năng suất kinh tế và đảm bảo hiệu quả về môi
trường sinh thái của rừng. Nói chung, mục tiêu của QLRBV là đồng thời đạt được bền

H

vững về kinh tế, môi trường và xã hội.

ẠI

b. FSC và chứng chỉ rừng FSC

* FSC là tổ chức phi chính phủ, phi lợi nhuận toàn cầu, đặt ra các tiêu chuẩn về

Đ

rừng quản lý có trách nhiệm, cả về mặt môi trường và xã hội; được thành lập năm
1993, trụ sở chính đóng tại Bonn, Đức. FSC là hiệp hội của các thành viên; thành viên
là đại điện của các NGOs về môi trường và xã hội, chuyên gia lâm nghiệp, thương mại
gỗ, tổ chức cấp chứng chỉ, v.v...
* Theo FSC: Chứng chỉ quản lý rừng FSC là sự xác nhận rằng rừng được quản lý
theo cách bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên và mang lại lợi ích cho cuộc sống của người dân
và người lao động, đồng thời đảm bảo duy trì được tính khả thi về mặt kinh tế. Chứng

10


chỉ được chứng nhận sau khi đã vượt qua được đánh giá của tổ chức được FSC ủy
quyền, phù hợp với nguyên tắc và tiêu chí của FSC.
Vì vậy: Chứng chỉ rừng là sự xác nhận bằng giấy chứng nhận rằng đơn vị quản
lý rừng được chứng chỉ đã đạt những tiêu chuẩn về quản lý rừng của một hệ thống do
tổ chức chứng chỉ hoặc tổ chức được uỷ quyền chứng chỉ cấp.
1.1.2.2.

Phân loại về chứng chỉ rừng FSC

a. Chứng chỉ FM/CoC

Ế

Chứng chỉ FM/CoC (Forest Management Certificate) – Chứng nhận Quản lý


U

rừng: là chứng nhận cấp cho một hoặc các khu rừng xác định đã tuân thủ, đáp ứng đầy

́H

đủ các yêu cầu liên quan đến các tiêu chuẩn bền vững về môi trường, kinh tế và xã hội
từ lúc trồng, quản lý đến khâu khai thác.



b. Chứng chỉ CoC

Chứng chỉ CoC (Chain of Custody Certificate) – Chứng nhận “Chuỗi hành trình

H

sản phẩm”: là giấy chứng nhận cấp cho các tổ chức đã chứng minh được các sản phẩm

N

chế biến từ gỗ được giao dịch từ các nguồn gốc đã được cấp chứng nhận, các sản phẩm

1.1.2.3.

KI

này có thể sử dụng nhãn FSC và dấu chứng nhận của tổ chức Chứng nhận.
Các nguyên tắc, tiêu chuẩn của FSC


O
̣C

Bộ nguyên tắc và tiêu chí FSC đang được tổ chức GFA áp dụng đánh giá cấp
chứng chỉ đang tại Việt Nam gồm 10 nguyên tắc với 56 tiêu chí, cụ thể:

H

- Nguyên tắc 1: Tuân thủ theo pháp luật và các nguyên tắc của tổ chức FSC:

ẠI

Hoạt động quản lý rừng phải tôn trọng pháp luật hiện hành áp dụng tại từng nước
sở tại, và các hiệp ước, thoả thuận quốc tế mà nước sở tại ký kết tham gia, và tuân

Đ

thủ mọi Nguyên tắc và Tiêu chí của tổ chức FSC.
- Nguyên tắc 2: Quyền và trách nhiệm trong sử dụng đất: Quyền sử dụng,

hưởng dụng đất, tài nguyên rừng dài hạn phải được xác định rõ, tài liệu hoá và
được pháp luật công nhận.
- Nguyên tắc 3: Các quyền của người bản địa: Các quyền hợp pháp và truyền
thống của người bản địa về sở hữu sử dụng và quản lý đất, tài nguyên được công
nhận và tôn trọng.

11


- Nguyên tắc 4: Các quan hệ cộng đồng và các quyền của công nhân lâm

nghiệp: Các hoạt động quản lý rừng sẽ duy trì hoặc cải thiện vị thế kinh tế và xã hội
của công nhân lâm nghiệp và cộng đồng trong dài hạn.
- Nguyên tắc 5: Các lợi ích từ rừng: Thực hành quản lý rừng sẽ khuyến khích
sử dụng hiệu quả các loại lâm sản, các dịch vụ rừng nhằm đảm bảo lợi ích về kinh
tế và các lợi ích to lớn về môi trường và xã hội.
- Nguyên tắc 6: Tác động môi trường: Hoạt động quản lý rừng phải bảo tồn

Ế

đa dạng sinh học và các giá trị của nó về nguồn nước, tài nguyên đất, và hệ sinh

U

thái độc đáo, dễ tổn thương, sinh cảnh, và giúp duy trì các chức năng sinh thái và

́H

tính toàn vẹn của rừng.

- Nguyên tắc 7: Kế hoạch quản lý và sử dụng đất đai: Kế hoạch quản lý rừng



phải tương thích với quy mô và cường độ quản lý, phải được xây dựng và thực thi,
thường xuyên cập nhật. Trong đó nêu rõ các mục tiêu dài hạn và các tác động nhằm

H

đạt được mục tiêu. Kế hoạch quản lý rừng sẽ tích hợp vào quy hoạch sử dụng đất


N

chung và dựa vào kiểm kê rừng hàng năm.

KI

- Nguyên tắc 8: Giám sát và đánh giá: Cần tiến hành hoạt động giám sát sao
cho phù hợp với quy mô và mức độ quản lý rừng, để nắm bắt được điều kiện của

O
̣C

rừng, sản lượng sản phẩm rừng, chuỗi hành trình sản phẩm, các hoạt động quản lý
và các tác động về mặt môi trường và xã hội của các hoạt động này.

H

- Nguyên tắc 9: Duy trì rừng có giá trị bảo tồn cao: Các hoạt động quản lý tại

ẠI

các khu rừng có giá trị bảo tồn cao cần phải duy trì hoặc phát huy các thuộc tính
tạo nên loại rừng này. Các quyết định liên quan tới các khu rừng có giá trị bảo tồn

Đ

cao luôn cần được xem xét trong bối cảnh chú trọng giải pháp phòng ngừa.
- Nguyên tắc 10: Rừng trồng: Rừng trồng cần phải được quy hoạch và quản lý

theo các nguyên tắc từ 1 - 9 và các nguyên tắc đi kèm cũng như Nguyên tắc 10, và

các tiêu chí kèm theo. Rừng trồng không những có thể đem lại rất nhiều lợi ích, góp
phần đáp ứng nhu cầu về các sản phẩm lâm nghiệp của thế giới mà còn làm cho
hoạt động quản lý thêm phần đa dạng, giảm áp lực lên rừng tự nhiên, phát huy,
khôi phục và bảo tồn rừng tự nhiên.

12


1.1.2.4.

Các bên tham gia trong quá trình quản lý rừng trồng theo tiêu chuẩn



́H

U

Ế

FSC của cá hộ dân tại tỉnh Quảng Trị

H

Sơ đồ 1.1: Các bên tham gia trong quá trình quản lý rừng trồng sản xuất theo

N

tiêu chuẩn FSC6


KI

Các cá nhân, đơn vị muốn được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững FSC, thì
đòi hỏi phải thực hiện tốt các nguyên tắc và tiêu chí của FSC đã đặt ra và được tổ

O
̣C

chức FSC ủy quyền đánh giá.

Hoạt động đánh giá cấp chứng chỉ: Khi thực hiện tốt các nguyên tắc tiêu chí

H

FSC và được tổ chức đánh giá công nhận thì sẽ được cấp chứng chỉ với thời hạn là

ẠI

5 năm, sau hết 5 năm sẽ tiếp tục đánh giá để cấp chứng chỉ giai đoạn mới
Hoạt động đánh giá thường niên: Hàng năm các đơn vị đã được cấp chứng chỉ

Đ

vẫn phải được đánh giá thường niên này nhằm để duy trì chứng chỉ, nếu các đơn vị
thực hiện không tốt sẽ bị treo chứng chỉ chỉ. Các đơn vị tham gia có thể đăng ký
thêm hoặc cắt giảm diện tích tham gia, và các diện tích này sẽ được chính thức công
nhận bởi kết quả đánh giá thường niên.
Hiện có 36 cơ quan đánh giá được FSC uỷ quyền. Tại Việt Nam có các cơ
quan sau đang hoạt động và đánh giá cấp chứng chỉ rừng: SGS, GFA, Woodmark,
SmartWood, Control Union.


13


1.2. Hiệu quả kinh tế rừng trồng sản xuất theo tiêu chuẩn FSC
1.2.1. Khái niệm và bản chất hiệu quả kinh tế trồng rừng sản xuất
1.2.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác các yếu
tố đầu tư, các nguồn lực tự nhiên và phương thức quản lý. Bàn về khái niệm Hiệu
quả kinh tế, các nhà kinh tế ở nhiều nước, nhiều lĩnh vực có những quan điểm khác
nhau.

Ế

Hiệu quả kinh tế đạt được khi nhà sản xuất đạt được hiệu quả kỹ thuật và hiệu

U

quả phân bố, có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều được tính đến khi xem

́H

xét sử dụng các nguồn lực trong sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến những
đặc tính vật chất của sản xuất; thể hiện trình độ, kỹ năng, tay nghề kỹ thuật của



người sản xuất. Hiệu quả phân bố phản ánh khả năng phối hợp các yếu tố đầu vào
trên thị trường theo giá để tối thiểu hóa chi phí khi sản xuất một lượng sản phẩm


H

nhất định. Hiệu quả kinh tế liên quan đến yếu tố tổ chức quản lý và phản ánh cả

KI

nhuận ở mức tối đa [24].

N

trình độ kỹ thuật tay nghề và khả năng phối hợp đầu vào theo giá để đạt được lợi
Hiệu quả kinh tế là sự phối hợp giữa nội dung tiết kiệm chi phí tài nguyên cho

O
̣C

sản xuất (tức là làm giảm đến mức tối đa chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm
tạo ra - hiệu quả kỹ thuật) với thị trường sản phẩm (hiệu quả về giá).

H

Nâng cao hiệu quả kinh tế có nghĩa là: Tăng cường độ lợi dụng các nguồn lực

ẠI

về kinh tế, tự nhiên sẵn có trong hoạt động kinh tế để phục vụ lợi ích con người, đó
là đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội. Bản chất của việc tăng Hiệu quả

Đ


kinh tế là làm thế nào để kết hợp tối ưu giữa hai yếu tố đầu vào, đầu ra trong quá
trình sản xuất nhằm đưa lại lợi ích cao nhất [25].
Như vậy, có thể hiểu hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế - xã hội, phản
ánh mặt chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là đặc trưng của mọi nền
sản xuất xã hội thể hiện mối tương quan so sánh cả về tuyệt đối và tương đối
giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra. Quan niệm hiệu quả kinh tế
ở các hình thái kinh tế khác nhau không giống nhau. Tùy thuộc vào điều kiện

14


×