Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC cấp xã ở HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


TẾ

H

U



NGUYỄN THỊ THIẾT

KI
N
H

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ

ẠI

H


C

Ở HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

MÃ SỐ: 60 34 04 10



Ư



N

G

Đ

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

TR

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRƢƠNG TẤN QUÂN

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn này là do tự bản thân thực hiện. Các thông tin
đƣợc sử dụng trong luận văn là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tác giả
hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực và khách quan của luận văn.

H


U



Tác giả luận văn

TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ


Nguyễn Thị Thiết

i


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, quý thầy, cô khoa Sau
đại học cùng lãnh đạo các phòng, khoa, ban của Trƣờng Đại học Kinh tế Huế, quý
thầy cô đã tận tình giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu tại Trƣờng.
Đặc biệt, tôi tỏ lòng biết ơn và kính trọng đến PGS.TS. Trƣơng Tấn Quân,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt



quá trình thực hiện và hoàn thiện luận văn.

H

U

Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, phòng Nội vụ thuộc Ủy ban

TẾ

nhân dân huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, các cán bộ, công chức cấp xã đã cung
cấp số liệu, giúp tôi hoàn thành các phiếu điều tra, tìm hiểu tình hình của đội ngũ

N

H

công chức cấp xã tại huyện.

KI

Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã động viên, tạo


C

điều kiện để tôi tham gia học tập và nghiên cứu.

H

Mặc dù đã cố gắng, nhƣng do khả năng của bản thân còn hạn chế nên luận văn

Đ

ẠI

không tránh khỏi những thiếu sót. Xin kính mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy

N
G

cô và các bạn để nội dung của luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn.




Xin trân trọng cảm ơn!

Ư

Huế, ngày

tháng 3 năm 2019

TR

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thiết

ii


TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THIẾT
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Niên khóa: 2017 - 2019
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. TRƢƠNG TẤN QUÂN
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ Ở
HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ




1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu

H

U

Đề tài nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến chất lƣợng

TẾ

đội ngũ công chức cấp xã ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng

N
H

Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng các phƣơng pháp chủ yếu sau:

KI

Điều tra, phỏng vấn công chức cấp xã, ngƣời dân và cán bộ quản lý công chức các


C

xã, thị trấn, thu thập số liệu thứ cấp. Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp, phân tích,

H

thống kê và sử dụng phần mềm Excel để xử lý số liệu.


Đ

ẠI

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

N
G

Đề tài đã đánh giá đƣợc thực trạng chất lƣợng đội ngũ công chức xã, thị trấn



huyện Vĩnh Linh: Chất lƣợng công chức các xã, thị trấn chƣa cao, số lƣợng vẫn còn

Ư

thiếu. Các chính sách khuyến khích về vật chất lẫn tinh thần hiện có còn bất cập

TR

chƣa khuyến khích đƣợc tinh thần cống hiến của đội ngũ công chức. Chính sách về
đào tạo, bồi dƣỡng mặc dù đƣợc chú trọng nhƣng còn nhiều bất hợp lý. Chất lƣợng
cung ứng dịch vụ công của công chức chuyên môn đƣợc ngƣời dân đánh giá chấp
nhận đƣợc, tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại yếu kém. Bên cạnh đó, chỉ ra các yếu tố
ảnh hƣởng đến chất lƣợng đội ngũ công chức các xã, thị trấn, trên cơ sở đó đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã ở huyện Vĩnh
Linh, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.


iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chủ nghĩa xã hội

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CBCC

Cán bộ công chức

CC

Công chức

ĐC - NN - XD - MT

Địa chính - nông nghiệp - xây dựng - môi trƣờng

ĐC - XD - ĐT - MT

Địa chính - xây dựng - đô thị - môi trƣờng

HĐND

Hội đồng nhân dân


KT - XH

Kinh tế - xã hội

LLCT

Lý luận chính trị

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

THCS

Trung học cơ sở


C

KI

N
H

TẾ


H

U



CNXH

Trung học phổ thông

H

THPT

Ủy ban nhân dân

Đ

ẠI

UBND

Xã hội chủ nghĩa

TR

Ư




N
G

XHCN

iv


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
Tóm lƣợc luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ..................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................................. iv
Mục lục ............................................................................................................................ v
Danh mục các bảng, biểu ............................................................................................... ix
Danh mục các sơ đồ, đồ thị, hình vẽ .............................................................................. xi



PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1

H

U

1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2

2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2

N
H

2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 3

KI

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3


C

4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................. 3

H

4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; chọn mẫu, điều tra......................... 3

Đ

ẠI

4.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích ............................................................................ 4

N
G

4.3. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ................................................................................... 4




5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 4

Ư

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 5

TR

CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC
CẤP XÃ ........................................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận............................................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm về công chức và công chức cấp xã ..................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm của công chức cấp xã............................................................................ 8
1.1.3. Chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ của công chức cấp xã ........................ 10
1.2. Chất lƣợng, các tiêu chí đánh giá chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã ............. 16
1.2.1. Khái niệm chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã ............................................... 16
1.2.2. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã................................................. 17

v


1.2.3. Các tiêu chí đáng giá chất lƣợng của đội ngũ công chức cấp xã ....................... 19
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã ..................... 24
1.2.5. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã ..................... 26
1.3. Các hoạt động nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã ............................ 27
1.3.1. Công tác tuyển dụng đội ngũ công chức ............................................................ 27
1.3.2. Công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng công chức .......................................... 28

1.3.3. Công tác quản lý, sử dụng công chức ................................................................. 29
1.3.4. Công tác đánh giá đội ngũ công chức................................................................. 32
1.3.5. Công tác kiểm tra, giám sát công chức trong thi hành công vụ......................... 33

U



1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã ........................ 34

H

1.4.1. Các nhân tố khách quan ...................................................................................... 34

TẾ

1.4.2. Các nhân tố chủ quan .......................................................................................... 37

N
H

1.5. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................ 38

KI

1.5.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã của một số địa


C


phƣơng trong nƣớc ........................................................................................................ 38

H

1.5.2. Bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã ở huyện

ẠI

Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị ............................................................................................ 42

N
G

Đ

CHƢƠNG II. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ Ở HUYỆN
VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................... 44

Ư



2.1. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội của huyện Vĩnh Linh ................................ 44

TR

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Vĩnh Linh............................................................ 44
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Linh ........................................... 46
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế-xã hội ..................................................................... 47
2.2. Thực trạng số lƣợng, chất lƣợng và các hoạt động nâng cao chất lƣợng công chức

cấp xã huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2015-2017 ............................................................. 49
2.2.1. Số lƣợng, cơ cấu đội ngũ công chức cấp xã ....................................................... 49
2.2.2. Chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã ................................................................ 55
2.2.3. Các hoạt động nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã giai đoạn 2015 2017................................................................................................................................ 61

vi


2.2.4. Khả năng đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong thực tiễn công tác......................... 68
2.2.5. Đánh giá các kỹ năng thực thi công vụ .............................................................. 69
2.2.6. Đánh giá về mức độ hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao........................................ 71
2.2.7. Đánh giá về thái độ, ý thức trong thực thi công vụ ............................................ 73
2.3. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ công chức xã huyện Vĩnh Linh ............... 74
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................................. 74
2.3.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 77
CHƢƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC
CẤP XÃ Ở HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................ 87

U



3.1. Mục tiêu nâng cao chất lƣợng công chức cấp xã ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng

H

Trị ................................................................................................................................... 87

TẾ


3.1.1. Mục tiêu chung .................................................................................................... 87

N
H

3.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 87

KI

3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng công chức cấp xã của huyện Vĩnh Linh,


C

tỉnh Quảng Trị ............................................................................................................... 88

H

3.2.1. Tuyển dụng và đổi mới chính sách chế độ đối với công chức cấp xã ............... 88

ẠI

3.2.2. Quy hoạch, đào tạo, bồi dƣỡng công chức chuyên môn cấp xã ........................ 89

N
G

Đ

3.2.3. Đổi mới công tác quản lý, đánh giá, bố trí và luân chuyển công chức chuyên

môn, nghiệp vụ cấp xã................................................................................................... 90

Ư



3.2.4. Thực hiện tốt việc khen thƣởng, kỷ luật đối với công chức cấp xã dựa trên việc

TR

thực thi công việc đƣợc giao ......................................................................................... 91
3.2.5. Nâng cao trình độ quản lý của đội ngũ lãnh đạo cấp xã .................................... 92
3.2.6. Tiếp tục phát huy vai trò giám sát của nhân dân ................................................ 92
3.2.7. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc ............................................ 93
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 94
1. Kết luận ...................................................................................................................... 94
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 97
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 100

vii


QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

TR


Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H

U




XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Dân số, lao động, thu nhập bình quân huyện Vĩnh Linh............................. 46
giai đoạn 2015 - 2017 .................................................................................................... 46
Bảng 2.2: Số lƣợng công chức cấp xã huyện Vĩnh Linh theo đơn vị hành chính giai
đoạn 2015 - 2017 ........................................................................................................... 51
Bảng 2.3: Số lƣợng công chức cấp xã huyện Vĩnh Linh theo chức danh đảm nhiệm

U



giai đoạn 2015 - 2017 .................................................................................................... 52

H

Bảng 2.4: Cơ cấu về giới tính, dân tộc, độ tuổi, thâm niên công tác của công chức cấp

TẾ


xã huyện Vĩnh Linh giai đoạn 2015 - 2017 .................................................................. 53

N
H

Bảng 2.6: Trình độ chuyên môn của công chức cấp xã huyện Vĩnh Linh giai đoạn

KI

2015 - 2017 .................................................................................................................... 57


C

Đơn vị tính: Người ........................................................................................................ 57

H

Bảng 2.7: Trình độ Lý luận chính trị của công chức cấp xã huyện Vĩnh Linh giai đoạn

ẠI

2015 - 2017 .................................................................................................................... 58

Đ

Đơn vị tính: Người ........................................................................................................ 58

N
G


Bảng 2.8: Trình độ Quản lý nhà nƣớc của công chức cấp xã huyện Vĩnh Linh giai

Ư



đoạn 2015 - 2017 ........................................................................................................... 59

TR

Đơn vị tính: Người ........................................................................................................ 59
Bảng 2.9: Trình độ tin học, ngoại ngữ của công chức cấp xã huyện Vĩnh Linh giai
đoạn 2015 - 2017 ........................................................................................................... 60
Đơn vị tính: Người ........................................................................................................ 60
Bảng 2.10: Số lƣợng công chức cấp xã đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng huyện Vĩnh Linh giai
đoạn 2015 - 2017 ........................................................................................................... 65
Đơn vị tính: Người ........................................................................................................ 65
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá, phân loại công chức cấp xã huyện Vĩnh Linh giai đoạn
2015 - 2017 .................................................................................................................... 67

ix


Đơn vị tính: Người ........................................................................................................ 67
Bảng 2.12: Kết quả tự đánh giá khả năng đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong thực hiện
công việc của công chức cấp xã huyện Vĩnh Linh ....................................................... 69
Bảng 2.13: Kết quả tự đánh giá các kỹ năng thực thi công vụ của công chức cấp xã
huyện Vĩnh Linh ............................................................................................................ 70
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá của cán bộ cấp xã về mức độ hoàn thành nhiệm vụ đƣợc

giao của công chức cấp xã huyện Vĩnh Linh ............................................................... 72
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá của công dân địa phƣơng về thái độ, ý thức trong thực

TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H


C

KI

N
H

TẾ

H


U



thi công vụ của công chức cấp xã huyện Vĩnh Linh .................................................... 73

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Số hiệu hình

Tên hình, đồ thị, biểu đồ

Trang

TR

Ư



N
G

Đ

ẠI

H



C

KI

N
H

TẾ

H

U



Hình 2.1: Bản đồ địa giới hành chính huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.................... 44

xi


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xã, phƣờng, thị trấn (gọi chung là cấp xã) là đơn vị hành chính Nhà nƣớc cấp
cơ sở, nơi trực tiếp tiếp nhận, chấp hành và thực hiện các chủ trƣơng, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc. Quyết định và đảm bảo thực hiện các chủ
trƣơng, biện pháp để phát huy mọi khả năng và tiềm năng của địa phƣơng về các
mặt chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng, không ngừng cải thiện
đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân trong xã và làm tròn nghĩa vụ của địa


U



phƣơng với Nhà nƣớc.

H

Trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc đã và đang

TẾ

đặt ra những yêu cầu đối với đội ngũ công chức cấp xã có một vai trò rất quan

N
H

trọng, bởi đội ngũ công chức xã là lực lƣợng nòng cốt, tham mƣu thực hành hoạt

KI

động của bộ máy tổ chức chính quyền cấp xã. Vì vậy, đội ngũ công chức của hệ


C

thống chính trị cấp xã là một trong những nhân tố quan trọng có ý nghĩa chiến lƣợc,

H


quyết định sự thành bại của công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc.

ẠI

Công chức cấp xã là những ngƣời trực tiếp tiếp xúc với nhân dân hàng ngày,

Đ

giải đáp, hƣớng dẫn, tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện theo chủ trƣơng,

N
G

đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc, trực tiếp lắng nghe, giải

Ư



quyết hoặc kiến nghị lên cấp trên những kiến nghị, ý kiến, nguyện vọng của nhân

TR

dân. Vì vậy, chất lƣợng hoạt động của công chức cấp xã ảnh hƣởng trực tiếp đến
sức mạnh của hệ thống chính trị ở cơ sở, tác động đến sự nghiệp cách mạng và đổi
mới của Đảng và Nhà nƣớc.
Trong giai đoạn hiện nay, đất nƣớc ta đang bƣớc vào thời kỳ hội nhập sâu rộng
cùng với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học công nghệ, trong đó phải kể đến cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0, sự phát triển của nền kinh tế tri thức, thì việc nâng cao

chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã càng trở nên quan trọng hơn ban giờ hết.
Vĩnh Linh đƣợc biết đến là một mãnh đất anh hùng, lũy thép của tỉnh Quảng
Trị. Nhân dân Vĩnh Linh anh hùng từ trong bom đạn và càng anh hùng hơn trong

1


thời kỳ xây dựng đất nƣớc phát triển đi lên chủ nghĩa xã hội. Đội ngũ cán bộ, công
chức cấp xã của huyện Vĩnh Linh một phần trƣởng thành trong thời kỳ chiến tranh
và kinh tế tập trung, bao cấp, một phần đƣợc hình thành trong thời kỳ đổi mới. Để
xây dựng đội ngũ công chức cấp xã đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ cho sự nghiệp
phát triển kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Linh, xây dựng huyện Vĩnh Linh văn
minh hiện đại bắt kịp những xu thế phát triển chung của đất nƣớc, của xã hội cũng
nhƣ của tỉnh Quảng Trị, tạo nên những bƣớc tiến dài, những bƣớc đột phá mới trong
xây dựng và phát triển huyện nhà thì cần phải nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ,
công chức, trong đó có đội ngũ công chức cấp xã.

U



Trong thời gian qua UBND huyện Vĩnh Linh đã có nhiều giải pháp nhằm nâng

H

cao chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã ở huyện Vĩnh Linh, nhƣng trƣớc nhu cầu

TẾ

về chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã ngày càng cao, nguồn công chức cấp xã còn


N
H

chƣa phát huy hết hiệu quả làm việc, bố trí sắp xếp và sử dụng đội ngũ công chức

KI

làm việc tại UBND các xã, thị trấn còn bất cấp, công tác đào tạo, bồi dƣỡng còn hạn


C

chế, chƣa xây dựng kế hoạch nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã. Do đó,

H

việc xây dựng đội ngũ công chức cấp xã tại UBND huyện Vĩnh Linh cả về số lƣợng

ẠI

lẫn chất lƣợng và sự ổn định của nó phải đƣợc quan tâm hàng đầu. Xuất phát từ

N
G

Đ

những yêu cầu thực tiễn nêu trên, là cán bộ đang công tác tại UBND huyện Vĩnh
Linh với những kiến thức đã đƣợc học và kinh nghiệm qua công tác thực tế, tác giã


Ư



chọn đề tài: “Nâng cao chất lƣợng công chức cấp xã ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh

TR

Quảng Trị ” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở những vấn đề lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng về chất
lƣợng đội ngũ công chức cấp xã ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, rút ra kết quả
đạt đƣợc, những hạn chế và những vấn đề đặt ra cần giải quyết từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã ở huyện Vĩnh Linh,
tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2025.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về chất lƣợng công chức cấp xã.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã ở huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức cấp
xã ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2025.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:


U

ngũ công chức cấp xã ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.



Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến chất lƣợng đội

H

- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:

TẾ

+ Phạm vi về không gian: Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh

N
H

Quảng Trị.

KI

+ Phạm vi về thời gian: Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong 3 năm từ năm


C

2015 đến năm 2017; Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập trong khoảng thời gian từ tháng


H

10 đến tháng 11 năm 2018 nhằm làm rõ các nội dung mà mục tiêu nghiên cứu đã

ẠI

đặt ra. Các giải pháp đề xuất áp dụng cho thời gian tới.

N
G

Đ

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; chọn mẫu, điều tra

Ư



- Tài liệu, số liệu thứ cấp

TR

Các tài liệu, dữ liệu, số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ nhiều nguồn khác nhau
trong các kế hoạch, báo cáo của của các xã, thị trấn, ở phòng Nội vụ; niên giám
thống kê ở Chi cục thống kê huyện. Ngoài ra tài liệu thứ cấp còn đƣợc thu thập từ
một số sách báo, tạp chí khoa học chuyên ngành, Internet...Các dữ liệu này đƣợc
sƣu tầm, đọc, phân tích và trích dẫn đầy đủ.

- Dữ liệu sơ cấp đƣợc thu thập trên cơ sở tiến hành điều tra, phỏng vấn các cán
bộ, công chức và ngƣời dân tại các xã, thị trấn thuộc huyện Vĩnh Linh.
- Xác định mẫu điều tra:

3


+ Tiêu chí chọn mẫu: theo phạm vi nghiên cứu tác giả xác định mẫu là các xã,
thị trấn trên địa bàn huyện Vĩnh Linh.
+ Số lƣợng mẫu: Trên cơ sở vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiện, điều kiện kinh tế xã hội cũng nhƣ đơn vị hành chính đô thị, nông thôn của huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị, để đảm bảo tính khách quan của luận văn, tác giả đã lựa chọn ngẫu
nhiên 200 ngƣời thuộc 8/22 xã, thị trấn để tiến hành điều tra, bao gồm: Thị trấn Hồ
Xá, xã Vĩnh Long, xã Vĩnh Tú, xã Vĩnh Hiền, xã Vĩnh Thạch, xã Vĩnh Thái, xã
Vĩnh Khê, xã Vĩnh Hà.
+ Đối tƣợng chọn điều tra: Công chức cấp xã (80 phiếu); Cán bộ cấp xã (40

U



phiếu); ngƣời dân (80 phiếu).

H

4.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích

N
H

nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã.


TẾ

- Thông tin, dữ liệu thứ cấp đƣợc tổng hợp, chọn lọc số liệu có liên quan đến

KI

- Số liệu sơ cấp: Dựa trên số liệu thu thập đƣợc, tác giả sử dụng phƣơng pháp


C

tổng hợp và phân tích các số liệu thống kê, các kết quả điều tra, khảo sát để thấy

H

đƣợc thực trạng cũng nhƣ những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại, hạn chế và nguyên

ẠI

nhân trong việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức cấp xã ở huyện Vĩnh Linh,

N
G

Đ

tỉnh Quảng Trị.

4.3. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu


Ư



Toàn bộ dữ liệu khảo sát đƣợc nhập thành cơ sở dữ liệu lƣu trữ và xử lý bằng

TR

phần mềm EXCEL.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
chính của luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đội ngũ công chức cấp xã.
Chƣơng 2: Thực trạng chất lƣợng công chức cấp xã ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh
Quảng Trị.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng công chức cấp xã ở huyện
Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị.

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐỘI NGŨ
CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về công chức và công chức cấp xã
1.1.1.1. Khái niệm công chức
“Công chức là một khái niệm chung đƣợc sử dụng phổ biến nhiều quốc gia
trên thế giới để chỉ những công dân đƣợc tuyển dụng vào làm việc thƣờng xuyên


U



trong cơ quan nhà nƣớc, do tính chất đặc thù của mỗi quốc gia, khái niệm công

H

chức của các nƣớc cũng không hoàn toàn đồng nhất. Có nƣớc chỉ giới hạn công

TẾ

chức trong phạm vi những ngƣời hoạt động quản lý nhà nƣớc. Một số nƣớc khác có

N
H

quan niệm rộng hơn, công chức không chỉ bao gồm những ngƣời thực hiện trực tiếp


C

cơ quan có tính chất công cộng” [18].

KI

các hoạt động quản lý nhà nƣớc mà còn bao gồm cả những ngƣời làm việc trong các

H


Ở Pháp, công chức là những ngƣời đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào làm việc

ẠI

trong các công sở gồm các cơ quan hành chính công quyền và các tổ chức dịch vụ

Đ

công cộng do nhà nƣớc tổ chức bao gồm cả trung ƣơng, địa phƣơng [17].

N
G

Ở Trung Quốc, khái niệm công chức đƣợc hiểu là những ngƣời công tác trong



cơ quan hành chính các cấp, trừ nhân viên phục vụ, bao gồm công chức lãnh đạo và

TR

Ư

công chức nghiệp vụ. Công chức lãnh đạo là những ngƣời thừa hành quyền lực nhà
nƣớc, đƣợc bổ nhiệm theo các trình tự luật định, chịu sự điều hành của Hiến Pháp,
Điều lệ công chức và Luật tổ chức của chính quyền các cấp. Công chức nghiệp vụ
là những ngƣời thi hành chế độ thƣờng nhiệm, do các cơ quan hành chính các cấp
bổ nhiệm và quản lý căn cứ vào Điều lệ công chức, chiếm tuyệt đại đa số trong
công chức nhà nƣớc, chịu trách nhiệm quán triệt, chấp hành các chính sách và pháp

luật [17].
Ở Nhật Bản, công chức đƣợc phân thành hai loại chính, gồm công chức nhà
nƣớc và công chức địa phƣơng. Công chức nhà nƣớc gồm những ngƣời đƣợc nhận

5


chức trong bộ máy của Chính phủ trung ƣơng, ngành tƣ pháp, quốc hội, trƣờng
công và bệnh viện quốc lập, xí nghiệp và đơn vị sự nghiệp quốc doanh đƣợc lĩnh
lƣơng của ngân sách nhà nƣớc. Công chức địa phƣơng là những ngƣời làm việc và
lĩnh lƣơng từ tài chính địa phƣơng [16].
Nhìn chung, các nƣớc trên thế giới có nhiều điểm chung cơ bản giống nhau
trong quan niệm về công chức, mặt khác do truyền thống văn hóa, xã hội, do đặc
điểm chính trị, kinh tế nên mỗi nƣớc có những điểm riêng.
Ở Việt Nam, khái niệm công chức đƣợc hình thành và thƣờng gắn liền với sự
hình thành và phát triển ngày càng hoàn thiện của nền hành chính nhà nƣớc. Khái

U



niệm công chức lần đầu tiên đƣợc nêu ra trong Sắc lệnh 76/SL ngày 20/5/1950 của

H

Chủ tịch nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hòa ban hành Quy chế công chức nhƣ sau:

TẾ

“Những công dân Việt Nam đƣợc chính quyền nhân dân tuyển dụng, giao giữ một


N
H

chức vụ thƣờng xuyên trong các cơ quan Chính phủ, ở trong hay ở ngoài nƣớc, đều

KI

là công chức theo quy chế này, trừ những trƣờng hợp riêng biệt do Chính phủ định".


C

(trích Điều 1, Sắc lệnh số 76/SL ngày 20 tháng 5 năm 1950).

H

Cùng với sự phát triển của đất nƣớc và nền hành chính nƣớc nhà, khái niệm

ẠI

công chức đã dần đƣợc quy định cụ thể hơn, chi tiết hơn. Tuy nhiên, các khái niệm

N
G

Đ

này vẫn chƣa phân định rõ ràng ai là cán bộ, ai là công chức.
Đến năm 2008, Quốc hội nƣớc Cộng hoà XHCN Việt Nam đã thông qua Luật


Ư



Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12. Đây là bƣớc tiến mới, mang tính cách mạng

TR

về cải cách chế độ công vụ, công chức, thể chế hoá quan điểm, đƣờng lối của Đảng
về công tác cán bộ, đáp ứng yêu cầu xây dựng Nhà nƣớc pháp quyền XHCN của
Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
Điều 4, Khoản 2, Luật Cán bộ, công chức năm 2008, xác định:
“Công chức là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, thuộc đơn vị
quân đội nhân dân mà không phải là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
quốc phòng; trong cơ quan đơn vị thuộc công an nhân dân mà không phải là sỹ

6


quan, hạ sỹ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự
nghiệp công lập của Đảng cộng sản Việt nam, Nhà nƣớc, tổ chức Chính trị - xã hội
(sau đây gọi chung là đơn vị công lập) trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách
nhà nƣớc; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp
công lập thì lƣơng đƣợc bảo đảm từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định của pháp luật” [20].
Để hƣớng dẫn thi hành Luật cán bộ công chức, Chính phủ và các bộ ngành đã
ban hành nhiều văn bản pháp luật mới nhƣ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25

tháng 01 năm 2010 quy định công chức là "Công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng,

U



bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh, trong biên chế, hƣởng lƣơng từ ngân sách

H

nhà nƣớc hoặc đƣợc bảo đảm từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy

TẾ

định của pháp luật”.

N
H

Nhƣ vậy công chức ở Việt Nam không chỉ là những ngƣời làm việc trong các

KI

cơ quan hành chính nhà nƣớc mà còn bao gồm cả những ngƣời làm việc ở các


C

phòng, ban của Đảng, Mặt trận tổ quốc (MTTQ) Việt Nam; các tổ chức chính trị -


H

xã hội nhƣ: Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh

ẠI

niên cộng sản Hồ Chí Minh, Công đoàn Việt Nam, các cơ quan đơn vị thuộc Quân

Đ

đội nhân dân, Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân từ cấp

N
G

trung ƣơng đến cấp huyện.



1.1.1.2. Khái niệm công chức cấp xã

TR

Ư

Khái niệm công chức cấp xã đƣợc quy định tại Khoản 3, Điều 4, của Luật cán
bộ, công chức 2008 nhƣ sau: “Công chức cấp xã là công dân Việt Nam đƣợc tuyển
dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã,
trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc” [20].
Nhƣ vậy, công chức cấp xã đƣợc tuyển dụng và phụ trách những lĩnh vực

chuyên môn, nghiệp vụ cụ thể tại UBND cấp xã, trực tiếp tham mƣu cho lãnh đạo
UBND cấp xã trong việc điều hành, chỉ đạo công tác, thực hiện các chủ trƣơng của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc.
- Cơ cấu công chức cấp xã

7


Theo Khoản 3, Điều 61 của Luật cán bộ, công chức 2008, công chức cấp xã có
các chức danh sau đây [20]:
+ Trƣởng Công an;
+ Chỉ huy trƣởng Quân sự;
+ Văn phòng - thống kê;
+ Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trƣờng (đối với phƣờng, thị trấn) hoặc
địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trƣờng (đối với xã);
+ Tài chính - kế toán;
+ Tƣ pháp - hộ tịch;

U



+ Văn hóa - xã hội.

H

Công chức cấp xã do cấp huyện quản lý.

TẾ


Ngoài các chức danh theo quy định trên, công chức cấp xã còn bao gồm cả cán

KI

- Số lƣợng công chức cấp xã

N
H

bộ, công chức đƣợc luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.


C

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày

H

22/10/2009 của Chính phủ quy định: Số lƣợng cán bộ, công chức cấp xã đƣợc bố trí

ẠI

theo loại đơn vị hành chính cấp xã: cấp xã loại 1 không quá 25 ngƣời, cấp xã loại 2

Đ

không quá 23 ngƣời, cấp xã loại 3 không quá 21 ngƣời (bao gồm cả cán bộ, công

N
G


chức đƣợc luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã) [7].

Ư



Việc phân loại đơn vị hành chính cấp xã thực hiện theo quy định tại Nghị định

TR

số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành
chính xã, phƣờng, thị trấn (năm 2015); Từ năm 2016 việc phân loại đơn vị hành
chính cấp xã thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13
ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thƣờng vụ Quốc hội về tiêu chuẩn đơn vị hành chính
và phân loại đơn vị hành chính.
1.1.2. Đặc điểm của công chức cấp xã
- Đặc điểm của công chức cấp xã [22]
Công chức cấp xã có những đặc điểm cơ bản của đội ngũ cán bộ, công chức
trong nền công vụ Việt Nam. Tuy nhiên, do vị trí, vai trò của chính quyền cấp xã
nên đội ngũ công chức cấp xã có những đặc điểm mang tính đặc thù nhƣ sau:

8


Thứ nhất, công chức cấp xã là ngƣời trực tiếp làm việc với ngƣời dân. Mọi
đƣờng lối, chủ trƣơng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc đều do đội ngũ
CBCC cấp xã phổ biến, triển khai để nhân dân hiểu rõ và thi hành.
Thứ hai, công chức cấp xã thƣờng hội tụ đủ các vai trò khác nhau mà họ phải
thể hiện nhƣ: công dân; đồng hƣơng, bà con, họ hàng; ngƣời đại diện của cộng

đồng; đại diện cho Nhà nƣớc... Những vai trò này vừa có tính thống nhất vừa có
tính mâu thuẫn, xung đột trong mỗi hoàn cảnh, ít nhiều có tác động, chi phối hoạt
động công vụ của họ, nhất là trong việc giải quyết những vấn đề có liên quan đến
mối quan hệ giữa các lợi ích cá nhân - cộng đồng - Nhà nƣớc.

U



Thứ ba, hoạt động thực thi công vụ của công chức cấp xã mang tính đa dạng,

H

phức tạp. Họ phải giải quyết tất cả các công việc trong đời sống xã hội ở địa

TẾ

phƣơng, mang tính thƣờng xuyên để đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng của

N
H

ngƣời dân.

KI

Thứ tƣ, hiện nay trình độ của công chức cấp xã đã từng bƣớc đƣợc nâng lên.


C


Tuy nhiên, vẫn còn nhiều bất cập về trình độ văn hoá, nhận thức, năng lực thực thi

H

công vụ, đặc biệt là công chức ở các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc

ẠI

thiểu số.

N
G

Đ

- Sự khác biệt giữa công chức cấp xã với công chức cấp huyện trở lên
Về cơ sở lý luận: Công chức cấp xã có hệ thống văn bản quy phạm pháp luật

Ư



riêng quy định về tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng, chế độ chính sách và có sự khác

TR

biệt so với hệ thống văn bản quy định cho công chức cấp huyện trở lên, cụ thể:
Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày
5/12/2011 về công chức xã, phƣờng, thị trấn; Thông tƣ 06/2012/TT-BNV ngày

30/10, hƣớng dẫn về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển
dụng công chức xã, phƣờng, thị trấn; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày
22/10/2009 về chức danh, số lƣợng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công
chức ở xã, phƣờng, thị trấn và những ngƣời hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Về cơ sở thực tiễn: Xuất phát từ đặc điểm của công chức cấp xã dẫn đến sự
khác biệt giữa công chức cấp xã so với công chức cấp huyện trở lên.

9


Thứ nhất, công chức cấp xã là ngƣời trực tiếp làm việc với ngƣời dân, còn
công chức cấp huyện trở lên thực thi công vụ chủ yếu thông qua việc hƣớng dẫn
công chức cấp dƣới.
Thứ hai, công chức cấp xã thƣờng hội tụ đủ các vai trò khác nhau mà họ phải
thể hiện, còn công chức cấp huyện trở lên thực thi công vụ ít bị chi phối bởi mối
quan hệ bà con, họ hàng.
Thứ ba, hoạt động thực thi công vụ của công chức cấp xã mang tính đa dạng,
phức tạp, còn công chức cấp huyện trở lên thực thi công vụ mang tính chuyên môn
hóa cao hơn.

U



Thứ tƣ, hiện nay trình độ của công chức cấp xã vẫn còn nhiều bất cập, nhiều

H

công chức vẫn chƣa qua đào tạo về trình độ văn hóa, trình độ về chuyên môn nghiệp


TẾ

vụ, còn công chức cấp huyện trở lên đã đạt chuẩn về trình độ văn hóa, trình độ về

N
H

chuyên môn nghiệp vụ.

KI

1.1.3. Chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ của công chức cấp xã


C

Theo quy định tại Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011

H

của Chính phủ về công chức xã, phƣờng, thị trấn; Thông tƣ số 06/2012/TT-BNV

ẠI

ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hƣớng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ

N
G

Đ


thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phƣờng, thị trấn.
1.1.3.1. Chức trách

Ư



Công chức cấp xã làm công tác chuyên môn thuộc biên chế của Ủy ban nhân

TR

dân cấp xã, có trách nhiệm tham mƣu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chức
năng quản lý nhà nƣớc về lĩnh vực công tác đƣợc phân công và thực hiện các nhiệm
vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao [6].
1.1.3.2. Tiêu chuẩn chung
Đối với các công chức Văn phòng - thống kê, Địa chính - xây dựng - đô thị và
môi trƣờng (đối với phƣờng, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và
môi trƣờng (đối với xã), Tài chính - kế toán, Tƣ pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội:
- Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trƣơng, đƣờng lối
của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nƣớc;

10


- Có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phƣơng thực hiện có hiệu quả
chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nƣớc;
- Có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu
nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ đƣợc
giao;

- Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cƣ trên địa bàn
công tác.
Đối với công chức Chỉ huy trƣởng Quân sự cấp xã và Trƣởng Công an xã:
ngoài những tiêu chuẩn quy định ở trên còn phải có khả năng phối hợp với các đơn

U



vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và lực lƣợng khác trên địa bàn tham gia

H

xây dựng nền quốc phòng toàn dân và thực hiện một số nhiệm vụ phòng thủ dân sự;

TẾ

giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ

N
H

tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nƣớc [6,9].

KI

1.1.3.3. Tiêu chuẩn cụ thể


C


Công chức cấp xã ngoài các tiêu chuẩn chung, công chức cấp xã phải có các

H

tiêu chuẩn cụ thể sau:

ẠI

- Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;

N
G

Đ

- Trình độ văn hóa: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên của ngành

Ư



đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của chức danh công chức đƣợc đảm nhiệm;

TR

- Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học văn phòng trình độ A trở lên;
- Tiếng dân tộc thiểu số: ở địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số
trong hoạt động công vụ thì phải biết thành thạo tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với

địa bàn công tác đó; nếu khi tuyển dụng mà chƣa biết tiếng dân tộc thiểu số thì sau
khi tuyển dụng phải hoàn thành lớp học tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với địa bàn
công tác đƣợc phân công;
- Sau khi đƣợc tuyển dụng phải hoàn thành lớp đào tạo, bồi dƣỡng quản lý
hành chính nhà nƣớc và lớp đào tạo, bồi dƣỡng lý luận chính trị theo chƣơng trình
đối với chức danh công chức cấp xã hiện đảm nhiệm [6,9].

11


1.1.3.4. Nhiệm vụ của công chức cấp xã
Nhiệm vụ của công chức cấp xã đƣợc quy định tại Mục 2, Chƣơng I, Thông tƣ
số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ Hƣớng dẫn về chức trách, tiêu
chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phƣờng, thị trấn [6].
* Nhiệm vụ của công chức Trƣởng Công an xã
Tham mƣu, giúp Ủy ban nhân dân xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
của Ủy ban nhân dân xã trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn
theo quy định của pháp luật.
Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công an xã và

U



các văn bản có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.

H

* Nhiệm vụ của công chức Chỉ huy trƣởng Quân sự


TẾ

Tham mƣu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền

N
H

hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực quốc phòng, quân sự trên địa bàn

KI

theo quy định của pháp luật.


C

Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về dân quân tự

H

vệ, quốc phòng toàn dân, nghĩa vụ quân sự và các văn bản có liên quan của cơ quan

ẠI

có thẩm quyền.

N
G

Đ


* Nhiệm vụ của công chức Văn phòng - thống kê
Tham mƣu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền

Ư



hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Văn phòng, thống kê, tổ chức,

TR

nhân sự, thi đua, khen thƣởng, kỷ luật, tín ngƣỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh niên
trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng và theo dõi việc thực hiện chƣơng trình, kế hoạch công tác, lịch
làm việc định kỳ và đột xuất của Hội đồng nhân dân, Thƣờng trực Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Giúp Thƣờng trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các
kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã;

12


- Tổ chức lịch tiếp dân, tiếp khách của Ủy ban nhân dân cấp xã; thực hiện
công tác văn thƣ, lƣu trữ, cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân
dân cấp xã; nhận đơn thƣ khiếu nại, tố cáo và chuyển đến Thƣờng trực Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết theo thẩm quyền; tổng hợp, theo dõi
và báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã và thực

hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì, phối hợp với công chức khác xây dựng và theo dõi việc thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổng hợp, thống kê, báo cáo tình hình phát triển
công nghiệp, thƣơng mại, dịch vụ và các hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp

U



xã; dự thảo các văn bản theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Thƣờng trực Hội đồng

H

nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

TẾ

* Nhiệm vụ của công chức Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trƣờng

N
H

(đối với phƣờng, thị trấn) hoặc công chức Địa chính - nông nghiệp - xây dựng

KI

và môi trƣờng (đối với xã)


C


Tham mƣu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền

H

hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã trong các lĩnh vực: Đất đai, tài nguyên, môi

ẠI

trƣờng, xây dựng, đô thị, giao thông, nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên

Đ

địa bàn theo quy định của pháp luật.

N
G

Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ:



- Thu thập thông tin, tổng hợp số liệu, lập sổ sách các tài liệu và xây dựng các

TR

Ư

báo cáo về đất đai, địa giới hành chính, tài nguyên, môi trƣờng và đa dạng sinh học,
công tác quy hoạch, xây dựng, đô thị, giao thông, nông nghiệp và xây dựng nông

thôn mới trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức vận động nhân dân áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất, bảo vệ môi trƣờng trên địa bàn cấp xã;
- Giám sát về kỹ thuật các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của
Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Chủ trì, phối hợp với công chức khác thực hiện các thủ tục hành chính trong
việc tiếp nhận hồ sơ và thẩm tra để xác nhận nguồn gốc, hiện trạng đăng ký và sử
dụng đất đai, tình trạng tranh chấp đất đai và biến động về đất đai trên địa bàn; xây

13


×