Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa theo mô hình canh tác tự nhiên trên địa bàn huyện triệu phong, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HỒ VIẾT MỄ

HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA
THEO MÔ HÌNH CANH TÁC TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HỒ VIẾT MỄ

HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA
THEO MÔ HÌNH CANH TÁC TỰ NHIÊN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG,
TỈNH QUẢNG TRỊ

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số:

8 31 01 10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Hoàng Quang Thành

Huế, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Hồ Viết Mễ


LỜI CẢM ƠN
Được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của các Thầy, Cô giáo đến
nay tôi đã hoàn thành chương trình đào tạo Cao học và luận văn này.
Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi
còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của TS. Hoàng Quang Thành là người đã
trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo, Phòng đào tạo Sau Đại học Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Quảng Trị, Uỷ ban nhân dân huyện Triệu Phong, các phòng, ban chuyên môn và Ủy
ban nhân dân các xã trên địa bàn nghiên cứu, các cá nhân, các hộ dân trên địa bàn

các xã Triệu Trung, Triệu Sơn, Triệu Tài, Triệu Trạch đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi
trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã tạo điều kiện trong suốt thời gian qua.
Xin trân trọng cảm ơn.!.
Tác giả luận văn

Hồ Viết Mễ


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HỒ VIẾT MỄ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 31 01 10
Niên khóa: 2017 - 2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
Tên đề tài: HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA THEO MÔ HÌNH
CANH TÁC TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH
QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích của luận văn là hệ thống hoá cơ sở lí luận và thực tiễn về hiệu quả
kinh tế sản xuất lúa canh tác tự nhiên; Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển và
hiệu quả kinh tế sản xuất lúa canh tác tự nhiên tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng
Trị; Đề xuất được một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản
xuất lúa canh tác tự nhiên trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản
xuất lúa canh tác tự nhiên. Đối tượng khảo sát là các hộ sản xuất lúa canh tác tự
nhiên và các hộ sản xuất thông thường tại địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng
Trị.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Phương pháp thu thập số liệu: bao gồm số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp.

Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu: Sử dụng các phương pháp
phân tổ thống kê, so sánh, thống kê mô tả, phân tích chuỗi dữ liệu thời gian, việc xử
lí, tính toán số liệu được tiến hành trên máy tính với phần mềm thống kê thông dụng
Excel.
Phương pháp chuyên gia: Tham vấn, trao đổi thảo luận với các cán bộ chuyên
gia am hiểu về lúa CTTN.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận


Từ kết quả nghiên cứu đề tài “Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa theo mô hình canh
tác tự nhiên trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” có thể thấy:
Sản xuất lúa CTTN là một hình thức canh tác mới, thân thiện với môi trường,
sử dụng nguồn lực có sẵn trong tự nhiên, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho các hộ
nông dân. Thu nhập bình quân của các hộ CTTN 1.940.200 đồng /sào/năm nhiều
hơn lúa CTTT 369.000 đồng/sào/năm, lợi nhuận từ sản xuất lúa CTTN là 835.800
đồng/sào/năm, lớn hơn lúa CTTT 359.700 đồng/sào/năm. Như vậy việc sản xuất lúa
giúp cho người dân có thu nhập cao hơn, ổn định cho các hộ, tận dụng các điều kiện
sẳn có của địa phương.
Với mô hình sản xuất lúa CTTN khi phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả sản xuất có thể thấy nếu càng mở rộng diện tích canh tác thì người dân càng có
lợi, đồng thời khi các hộ tăng chi phí ngày công lao động, có nghĩa là các hộ đầu tư
nhiều công lao động hơn thì hiệu quả của hoạt động sản xuất lúa CTTN cũng tăng
lên. Đây là các yếu tố để lãnh đạo huyện Triệu Phong cần chú ý để có kế hoạch vận
động nhân dân mở rộng diện tích và phát triển mô hình sản xuất lúa CTTN.
Để duy trì và phát triển mô hình sản xuất lúa CTTN trên địa bàn huyện Triệu
Phong, cần tiến thực hiện đồng loạt các giải pháp về quy hoạch, mở rộng vùng sản
xuất, về kỹ thuật, thị trường, về vốn đầu tư, về cơ chế, chính sách đối với việc phát
triển lúa CTTN.



KÝ HIỆU
BQC

: Bình quân chung

BVTV

: Bảo vệ thực vật

CTTN

: Canh tác tự nhiên

CTTT

: Canh tác thông thường

DTTN
ĐVT
ĐX

: Diện tích tự nhiên
: Đơn vị tính
: Đông xuân

FAA

: Axit amin ốc, cá hoặc đạm ốc, cá

FPJ


: Nước thân cây lên men

HT
HTX
HQKT

: Hè thu

: Hợp tác xã
: Hiệu quả kinh tế

ICM

: Integrated Crop Management

IMO
IPM
KH-KT
NN&PT

: Vi sinh vật bản địa
: Integrated pests management
: Khoa học kỹ thuật
: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NT

TL


OHN

: Thảo mộc

SL

: Số lượng

TCN

: Trước công nguyên

THT

: Tổ hợp tác

TLSX

: Tư liệu sản xuất

: Tỷ lệ

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 ha = 10.000 m2 = 20 sào


1 sào = 500 m2
1 mẫu = 10 sào

MỤC LỤC

Trang
Lời cam đoan ...............................................................................................................i
Lời cảm ơn ............................................................................................................... ii
Tóm lược luận văn ................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt và ký hiệu............................................................................. iv
Mục lục ..................................................................................................................... ..v
Danh mục các biểu bảng ...................................................................................... . .....x
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mực tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp xử lý thông tin và phân tích số liệu ...............................4
4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ................................................................5
5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................6
Phần 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................7
Chương 1: Cơ sơ lý luận và thực tiển về hiệu quả sản xuất lúa canh tác tự nhiên .....7
1.1. Lý luận về canh tác tự nhiên ................................................................................7
1.1.1. Khái niệm canh tác theo hướng tự nhiên ..........................................................7
1.1.2. Khái niệm về sản xuất lúa theo mô hình canh tác tự nhiên ..............................7
1.1.3. Phương pháp sản xuất lúa canh tác tự nhiên .....................................................8
1.1.4. Vai trò của sản xuất lúa theo mô hình canh tác tự nhiên .............. 10
1.2. Lý luận về hiệu quả kinh tế sản xuất lúa canh tác tự nhiên ............. 10


1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh tế sản xuất lúa canh tác tự nhiên ..... 10
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lúa CTTN ...................... 11

1.2.2.1. Chi phí đầu tư sản xuất lúa CTTN .............................................................. 11
1.2.2.2. Kết quả sản xuất lúa canh tác tự nhiên ........................................................ 11
1.2.2.3. Hiệu quả sản xuất lúa canh tác tự nhiên ...................................................... 12
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất lúa CTTN . 13
1.2.3.1. Nhóm các nhân tố tự nhiên .......................................................... 13
1.2.3.2. Nhóm các nhân tố kinh tế - xã hội ............................................... 14
1.2.3.3. Nhóm nhân tố kỹ thuật ................................................................. 15
1.3. Một số vấn đề thực tiễn về sản xuất lúa canh tác tự nhiên ............................... 15
1.3.1. Tình hình sản xuất lúa canh tác tự nhiên trên thế giới ................................... 15
1.3.2. Kinh nghiệm sản xuất lúa canh tác tự nhiên ở một số địa phương ................ 21
1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Triệu Phong............................................ 22

CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA CANH TÁC TỰ NHIÊN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG, TỈNH QUẢNG TRỊ ........................ 23
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................ 23
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 23
2.1.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 23

2.1.1.2. Khí hậu - thời tiết ........................................................................................ 24
2.1.1.3. Điều kiện địa hình ....................................................................................... 24
2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ................................................................................ 24
2.1.2.1. Dân số và lao động ...................................................................................... 24
2.1.2.2. Điều kiện cơ sở hạ tầng. .............................................................................. 26
2.1.2.3. Tình hình phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện ................... 28
2.2. Tình hình sản xuất lúa, lúa canh tác tự nhiên của huyện Triệu Phong ............ 30

2.2.1. Giới thiệu về mô hình canh tác tự nhiên đối với sản xuất lúa tại huyện
Triệu Phong ..................................................................................................... 30
2.2.2. Tình hình tham gia canh tác lúa theo hướng tự nhiên của các hộ
trên địa bàn huyện. ................................................................................................ 31



2.2.3. Diện tích, năng suất và sản lượng lúa CTTN trên địa bàn huyện 32
2.2.4. Tình hình áp dụng các biện pháp kỹ thuật sản xuất lúa CTTN ... 32
2.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất luá canh tác tự nhiên trên địa bàn huyện
Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị .................................................................................... 33
2.3.1. Điều kiện sản xuất của hộ .............................................................................. 33
2.3.1.1. Đặc điểm chung của các hộ điều tra ........................................................... 33
2.3.1.2. Tình hình sử dụng đất đai của hộ điều tra ................................................... 34
2.3.1.3. Tình hình trang bị TLSX của các hộ điều tra .............................................. 35
2.3.2. Tình hình sản xuất của các hộ điều tra ........................................................... 36
2.3.2.1. Kết quả sản xuất chung của các nông hộ .................................................... 36
2.3.2.2. Diện tích, năng suất, sản lượng sản xuất lúa CTTN các hộ điều tra ........... 37
2.3.2.3. Tình hình đầu tư sản xuất lúa của các hộ điều tra ....................................... 38
2.3.2.4. Kết quả sản xuất của các hộ điều tra ........................................................... 41
2.3.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất lúa CTTN ........................................................ 41
2.3.3.1. Kết quả sản xuất lúa CTTN......................................................................... 41
2.3.3.2. Hiệu quả sản xuất lúa CTTN ....................................................................... 43
2.3.4. Đánh giá hiệu quả bởi các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất lúa CTTN ........ 44
2.3.4.1. Ảnh hưởng của diện tích canh tác ............................................................... 44
2.3.4.2 Ảnh hưởng của chi phí công lao động ......................................................... 47
2.3.5. Những khó khăn trong quá trình sản xuất lúa CTTN các hộ ......................... 48
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả sản xuất lúa CTTN trên địa bàn huyện ............... 50
2.4.1. Những mặt tích cực của sản xuất lúa CTTN .................................................. 50
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa
CTTN ....................................................................................................................... 51
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế. ...................................................... 52
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
SẢN XUẤT LÚA THEO MÔ HÌNH CANH TÁC TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TRIỆU PHONG ........................................................................................ 53



3.1. Định hướng, mục tiêu phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa theo
phương pháp canh tác tự nhiên ................................................................................ 53
3.1.1. Định hướng vùng sản xuất lúa theo phương pháp canh tác tự nhiên ............. 53
3.1.2. Mục tiêu phát triển vùng sản xuất lúa canh tác tự nhiên trên địa bàn huyện
Triệu Phong .............................................................................................................. 53
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa theo phương pháp canh tác tự
nhiên trên địa bàn huyện Triệu Phong. .................................................................... 54
3.2.1. Giải pháp qui hoạch, mở rộng vùng sản xuất................................................. 54
3.2.2. Giải pháp về kỹ thuật ..................................................................................... 55
3.2.3. Giải pháp về vốn, đầu tư cho sản xuất lúa CTTN .......................................... 55
3.3.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách đối với việc phát triển lúa CTTN ............... 56
3.2.5. Chính sách thị trường ..................................................................................... 57
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 59
1. Kết luận ................................................................................................................ 59
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 62
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 63
Các giấy tờ kèm theo:
Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn và nhận xét của các phản biện
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn


DANH MỤC BẢNG
TÊN BẢNG

Trang


Bảng 1: Số lượng hộ điều tra theo xã ....................................................................... 4
Bảng 2.1: Tình hình diện tích, năng suất, sản lượng lúa của huyện Triệu Phong giai
đoạn 2016-2018 ........................................................................................................ 28
Bảng 2.2: Tình hình diện tích sản xuất lúa theo mô hình CTTN năm 2018 trên
địa bàn huyện Triệu Phong ................................................................................... 31
Bảng 2.3: Số hộ tham gia mô hình sản xuất lúa CTTN ..................................... 31
Bảng 2.4: Diện tích, năng suất và sản lượng lúa CTTN ...................................... 32
Bảng 2.5: Thời vụ canh tác lúa tự nhiên .............................................................. 32
Bảng 2.6: Đặc điểm lao động và nhân khẩu của hộ điều tra ................................... 33
Bảng 2.7: Tình hình sử dụng đất đai của hộ điều tra ............................................... 35
Bảng 2.8: Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra ............................ 35
Bảng 2.9. Cơ cấu thu nhập của các hộ điều tra ........................................................ 36
Bảng 2.10: Diện tích, năng suất sản lượng lúa của các hộ điều tra ......................... 37
Bảng 2.11: Tình hình đầu tư các khoản chi phí sản xuất lúa tính bình quân sào ..... 38
Bảng 2.12: Kết quả sản xuất lúa của hộ điều tra ...................................................... 41
Bảng 2.13: Kết quả sản xuất lúa tính bình quân sào ............................................... 41
Bảng 2.14: Hiệu quả sản xuất lúa tính bình quân sào ............................................. 43
Bảng 2.15: So sánh hiệu quả sản xuất lúa CTTN với CTTT tại địa phương .......... 43
Bảng 2.16: Ảnh hưởng của diện tích canh tác đến hiệu quả sản xuất lúa CTTN .... 46
Bảng 2.17: Ảnh hưởng của chi phí lao động đến hiệu quả sản xuất lúa CTTN ...... 47
Bảng 2.18. Thống kê mức độ ảnh hưởng cuả những khó khăn, vướng mắc của các
hộ sản xuất lúa CTTN .............................................................................................. 48



PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất, bên cạnh góp phần nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm trong nông nghiệp cũng đã dẫn đến tình trạng

người dân lạm dụng các hóa chất trong quá trình sản xuất, chăn nuôi, làm cho đất
đai bạc màu, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người. Để hạn chế tình trạng
trên, nông nghiệp nước ta đang từng bước chuyển sang sản xuất nông nghiệp theo
hướng an toàn, hữu cơ. Trên thị trường, người tiêu dùng cũng đang hướng đến sử
dụng những sản phẩm nông sản sạch để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
Nhằm bảo vệ môi trường khu vực nông thôn và hạn chế lạm dụng thuốc
BVTV trong nông nghiệp, tổ chức Tầm nhìn thế giới tại huyện Triệu Phong đã hỗ
trợ nông dân xây dựng mô hình canh tác nông nghiệp tự nhiên. Đây là mô hình đầu
tiên được triển khai thí điểm trên địa bản tỉnh Quảng Trị, với 5 xã tham gia gồm:
Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Sơn, Triệu Trạch, Triệu Thượng (xã Triệu Thượng chỉ
tham gia mô hình chăn nuôi và trồng rau theo hướng canh tác tự nhiên).
Sản xuất lúa canh tác tự nhiên là sử dụng các dưỡng chất truyền thống, có sẵn
tại địa phương, lên men, gia tăng vi sinh vật có lợi; không làm nghèo đất, che phủ
bề mặt, hạn chế cày xới. Đặc biệt đối với phương pháp canh tác này hoàn toàn
không dùng phân hóa học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu hóa học. Nhờ vậy, phương
thức canh tác tự nhiên góp phần bảo vệ môi trường, làm cho đất đai ngày càng tốt
lên, các loại bệnh trên cây trồng, vật nuôi được đẩy lùi.
Mô hình sản xuất lúa canh tác tự nhiên có vai trò rất lớn ngoài việc góp phần
bảo vệ môi trường còn giúp gắn kết sản xuất với thị trường, đáp ứng nhu của người
dân về nông sản an toàn, cải thiện vệ sinh an toàn thực phẩm do không dùng hóa
chất độc hại, sản phẩm có chất lượng tốt, ngon, có thời gian bảo quản được lâu hơn.
Đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp, mô hình sản xuất lúa CTTN góp phần cải
tạo cấu trúc và độ màu mỡ của đất, tăng khả năng hấp thụ độ ẩm của đất. Việc sử
dụng các chế phẩm sinh học thân thiện với môi trường đã hạn chế xuất hiện dịch
bệnh, giúp cây trồng, vật nuôi có thời gian sinh sản dài hơn, chi phí sản xuất giảm,

Trang 1


tăng thu nhập từ sản xuất. Đây là hình thức sản xuất thân thiện với người nông dân,

thân thiện với môi trường, tôn trọng sự sống.
Trong thời gian qua, việc triển khai mô hình sản xuất lúa canh tác tự nhiên gặp
nhiều khó khăn, bởi đặc thù là hình thức sản xuất sử sụng các chế phẩm tự nhiên,
các thiên địch để chăm sóc, bảo vệ cho cây lúa, do đó đòi hỏi người sản xuất phải
mất nhiều công lao động để chăm sóc, quy trình làm các chế phẩm rất phức tạp. Bên
cạnh đó, hoạt động xúc tiến thị trường, tạo đầu ra cho sản phẩm chưa được đẩy
mạnh nên người tiêu dùng chưa biết nhiều đến sản phẩm lúa canh tác tự nhiên trên
địa bàn huyện Triệu Phong, do đó còn hạn chế trong việc tiêu thụ sản phẩm.
Để phát triển mô hình này cần tính toán, phân tích và đánh giá hiệu quả của
mô hình về mặt kinh tế để qua đó có giải pháp cụ thể trong việc nâng cao hiệu quả
kinh tế của nó, góp phần thu hút, vận động bà con nông dân tham gia áp dụng và
nhân rộng mô hình trên địa bàn.
Chính vì lí do trên tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa theo mô
hình canh tác tự nhiên trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị” làm
luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng, tình hình sản xuất và hiệu
quả kinh tế của mô hình sản xuất lúa canh tác tự nhiên trên địa bàn huyện Triệu
Phong, tác giả đề xuất các giải pháp, các định hướng nhằm nâng cao hiệu quả kinh
tế, nhân rộng mô hình sản xuất lúa canh tác tự nhiên tại địa phương.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lí luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất lúa canh
tác tự nhiên;
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa
canh tác tự nhiên tại huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị;
- Đề xuất được một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản
xuất lúa canh tác tự nhiên trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.

Trang 2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế
sản xuất lúa canh tác tự nhiên.
- Đối tượng khảo sát: các hộ sản xuất lúa canh tác tự nhiên và các hộ sản xuất
thông thường tại địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài thực hiện tại Huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng giai đoạn 2016 - 2018 và đề xuất
giải pháp cho năm 2020, định hướng đến năm 2025. Các số liệu sơ cấp được thu
thập qua điều tra khảo sát các hộ được tiến hành từ tháng 8 đến tháng 10 năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu thứ cấp phục vụ đề tài gồm các thông tin về
tình hình sản xuất lúa trên thế giới và tình hình sản xuất lúa ở Việt Nam được thu
thập từ các báo cáo, tạp chí, niên giám thống kê, các trang website của Chính phủ
và các bộ ngành,...
Các số liệu phản ánh tình hình sản xuất lúa bao gồm diện tích, năng suất, sản
lượng do Chi cục Thống kê huyện Triệu Phong cung cấp. Các số liệu về tình hình
sử dụng đất đai, lao động, tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện do các
phòng ban chức chức năng của UBND huyện Triệu Phong cung cấp.
Ngoài ra, tác giả còn tham khảo các loại tài liệu, sách, báo, giáo trình và kết
quả nghiên cứu của các công trình khoa học có liên quan đến lĩnh vực và vấn đề
nghiên cứu đã được công bố.
- Số liệu sơ cấp: Các số liệu sơ cấp được thu thập qua phỏng vấn trực tiếp đối
với 100 hộ sản xuất lúa, trong đó 50 hộ sản xuất lúa canh tác tự nhiên (CTTN) và 50
hộ sản xuất lúa theo phương thức canh tác thông thường (CTTT) thuộc địa bàn
nghiên cứu.


Trang 3


Dựa vào phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên: Chọn mẫu ngẫu nhiên là phương
pháp chọn mẫu khi khả năng được chọn của tất cả các đơn vị vào tổng thể là như
nhau. Phương pháp này là phương pháp khá tốt để người nghiên cứu có thể lựa
chọn ra một mẫu có khả năng đại diện cho tổng thể nghiên cứu. Bên cạnh đó vì có
khả năng tính được sai số do chọn mẫu do vậy ta có thể áp dụng được các phương
pháp ước lượng thống kê, kiểm định giả thuyết thống kê trong xử lý dữ liệu để suy
rộng kết quả trên mẫu cho tổng thể chung.
Hình thức điều tra được áp dụng là thực hiện phỏng vấn các đối tượng thông
qua bảng hỏi đã được chuẩn bị trước. Cách thức tiến hành như sau: hộ điều tra được
chọn ngẫu nhiên theo danh sách các hộ sản xuất lúa canh tác tự nhiên và các hộ sản
xuất lúa thông thường trên địa bàn 4 xã Triệu Sơn, Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu
Trạch của huyện Triệu Phong. Sở dĩ chọn các hộ thuộc 4 xã này là vì các xã này
tham gia sản xuất lúa canh tác theo tự nhiên, đồng thời thỏa mãn các điều kiện về
đất đai, nước tưới đảm thực hiện đúng quy trình kỹ thuật sản xuất lúa canh tác tự
nhiên. Bên cạnh đó 4 đơn vị này có điều kiện thổ nhưỡng khá tương đồng nên kết
quả điều tra không bị ảnh hưởng do yếu tố tự nhiên.
Những hộ hộ điều tra là những hộ sản xuất lúa canh tác tự nhiên và sản xuất
lúa thông thường, có diện tích trồng lúa từ 1000 m2 trở lên, thời gian sản xuất lúa
liên tục. Dựa trên danh sách các hộ nông dân tham gia hộ sản xuất lúa canh tác tự
nhiên và sản xuất lúa thông thường để chọn điều tra, làm sao để đảm bảo các hộ có
cơ hội được lựa chọn là bằng nhau, đủ số lượng mẫu và đảm bảo có tính đại diện
cho tổng thể.
Bảng 1: Số lượng hộ điều tra theo xã
ĐVT: hộ



Số hộ điều tra

Hộ SX lúa CTTN

Hộ SX lúa CTTT

Triệu Tài
Triệu Sơn
Triệu Trung
Triệu Trạch
Tổng

30
30
20
20
100

15
15
10
10
50

15
15
10
10
50


Trang 4


Sử dụng bảng hỏi phỏng vấn trực tiếp hộ nông dân, với bộ câu hỏi này số liệu
thu thập có thể tổng hợp vào các bảng biểu từ đó đưa ra những nhận định về mô
hình sản xuất lúa canh tác tự nhiên.
Ngoài ra, tác giả còn thực hiện phỏng vấn, trao đổi với các cán bộ địa phương
gồm cán bộ Khuyến nông, Giám đốc HTX, nhằm có thêm các thông tin về tình hình
sản xuất lúa, những khó khăn và kiến nghị nhằm phục vụ phân tích, đánh giá tình
hình thực trạng và tham khảo các giải pháp mà họ gợi ý và đề xuất.
4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu
Để tổng hợp, xử lý và phân tích thông tin số liệu thu thập được, trong quá trình
nghiên cứu tác giả sử dụng các phương pháp chủ yếu sau đây:
- Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu
điều tra theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh được sử dụng để xác định xu
hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích, phản ánh chân thực hiện tượng
nghiên cứu, giúp cho việc tổng hợp tài liệu, tính toán các chỉ tiêu được đúng đắn,
cũng như giúp cho việc phân tích tài liệu được khoa học, khách quan, phản ánh
đúng những nội dung cần nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương đối,
số bình quân để tính toán, mô tả thực trạng việc phát triển sản xuất, kinh doanh của
sản xuất lứa canh tác tự nhiên cùng với những thuận lợi và khó khăn một cách khoa
học. Đồng thời trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu thống kê có thể phản ánh một cách đầy
đủ và khách quan về sự phát triển sản xuất lúa canh tác tự nhiên trên địa bàn huyện
Triệu Phong trong những năm qua.
- Phương pháp phân tổ thống kê được sử dụng để phân chia tổng thể thành các
tổ có tính chất khác nhau theo các tiêu thức phù hợp phục vụ nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu thời gian được sử dụng đề xác định và
phân tích động thái của vấn đề nghiên cứu theo các chỉ tiêu qua các năm.

- Việc xử lí, tính toán số liệu được tiến hành trên máy tính với phần mềm
thống kê thông dụng Excel.

Trang 5


4.3. Phương pháp chuyên gia
Tham vấn chuyên gia: Tham vấn, trao đổi thảo luận với các cán bộ phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, cán bộ kỹ thuật viên Tầm nhìn thế giới,
cán bộ Chi cục PTNT tỉnh Quảng Trị, Trung tâm Khuyến Nông, Chi cục Trồng trọt
- Bảo vệ thực vật tỉnh, Sở nông nghiệp – PTNT tỉnh Quảng Trị và các cán bộ chỉ
đạo sản xuất nông nghiệp giàu kinh nghiệm tại địa bàn nghiên cứu,... nhằm hoàn
thiện nội dung nghiên cứu cũng như kiểm chứng kết quả nghiên cứu.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần Đặt vấn đề và Kết luận, nội dung chính của Luận văn được
thiết kế gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất lúa theo mô hình
canh tác tự nhiên.
Chương 2: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa theo mô hình canh tác tự nhiên trên
địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.
Chương 3. Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa
theo mô hình canh tác tự nhiên trên địa bàn huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.

Trang 6


PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
LÚA THEO MÔ HÌNH CANH TÁC TỰ NHIÊN
1.1. Lý luận về sản xuất lúa theo mô hình canh tác tự nhiên

1.1.1. Khái niệm về canh tác theo hướng tự nhiên
Nông nghiệp tự nhiên là một khái niệm mới ở Việt Nam, nơi hầu hết các hoạt
động nông nghiệp luôn có thói quen gắn liền với các hóa chất bảo vệ cây trồng khỏi
dịch hại và sâu bệnh. Nó còn được biết đến như là "phương pháp Fukuoka", "Con
đường nông nghiệp tự nhiên", hay "Nông nghiệp không tác động". Thuật ngữ này
gợi ý về việc thiếu lao động, nhưng tránh sử dụng các thành phần đầu vào và dụng
cụ lao động. Nông nghiệp tự nhiên cũng được xem như là nông nghiệp sinh thái và
có liên quan đến canh tác màu mỡ, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp bền vững,
nông lâm nghiệp, nông nghiệp sinh thái và canh tác vĩnh cửu nhưng cần được phân
biệt với Nông nghiệp năng động sinh học.
Canh tác tự nhiên là sử dụng nguồn lực có sẵn trong tự nhiên, thay vì sử dụng
các chất hóa học để tạo ra các sản phẩm. Các nguyên liệu sẵn có trong cộng đồng và
các sản phẩm làm ra bởi chính người nông dân chứ không phải mua ngoài thị
trường, vì thế giảm chi phí cho người nông dân, đồng thời chuyển rác thải thành
nguồn hữu ích cho sản xuất.
Canh tác tự nhiên là phương thức sản xuất nông nghiệp đảm bảo 3 không:
Không phân bón hóa học; Không hóa chất bảo vệ thực vật và hóa chất trừ cỏ;
Không kháng sinh, hóa chất kích thích sinh trưởng và chất cấm.
1.1.2. Khái niệm về sản xuất lúa theo mô hình canh tác tự nhiên
Sản xuất lúa theo mô hình canh tác tự nhiên là dùng các dưỡng chất truyền
thống của các hạt, vi sinh vật bản địa (gọi tắt là IMO), để cho cây lúa phát triển tự
nhiên, dựa theo đặc điểm và tính chất khí hậu của vùng và những gì con người can
thiệp vào hệ sinh thái chỉ mang tính chất hỗ trợ để đạt sản lượng lúa tốt nhất.
Sản xuất lúa canh tác tự nhiên có những nguyên tác cơ bản như: Tuân thủ quy
luật tự nhiên, Tối đa hóa tiềm năng vốn có, Sử dụng các dưỡng chất truyền thống,

Trang 7


gia tăng vi sinh vật có lợi, lên men, Không làm nghèo đất, che phủ bề mặt, hạn chế

cày xới, Không dùng phân bón hóa học; Không dùng thuốc diệt cỏ, Không phát thải
chất độc hại từ chăn nuôi, Giúp đỡ người khác; Thúc đẩy sự hài hòa giữa các gia
đình và xung quanh, Tái tạo môi trường.
Hoạt động sản xuất lúa theo mô hình canh tác tự nhiên là sử dụng các chế
phẩm, các vi sinh vật để nuôi dưỡng, chăm sóc và bảo vệ cho cây lúa, một số chế
phẩm sử dụng trong sản xuất lúa CTTN như:
Chế phẩm: IMO 1 đến 5: được làm từ vi sinh vật bản địa có trong đất
Chế phẩm KPJ: được làm từ nước cây lên men
Chế phẩm FAA: được làm từ Axít amin cá/ốc
Chế phẩm OHN: được làm từ Nitrate thảo mộc
Chế phẩm LABS: được làm từ Axit lactic huyết thanh vi sinh
Các loại Canxi photphat: được làm từ xương động vật , vỏ trứng
Ngoài ra còn sử dựng các vật liệu có sẵn như: Vỏ trấu hoặc mùn cưa, đất (đất
đỏ hoặc đất kiến), muối, đường nâu hoặc mật mía, dấm, phân động vật, bột đậu
nành, bột cùi dừa, bột cá, cám gạo, bột ngô.
1.1.3. Phương pháp sản xuất lúa canh tác tự nhiên
Để sản xuất lúa canh tác tự nhiên chúng ta cần chọn hạt giống xác nhận cấp 1
có nguồn gốc rỏ ràng. Để xử lý hạt giống cần hòa (50ml giấm gạo trong + 50ml FPJ
+ 150ml OHN (Gừng 50ml, tỏi 50ml, 50 ml) + 10 lít nước) khuấy đều sau đó ngâm
hạt giống từ 6-8 giờ, vớt hạt giống ra xã bằng nước sạch trước khi ủ.
Hoạt động chuẩn bị ruộng gieo: tiến hành be bờ, giữ nước thường xuyên để
hạn chế cỏ dại, sau đó làm đất và làm sạch cỏ dại. Ưu tiên phương pháp gieo mạ cấy, sạ hàng và làm cỏ thủ công. Đất cày nông hoặc không cày, quản lý nước tốt để
hạn chế cỏ dại đến mức tối đa.
Hoạt động bón lót: Bón lót phân compost: 300-500 kg/1 sào (500 m2). Nếu
không đủ lượng phân cho bón lót thì phải bổ sung đầy đủ sau khi tỉa dặm xong để
đảm bảo cho cây lúa sinh trưởng phát triển sau này.

Trang 8



Hoạt động chăm sóc tỉa dặm: Nên tỉa dăm sớm để lúa sinh trưởng phát triển
được đồng đều, chăm sóc lúa giai đoạn bắt đầu đẻ nhánh. Tùy theo thời vụ 7-10
ngày sau khi cấy/sạ, cần tiến hành phun hỗn hợp chế phẩm gồm: 300 ml IMO3 +
300 ml FAA + 200ml FPJ + 300 ml OHN-thảo mộc (100ml gừng + 100ml tỏi +
100ml ớt..) +300 ml can xi phốt pho xương + 16 lít nước/ bình phun cho 1 sào. Sau
đó cứ 7 ngày phun 1 lần đến lần 3 nhằm tạo điều kiện cho lúa đẽ nhánh thuận lợi.
Chăm sóc lúa giai đoạn tăng trưởng sinh dưỡng (phát triển thân lá): Từ lần 4
đến lúc lúa đòng đất (TKSK) Phun hổn hợp gồm: 300 ml IMO3 + 300 ml FAA +
200ml FPJ + 300ml OHN-Thảo mộc: (100ml gừng + 100ml tỏi + 100ml ớt..) + 16
lít nước/ bình phun cho 01 sào. Sau đó cứ 7 ngày phun 1 lần cho đến giai đoạn
chuyển tiếp (Giai đoạn đòng đất). thường xuyên thăm đồng để theo dõi khả năng
sinh trưởng phát triển của cây lúa để đưa ra các biện pháp tác động thích hợp.
Chăm sóc lúa giai đoạn chuyển tiếp (Làm đòng) đến chín sữa: Phun các chế
phẩm như sau: Như hỗn hợp giai đoạn phát triển thân lá ở mục 8 và thêm (200ml
Canxi phot phat + 200 ml Canxi). Sau đó cứ 7 ngày phun lại 01 lần cho đến khi lúa
chín sữa (đỏ đuôi)..
Tùy theo tình trạng cây trồng có thể tăng hoặc giãm chế phẩm (FAA) để cho
cây sinh trưởng phát triển khỏe nhằm hạn chế sâu bệnh gây hại và đảm bảo năng
suất. Giai đoạn lúa trổ bông – phơi màu không được phun tất cả các chế phẩm trước
16 giờ vì sẽ làm ảnh hưởng đến quá trình thụ phấn – thụ tinh của cây lúa.
Phòng trừ dịch hại: Phun chế phẩm thảo mộc (OHN) theo định kỳ 7 ngày 1
lần. Thời gian phun đồng thời cùng hỗn hợp các dưỡng chất với thảo mộc (OHN).
Tuy nhiên để không ảnh hưởng đến hiệu quả của chế phẩm thì nên pha hỗn hợp như
sau: Pha riêng hỗn hợp thảo mộc gồm: (100ml gừng + 100ml Tỏi + 100ml ớt ) + 8
lít nước. Pha riêng hỗn hợp chế phẩm dinh dưỡng phun cho từng giai đoạn + 8 lít
nước), hòa chung 02 loại với nhau ta được hổn hợp 16 lít phun cho 01 sào. Phun
suốt quả trình sinh trưởng phát triển của cây trồng nhằm phòng ngừa dịch hại (tùy
theo tình hình dịch hại trên đồng ruộng để bổ sung các biện pháp phòng trừ khác
nhằm đảm bảo năng suất).


Trang 9


1.1.4. Vai trò của sản xuất lúa theo mô hình canh tác tự nhiên
Lợi ích mà mô hình canh tác tự nhiên mang lại là rất lớn, cụ thể là giảm chi
phí đầu vào nguyên liệu, tận dụng nâng cao hiệu quả sử dụng các chất thải nông
nghiệp, giảm ô nhiễm môi trường thông qua việc giảm thiểu sử dụng phân bón hóa
học và thuốc BVTV, tạo ra các sản phẩm sạch, không gây ảnh hưởng đến sức khỏe
người lao động.
Hiệu quả tích cực của phương thức canh tác dựa vào tự nhiên là giảm thiểu
những tác động từ hoạt động sản xuất nông nghiệp lên môi trường, góp phần không
nhỏ trong cải thiện môi trường, đồng thời là giải pháp thích ứng trong bối cảnh biến
đổi khí hậu hiện nay. Ngoài ra, mô hình xuất lúa canh tác tự nhiên góp phần cải
thiện vấn đề an toàn thực phẩm do không dùng hóa chất độc hại, sản phẩm có chất
lượng tốt, ngon, có thời gian bảo quản được lâu hơn, cải tạo cấu trúc và độ màu mỡ
của đất; tăng khả năng hấp thụ độ ẩm của đất, hạn chế xuất hiện dịch bệnh trên cây
lúa, chi phí sản xuất giảm; tăng thu nhập từ sản xuất, thân thiện với người nông dân,
thân thiện với môi trường.
Chính vì những vai trò to lớn trên đây, mô hình sản xuất lúa nói riêng và sản
xuất nông sản nói chung theo hướng tự nhiên ngày càng được các quốc gia, nhất là
các nước có nền kinh tế phát triển quan tâm nhân rộng và phổ biến.
1.2. Lý luận về hiệu quả kinh tế sản xuất lúa canh tác tự nhiên
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh tế sản xuất lúa
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kĩ
thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều
tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được
một trong yếu tố hiệu quả kĩ thuật hay hiệu quả phân bổ mới chỉ là điều kiện cần
chứ chưa phải là điều kiện đủ để đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng
nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kĩ thuật và phân bổ thì mới đạt hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kĩ thuật là sản lượng trên 1 đơn vị diện tích lúa có thể thu được trên

1 đơn vị chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện
cụ thể về kĩ thuật hay công nghệ áp dụng vào hoạt động sản xuất lúa.

Trang 10


Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố đầu vào, được tính để
phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên 1 đồng chi phí chi thêm về đầu vào hay
nguồn lực. Công thức tính hiệu quả kinh tế là: H= K/C
Với H là hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất lúa (các chỉ tiêu của H như:
GO/IC, VA/IC/ lợi nhuận,…)
K là kết quả thu được từ hoạt động trồng lúa (chỉ tiêu như GO, VA…)
C là chi phí toàn bộ để đạt được kết quả đó (chỉ tiêu IC, TC). Chi phí sản xuất
lúa gồm có các chi phí như, phân bón, giống, công lao động.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lúa CTTN
1.2.2.1. Chi phí đầu tư sản xuất lúa CTTN
Chi phí sản xuất là một bộ phận cấu thành giá trị sản xuất, là phần người sản
xuất phải bỏ ra để đạt được kết quả đó. Như vậy, chi phí sản xuất trực tiếp ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất.
Chi phí của sản xuất lúa CTTN bao gồm Chi phí trung gian (IC) và Chi phí lao
động, Chi phí khấu hao tài sản: TC= IC + A (khấu hao) + CL (lao động gia đình và
các vật chất tự có). Trong đó:
- Chi phí trung gian là các khoản mục đầu tư bằng tiền của người sản xuất, để
mua các sản phẩm dịch vụ sản xuất. Đối với sản xuất nông nghiệp, chi phí trung
gian bao gồm các khoản tiền để mua phân bón, thuốc BVTV, giống, chế phẩm sinh
học,…và các dụng cụ rẻ tiền mau hỏng khác phục vụ cho sản xuất.
- Chi phí lao động bao gồm: lao động gia đình, các vật chất tự có (phân
chuồng, các nguyên liệu thô để lên men).
Lúa CTTN là phương pháp sản xuất có tính thâm canh cao, đầu tư chủ yếu là
lao động thủ công, trình độ kĩ thuật phức tạp, nên chi phí lao động sản xuất là một

bộ phận rất lớn trong tổng chi phí sản xuất, bởi vì sản xuất lúa CTTN đòi hỏi nhiều
công lao động để chăm sóc.
1.2.2.2. Kết quả sản xuất lúa canh tác tự nhiên
+ Giá trị sản xuất: GO (Gross output) là toàn bộ giá trị mà hộ thu được từ việc
sản xuất lúa trong một thời kỳ nhất định (thường một năm).

Trang 11


GO = ∑Qi*Pi: Qi: Là sản lượng lúa thu được, Pi: Là giá bán lúa bình quân.
+ Chi phí trung gian (IC): là toàn bộ các khoản chi phí vật chất và dịch vụ
thường xuyên được sử dụng trong quá trình sản xuất lúa của hộ. Chi phí trung gian
được thể hiện bằng công thức:
IC = ∑Cj x Gj
Trong đó: Cj: số lượng đầu tư của đầu vào thứ j, Gj: đơn giá đầu vào thứ j
Trong sản xuất lúa CTTN Cj là toàn bộ chi phí cho việc mua giống, phân bón,
chế phẩm sinh học và các loại chi phí dịch vụ (phí thuỷ lợi, tiền làm đất, công cụ,
dụng cụ sản xuất, tiền điện,…), tiền thuê lao động ngoài, tiền thuế đất (trong số các
hộ điều tra không có hộ nào sử dụng lao động thuê, thuê đất để sản xuất lúa nên tiền
thuê lao động, thuê đất bằng 0, thuế đất nông nghiệp được miễn, chúng tôi không
hạch toán trong đề tài này).
Gj là đơn giá các chi phí trung gian sử dụng trong sản xuất lúa CTTN.
+ Giá trị gia tăng VA (Value Added): là phần giá trị tăng thêm của hộ từ việc
sản xuất CTTN sau một quá trình sản xuất. VA được thể hiện bằng công thức:
VA = GO - IC
Các bộ phận của giá trị gia tăng (VA) bao gồm:
- Chi phí công lao động (W): là một phần của giá trị gia tăng. Sử dụng phương
pháp phân tích kinh tế trong nghiên cứu đề tài chúng tôi sử dụng đơn giá tính ngày
công lao động do Chi cục Thống kê huyện cung cấp. Đơn giá này được tính căn cứ
vào mức lương tối thiểu Nhà nước quy định, giá tiền công thực tế, chi phí để tái sản

xuất, sức lao động và trượt giá tăng trưởng.
- Khấu hao TSCĐ: do trong sản xuất lúa CTTN, TSCĐ có giá trị không lớn
nên chúng tôi không tính riêng phần khấu hao TSCĐ vào đề tài này.
+ Lợi nhuận: TPr = GO –TC, GO là giá trị sản xuất: ∑Qi*Pi
TC là tổng chi phí: TC= IC + A (khấu hao) + L (lao động gia đình và các vật
chất tự có).
1.2.2.3. Hiệu quả sản xuất lúa canh tác tự nhiên
- Năng suất lúa (kg/sào): là sản lượng bình quân thu được trên sào

Trang 12


×