Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

giáo an 12 cb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.73 KB, 73 trang )

Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
Ngµy so¹n: 18/10/2008
Phần hai:
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Chương I:
VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN NĂM 1930
Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ 1919 ĐẾN 1925
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức cơ bản:
- Hiểu những thay đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh chính sách khai thác thuộc
địa của thực dân Pháp và sự biến chuyển về g/c, xã hội ở Việt Nam
- Phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1925
2. Về tư tưởng:
Bồi dưỡng về tinh thần yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc do sự xâm lược và thống trị
của các nước đế quốc.
3. Kĩ năng:
Xác định được nội dung và cách phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử trong bối cảnh cụ
thể của đất nước và quốc tế.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
1. Tập bản đồ và các khu, CN, hầm mỏ, đồn điền.. trong cuộc khai thác.
2. Chân dung, một số nhà hoạt động CM tiêu biểu.
3. Bảng thống kê các cuộc bãi công của CN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (5 phút)
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình sử Việt Nam
3. Giảng bài mới
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam có biến chuyển gì về mọi mặt? Tại so?
Sự biến chuyển đó dẫn đến PT Dân tộc dân chủ sôi nổi từ 1919 đến 1925, mỗi lực lượng
tham gia đấu tranh sẽ có mục tiêu và hình thức đấu tranh khác nhau như thế nào?
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


I. Những chuyển biến mới
về kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội ở Việt Nam sau
CTTG1
1. Chính sách khai thác
thuộc địa lần thứ hai của
thực dân Pháp.
a. Hoàn cảnh quốc tế
- Sau CTTG1, các nước
thắng trận phân chia thế giới,
hình thành hệ thống Vécxay
– OaSinh Tơn
* Hoạt động 1
Làm việc cá nhân
- Đặt vấn đề:
Vì sao Pháp đẩy mạnh khai
thác thuộc địa, biện pháp?
- So sánh chương trình khai
thác thuộc địa lần thứ mnhất.
- Khai thác hoàn cảnh quốc tế.
+ sau CTTG1
(Liên hệ bài cũ)
- Mục đích, thu lợi, bù đắp sự
thiệt hại cho chiến tranh thế
giới.
- Biện pháp
Bóc lột ND trong nước thuộc
địa
1
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12

- Các nước tư bản bị tàn phá
- Cách mạng Tháng Mười
Nga thắng lợi, nước Nga Xô
viết được lập Quốc tế cộng
sản ra đời.
- Dựa vào số liệu sách giáo
khoa nêu đặc điểm chương
trình khai thác thuộc địa lần 2
nầy.
+ Đầu tư dồn dập
b. Nguyên nhân, mục đích
cuộc khai thác thụôc địa lần
2.
+ Thu lợi nhuận, bù đắp sự,
thiệt hại cho chiến tranh.
+ Đầu tư mạnh với tốc độ
nhanh, tập trung chủ yếu vào
ngành cao su và khai thác
mỏ than
- Yêu cầu học sinh nắm vững
mục đích khai thác của Pháp
trong hoàn cảnh quốc tế sau
CTTG1 để làm cơ sở giúp các
em biết nhận thức đúng đắng
tác động của nó đến tình hình
KT Việt Nam
+ Tập trung chủ yếu vào 2
ngành cao su và khai thác mỏ
c. Nội dung khai thác
- Nông nghiệp

Thành lập đồn điền cao su,
công ty, cao su
- CN khai thác mỏ (kẽm,
thiếc, sắt… chủ yếu là than).
- Các ngành CN khác: dệt,
muối, xay xát…
- Nắm độc quyền nội, ngoại
thương.
- GTVT phát triển.
- Sử dụng bản đồ, Đông
Dương trong chương trình
khai thác của thực dân Pháp.
 Hướng dẫn học sinh tìm
dẫn chứng tính chất trên
- Xác định mục đích của từng
chính sách
- Quan sát bản đồ xác định trên
bản đồ các khu mỏ, đồn điền.
- Lập ngân hàng ĐD nắm
quyền chỉ huy kinh tế.
- Chính sách thuế gia tăng,
nặng nề.
* Nhận xét
- Hướng dẫn HS nhận thức về
tác động của chương trình
khai thác của Pháp.
- Giải thích khái niệm “Thuộc
địa hoàn chỉnh”
- Nhận xét:
+ Tích cực: du nhập KT TBCN

làm chuyển biến nền KTVN.
+ Hạn chế không phát triển CN
nặng kinh tế VN vốn lạc hậu
lại mang thêm tính phụ thuộc.
Mục đích chính của nó chỉ
nhằm biến Việt Nam thành
thuộc địa hoàn chỉnh đảm bảo
lợi nhuận tối đa cho tư bản
Pháp.
2. Chính sách chính trị, văn
hóa, giáo dục của thực dân
- Giới thiệu chính sách “chia
để trị” từ đó làm rõ khái niệm:
2
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
Pháp
- Tăng cường bộ máy cai trị
để đàn đáp nhân dân.
- Hệ thống giáo dục Pháp -
Việt mở rộng
- Truyền bá văn hóa Phương
Tây
CNTD kiểm cũ.
- Phân tích chính sách văn hóa
nô dịch và ngu dân của thực
dân Pháp.
 Hướng dẫn HS tìm dẫn
chứng tính chất trên
- Sử dụng sách GK chứng minh
chính sách vănm hóa nô dịch và

ngu dân của thực dân Pháp ở
Đông Dương
 Từ đó văn hóa truyền
thống và văn hóa ngoại lai
tồn tại đấu tranh với nhau
- Giải thích
“Tư ai vòng bàn”
“Công ơn khai hóa”
- Liên hệ thức tế chủ trương
của Đảng xây dựng nền văn
hóa hiện đại nhưng phải đậm
đà bản sắc văn hóa dân tộc.
Nhận thức đúng đắn về:
Ý thức phản kháng dân tộc do
sự xâm lược và thống trị của
bọn đế quốc.
3. Những chuyển biến mới
về, kinh tế và giai cấp ở Việt
Nam.
a. Chuyển đến về kinh tế?
b. Chuyển biến về xã hội:
Xã hội bị phân hóa sâu sắc,
các giai cấp có sự chuyển
biến mới:
- Giai cấp, địa chủ
- Giai cấp nông dân
- Giai cấp tiểu tư sản
- Tư sản dân tộc
- Công nhân
* Nhận xét

* Hoạt động 2
Làm việc theo nhóm
- Hướng dẫn học sinh biết
chuyển ý giữa phần tác động
về KT vốn sự phân hóa giai
cấp.
- Giải thích
“Phân hóa giai cấp”
 Mỗi giai cấp hướng dẫn
học sinh phân tích theo 2 ý:
+ Địa vị
+ Thái độ
- Đặt câu hỏi gợi mở
+ Tình ghình các g/c cũ yêu
cầu nhóm 1 phân tích.
+ Tình hình các gc mới 
giải thích
“CN cải lương”
- Theo hướng dẫn của GV, HS
biết phân tích từng g/c theo địa
vị và thái độ chính trị khác nhau
* Nhóm 1:
2 g/c cũ là địa chủ và ND
* Địa chủ: được Pháp dung
dưỡng bóc lột đàn áp ND, chỉ
có bộ phận nhỏ và vừa tham gia
chống pháp.
+ Nông dân: bị bần cùng  là
lực lượng đông đảo CM
* Nhóm 2:

+ TS bị TB pháp chèn ép chia 2
loại chỉ có TS dân tộc tham gia
đấu tranh, chống P nhưng dễ
thỏa hiệp (CN cải lương)
+ TTS: bị bao đãi cuộc sống
bấp bênh
 Lực lượng quan trọng, hăng
hái của CM.
+ Công nhân: đặc điểm chung,
đặc điểm riêng
- Qua sự phân hóa trên hãy
tìm 2 mâu thuẫn cơ bản và 2
nhiệm vụ của CMVN
 Yêu cầu nhóm 3 thực hiện.
 Lực lượng xã hội độc lập
(lãnh đạo)
* Nhóm 3:
+ 2 mâu thuẫn:
Giúp DTĐD với TD pháp giữa
địa chủ với ND
3
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
+ 2 nhiệm vụ:
Đánh pháp và tay sai
 độc lập và ruộng đất
II. Phong trào dân tộc dân
chủ ở Việt Nam từ 1919 –
1925
1. Phong trào đấu tranh của
các giai cấp.

a. Hoạt động của Phan Bội
Châu, PCT và một số người
VN ở nước ngoài:
+ PBC
+ PCT
+ Người VN tại TQ và Pháp
* Hoạt động 3:
Làm việc cá nhân
- Phân tích chủ trương cứu
nước PBC và PCT.
- Trích nhận định của NAQ về
những hạn chế trong chủ
trương cứu nước của 2 ông
 Qua phân tích của GV  HS
nhận xét về hoạt động của 2
ông: yêu nước thiết tha nhưng
không thể vượt lên kịp thời đại.
+ Thành lập tổ chức Tâm
Tâm xã
+ 19/6/1924 Phạm Hồng
Thái ám sát toàn quyền Méc
Lanh (QC-Trung Quốc)
+ Việt Kiều tại Pháp: chuyển
tài liệu sách báo về nước
- Thông báo nhanh những
hoạt động của người VN ở
Pháp và Trung Quốc
2. Hoạt động của tư sản,
tiểu tư sản và công nhân:
- Tư sản

+ Mục tiêu
+ Hình thức
- Tiểu tư sản
+ Mục tiêu
+ Hình thức
+ Liên hệ bài 1, yêu cầu học
sinh rút ra nguyên nhân đấu
tranh.
+ PT mục tiêu đấu tranh
+ So sánh hoạt động của 2
g/c: TSDT và TTS
- Giới thiệu các hình thức đấu
tranh tiêu biểu của TSDT và
tiểu tư sản (tham khảo sách
GK)
- Nhận xét mức độ đấu tranh
của TSDT và TTS.
+ TS dao động
+ TTS hăng hái nhưng chưa có
đường lối đúng
- Công nhân
+ Mục tiêu
+ Hình thức
+ Hoạt động yêu nước của
NAQ:
- 1919
- 1920
- 12/1920
- Phân tích nguyên nhan
chung, yêu cầu học sinh tìm

nguyên nhân cụ thể trong thời
kỳ CTTG1
- Giới thiệu kênh hình
- Giới thiệu Tôn Đức Thắng
* Hoạt động 4:
cá nhân và tập thể
+ Sử dụng thống kê giấy 
hướng dẫn HS điền vào sự
+ Quan sát kênh hình, nên nhận
xét về đời sống của g/c CNVN.
+ Tham khảo sách GK, nêu các
hình thức đấu tranh  nhận
xét?
- Tham gia thực hành lập niên
biểu: thời gian, sự kiện
- Xác định công lao vĩ đại của
NAQ
4
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
* Ý nghĩa
đánh đấu bước ngoạt về tư
tưởng của NAQ… (85)
kiện theo niên biểu thời đại.
+ PT con đường cứu nước của
NAQ, so sánh với con đường
cứu PBC, PCT
+ 1921
+ 1922
+ 1923
+ 1924

* Ý nghĩa:
Chuẩn bị về tư tưởng chính
trị (tuyên truyề n giáo dục lý
luận) cho sự ra đời của đảng
CS.
- Tiếp tục thực hành lập niên
biểu: thời gian sự kiện.
- Phân tích ý , nghĩa hoạt động
của NAQ từ 1921  1924 với
những nền tảng tư tưởng
chuẩn bị cho sự ra đời của
Đảng CSVN
+ HS tham gia bổ sung sự kiện
tương ứng, với thời gian có sẵn
trên sơ đồ giấy.
+ Nắm chính các mốc thời gian
và rút ra những luận điểm mới
về chính trị của NAQ
- 6/1925 xây dựng tổ chức
CM, để giải phóng cho
NDVN. Đó là Hội VN
CMTN
- Giới thiệu quá trình thành
lập hội VNCMTV
 Giải thích vì sao gọi đây là
tổ chức tiền thân của Đảng.
- Hướng dẫn HS biết khái
quát kiến thức về công lai của
NAQ từ 1919  1925.
- Theo hướng dẫn của GV

khẳng định:
NAQ là người chuẩn bị về tư
tưởng, chính và tổ chức cho sự
ra đời của Đảng CSVN
4. Củng cố: (5 phút)
- Thầy sơ kết bài:
+ Khẳng định sự chuyển biến về KT và xã hội VN sau CTTG1
+ Khái quát pt dân tộc dân chủ ở Vieät Nam (1919-1925)
- Kiểm tra nhận thức của HS.
+ Bối cảnh quốc tế và trong nước sau CTT1
+ PT yêu nước của TSDT, TTS (nguyên nhân, mục tiêu, các hoạt động)
+ PT công nhân 1919-1925 (nguyên nhân mục tiêu, các cuộc đấu tranh)
- Hướng dẫn HS biết đánh giá mức độ đấu tranh của từng giai cấp
+ TSDT: dao động, dễ thỏa hiệp
+ TTS: hăng hái nhưng thiếu đường lối
+ CN: Tự phát. lẽ tẻ, vì quyền lợi KT
5. Về nhà:
Bài tập: Lập bảng thống kê về phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam 1919-1925 theo
các cột.
- Lực lượng tham gia
- Mục tiêu đấu tranh
- Hình thức đấu tranh
Ngµy so¹n: 20/10/2008
Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ (1925-1930)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức cơ bản:
5
Hoàng Thị Thu Huế Giáo án Lịch sử 12
- Nm c s phỏt trin ca PT dõn tc dõn ch Vieọt Nam di tỏc ng ca cỏc t

chc SM cú khuynh hng dõn tc dõn ch.
- S ra i ca ng CSVN l kt qu ca s la chn sng lc lch s.
2. V t tng:
- Bi dng tinh thn dõn tc theo t tng CMVS
- Xỏc nh s la chn con ng cu nc, gii phúng dõn tc, con ng CM-HCM l
khoa hc phự hp vi xu th ca thi i v yờu cu phỏt trin ca dõn tc.
3. K nng:
Rốn luyn k nng phõn tớch tớnh cht vai trũ lch s ca cỏc t chc ng phỏi chớnh tr
c bit l ng Cng sn Vit Nam do H Chớ Minh sỏng lp.
II. THIT B, TI LIU DY - HC:
Ti liu lch s v Hi Vit Nam CM thanh niờnb v ng CSVN
III. CC HOT NG TRấN LP: (5 phỳt)
1. n nh lp
2. Kim tra bi c:
- Kim tra bi tp
- Sa bi tp (nhn xột, ỏnh giỏ)
3. Ging bi mi
T 1995 n 1930 ó hỡnh thnh ba t chc cỏch mng, phỏt trin theo 2 xu hng
(DCTS v CMVS) s phõn húa ca cỏc t chc CMVS s dn n s thanh lp ng CSVN.
ng CSVN ra i cú ý ngha vụ cựng to ln.
TG Ni dung Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
I. S ra i v hot ng
ca ba t chc cỏch mng.
1. Hi Vit Nam cỏch mng
thanh niờn
- Nguyn i Quc v QC
(Trung Quc) liờn lc, la
chn mt s thanh niờn hot
ng Trung Quc v thanh
niờn trong nc a sang QC

hun luyn h thnh nhng
chin s CM a v nc
tuyờn truyn lớ lun gii phúng
dõn tc v t chc nhõn dõn
* Hot ng theo nhúm (hot
ng 1)
a. S ra i
GV: t vn : hi VN
CMTN ra i trong hon cnh
no?
Hot ng ca hi?
Qua ú lm rừ v trớ 1ca hi
i vi s thnh lp ng
CSVN.
+ Hon cnh ra i? Yờu cu
nhúm 1.
Chia 3 nhúm, gii quyt cỏc
cõu hi gi m ca GV
- Nhúm 1:
+ NAQ ti Quóng Chõu
(TQ): m lp o to cỏn b
thanh niờn thnh chin s CM,
v nc tru9yn bỏ lớ lun
GPDT v t chc.
+ NAQ: Lp Cng sn on
(2/1925)
- N. . Quc ó lp t chc
cng sn on lm nng ct
lp ra hi VNCMTN
(6/1925) mt t chc tin thõn

ca ng CS
Tỏc phm ng cỏch
mnh (gii thiu trc quan
v ti liu c thờm)
+ 6/1925 thnh lp hi VNCM
thanh niờn nhm t chc v
lónh o qun chỳng on kt,
u tranh ỏnh CNQ
Phỏp v tay sai
6
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
+ Cơ quan lãnh đạo: tổng bộ,
trụ sở đặt tại QC (Hồ Tùng
Mậu, NAQ, Lê Hồng sơn)
- Hội đã phát triển hội viên và
tổ chức có hệ thống từ tổng
bộ, xuống cơ sở và tổ chức
quần chúng đấu tranh, nhất là
khi có chủ trương “VS hóa” từ
cuối 1928
+ Cơ quan lãnh đạo
+ Báo thanh niên
+ 1927 tác phẩm “Đường cách
mệnh”
b. Hoạt động 2
Yêu cầu nhóm 2
- So sánh hoạt động của VN
Quốc dân Đảng
Nhóm 2:
- NAQ: Báo thanh niên

(6/1925) “đường cách mệnh”
(1927) nhằm:
 Trang bị lí luận CM,
+ Xây dựng cơ sở cả nước
(Trung kì, bắc kì, nam kì)
+ 7/1925 thành lập “Hội liên
hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á
Đông”
+ 1928 đưa ra chủ trương “VS
hóa”
+ Chủ trương “VSH” thúc đẩy
PTCN phát triển (trang 89)
 Tổ chức tiền thân của
Đảng CS
c. Vị trí của hội đối với sự ra
đời của Đảng CSVN (nhóm 3)
+ Đúc kết ý HS, khẳng định
hội VNCMTN là tổ chức tiền
thân của Đảng CSVN (tổ
chức)
- Nhóm 3:
+ Thúc đẩy PT đấu tranh trong
nước, nhất là PTCN phát
triển…
+ PTCN không còn lẻ tẻ mà
đã liên kết thành PT chung
2. Tân Việt
Cách mạng Đảng
- Thành lập (7-1928)
- Tổ chức

Tập hợp chủ yếu là những tri
mthức nhỏ và thanh niên tiểu
tư sản yêu nước.
- Địa bàn hoạt động chủ yếu ở
Trung Kì
- Phân tích các yếu tố
+ Tổ chức
+ Địa bàn hoạt động
+ Mục tiêu:
 Hướng dẫn HS so sánh với
Hội VNCMTN để xác định cả
2 tổ chức đều thuộc con
đường CMVS
- Tham gia cùng GV phân các
yếu tố này
- Sự phân hóa:
+ Một số Đảng viên ở hội
VNCMTN
+ Số còn lại tích cực chuẩn bị
thành lập Đảng
- Mục tiêu CN đế quốc, thiết
lập một xã hội bình đẳng, bác
ái
- Đây là tổ chức chịu ảnh
hưởng của Hội VN CM TN,
nhiều Dảng viên đã chuyển
qua hoạt động ở hội
VNCMTN
- Yêu cầu HS làm rõ sự phân
hóa của tổ chức này

3. Việt Nam Quốc dân đảng
a. Sự ra đời:
+ 25/12/1927 do Nguyễn Thái
Học, Phan Tuấn Tài ….
b. Hoạt động:
* Hoạt động 3:
Cá nhân và tập thể
- Phân tích hoàn cảnh ra đời
(thế giới, trong nước)
 Từ tổ chức hoạt động là
- Theo dõi sự phân tích của
GV, biết xác định xu hướng
CM của VNQD Đảng: Con
đường DCTS
7
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
- Đây là chính Đảng cách
mạng theo khuynh hướng
DCTS, đại biểu cho tư sản
dân tộc.
- Mục tiêu
Đánh đuổi gịăc P đánh đổi
ngôi vua thiết lập dân quyền
Nam Đồng Thư xã
- Giải thích: CN tam dân của
Tôn Trung Sơn
- Yêu cầu hs xác định mục
tiêu
- Xác định mục tiêu theo SK
và giải thích con đường

CMDCTS
- Tổ chức: cơ sở Đảng trong
quần chúng ít, địa bàn hoạt
động nhỏ hẹp tổ chức lỏng
lẻo, sớm bị thực dân Pháp
khủng bố
* Khởi nghĩa Yên Bái (VNQ
D Đảng)
- 2/1929 tổ chức ám sát Ba –
danh (Barin) ở HN bị P khủng
bố
- Bị động trước sự khủng bố
của thực dân Pháp các nhà
lãnh đạo đã dóc lực lượng để
thực hiện cuộc khởi nghĩa dù
“không thành công cũng thành
nhân”.
- Diễn biến
- So sánh tổ chức VNQD
Đảng với nội dung
VNCMTN:
Ít cơ sở, thành phần phức tạp.
- Mô tả sự kiện tên trùm mô
phụ Ba Danh bị ám sát 
Pháp khủng bố yêu cầu yêu
cầu HS tìm dẫn chứng sự tổn
thất của VN QD Đảng.
- Tường thuật diễn biến theo
bản đồ kết hợp sơ đồ giấy.
 Khắc họa hình ảnh bất

khuất của chiến sĩ QD Đảng
qua khẩu hiệu “VN vạn tuế”
- Tham khảo SGK thông báo
về tổ chức của VN QD đảng
- Quan sát ảnh trực quan:
Nguyễn Thái Học
- Dẫn chứng:
VNQD Đảng bị bắt 1000
người, cơ sở CM bị phá vỡ.
- Nhận xét: hoàn cảnh bùng nổ
cuộc KN (bị động)
- Theo dõi tường thuật, luyện
tập, tường thuật diễn biến
bằng sơ đồ khái quát.
 Ý nghĩa:
Cuộc khởi nghĩa thất bại
songy đó là sự tiến nối truyền
thống yêu nước bất khuất của
dân tộc. Cuộc khởi nghĩa đó
cũng đã chấm dứt vai trò lịch
sử của VNQD Đảng đối với
PT dân tộc lúc bấy giờ
+ Thông báo nhanh nguyên
nhân thất bại
+ Khắc họa nhân vật Nguyễn
Thái Học trong những danh
nhân VN
+ Khẳng định CMVN sẽ phát
triển theo xu hướng CMVS
sau thất bại của cuộc KN Yên

Bái
- Nắm vững lại 2 xu hướng
CMVN.
+ CMVS
+ CMDCTS
Trả lời câu hỏi vì sao thất bại
của cuộc KN Yên Bái đánh
dấu vai trò của VNQDĐảng
lại kết thúc
- Khái quát kiến thức về hoạt
động của xu hướng CMDC TS
+ 1919 – 1926 (TSDT TTS)
+ 1929 – 1930 (VNQD Đảng)
II. Đảng cộng sản Việt Nam
ra đời
1. Sự xuất hiện các tổ chức
cộng sản 1929
a. Hoàn cảnh
* Hoạt động 4:
Làm việc cá nhân
- Phân tích hoàn cảnh
 Liên hệ hoàn cảnh của VN
sau KN Yên Bái
- Theo dõi và tham gia phân
tích, làm rõ vì sao có sự phân
hóa trong tổ chức hội
VNCMTN
8
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
PT Dân tộc dân chủ sôi nổi

1929 dẫn đến sự phân hóa
trong hôi VNCMT:
+ 3/1929 thành lập chi bộ CS
đầu tiên
+ Đại hội lần 1 của hội
CNCMTN đã bị phân biệt,
dẫn đến sự xuất hiện:
- Đông Dương CS Đảng
17/6/1926 tại Hà Nội thông
qua tuyên ngôn điều lệ, ra báo
Búa Liề m và bầu ban chấp
hành trung ương Đảng.
- An Nam CS Đảng (8/1929)
+ Các Đảng viên tiên tiến của
dân Việt Nam CM Đảng thành
lập. Đông Dương CS liên
đoàn (9/1929)
b. Quá trình thành lập
- Hướng dẫn HS nắm được
cuộc đấu tranh, giữa 2
khuynh hướng trong việc
thành lập Đảng CSVN.
- Tường thuật quá trình thành
lập  hướng dẫn HS nắm
kiến thức.
Lập sơ đồ phát triển CMVN
từ 1919 đến 19298
- Qua phần tường thuật của
GV, biết xác định chính xác
về tên gọi, thời gian thành lập

3 tổ chức CS
- Nhận thức chính xác 3 tổ
chức CS ra đơi là sự phân hóa
từ các tổ chức cách mạng nào?
 Tham gia cùng GV lập sơ
đồ
 Ý nghĩa: sự ra đời của 3 tổ
chức CS là một xu thế khách
quan c ủa cuộc vận động giải
phóng dân tộc
- Giải thích xu thế khách
quan, đối chiến hoàn cảnh
quốc tế và trong nước
- Tham khảo sách GK rút ra ý
nghĩa sự kiện.
* Nhưng các tổ chức đó đều
hoạt động riêng lẽ, tranh giành
ảnh hửơng của nhau làm cho
PTCM trong nước có nguy cơ
dẫn đến sự chia rẽ lớn.
 Với cươn là phái viên của
quốc tế CS, NAQ có quyền và
trách nhiệm quyến định triệu
tập hội nghị thống nhất các tổ
chức Đảng, người liền rời
Xiêm sang Trung Quốc để
thống nhất các tổ chức CS
Chuẩn bị kiến thức chuyển
sang mục 2 “Hội nghị thành
lập Đảng CSVN”

- Nhận xét đánh giá tình hình
CMVN sau khi 3 tổ chức CS
ra đời
+ Tích cực
+ Hạn chế
 Đặc ra yêu cầu CMVN là
gì?
4. Củng cố: (5 phút)
- Sơ kết: khái quát kiến thức: 1925  1929, VN có 3 tổ chức CM thuộc 2 xu hướng,
+ Xu hướng VS (HVNCMTN và Tân Việt CMĐ)
+ Xu hướng dân chủ tư sản (VNQDĐảng)
- Hướng dẫn HS ôn tập theo trọng tâm (câu hỏi sách GK)
+ Sự ra đời và hoạt động cảu hội VNCMTN và Tân Việt cách mạng Đảng.
+ VN Quốc Dân Đảng
+ Kể tên và xác định thời gian hình thành 3 tổ chức CS.
9
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
5. Dặn dò: Vẽ sơ đồ phát triển CMVN từ 1920 đến 1929
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3. Hội nghị thành lập đảng
CSVN:
a. Hoàn cảnh
- Sự ra đời của của 3 tổ chức
CS ở VN là một xu thế tất
yếu của PTCM giải phóng
dân tộc ở nước ta dưới ánh
sáng của CN Mác Lê Nin và
tư tưởng NAQ - Hồ Chí
Minh.
- Với cương vị là khái niệm

của QTCS, NAQ đã triệu tập
* Hoạt động 5
Làm việc cá nhân với tập thể.
PT hoàn cảnh:
+ Nêu vấn đề: Tại sao cần hợp
nhất 3 tổ chức CS
 Gợi ý sự phátg triển của
PT yêu nước và PTCN
 Giải thích “Làm sóng
CMDTDCND”
 Riêng lẻ
- Liên hệ kiến thức, bài trước để
hiểu vấn đề giáo viên đã nêu.
- Trên cơ sở nắm các yếu tố tất
yếu lịch sử của sự ra đời 3 tổ
chức cộng sản nhưng 3 tổ chức
CS hoạt động không thống nhất
chia sẽ.
(yêu cầu cấp bách)
 Thống nhất sự lãnh đạo
thành 1 đảng duy nhất.
- Xác định người có đủ uy tín
để đứng ra hợp nhất
10
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
hội nghị hợp nhất Đảng từ
ngày 3  7/2/-30 tại Cửu
Long (Hương Cảng) gồm đại
biểu của ĐDCS Đảng và
ANCS Đảng

… (,phần ý nghĩa 3 tổ chức)
+ Yêu cầu học sinh nêu vấn
đề cấp bách để giải quyết
 Nguyễn Ái Quốc
b. Nội dung:
- NAQ phê phán những quan
điểm sai lầm của các tổ chức
cộng sản riêng lẽ và nêu rõ
chương trình của hội nghị.
- Hội nghị đã thảo luận và
nhất trí thống nhất các tổ
chức cộng sản thành một
Đảng duy nhất lấy tên là
đảng CSVN
- Phân tích vai trò của NAQ ,
hướng dẫn HS nắm vững
chính xác kiến thức lịch sử.
+ Người đứng ra hợp nhất
+ Địa điểm
+ Thời gian
- Chốt ý 3 nội dung của hội
nghị thành lập Đảng.
Giải thích “Chính cương vắp
tắt sách lược vắn tắt”
- Hệ thống lại kiến thức, xác
định vai trò của NAQ trong
cuộc vận động thành lập Đảng
từ (1920  1930)
- Thông qua chính cương
vắn tắt của Đảng, sách lược

vắn tắt của Đảng.
… Do NAQ khỏi thao. Đó là
cương lĩnh đầu tiên của
Đảng CSVN
c. Ý nghĩa
Hội nghị hợp nhất các tổ
chức CSVN mang tầm vốc
lịch sự của một đại hội thành
lập Đảng
- Phân tích ý nghĩa hướng dẫn
học sinh lấy ngày 3/2/1930
làm ngày thành lập Đảng
CSVN?
- Giải thích
“Hội nghị”
“Đại hội”
- Giới thiệu sơ đồ cuộc vận
động thành lập Đảng CSVN
(1920-1930) (niên biểu thời
gian) hướng dẫn học sinh thực
hành hoàn chỉnh phần sự kiện
ls tương ứng với niên biểu
thời gian
- Dựa theo sự phân tích của
giáo viên nắm vững vì sao hội
nghị nhanhg chóng thắng lợi
(vai trò NAQ)
 Vì hội nghị đã đề ra đường
lối CM VN tùy còn sơ lược.
- Tham gia thực hành vẽ sơ đồ

 Bổ sung phần sự kiện vào ô
niên biểu:
+ 1920: NAQ tìm được con
đường CMVS
+ 1921  1924
+ 1925
+ 1925  1928: 3 tổ chức CM?
+ 1929 sự phân hóa 2 tổ chức
CMVS
+ 3/2/1930: hợp nhất 3 tổ chức
CS.
d. Nội dung chính cương vắn
tắt sách lược vắn tắt của
Đảng CSVN
+ Xác định đường lối chiến
lược cách mạng chiến lược
cách mạng của Đảng là….
+ Nhiệm vụ của CM…
+ Lực lượng CM
* Hoạt động 6:
- Làm việc theo nhóm
- Phân tích nội dung cương
lĩnh.
 Gợi ý phân tích
+ Hoàn cảnh?
 Yêu cầu nhóm 1 thảo luận
giải quyết
 Nhóm 1:
- Liên hệ kiến thức bài trước
nhận thức hoàn cảnh ra đời

cương lĩnh (nội dung hội nghị)
11
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
+ Lãnh đạo CM
+ CMVN là một bộ phận của
CMTG
+ Nội dung: Xác định sẵn
những vấn chiến lược sách
lược … của cương lĩnh hướng
dẫn HS hoàn chỉnh phần chi
tiết.
* Nhận xét dánh giá
Đây là văn kiện tuy còn vắn
tắt song là một cương lĩnh
giải phóng dân tộc sáng tạo,
kết hợp đúng đắn vấn đề dân
tộc và vấn đề giai cấp độc
lập và tự do là tư tưởng chủ
yếu của cương lĩnh nầy
+ 2 g/đ phát triển CMVN
+ Nhiệm vụ CMTSDQ
+ Lực lượng CM
+ Lãnh đạo CM
+ Quan hệ quốc tế
* Nhận xét đánh gía hướng
dẫn HS phân tích sự đúng đắn
và sáng tạo của văn kiện.
 Giúp HS nhận thức đúng
đắn về con đường CM do
NAQ tìm ra khác với con

đường CM của các nhà cách
mạng đi trước
- Tham khảo sách GK, thảo
luận nhóm  nhóm 2 thực
hiện:
 CMTSDQ  CNCS
 Đánh đế quốc và PK …
- Nhóm 3 chú ý hướng dẫn của
GV để thảo luận và rút ra nhận
xét đúng đắn về cương lĩnh.
- Biết liên hệ thực tế việc vận
dụng cương lĩnh của Đảng ta
trong g/đ hiện nay: thực hiện
g/đ CMXHCN
d. Ý nghĩa lịch sử việc thành
lập Đảng CSVNB
- Đảng CSVN ra đời là sản
phẩm kết hợp 3 yếu tố:
CN Mác Lênin
PTCN và PT yêu nư.ớc
trong thời đại mới
* Hoạt động 7:
Làm việc cá nhân
- Phân tích ý nghĩa, sự ra đời
của Đảng CSVN.
- Phân tích 3 yếu tố cấu thành
Đảng CSVN  gợi ý HS liên
hệ, kiến thức để xác định
- Phân biệt đánh giá 2 vấn đề: ý
nghĩa của hội nghị thành lập

Đảng khác với ý nghĩa sự ra đời
của đảng CSVN
 Xác định 3 yếu tố: PT yêu
nước PTCN, CN Mác Lê nin
- Đảng CSVN ra đời là một
bước ngoặc vĩ đại trong lịch
sử CMVN
+ Từ đây, CMGPODT của
NDVN đã đặt dưới sự lãnh
đạo duy nhất của đảng
CSVN… (95)
+ Đảng CSVN ra đời là sự
chuẩn bị tất yếu đầu tiên có
tính quyết định cho những
- Liên hệ PTCM đầu TK XX
để làm rõ ý nghĩa nầy (bước
ngoặc…)
+ Giải thích
“Một bộ phận CMTG”
“Bước phát triển nhảy vọt”
+ Chứng minh các g/đ phát
triển của CMVN chống Pháp,
- Nắm vững sự khủng bố g/c
đường lối. CM đầu TK XX để
thấy ý nghĩa sự ra đời của
Đảng là 1 bước ngoặt ls vĩ đại
- Nêu lên được tình hình xây
dựng CNXH ở nước ta trong
bối cảnh quốc tế hiện nay
(CNXH bị tan vỡ ở Liên Xô)

12
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
bước phát triển nhảy vọt mới
trong lịch sử tiến hóa của
dân tộc VN
chóng Mĩ làm rõ vai trò lãnh
đạo của đảng.
 Hướng dẫn học sinh liên
hệ kiến thức trong g/d ngày
nay, vai trò lãnh đạo của Đảng
quyết định như thế nào
 Xác định đường lối lãnh đạo
đúng đắn sáng tạo của Đảng.
* Bài tập lịch sử
Vai trò của NAQ đối với
quá trình vận động chuẩn bị
thành lập Đảng CSVN
- Ổn định kiến thức, hướng
dẫn học sinh làm bài tập theo
các gợi ý khái quát
- Dựa vào gợi ý của GV, dùng
chi tiết lịch sử từ 1911 đến
1930 để làm bài tập
- Nguyễn Ái Quốc là người
mở đường vạch hướng mới
cho sự nghiệp GPDT Việt
Nam?
- Chuẩn bị về tư chính trị
(tuyên truyền giáo dục lý
luận)

- Xây dựng tổ chức CM giải
phóng cho ND Biệt Nam.
Đó là tổ chức tiền thân của
đảng .CSVN
- Với cương vị là phái viên
của QTCS, NAQ đã triệu tập
hội nghị thống nhất các tổ
chức CS, lập ra Đảng
CSVN.
- Vạch ra cương lĩnh chính
trị của Đảng
- Tổ chức HS chia nhóm,
dùng kiến thức l/s đã học để
thảo luận các vấn đề đã nêu.
+ Câu hỏi gợi ý:
+ Con CM mới
 Học sinh nhóm 1 giải
quyết vấn đề.
+ Chuẩn bị về tư tưởng chính
trị và tổ chức  học sinh
nhóm 2
+ Trên tập hội nghị thành lập
Đảng  HS nhóm 3
+ Vách ra cương lĩnh (đúng
đắn sáng tạo)
 Nhóm 4 giải quyết
- Thảo lậun theo từng nhóm để
giải quyết yêu cầu của GV
- Chuẩn bị kiến thức làm bài
tnập nhận thức về nhà

4. Củng cố: (5 phút)
- Thầy: Sơ kết toàn bài
+ Hoạt động NAQ (1919-1930)
+ 3 tổ chức CM (1925 1928)
+ Hội nghị thành lập Đảng 3.2.1930
+ Cương lĩnh trị đầu tiên (NAQ)
- Học sinh:
+ Trả lời câu hỏi củng cố cuốn sách giáo khoa theo hướng dẫn của thầy.
+ Quan sát và thực hành các sơ đồ: sự thành lập Đảng, hoạt động của NAQ để chuẩn bị
làm bài tập về nhà.
5. Dặn dò:
1. Lập sơ đồ vắn tắt quá trình thành lập Đảng CSVN (1920 – 1930)
2. Hệ thống vai trò của NAQ trong việc vận động thành lập Đảng CSVN
Ngµy so¹n: 22/10/2008
Chương II:
VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945
13
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
Bài 14: PHONG TRÀO CÁCH 1930 – 1935
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức cơ bản:
- Hiểu rõ PTCM đầu tiên cho đảng ta lãnh đạo như thế nào, lưu ý về các mặt: lực lượng
tham gia, hình thức, mục tiêu đấu tranh, quy mô phong trào so sánh các PT trước đó.
- Những nét cơ bản về tình hình KT, XH Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng KTTG
1929-1923.
- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu 1930-1931. Hoạt động của XVNT.
- Ý nghĩa lịch sử bài học KN của PT CM 1930 – 1931 và Xô Viết Nghệ Tỉnh.
2. Về tư tưởng:
Bồi dưỡng học sinh niềm tự hào về sự nghiệp đấu tranh vẻ m vang, niềm tin về sức sống
quật cường của Đảng vượt qua, mọi thử thách. Từ đó HS xác định cho mình phải phấn đấu để

giữ gìn những thành quả mà Đảng mang lại, tiếp tục sự nghiệp cách mạng lại tiếp tục sự nghiệp
cách mạng của đất nước trong thời kỳ mới.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xác định kiến thức cơ bản để nắm vững bài.
- Bước đầu có hiểu biết về phương pháp phân tích, đánh giá sự kiện l/s.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
1. Bản đồ PTCM 1930-1931
2. Bản đồ Xô Viết Nghệ Tỉnh.
3. Một số tư liệu sử học, văn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (5 phút)
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hội nghị thành lập Đảng CSVN: hoàn cảnh, nội dung?
- Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên?
3. Giảng bài mới
Đảng CSVN ra đời tạo bước ngoặt l/s vĩ đại cho CMVN sau 15 năm lãnh đạo Đảng đã
tạo nên, thắng lợi vĩ đại của cuộc cách mạng Tháng Tám. Thắng lợi nầy được tập dượt qua 3
lần, mở đầu là PTCM 1930-1935
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Việt Nam trong những
năm khủng hoảng KT thế
giới 1929-1933
1. Tình hình kinh tế
- Giữa 1930 cuộc KHKT ở
Pháp rất trầm trọng (sản
lượng CN giảm 1/3…)
- KTVN bị suy thoái, khủng
* Hoạt động 1:
Làm việc cá nhân
- Phân tích ảnh hưởng cuộc

KHKTTG đến Việt Nam
+ Ôn tập kiến thức sử thế giới,
làm rõ đặc điểm cuộc
KHKTTG 1929-1933
 Hướng dẫn HS liên hệ kiến
- Tham khảo sách giáo khoa tìm
biểu hiện sự khủng hoảng
+ Nông nghiệp
14
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
hoảng bắt đầu từ nông
nghiệp (giá lúa sụt, ruộng
đất bị bỏ hoang) CTN suy
giảm đình đốn, giá cả đắt đỏ.
thức để nhận thức về tác động
của nó đến tình hình nước
Pháp và cả Việt Nam
+ GV cung cấp một vài số liệu
ở nước Pháp, yêu cầu học sinh
từng chi tiết về sự khủng
hoảng của nền KT Việt Nam
và nhận xét đánh giá tình hình
+ Công thương nghiệp
- Nhận xét đánh giá: Đó là tiền
đề là bối cảnh của PTCM 1930
– 1931
2. Tình hình xã hội
- Ở Pháp:
Lương CN giảm, thất nghiệp
các cuộc bãi công luôn xảy

ra nông dâh thu nhập giảm
(chủ nghĩa) phát xít xuất
hiện…
- Ở Việt Nam hầu hết các g/c
tầng lớp ở VN đều bị điểm
đứng:
- GV cung cấp tình hình xã
hội nước Pháp hướng dẫn HS
liên hệ tìm kiếm tình hình ở
Việt Nam
 Tổ chức Phát Xít
- Yêu cầu học sinh khắc họa
đời sống của thờ thuyền qua
đoạn tham khảo chữ nhỏ trang
(97)
- Mô tả đời sống các tầng lớp
nhân dân
+ CN
+ ND
+ Tiểu thương tiểu chủ
+ CN: 1 số bị sa thải, 1 số bị
tăng giờ làm, lương ít ỏi
+ ND: Tiếp tục bị bần cùng
hóa (giá lúa hạ, bị cướp Rđ,
thuế cao…)
+ Tiểu thương, tiểu chủ, viên
chức… đời sống khó khăn,
mâu thuẫn xã hội ngày càng
sâu sắc.
+Dân tộc VN khác TD Pháp

+ ND khác địa chỉ
- Khái quát thực trạng nền
kinh tế và tình hình xã hội
Việt Nam trong những năm
khủng hoảng KTTG 1929 –
1933
- Sử dụng chủ yếu phương
pháp thuyết trình, chọn lọc số
liệu cụ thể, điển hình, để HS
dễ ghi nhớ.
- Hướng dẫn HS phân tích,
đánh giá sự kiện để rút ra mâu
thuẫn của xã hội Việt Nam lúc
bấy giờ để nhận thức đúng
đắn về khẩu hiệu đấu tranh
sau này của CMVN “Độc lập
dân tộc ruộng đất cho dân
cày”
- Xác định mâu thuẫn chủ yếu ở
nước ta lúc bấy giờ.
+ DTVN khác TD Pháp
+ Địa chủ khác nông dân
- Tìm hiểu yêu cầu lịch sử đặt
ra cho CMVN?
+ Độc lập
+ Ruộng đất
 Củng cố nhận thức về: tiền
đề bối cảnh của PT CM 1930-
1931
II. Phong trào cách mạng

1930-1931 và Xô Viết
Nghệ Tỉnh
1. Phong trào cách mạng
1930-1931
a. Nguyên nhân
- Hậu quả cuộc KHKTTG….
* Hoạt động 2
Làm việc cá nhân với tập thể
- Sử dụng phương pháp tường
thuật qua bản đồ PT CM 1930
với tính khái quát hóa.
- Phân tích nguyên nhân
phong trào:
+ Hương dẫn HS liên hệ kiến
thức
- Liên hệ kiến thức phần I để rút
ra tiền đề của PTCM 1930 –
1931
Đó là do hậu quả cuộc
KHKTTG tác động đến tình
hình KT, xã hội Việt Nam
15
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
- Thực dân Pháp đàn áp đẩm
máu cuộc KN Yên Bái làm
gia tăng….
- Đảng CSVN ra đời kịp thời
lãnh đạo PT đấu tranh của
CN trong phạm vi cả nước.
+ Gợi ý để HS nhận thức bên

cạnh đời sống khó khăn, tình
hình chính trị lại rất ngột ngạt
 HS tìm sự kiện minh họa
+ Yêu cầu HS xác định yếu tố
quan trọng nhất đã thổi bùng
ngọn lửa CM 1930 – 1931
- Phân tích chủ trương của
đảng trong việc chỉ đạo
PTCM 1930 – 1931
- Thực dân Pháp đàn áp đẩm
máu cuộc khởi nghĩa Yên Bái
- Sự lãnh đạo kịp thời của Đảng
CS Việt Nam
- Khái quát kiến thức về bối
cảnh bùng nổ PTCM 1930-1931
b. Diễn biến:
- 2/1930: CN và các tầng lớp
khác đấu tranh đòi cải thiện
đời sống: CN? ND?
Xuất hiện các khẩu hiệu
chính trị.
Tiêu biểu: CN đồn điền cao
su Phú Riềng, Dầu Tiếng…
- Tháng 3,4  1930 CN nhà
máy sợ NĐ nhà máy của
Diêm bến thủy
- Tháng 5: đấu tranh trên
phạm vi cả nước nhân ngày
quốc tế l/đ 1/5
thể hiện tính đoàn kết CM

với ND lao động thế giới
- Tường thuật diễn biến sử
dụng bảng niên biểu giấy 
hướng dẫn HS thực hành
bảng niên biểu
+ GV: thông báo mốc thời
gian
+ Yêu cầu HS tìm dẫn chứng
về sự lãnh đạo của Đảng trong
PT
+ Xác định mục tiêu đấu tranh
tương ứng với mốc thời gian
bằng cách nêu thời gian 
học sinh nêu mục tiêu
- Tham khảo sách GK tham gia
tường thuật
 Tìm sự hiện tượng ứng, xác
định.
+ Sự kiện tiêu biểu
+ Lực lượng tham gia
+ Tìm dấu hiệu PT đã có sự
lãnh đạo của Đảng
(Cờ đỏ búa liềm xuất hiện)
 Tham gia xác định khẳng
định mục tiêu
- Từ tháng 6  8/1930 có
121 cuộc đấu tranh khắp
BK, TK, NK lôi cuốn đông
đảo các tầng lớp ND với số
lượng đấu tranh lớn.

- 9/1930 PT dâng cao, nhất
là ở Nghệ An, Hà Tỉnh với
những cuộc biểu tình của
ND (có vũ trang tự vệ) đòi
giảm sửa thuế ở Nam Đàn,
thanh Chương Diễn Châu,
Hưng Nguyên, Cam Lộc…
các cuộc biểu tình nầy được
CN Vinh - Bến Thuỷ hưởng
ứng. Tiêu biểu nhất là cuộc
biểu tình 12/9/1930 ở Hưng
Nguyên.
+ Tháng 2, 3, 4/1930
+ Tháng 5
+ 6  8
+ 9/1930
+ 10/1930
- Gợi ý: Vì sao Nghệ Tĩnh là
nơi có PT phát triển mạnh.
- Kết hợp sử dụng tranh trực
 Đòi cải thiện đời sống
 Đoàn kết với ND lao động
TG
 Lực lượng, số lượng lớn
 Có vũ trang tự vệ đòi giảm
thuế
 Bảo vệ, ủng hộ XV
- Có truyền thống yêu nước,
quê hương của các nhà hoạt
động CM lớn

 Đấu tranh qui mô lớn và
16
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
* Hệ thống chính quyền thực
dân PK bị tan rã ở nhiều
huyện xã. Đảng bộ, địa
phương đã đứng lên tự quản
lí đời sống chính trị, KT….
thực hiện chức năng chính
quyền XVNT
- 10/1930 nhân dân cả nước
đã đấu tranh bảo vệ và ủng
hộ XVNT. (9 và 10/1930 cả
nước có 362 cuộc đấu tranh
của CN, ND và các tầng lớp)
quan “XVNT” để tường thuật
 yêu cầu HS quan sát tranh
và rút ra nhận xét
- Hướng dẫn HS lập niên biểu
các hình thức đấu tranh:
Bãi công + biểu tình
 Tổng bãi công
 Biểu tình có vũ trang tự vệ
 tấn công thắng vào bộ máy
chính quyền thực dân
quyết liệt qua tường thuật cuộc
biểu tình 12/9/1930 ở Hưng
Nguyên (tham khảo hàng chữ
nhỏ)
- Xác định chính xác các lực

lượng tham gia đấu tranh trong
cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
 Rèn luyện kĩ năng khái quát
kiến thức
2. Xô Viết Nghệ Tĩnh
- Đây là hình thái chính
quyền mới ở NT là kết quả
cuộc đấu tranh của quần
chúng công nông cuối 1930
- Chính quyền đã ban hành
nhiều chính sách mang lại
lợi ích cơ bản cho ND về
KT, CT, VHXH…
 Chính quyền của dân, do
dân và vì dân
3. Ý nghĩa ls và bài học KN
của PTCM 1930 – 1931
(cuối bài)
* Hoạt động 3:
Làm việc theo nhóm
- Nêu vấn đề:
Nguyên nhân, diễn biến của
XVNT, chứng minh XVNT là
hình thái sơ khai của chính
quyền CM”
+ Giải thích
“Hình thái sơ khai của chính
quyền CM”
+ Gợi ý các nhóm giải quyến
vấn đề.

+ Nhóm 1
Quyền lợi, mà ND lao động
được hưởng dưới thời kỳ
XVNT
 Đánh giá và hướng dẫn HS
làm rõ những chính sách tiến
bộ của XVNT về KT, CT,
XH, QS
+ Nhóm 2
Vì sao ND Nghệ Tĩnh, đấu
tranh, điễn biến.
 Đánh giá nhận thức của HS
+ Nhóm 3:
Vì sao XVNT gọi là hình thái
số khai….
Chia nhóm thảo luận vấn đề
qua gợi ý của GV
(tham khảo sách GK)
- Nhóm 1:
Được chia ruộng đất, giảm thuế
các quyền tự do dân chủ, thực
hiện cuộc sống văn minh
- Nhóm 2:
Thảo luận kỉ để biết kết hợp
kiến thức trong bài, giải quyết
yêu cầu của GV.
+ Nguyên nhân của PT (VN:
1929 – 1933)
+ Diễn biến: PT ở Nghệ Tĩnh.
- Nhóm 3:

Bản chất của chính quyền
XVNT là: nhà nước của dân, do
17
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
- Liên hệ chính quyền XV ở
Nga
dân và vì dân.
4. Củng cố: (5 phút)
* Thầy: Sơ kết phần
- Nguyên nhân diễn biến của PTCM 1930 – 1931
- XVNT là hình thái sơ khai của chính quyền CM
 Hướng dẫn chuẩn bị tìm hiểu kiến thức còn lại của bài học cho tiết sau:
* Trò:
- Tham gia củng cố kiến thức, theo phần sơ kết của thầy, trả lời câu hỏi cuốn sách giáo
khoa
- Xác định: + 3 nguyên nhân bùng nổ CM
+ Nêu rõ những sự kiện tiêu biểu qua phần diễn biến.
+ Giải thích XVNT: chính quyền của dân, do dân vì dân
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3. Hội nghị lần thứ nhất ban
chấp hành trung ương lâm
thời Đảng CSVN (10/1930)
a. Hoàn cảnh PTCMVN diển
ra quyết liệt 10/1930 hội
nghị … đã họp tại Hương
Cảng (TQ)
b. Nội dung
- Đổi tên Đảng CSVN thành
Đảng CSĐD
* Hoạt động 4:

Làm việc cá nhân với tập thể
- So sánh hoàn cảnh ra đời 2
văn kiện:
+ Cương lĩnh chính trị của
NAQ
+ Luận cương chính trị
10/1930
- Liên hệ phần hội nghị thành
lập Đảng CSVN 3/2/1930
 Xác định hoàn cảnh ra đời
của luận cương
18
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
- Cử ban chấp hành trung
ương chính thức do Trần
Phú làm tổng bí thư và thông
qua luận cương chính trị của
Đảng? Xác định những vấn
đề chiến lược, sách lược của
đảng CSVN:
+ 2 thời kì CMĐD
+ 2 nhiệm vụ chiến lược
+ Động lực CM?
+ Lãnh đạo?
Quan hệ CMVN và CMTG
* Hạn chế?
- Dựa trên cơ sở phân tích
cương lĩnh  yêu cầu học
sinh tự giới thiệu về những
yếu tố chiến lực và sách lược

của luận cương chính trị
(3/2/1930) (10/1930)
 Giới thiệu bảng so sánh 2
văn kiện để đánh giá nhận
thức của HS
- Liên hệ phần nhận xét đánh
giá cương lĩnh của NAQ
 Hướng dẫn HS xác định
những hạn chế của bảng luận
cương 10/1930
- Tham khảo sách GK thực hiện
yêu cầu của GV:
+ Tính chất CMVN
+ Nhiệm vụ
+ Động lực
+ Lãnh đạo
+ Phương pháp CM
- Dựa vào 2 yếu tố của bản
luận cương (Động lực và
phương pháp CM, nên hạn chế:
+ đánh giá không đúng khả
năng CM của bản luận cương
(Động lực và phương pháp
CM), nên hạn chế:
+ Đánh giá không đúng khả
năng CM của TSDT và TTS
+ Đặt nặng vấn đề đấu tranh
giai cấp
- Đánh giá chung nhận xét
đánh giá của HS  hướng

dẫn HS thực hành lập bảng so
sánh 2 văn kiện
+ Cương lĩnh chính trị NAQ
+ Luận cương 10/1930
 Rèn luyện kĩ năng so sánh,
nhận xét đánh giá chuẩn bị làm
bài tập về nhà
III. Phong trào cách mạng
1932-1935
1. Cuộc đấu tranh phục hồi
PT cách mạng:
- Cuối 1931 PTCM tạm
lắng, thực dân Pháp thi hành
chính sách khủng bố và mị
dân  CM bị tổn thất
- 1932 – 1935 ND đấu tranh
để phục hồi lực lượng CM
+ Phục hồi cơ quan của
Đảng từ trung ương đến địa
- Khẳng định diễn biến về mặt
thời gian qua 2 g/đ
+ 1930 – 1931
+ 1932 – 1935
 Hướng HS xác định mức
độ đấu tranh và đặc điểm từng
g/đ
- Yêu cầu H/S đọc sách giáo
- Xác định:
+ 1930 – 1931 là cao trào CM,
đỉnh cao là XVNT.

+ 1932-1935: PTCM tạm lắng
do sự đàn áp khủng bố của thực
dân Pháp
19
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
phương khoa
 GV thông báo nhanh sự
phục hồi của PTCM
- Tìm biểu hiện sự phục hồi của
PTCM
+ Phục hồi các tổ chức quần
chúng của Đảng
- Giới thiệu phim ảnh Việt
Nam về tinh thần đấu tranh
kiên cường của cán bộ CM
khi bị rơi vào tay giặc.
 Giáo dục tư tưởng.
+ Phục hồi cơ sở Đảng
+ Phục hồi các tổ chức quần
chúng
+ PT đấu tranh
+ Phục hồi phong trào đấu
tranh
+ Sự tổn thất to lớn của Đảng
bới đảng chưa có kinh nghiệm
còn hạn chế về đường lối và
chỉ đạo PT. Đồng thời lúc ấy
lực lượng của TD Pháp còn
mạnh.
- Dùng kiến thức thực tế liên hệ

PT CM được phục hồi
- So sánh với, VN Quốc dân
Đảng, sau khi cuộc khởi nghĩa
Yến Bái bị dập tắt thì QD
Đảng cũng chấm dứt vai trò
lãnh đạo CM của nó
 Hướng dẫn HS nhận xét
vần đề
 rèn luyện khả năng tư duy
Trong thoái trào từng bước
Đảng ta khôi phục lại. Đây
cũng là cuộc đấu tranh đầy hy
sinh gian khổ. Điều đó thể hiện
sức sống tiềm tàng, mãnh liệt
của Đảng.
2. Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ nhất của Đảng
CSĐD 3/1935
- 27 đến 31/3/1935 ban lãnh
đạo hải ngoại của Đảng tiến
hành đại hội tại Ma Cao TQ
- Nội dung
+ Đánh giá tình hình, xác
định 3 nhiệm vụ trước mắt
của Đảng?
* Hoạt động 5
Làm việc theo nhóm
- Đặt vấn đề: gợi ý để lớp
chia 3 nhóm làm việc
+ Nhóm 1: Làm rõ hoàn cảnh

triệu tập đại hội
+ Nhóm 2:
Nêu những nội dung của đại
hội
- Nhóm 1, thảo luận cử đại diện
trình bày hoàn cảnh LS:
+ Giới thiệu ngày triệu tập
+ Địa điểm
- Nhóm 2 tham khảo sách giáo
khoa rút ra những nội dung cơ
bản của đại hội
+ Xác định 3 nhiệm mvụ trước
mắt của Đảng…
+ Các quyết định của hội nghị
+ Thông qua các nghị
quyết…..?
+ Nhóm 3:
Tìm ý nghĩa của đại hội
* Tổng kết những vấn đề
- Nhóm 3:
Tham khảo về thời gian triệu
tập đại hội để thấy rõ Đại hội
đã đánh dấu PTCM nước ta đã
được phục hồi sau thời kỳ tạm
20
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
+ Bầu ban chấp hành trung
ương Lê Hồng Phong (TBT)
* Ý nghĩa
+ Làm việc của 3 nhóm:

Đại hội đại biểu lần thứ nhất
của Đảng CSĐD (3/1935)
đánh dấu việc Đảng ta đã phụ
hồi trên phạm vi cả nước.
Trên cơ sở đó Đảng lãnh đạo
quần chúng đưa sự nghiệp của
CM dân tộc sang giai đoạn
mới
lắng
IV. Ý nghĩa và bài học sinh
nghiệm của PTCM 1930 –
1931 đỉnh cao là Xô Viết
Nghệ Tĩnh
a. Ý nghĩa
- Khẳng định đường lối đúng
đắn của Đảng, quyền lãnh
đạo của GCCN đối với CM
các nước Đông Dương
- Từ PT khối liên minh công
được hình thành…
- Đây là cuộc tập dượt đầu
tiên của Đảng và quần chúng
cho từng KN tháng tám sau
nầy
- PT được đánh giá cao trong
PT CS và CN quốc tế CS
công nhận là 1 bộ phận độc
lập trực thuộc QTCS
2. Bài học KN: để lại bài học
KN quí báu về công tác tư

tưởng, xây dựng khối liên
minh công nông, mặt trận
dân tộc thống nhất, về tổ
chức lãnh đạo quần chúng
công nông.
* Hoạt động 6:
Làm việc cá nhân và tập thể
- Phân tích ý nghĩa lịch sự của
PTCM 1930 – 1931, hướng
dẫn HS tham gia nhận thức
 Liên hệ kiến thức về 2 văn
kiện: cương lĩnh chính trị và
luận cương 10/1930 khắc sâu
đường lối, đúng đắn của Đảng
nta, yêu cầu HS nhận thức về
khả năng CM của công nhân
và nông dân.
- Dựa trên cơ sở phân tích ý
nghĩa, làm rõ khái niệm
“Tổng diễn tập đầu tiên”
 Hướng dẫn học sinh rút ra
bài học kinh nghiệm
- Tổng kết kiến thức: PTCM
1930 – 1931 mang tính qui
mô rộng lớn, đấu tranh quyết
liệt và triệt để
 Đây là sự kiện LS trọng đại:
sau khi đã liên hệ kiến thức cũ.
- Nhận thức rõ biểu tượng cờ
của Đảng (cờ đỏ búa liềm)

 Sức mạnh của khối liên
minh công nông
- Sử dụng kiến thức phần diễn
biến rút ra những yếu tố mà
PT đã tập dợt, chuẩn bị cho
thắng lợi CM tháng tám 1945
4. Củng cố: (5 phút)
* Thầy sơ kết bài, hướng dẫn HS nắm vững nội dung chính toàn bài làm những bài tập
khó:
+ So sánh cương lĩnh NAQ với luận cương chính trị 10/1936
+ Tại sao nói PTCM 1930 – 1931 là cuộc tổng diễn tập cho thắng lợi của CM tháng tám
* Học sinh
- Nắm vững những vấn đề chiến lược, sách lược của bảng luận cương 10/1930, thực hành
bài tập điền khuyết vào sơ đồ giấy.
21
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
- Nhận thức chắc, chính xác: ý nghĩa LS và bài học KN của PTCM 1930 – 1931
5. Dặn dò:
- Sưu tầm thơ ca (hoặc hiện vật) về PTCM 1930 – 1931 và Xô Viết Nghệ Tĩnh
- Lập bảng so sánh: cương lĩnh, chính trị NAQ và luận cương chính trị 10/1930
Bài 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức cơ bản:
- Hiểu rõ đây là PT đấu tranh khác hẳn với thơi kì 1930 – 1931 về mục tiêu, khẩu hiệu,
hình thức và phương pháp đấu tranh..
- Phong trào dân chủ diễn ra, với sự tác động của yếu tố khách quan rất lớn, nhất là nghị
quyết của Đại hội lần VII quốc tế CS (7-1935) và mặt trận bình dân lên cầm quyền ở Pháp.
- PT dã buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách của quần chúng và để lại
cho Đảng ta nhiều bài học KN quí báu.
2. Về tư tưởng:

+ Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo sáng suốt, đường lối chủ trương đúng đắn của
Đảng.
22
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
+ Nâng cao nhiệt tình CM hăng hái tham gia PTCM dưới sự lãnh đạo của Đảng vì lợi ích
của đất nước của nhân dân
3. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- Các tác phẩm LS viết về thời kì 1936-1939
- Các tác phẩm hồi kí, văn học thời kì 1936-1939
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (5 phút)
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra viết 15 phút
3. Giảng bài mới
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Việt nam trong những
năm 1936-1939
1. Tình hình chính
- Do hậu quả cuộc
KHKTTG, 1929-1933 CN
phát cít lên cnầm quyền ở
một số nước (Đức, Italia,
Nhật) chuẩn bị chiến tranh
thế giới
- 7/1935 QTCS họp đại hội
lần VII quyết định:
+ Kẻ thù và nhiệm vụ của
GVCN là: chống CN Phát
Xít, giành hòa bình dân chủ,

bên gọi các nước thành lập
mặt trận ND rộng rãi
* Hoạt động 1:
Làm việc cá nhân
- Phân tích tình hình thế giới
và trong nước
- So sánh với thời kì 1930 –
1931, hướng dẫn HS liên hệ
kiến thức cũ tìm nguy cơ của
tình hình thế giới?
+ Giải thích CNFX nhấn
mạnh sự phản động, về mặt
đối ngoại.
+ Yêu cầu học sinh rút ra
nhiệm vụ đặt ra cho nhân dân
thế giới là gì?
 Biện pháp
- Tham gia phân tích tình hình
thế giới và trong nước.
- Liên hệ kiến thức cũ xác định
các nước tư bản đã tìm lối thoát
khủng hoảng KT bằng con
đường nào?
+ CNFX
+ Duy trì dân chủ đại nghị
 Nền hòa bình thế giới đang
bị đe dọa
 Chống FX chống chiến tranh
 Thành lập mặt trận nhân dân
rộng rãi

- 4/1936 mặt trận ND cầm
quyền ở Pháp thi hành một
số cải cách tiến bộ ở thuộc
địa
* Việt Nam thực dân Pháp
nới rộng quyền từ do dân
chủ (ân xá tù chính trị do
báo chí…) Từ đó các Đảng
phái chính trị đua nhau hoạt
động
- Khẳng định những quyềt
định của đại hội QTCS lần
VII
- Bổ sung các sự kiện quan
trọng trên thế giới (ở Trung
Quốc, Tây Ban Nha)
 Khắc họa tình hình nước
Pháp hướng dẫn HS tìm điều
kiện thuận lợi cho PTCMVN
- Đánh giá vai trò của mặt
trận nhân dân Pháp
+ PTCM Việt Nam công khai
hoạt động đòi tự do dân chủ
2. Tình hình kinh tế xã hội
* Kinh tế: - Hướng dẫn HS đánh giá về
bọn thực dân Pháp đang cầm
- Bọn cầm quyền phản động ở
Đông Dương không thi hành
23
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12

- Sau KHKTTG chính quyền
thực dân Pháp ở Đông
dương tăng cường đầu tư
khai thác để bù đắp sự thiệt
hại
- Từ đó kinh tế Việt Nam có
phục hồi và phát triển chỉ tập
trung vào một số ngành đáp
ứng cho nhu cầu của chiến
tranh nền KTVN vẫn lạc hậu
và bị lệ thuộc
quyền ở Đông Dương trong
việc thi hành những chính
sách tiến bộ của chính phủ
Pháp
 Yêu cầu HS tìm dẫn chứng
sử phản động của bọn thực
dân Pháp ở Đông Dương
- Phân tích hậu quả của những
chính trên hướng dẫn HS tìm
hậu quả
những chính sách dân chủ mà
chính phủ Pháp đã ban hành
+ Tăng cường đầu tư khai thác
(sách GK)
+ Hậu quả: Kinh tế VN vẫn lạc
hậu và lệ thuộc
* Tình hình xã hội
Đời sống các tầng lớp ND
chưa được cải thiện, thất

nghiệp, nợ nần, đói kém vẫn
diễn ra ở cả nông thôn và
thành thị.
+ Nông dân không có ruộng,
thuế cao.
+ Công nhân thất nghiệp,
lương hạ
+ TC dân tộc bị TB P chèn
ép
+ TTS lương tháp giá sinh
hoạt đắt đỏ
- Phân tích tình hình xã hội,
trên cơ sở học sinh đọc sách
GK khẳng định: đời sống ND
chưa được cai thiện  giới
thiệu thêm tư liệu “Báo cáo
gởi ban chấp hành QTCS” của
Hồ Chí Minh
 Yêu cầu HS xác định
nhiệm vụ CMVN trong thời kì
nầy?
- Đọc sách GK khắc họa đời
sống của các tầng lớp ND do
tác động của tình hình kinh tế
nói trên
+ Hăng hái đấu tranh đòi tự do
dân chủ, cơm áo dưới sự lãnh
đạo của Đảng CSĐD
 Yêu cầu hăng hái đấu
tranh đòi tự do, cơm áo dưới

sự lãnh đạo của Đảng CSĐD
II. Phong trào dân chủ
1936-1936
1. Chủ trương của Đảng
trong những năm 1936-1939
Căn cứ vào tình hình trên
7/1936 trung ương đảng họp
hội nghị đưa ra quyết định
quan trọng
- Xác định nhiệm vụ chiến
lược của CMTS dân quyền
là chống đế quốc và PK
nhưng do hoàn cảnh thay
đổi, nên nhiệm vụ trước mắt
của CMĐD là: chống chế
độ phản động thuộc địa,
chống FX, chống nguy cơ
* Hoạt động 2
Làm việc theo nhóm
- Phân tích sự chuyển hướng
nhiệm vụ CMVN so với
nhiệm vụ CM đã đề ra trong
luận cương chính trị 10/1930
+ Làm rõ mối quan hệ giữa 2
nhiệm vụ chiến lược của
CMTS dân quyền trong thời
kì nầy (chống, đế quốc và
chống PK tức dân tộc mvà
dân chủ)
- Đặt câu hỏi gợi mở yêu cầu

HS các nhóm giải quyết vấn
- Ôn tập kiến thức cũ, so sánh 2
thời kỳ CM ở Việt Nam 1930-
1931 và 1936-1939 để hiểu rõ
khái niệm:
“Chuyển hướng nhiệm vụ CM”
- Xác định lại nhiệm vụ chiến
lược đề ra trong luận cương của
Đảng CSĐD
24
Hoµng ThÞ Thu HuÕ Gi¸o ¸n LÞch sö 12
chiến tranh đòi tự do, dân
chủ cơm áo hòa bình.
- Phương pháp đấu tranh
(hình thức) kết hợp đấu
tranh công khai và hợp pháp
với bí mật bất hợp pháp
đề:
- Nhiệm vụ trước mắt của
CMĐD
+ Phương pháp đấu tranh
(hình thức đấu tranh)
- Nhóm 1:
Chống chế độ phản động thuộc
địa, chống FX, chiến tranh đòi
tự do dnân chủ cơm áo và hòa
bình
- Nhóm 2:
Công khai hợp pháp
- Chủ trương thành lập mặt

trận thống nhất nhân dân
phản đế Đông Dương (MT
dân chủ Đông Dương)
+ Lực lượng tham gia
- Trên cơ sở làm việc các
nhóm, giáo viên phân tích chủ
trương thành lập mặt trận
thống nhất nhân dân phản đế
Đông Dương
- Nhóm 3:
 Đông đảo các tầng lớp nhân
dân đòi tự do dân chủ cơm áo
hòa bình
Bài tập lịch sử
Lập bảng so sánh 2 phong trào CM ở Việt Nam 1930 – 1931 và 1936 –0 1939
Các yêu cầu
1. Nhiệm vụ cách mạng
2. Lực lượng tham gia
3. Hình thức đấu tranh
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Những phong trào đấu
tranh tiêu biểu:
a. Phong trào Đông Dương
* Hoạt động 3:
Làm việc cá nhân
- Tường thuật diễn biến bằng
- Nhận thức:
Chủ trương mới của Đảng đáp
ứng yêu cầu và nguyện vọng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×