Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Đề cương ôn tập cuối kỳ Học phần Đường lối cách mạng ĐCSVN (SSH1130) Có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.22 KB, 22 trang )

TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

Đường lối cách mạng ĐCSVN (SSH1130)
Câu 1: Vai trò của lãnh tụ NAQ trong việc chuẩn bị thành lập Đảng, kết quả, ý nghĩa?(3đ)
- Quá trình tìm đường cứu nước của NAQ
- Sự chuẩn bị về mặt tư tưởng chính trị trong việc thành lập Đảng
- Sự chuẩn bị về mặt tổ chức trong việc thành lập Đảng(thường xuyên thi)
1. Quá trình tìm đường cứu nước của NAQ
- Chứng kiến sự thất bại của những phong trào yêu nước, vượt qua hạn chế của những
người yêu nước đương thời
- 1911 Người đã quyết định ra nước ngoài tìm con đường cứu nước giải phóng dân tộc.
Qua cuộc sống thực tiễn ở khắp châu lục và qua nghiên cứu các cuộc CM điển hình trên
TG như CM tư sản Mỹ 1776, CMTS Pháp 1789, Người đã rút ra kết luận Chủ nghĩa đế quốc
cũng là kẻ thù, nhân dân lao động bị áp bức trên TG đều là bạn
- 1917 CM Nga thành công đã tác động trực tiếp đến quá trình tìm đường cứu nước của
Người
- 1919 thay mặt những người VN yêu nước tại Pháp, Người đã gửi tới Hội nghị Véc xây bản
yêu sách 8 điểm đòi quyền tự do cho dân tộc VN. Tuy không được chấp nhận những đây là
đòn đầu tiên tấn công vào CN đế quốc và đã gây tiếng vang lớn ở Pháp và trong nước
- 1920 Người tham gia sáng lập ĐCS Pháp bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ 3 của Lenin => Sự
kiện này đánh dấu bước ngoặt trọng đại trong hoạt động CM của Người đó là từ CN yêu
nước sang lập trường cộng sản và đi theo CN Mác Lenin
2. Sự chuẩn bị về mặt tư tưởng chính trị trong việc thành lập Đảng
- Mục đích truyền bá chủ nghĩa Mac Leenin sâu rộng trong phong trào công nhân, truyền bá
về nước hính thành con đường cứu nước giải phóng dân tộc


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

- Nội dung: được thể hiện qua các tác phẩm, bài viết cảu người, đặc biệt trong đó có các tác
phẩm lớn như Bản án chế độ thực dân Pháp 1922-1925, Đường cách mệnh 1925-1927


thông qua sách báo tài liệu đã hình thành 1 hệ thống quan điểm:
 Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường
cm vô sản
 Cm VN trước hết là CM dân tộc dân chủ nhân dân sau khi hoàn thành tiến lên làm
CM XHCN
 Chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của giai cấp công nhân và nhân dân lao đông
trên toàn thế giới, là kẻ thù trực tiếp nguy hại nhất của nhân dân các nước thuộc
địaS
 CMVN có mối liên hệ với CM vô sản ở chính quốc nhưng CMVN phải có tinh thần
chủ động, sáng tạo không lệ thuộc vào CM Vô sản ở chính quốc
 Lực lượng CM:Công - Nông là gốc của CM, tiểu tư sản và tríthức trung nông là bè
bạn của công-nông do giai cấp công nhân lãnh đạo
 Phương pháp CM: CMVN phải sd phương pháp bạo lực CM kết hợp với đấu tranh
vũ trang và đấu tranh chính trị
 Đoàn kết quốc tế: CMVN là 1 bộ phận của CMTG nhưng CMVN phải có tính độc lập
tự chủ, tự lực, tự cường, đồng thời phải biết tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của
nhân dân thế giới
 CMVN phải có Đảng lãnh đạo, Đảng phải có học thuyết cm đó là chủ nghĩa Mác
Lenin và vận dụng học thuyết 1 cách đúng đắn vào diều kiện cụ thể của đất nước

3. Sự chuẩn bị về mặt tổ chức trong việc thành lập Đảng(thường xuyên thi)
- Tháng 6/1925 Bác sáng lập Hội VNCM thanh niên có vai trò tích cực truyền bá CNML cho
giai cấp công nhân, đặc biệt thông qua phong trào vô sản hóa, đào tạo đội ngũ cán bộ cho
CM, chuẩn bị về mọi mặt cho việc thành lập Đảng


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

- Sau khi hội VNCM thanh niên ra đời hoạt động tích cực dẫn tới ở VN đã hình thành 3 tổ
chức cộng sản: Đông dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng

sản đảng
- Sau khi 3 tổ chức cộng sản ra đời hoạt động mạnh mẽ những riêng rẽ dẫn tới nguy cơ chia
rẽ phong trào. Trước tình hình đó lãnh tụ NAQ đã triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức
cộng sản . hội nghị được tiến hành từ ngày 3- 7/2/1930 ở Cửu Long Hương Cảng Trung
Quốc
- Hội nghị quyết định bỏ mọi thành kiến xung đột cũ và thành thật hợp tác với nhau trong 1
Đảng duy nhất và đặt tên Đảng là Đảng Cộng sản VN
- Hội nghị đã thông qua Chính sách vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt, Điều lệ
tóm tắt do NAQ soạn thảo => Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ra đời
- Kết quả hội nghị: hợp nhất 3 tổ chức thánh 1 đcs duy nhất là Đảng Cộng sản VN
#Ý nghĩa của việc thành lập Đảng#
- ĐCSVN ra đời đã chấm dứt vụ khủng khoảng về đường lối cứu nước giải phóng dân tộc
cuối thế kỉ XIX đầu tk XX
- Chứng tỏ giai cấp công nhân VN đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo ĐCSVN
- Tạo cơ sở cho bước nhảy vọt của CMVN
- Là kết quả của sự kết hợp giữ 3 yếu tố CNM-L, phong trào công nhân, phong trào yêu nước
- Là kết quả của sự chuẩn bị công phu, chu đáo, tích cực của lãnh tụ NAQ trên mọi mặt

Câu 2: Hoàn cảnh ra đời, nội dung, ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
tháng 2/1930 (4đ)
#Hoàn cảnh ra đời#
 Sau khi Hội nghị VNCM thanh niên ra đời và hoạt động rất mạnh mẽ dẫn tới ở VN đã
hình thành 3 tổ chức cộng sản
 3 tổ chức cộng sản phát triển mạnh nhưng hoạt động riêng rẽ. trước tình hình đó, NAQ
đã tổ chức hội nghị hợp nhất các tổ chức CsĐ thành 1 Đảng Cs duy nhất có tên “Đảng
Cộng sản VN”


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc


 Tại hội nghị hợp nhất ngày 3/2/1930 Đảng đã nhận định rằng một Đảng duy nhất phải
có Cương lĩnh thống nhất để định hướng cho toàn đảng, toàn dân trong cuộc đấu
tranh chống kẻ thù dân tộc và giai cấp đưa cm tới thắng lợi.
=> Hội nghị thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt, Điều lệ tóm
tắt do lãnh tụ NAQ soạn thảo, đây là 1 cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng bao gồm 6 nội dung
#Nội dung#: 6 nội dung
Phương hướng chiến lược CM: Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để
tiến tới xã hội cộng sản.
Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa CM:
- Về chính trị: Đánh đổ đế quốc CN Pháp và bọn phong kiến; làm cho nước VN hoàn
toàn được độc lập; lập chính phủ CÔ NG-NÔ NG-BINH, tổ chức quân đội CÔ NGNÔ NG.
- Về kinh tế: thủ tiêu hết các thứ cuốc trái; tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn (công
nghiệp, vận tải, ngân hàng,…) của tư bản đế quốc chủ nghĩa pháp giao cho chính
phủ; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn đế quốc làm của công chia cho dân nghèo
cày; bỏ sau thuế cho dân cày nghèo; mở mang công nông nghiệp, thi hành ngày
làm 8h.
- Về văn hoá xã hội: dân chúng đƣợc tự do tổ chức các hoạt động văn hoá xã hội;
nam nữ bình quyền; phổ thông giáo dục theo công nông hoá.
Lực lượng cách mạng: công nhân nông dân là lực lượng cách mạng chính, phải hết sức lôi
kéo tiểu tƣ sản, tri thức, trung nông; đối với phú nông , trung nông, tiểu địa chủ và tư sản
dân tộc chưa rõ mặt phản cách mạng thìphải lợi dụng hoặc ít nhất là trung lập họ.
Phương pháp cách mạng: CM VN phải sử dụng phương pháp cách mạng bạo lực kết hợp
đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.
Lãnh đạo cách mạng: giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo CM VN. Đảng là đội tiên phong
của giai cấp vô sản.
Quan hệ CM VN vs Phong trào CM TG: CM VN là 1 bộ phận của CM TG, phải đoàn kết vs
các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản trên TG nhất là gia cấp vô sản Pháp


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc


#Ý nghĩa Cương lĩnh chính trị đầu tiên#
- Lần đầu tiên cm VN có 1 cương lĩnh chính trị tuy ngắn gọn nhưng rất hoàn chỉnh, đã phản
ánh được quy luật khách quan của xhvn đáp ứng nhu cầu cơ bản và cấp bách của nhân dân
ta. Đồng thời nó còn phù hợp với xu thế phát triển của thời đại
- Đây là ngọn cờ tập hợp toàn dân và là cơ sở cho sự đoàn kết nhất chítrong nội bộ Đảng
- Đây là vũ khí sắc bén của Đảng và nhân dân tiến hành cuộc đấu tranh cách mạng chống lại
các kẻ thù dân tộc và giai cấp. Đồng thời nó còn là cơ sở của Đảng ta vận dụng và phát
triển đường lối sau này

Câu 3: Tình hình VN khi chiến tranh TGT2 bùng nổ, nội dung và ý nghĩa sự chuyển hướng
lực lượng CM của Đảng qua 3 Hội nghị TW 6,7,8
#Tình hình VN khi chiến tranh TGT2 bùng nổ#
- Năm 1939, CTTG II bùng nổ ở nước Pháp, các thế lực phát xít đã lên nắm chính quyền
đang đưa nước Pháp và các thuộc địa của Pháp lao vào chiến tranh
- Đông Dương trong đó có VN là thuộc địa của Pháp hậu quả nặng nề của chiến tranh, cụ
thể:
 Về chính trị: Pháp tiến hành chính sách “Khủng bố trắng” nhằm tiêu diệt CM và ĐCs
Đông Dương tuyên bố giải tán ĐCs Đông Dương và đặt Đảng ra ngoài vòng pháp
luật
 Về kinh tế: Pháp thi hành chính sách thời chiến nhằm vơ vét nguồn nhân lực, vật
lực, tài lực để ném vào chiến tranh
 Về quân sự: Pháp ra lệnh tổng động viên bắt thanh niên đi lính chết thay cho lính
Pháp
 Với những chính sách trên của thực dân Pháp đã làm cho mâu thuẫn dân tộc hết sức gay
gắt (giữa toàn thể dân tộc VN với đế quốc Pháp) đòi hỏi phải được giải quyết
 Lúc này đường lối dâng cao ngọn cờ dân chủ k phù hợp, đặt ra yêu cầu Đảng phải đặt lại
đường lối chiến lược CM cho phù hợp với bối cảnh lúc này



TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

Trước tình hình đó, Đảng chủ trương đính chính chiến lược CM thông qua 3 Hội nghị trung ương:
- HNTW 6 (11/1939)
- HNTW 7 (11/1940)
- HNTW 8 (5/1941)

HNTW 6 (11/1939)
-

Hội nghị khẳng định 2 nhiệm vụ chiến lược CM là chống phong kiến không thay đổi nhưng
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc chống đế quốc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ
địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày nghèo” thay bằng khẩu hiệu “tịch thu ruộng đất của
bọn đế quốc Việt gian chia cho dân cày nghèo”

- Thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương nhằm mở rộng hơn nữa khối đoàn kết dân tộc
- Xúc tiến xây dựng lực lượng vũ trang, tổ chức đấu tranh vũ trang chuẩn bị khởi nghĩa
- Phát triển mạnh phong trào CM từ thành thị về nông thôn, rừng núi, giúp Đảng viên và
Đảng hoạt động bímật
HNTW 7 (11/1940)
- Khẳng định chủ chương sự điều chỉnh chiến lược CM ở HNTW 6 là đúng và tiếp tục
thực hiện
- Bàn về phương pháp đấu tranh vũ trang, bầu bổ sung nhân sự TW Đảng
HNTW 8 (5/1941)
- Xác định chống đế quốc gpdt là nhiệm vụ cao cả duy nhất của nhân dân và Đảng lúc
này
- Thành lập Mặt trận Việt Minh thay cho Mặt trận phản đế Đông Dương nhằm tập
trung mọi tầng lớp nhân dân k phân biệt giàu nghèo, trai gái, tầng lớp, giai cấp,…
trong 1 mặt trận thống nhất, rộng rãi
- Xúc tiến xây dựng và mở rộng căn cứ địa CM như căn cứ địa CM Cao Bằng, Bắc Kạn,

Lạng Sơn… và đặc biệt quan tâm công tác xây dựng Đảng, đào tạo cán bộ
- Xúc tiến khởi nghĩa ,coi khởi nghĩa giành quyền là nhiệm vụ cần kíp của cả dân tộc
trong giai đoan hiện tại


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

#Ý nghĩa#
- HNTW 6 mở đầu cho chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM đúng đắn của
Đảng. Đến HNTW 7 và 8 thìchủ trương này được kiện toàn
- Chủ trương “Chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cm của Đảng” thể hiện tinh thần độc lập tự
chủ sáng tạo của Đảng ta nhằm vào mục tiêu số 1 của cm nước ta là “Giành lấy chính
quyền về tay nhân dân ta”. Đồng thời nó là cơ sở để Đảng đề ra những chủ trương cụ thể
nhằm đạt mục tiêu đó.
- Chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng đặt nhiệm vụ giải
phóng dân tộc lên hàng đầu
 Đã tập hợp rộng rãi mọi lực lượng, mọi người VN yêu nước trong mặt trân Việt
Minh để có lưc lượng làm tổng khởi nghĩa tháng 8 thắng lợi
 Là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến hành thắng lợi trong sự nghiệp đánh
Pháp đuổi Nhật, giành độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân
Câu 4: Tình hình VN sau CM tháng 8 1945? Nội dung và ý nghĩa chủ trương kháng chiến kiến
quốc ngày 25/11/1945 của TƯ Đảng (3đ)
#Tình hình VN sau CM tháng 8 1945#
Thuận lợi:
- Sau cm t8 nước ta được độc lập, nhân dân ta được làm chủ nước VNDCCH đã là 1 nước
độc lập có chủ quyền (mơ ước hàng ngàn năm của dân tộc ta)
- Khíthế cm sôi nổi trên cả nước, toàn dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và Hồ chủ
tịch, đồng lòng quyết tâm giữ vững chính quyền, bảo vệ độc lập dân tộc của mình
- Phong trào gpdt trên thế giới, phong trào đấu tranh vìhòa bình phát triển mạnh tạo thành
từng làm sóng CM tấn công vào Chủ nghĩa đế quốc, cn thực dân

 Tạo thành 3 dòng thác CM: Dân tộc, dân chủ, CNXH. VN nằm trong 3 dòng thác CM này
Khó khăn:
- Đất nước ta bị kẻ thù bao vây tứ phía, thù trong giặc ngoài câu kết với nhau nhằm lật đổ
chính quyền cm VN non trẻ vừa mới giành lại được


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

 ở miền Bắc 20 vạn quân Tưởng và tay sai kéo vào nước ta dưới danh nghĩa là đồng
minh nhưng thực chất âm mưu của Pháp là “diệt Cộng cầm Hồ” phá tan chính
quyền cm để thiết lập chính quyền phản thay sai của chúng (Việt Quốc, Việt Cách)
 ở miền Nam gần 3 vạn quân Anh dưới danh nghĩa là đồng minh nhưng thực chất
âm mưu của chúng là giúp Pháp chiếm lại Đông Dương
 ở Đông Dương vẫn còn tồn tại 6 vạn quân Nhật cũng sẵn sàng trao vũ khí để cấu kết
các đế quốc chống lại chính quyền cách mạng
 3 vạn quân Pháp kéo vào nước ta chúng vẫn nuôi ý đồ khôi phục sự thống trị ở VN
 Các giáo phái , đảng phái, các tổ chức phản động đồng loạt mổi lên chống chính
quyền cách mạng
- Bên cạnh những thách thức nghiêm trọng về mặt quân sự và chính trị thì khó khăn về kinh
tế và xã hội cũng là 1 thách thức nặngnề đối với Đảng, với chính quyền cách mạng
 Kinh tế tài chính: kiệt quệ, xơ xác, tiêu điều, kho bạc trống rỗng, nạn đói mới thì đe
dọa
 VHXH: giặc dốt hoành hành, tệ nạn xã hội tràn lan
- Nước ta vẫn chưa được nước nào trên thế giới công nhận, đặt quan hệ ngoại giao
=> KL: Sau CMT8 nước ta đứng trước tình trạng ”khó khăn chồng chất khó khăn”, vận
mệnh dân tộc như “ngàn cân treo sợi tóc”, chính quyền nhân dân có nguy cơ bị lật đổ, nền
độc lập mới giành được có thể bị mất. Trước tình hình đó Đảng ta sáng suốt nhận thấy đất
nước không chỉ khó khăn mà còn có những thuận lợi cơ bản, chính quyền nhân dân có thể trụ
vững, toàn đảng toàn dân ta phải quyết tâm đứng lên đấu tranh giữ vững nền độc lập dân tộc
của mình, bảo vệ chính quyền cách mạng

#Nội dung và ý nghĩa chủ trương kháng chiến kiến quốc ngày 25/11/1945 của TW Đảng#
- Tập trung chỉ thị” kháng chiến kiến quốc 25/11/1945
Nội dung:
- Xác định tính chất của cm Đông dương “ Cuộc cm giải phóng dân tộc” kế tục sự nghiệp cm
đó là ” Dân tộc là trên hết, tổ quốc lầ trên hết”


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

- Trên cơ sở đánh giá thái độ của từng đế quốc, Đảng đã xác định thực dân pháp là kẻ thù
chính cần tập trung mũi nhọn vào chống Pháp
 Lý do:
- Pháp có nhiều cơ sở quyền lực ở nước ta vì chúng đã từng thống trị nước ta trên 80 năm
- Trên thực tế, pháp đã nổ súng xâm lược Nam bộ 23/9/1945
- Pháp không từ bỏ giã tâm xâm lược nước ta lần nữa vì chúng quay trở lại vơ vét nhằm
khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh
- Trên cơ sở phân tích âm mưu của các tổ chức đảng phái phản động, Đảng đã có những chủ
trương hết sức mềm dẻo, sách lược nhưng cứng rắn về mặt nguyên tắc có thể nhân
nhượng một số quyền lợi về kinh tế- chính trị nhưng không vi phạm vào quyền lợi của dân
tộc, phải giữ vững sự lãnh đạo của Đảng
- Chỉ thị đề ra 4 nhiệm vụ cơ bản trước mắt
 Củng cố và bảo vệ chính quyền cm
 Chống td pháp xâm lược
 Bài trừ nội phản
 Cải thiện đời sống nhân dân
 4 nhiệm vụ này phải được tiến hành đồng thời nhưng nhiệm vị “ Củng cố và bảo vệ chính
quyền cm” là nhiệm vụ trọng tâm phải được đua lên hàng đầu
- Chỉ thị vạch ra các biện pháp cụ thể nhằm thực hiện nhiệm vụ
 Về chính trị, nội chính: đoàn kết toàn dân, tiến tới tổng tuyển cử bầu quốc hội
thành lập chính phủ chính thức, ban hành hiến pháp

 Về kinh tế: tăng gia sx, đề ra các phong trào để diệt giặc đói như: hũ gạo tiết kiệm,
tuần lễ vàng, quỹ độc lập
 Biệp pháp về quân sự: động viên lực lượng toàn dân trường kìkháng chiến chống
pháp
 Biện pháp về văn hóa xh: bài trừ văn hóa ngu dân xóa nạn mù chữ, xây dựng nền
văn hóa mới
 Về ngoại giao: thực hiện trên nguyên tắc bình đẳng tương trợ, thêm bạn, bớt thù


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

Ý nghĩa
- Soi sáng cho toàn đảng, toàn dân ta đấu tranh chống thù trong giặc ngoài nhằm bảo vệ
nền độc lập dân tộc của mình
- Chỉ thị phản ánh 1 quy luật lớn của CMVN sau CM tháng Tám là giành chính quyền phải đi
đôi với bảo vệ, dựng nước phải đi đôi với giữ nước. Đặc biệt phản ánh sâu sắc câu nói của
Lenin: “Một cuộc cm chỉ có giá trị khi nó biết tự bảo vệ nó”
Câu 5: Lý do bùng bổ cuộc kháng chiến và phương châm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược 1946-1954
#Kháng chiến chống Pháp#
Lý do bùng bổ cuộc kháng chiến
- Với dã tâm xâm lược nước ta lần nữa Pháp có hành động trắng trợn vi phạm csc điều kí
kết với chính phủ ta (hiệp định sơ bộ 6/3/1946, tạm ước 14/9/1946)
- Mặc dù ta đã nhân nhượng nhưng chúng ta càng nhân nhượng Pháp càng lấn tới, đến lúc
chúng ta không thể tiếp tục nhân nhượng được nữa, nếu tiếp tục nhân nhượng nữa sẽ dẫn
đến họa mất nước. Trước tình hình đó toàn Đảng toàn dân ta quyết tâm kháng chiến để
bảo vệ nền độc lập dân tộc của mình
 Do đó vào 19/12/1946 cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ
Cơ sở
 Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch HCM này 20/12/1946

 Chỉ thị toàn dân kháng chiến của TW Đảng vào ngày 22/12/1946
 Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của đồng chí Trường Chinh
Phương châm kháng chiến
 Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh
- Kháng chiến toàn dân: Toàn dân đánh giặc, hễ là ngƣời Việt Nam thìphải đứng lên đánh
thực dân Pháp.
- Kháng chiến toàn diện:
 Chính trị: Đoàn kết toàn dân, xây dựng Đg, chính quyền, các đoàn thể nhân dân,
đoàn kết với các nƣớc yêu chuộng hòa bình.


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

 Quân sự: vũ trang toàn dân, xây dựng vũ trang nhân dân. Thực hiện du kích chiến
tiến lên vận động chiến, đánh chính quy.
 Kinh tế: tiêu thổ kháng chiến,xây dựng kinh tế tự cung tự cấp, tập trung phát triển
Nông, Công, Thƣơng, Quốc phòng theo nguyên tắc vừa kháng chiến vừa xây dựng.
 Văn hóa: xóa bỏ văn hóa thực dân,phong kiến, xây dựng văn hóa dân chủ mới: dân
tộc, khoa học, đại chúng.
 Ngoại giao: thêm bạn bớt thù, liên hiệp với dân tộc Pháp,chống phản động thực
dân Pháp, sẵn sàng đàm phán nếu Pháp công nhận VN độc lâp.
- Kháng chiến trường kì: chống âm mưu đánh nhanh thắng nhanh, tranh thử thời gian củng
cố, xây dựng lực lƣợng
- Kháng chiến tự lực cánh sinh: phải độc lập về đƣờng lối chính trị, chủ động xây dựng và
phát triển thực lực của kháng chiến, coi trọng viện trợ quốc tế.
 Triển vọng kháng chiến: Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn, song nhất định thắng lợi.
Câu 6: Đặc điểm tình hình VN sau Hiệp định Giơ ne vơ được ký kết. Nội dung và ý nghĩa đường
lối chiến lược của CMVN do Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 3 đề ra tháng 9/1960
Đặc điểm tình hình VN sau Hiệp định Giơ ne vơ được ký kết
 Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã kết thúc cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân

Pháp
 Hiệp định Giơ ne vơ được kí kết, quốc tế công nhận chủ quyền độc lập và toàn vẹn lãnh
thổ của VN, miền Bắc được giải phóng và đi lên xây dựng CNXH
 Đế quốc Mỹ trắng trợn phá hoại quy định thi hành hiệp định Giơ ne vơ, nhảy vào miền
Nam với mục đích nhằm chia cắt đất nước ta, do đó nước ta tạm thời bị chia thành 2
miền với 2 chế độ chính trị khác nhau:
 Miền Bắc làm CMXHCN
 Miền Nam tiếp tục công cuộc dân tộc dân chủ nhân dân


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

Nội dung đường lối chiến lược của CMVN do Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 3 đề ra
tháng 9/1960
 Sau khi phân tích tình hình chung của cả nước và đặc điểm tình hình của mỗi miền, Đại hội
đại biểu toàn quốc lần 3 của Đảng t9/1960 đã xác định đường lối chiến lược chung của
CMVN trong giai đoạn này là
 tăng cường đoàn kết toàn dân
 kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình
 đẩy mạnh CMXHCN ở miền Bắc đồng thời đẩy mạnh CM được dân chủ nhân dân
ở miền Nam
 thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập, dân chủ
 xây dựng nước VN hòa bình thống nhất độc lập, dân chủ và giàu mạnh thiết thực
 góp phần tăng cường phe XHCN và bảo vệ hòa bình ở Đông Nam Á và thế giới
 Nhiệm vụ cụ thể của mỗi miền:
 CMXHCN ở miền Bắc: có nhiệm vụ xây dựng miền Bắc thành căn cứ địa cm vững
mạnh của cả nước, là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam, vừa xây dựng
CNXH ở miền Bắc, vừa chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam
đánh thắng đế quốc Mỹ
 CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: với nhiệm vụ đánh đuổi đế quốc Mỹ

ra khỏi miền Nam bảo vệ miền Bắc XHCN

 Vai trò vị trícủa mỗi miền:
 CMXHCN ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp phát triển của
toàn bộ CMVN đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà
 CM dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam: có vai trò quyết định trực tiếp đối
với sự nghiệp chống Mỹ cứu nước giải phóng miền Nam thực hiện hòa bình
thống nhất nước nhà, hoàn thành cuộc CMDTDCND


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

 Mối quan hệ giữa 2 chiến lược CM: 2 chiến lược CM có nhiệm vụ, vai trò, vị tríkhác nhau.
có quy luật vận động khác nhau và mỗi miền có chế độ chính trị khác nhau nhưng 2 chiến
lược CM có mỗi quan hệ tác động thúc đẩy lẫn nhau vì: Cả hai chiến lược CM đều_____
 Diễn ra trong 1 quá trình CM chung của cả nước
 Do 1 Đảng duy nhất lãnh đạo là ĐCSVN và 1 quân đội thống nhất tiến hành
(quân đội nhân dân VN)
 Giải quyết mâu thuẫn chung của cả nước, đó là mâu thuẫn giữa toàn thể dân
tộc VN với đế quốc Mỹ và tay sai
 Nhằm thực hiện mục tiêu chung của CM cả nước là: hòa bình, thống nhất,
độc lập dân tộc và tiến lên CNXH

Ý nghĩa
 Đường lối thực hiện đồng thời 2 chiến lược CM thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng đó
là:
 Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa XH, vừa phù hơp với miền Bắc,
vừa phù hợp với miền Nam, với cả nước và tình hình quốc tế
 Huy động cao nhất sức mạnh dân tộc đồng thời tranh thủ sức mạnh quốc tế tạo
ra sức mạnh tổng hợp to lớn

 Do đó đã đánh thắng đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai giải phóng miền Nam thống nhất tổ quốc
 Đường lối thực hiện đồng thời 2 chiến lược CM thể hiện tinh thần độc lập tự chủ và sáng
tạo của Đảng ta trong việc giải quyết những vẫn đề của CMVN chưa heefc ó tiền lệ trong
lịch sử (cả lý luận và thực tiễn) vùa đúng với thực tiễn, vừa phù hợp với lợi ích của nhân
loại và xu thế của thời đại


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

Câu 7: Quan điểm CNH HĐH của Đảng trong giai đoạn hiện nay? (thường thi quan điểm 1,3)
1. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức,
bảo vệ tài nguyên môi trường, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại có hiệu quả và
bền vững, gắn chặt chẽ công nghiệp- nông nghiệp-dịch vụ ( hay thi )
 Trước đây các nước Tây âu đã tiến hành CNH-HĐH nhằm thay thế lao động thủ công bằng
lao động sử dụng máy móc
 Ngày nay khoa học và công nghệ sẽ có bước nhảy vọt và những đột phá lến kinh tế tri thức,
có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất. Cuộc CM kh và
cn hiện địa tác động sâu rộng tới mọi lĩnh vực của đời sống xh
 Bên cạnh đó, xu thế hội nhập và tác động của quá trinh toàn cầu hóa đã tạo nhiều cơ hội
cũng như thách thức đối với đất nước. Trong bối cảnh đó nước ta cần phải tiến hành CNH
theo kiểu rút ngắn thời gian khi biết lựa chọn con đường phát triển kết hợp CNH-HĐH
 Nước ta thực hiện CNH-HĐH khi trên thế giới kinh tế tri thức đã phát triển, chúng ta có thể
k cần trải qua các bước phát triển tuần tự từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp
rồi mới phát triển kinh tế tri thức. Đó là 1 lợi thế của các nước đi sau k phải nóng vội duy ý
chí vì vật Đại hội X của Đảng chỉ rõ rằng “Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước gắn với phát triển kinh tế tri thức” là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của CNHHĐH
 Đại hội XI Đảng nhấn mạnh thêm thực hiện CNH-HĐH đất nước gắn với phát triển kinh tế
tri thức và bảo vệ tài nguyên môi trường, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý , hiện đại có hiệu
quả và bền vững, gắn chặt chẽ với Công nghiệp- nông nghiệp-dịch vụ



TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
 Khác với trước đây CNH HĐH k phải chỉ là việc của nhà nước mà là sự nghiệp của toàn dân
của mọi thành phần kinh tế trong đó kinh tế nhà nước là chủ đạo
 Ngày nay toàn cầu hóa và họi nhập quốc tế là xu thế phát triển của thời đại cho nên nước
ta tiến hành CNH HĐH trong cu thế đo, do vậy nước ta có thể mở rộng quan hệ kinh tế đối
ngoại tranh thủ nguồn vốn kinh nghiệm KH CN tiên tiến của thế giới để rút gọn quá trình
CNH HĐH
3. Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
( hay thi )
 Để tăng trưởng kinh tế cần 5 yếu tố chủ yếu đó là: vốn, KH & CN, con người, cơ cấu kinh tế,
thể chế chính trị => Con người là yếu tố quyết định
 Để phát triển nguồn lực con người đáp ứng yêu cầu của CNH HĐH đất nước cần đặc biệt
chú ý đến phát triển giáo dục đào tạo
 CNH HĐH là sự nghiệp của toàn dân tộc, của mọi thành phần kinh tế trong đó lực lượng
cán bộ KH CN, KH quản lý cũng như đội ngũ công nhân lành nghề giữ vai trò đặc biệt quan
trọng
 Nguồn nhân lực của CNH HĐH đòi hỏi phải đủ số lượng, cân đối về cơ cấu và trình độ, có
khả năng nắm bắt và sử dụng các thành tựu KH&CN tiên tiến của thế giới và có khả năng
sáng tạo CN mới
 Đại hội XI của Đảng chỉ rõ: phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao là 1 đột phá chiến lược, là 1 yếu tố quyết định đẩy
mạnh phát triển và ứng dụng KHCN cơ cấu lại nề n kinh tế chuyển đổi mô hình, tăng
trưởng và là lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất bảo đảm cho sự phát triển nhanh,
hiệu quả và bền vững
4. Khoa học, công nghệ là nền tảng và động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
5. Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; Tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ

và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

Câu 8: Nội dung cơ bản của định hướng XHCN trong phát triển kinh tế thị trường ở VN
do Đại hội Đảng X tháng 4/2016 đề ra
 Đại hội IX của Đảng (4/2001) xác định nền kinh tế thị trường định hướng XHCN là
mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kì quá độ đi lên CNXK. Đó là một
kiểu tổ chức kinh tế vừa tuần theo quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa trên các
nguyên tắc và bản chất của XHCN
 Đại hội X (2006) và XI (2011) làm sáng tỏ lên luận điểm nội dung cơ bản của định
hướng XHCN trong phát triển KTTT ở nước ta, thể hiện ở 4 tiêu chí:
 Về mục đích phát triển:
Mục tiêu của KTTT định hướng XHCN ở nước ta nhằm thực hiện “ dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”, giải phóng lực lượng sx, k ngừng nâng cao đòi sống
nhân dân, đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo, khuyến khích mọi ng vươn lên làm giàu chính
đáng, giúp đỡ ng khác thoát nghèo
Mục tiêu trên thể hiện rõ mục đích phát triển kinh tế về con người, giải phóng lực
lượng sx, phát triển kinh tế để nâng cao đời sống cho mọi ng. Điều này thể hiện sự khác
biệt với mục đích tất cả vìlợi nhuận, phục vụ lợi ích nhà nước
 Về phương hướng phát triển
Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế nhằm
giải phóng mọi năng lực tiềm năng trong mọi thành phần kinh tế, trong mỗi cá nhân và
trong mỗi vùng miền.... phát huy tối đa nội lực phát triển nhanh nền kinh tế
Trong các thành phần kinh tế, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, là công cụ chủ
yếu để nhà nước điều tiết nền kinh tế, định hướng cho sự phát triển vìmục tiêu dân giàu
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Để giữ vai trò chủ đạo, kinh tế nhà nước phải
nắm được các vị tríthen chốt của nền kinh tế bằng khoa học, công nghệ tiên tiến chứ kp



TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

dựa trên bao cấp hay độc quyền kinh doanh. Mặt khác, nền kinh tế phải dựa trên nền tảng
của sở hữu toàn dân về tư liệu sx chủ yếu
 Về định hướng xh và phân phối
Thực hiện tiến bộ công bằng xã hội ngay trong từng chính sách phát triển tằng
cường kinh tế gắn chặt chẽ với phát triển xh, văn hóa, giáo dục, giải quyết tốt các vấn đễh
vìmục tiêu phát triển con người. Hạn chế tác động tiêu cực của kinh tế thị trường
Trong lĩnh vực phân phối, định hướng XHCN được thể hiện qua chế độ phân phối
chủ yếu theo kết quả lao động, hiệu quả kinh tế, an sinh xh....
 Về quản lý
Phát huy vai trò làm chủ xh của nhân dân, bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền
kinh tế của nhà nước pháp quyền xhcn dưới sự lãnh đạo của Đảng. Tiêu chínày nhằm phát
huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của nền kinh tế thị trường, bảo đảm lợi ích chính
đáng của mọi người
Câu 9: Mục tiêu và quan điểm cơ bản của Đảng về xây dựng hệ thống chính trị thời kì
đổi mới (ít thi)
Mục tiêu
Mục tiêu chủ yếu của đổi mới hệ thống chính trị là nhằm thực hiện tốt hơn dân chủ
xhcn, phát huy đầy đủ quyền làm chủ của nhân dân. Toàn bộ tổ chức và hoạt động của hệ
thống chính trị nước ta trong giai đoạn mới là nhằm xây dựng và hoàn thiện nền dân chủ
xhcn , bảo đảm quyền lực nhân dân
Quan điểm : 4 qđ
 Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh
tế làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc


 Đổi mới trong tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị, kp hạ thấp
hoặc thay đổi bản chất của nó mà là nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng,
hiệu lực quản lý của nhà nước, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, làm cho hệ
thống chính trị hoạt động năng động hiệu quả, phù hợp với đường lối đổi mới toàn
diện đất nước; đặc biệt phù hợp với nền kttt định hướng xhcn
 Đổi mới htct một cách toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình thức và các
làm phù hợp
 Đổi mới quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của htct với nhau và với xh, tạo ra sự
vận động cùng chiều của cả hệ thống đã thúc đẩy xh phát triển
Câu 10: Chủ trương của Đảng về xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN (tính tất yếu của
các đặc điểm của nhà nước pháp quyền)


Nhà nước pháp quyền xhcn được đảng, nhà nước ta xây dựng là sự khẳng định và
thừa nhận Nhà nước pháp quyền là một tất yếu lịch sử. Nó kp là sp riêng của xh tư
bản mà là tinh hoa, sp trítuệ cuarxh loài ng, của nền văn minh nhân loại, VN cần tiếp
thu (nhà nước pháp quyền kp là một kiểu nhà nước mà là cách tổ chức phân công
quyền lực nhà nước)



Nhà nước pháp quyền xhcnvn được đảng xác định xd theo 5 đặc điểm sau:
 Là nhà nước của dân, do dân và vìdân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về
nhân dân...
 Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công phối hợp và kiểm soát
giữa các cơ quan trong thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp
 Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, luật giữ vị trítối
thượng trong điều chỉnh các quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của đời sống xh
 Nhà nước tôn trọng và đảm bảo quyền con người, quyền công dân, nâng cao
trách nhiệm pháp lý giữa nhà nước và công dân, thực hành dân chủ, đồng

thời tăng cường kỷ cương kỷ luật


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

 Nhà nước pq xhcnvn do một đảng duy nhất lãnh đạo, có sự giám sát của nhân
dân, có sự phản biện xh của Mặt trận Tổ quốc VN và tổ chức thành viên của
mặt trận
Câu 11: Quan điểm chỉ đạo của Đảng về xây dựng phát triển nền văn hóa (6 quan điểm
nhưng thường thi 2 4 5 6)
VH là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do cộng đồng các dân tộc VN sáng
tạo ra trong quá trình dựng nước và giữ nước
- Một là, VH là nền tảng tinh thần xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát
triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế
- Hai là, nền VH mà chúng ta xây dựng là nền văn hóa “tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”
 Tiên tiến là yêu nc và tiến bộ vs những cốt lõi là lý tưởng độc lập dt và CNXH theo
CN mác – leenin , tư tưởng HCM nhằm mục tiêu “tất cả vì con người ”.
 Đậm đà bản sắc dân tộc
 Bao gồm những giá trị bền vững được tạo ra trong suốt chiều dài dựng và giữ nước của
nhân dân ta: lòng yêu nước, lòng tự tôn, tự cường dân tộc, tinh thần gắn kết cá nhân – gia
đình – làng xã – Tổ quốc, lòng nhân ái, khoan dung, độ lượng, trọng tình nghĩa, cần cù,
sáng tạo …
 BSDT là tổng thể những giá trị phẩm chất, tính cách, sức sống bền bỉ của dân tộc giúp dân
tộc đó giữ vững được tính nhất quán trong quá trình phát triển
 BSDT thể hiện trên tất cả các lĩnh vực của đời sống sinh hoạt như là cách tư duy cách
sống,... tạo thành hệ giá trị của một dân tộc. VN chủ trương xây dựng và hoàn thiện các giá
trị và nhân cách con người VN trong thời kì cnh hđh xd kttt định hương xhcn
 Để giữ gìn bản sắc dân tộc, xây dựng nền văn hóa tiên tiến chủ trương vừa bảo vệ bản sắc
dân tộc, vừa mở rộng giao lưu tiếp thu có chọn lọc, để bắt kịp với sự phát triển của thời
đại, giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với loại bỏ những cái lạc hậu lỗi thời trong phong

tục tập quán và lề thói cũ.


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

- Ba là, nền văn hóa vn thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc vn

- Bốn là, xây dựng và phát triển nền văn hóa là sự nghiệp chung của toàn dân do Đảng lãnh
đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng
Mọi người VN phấn đấu vì dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh đều tham gia
sự nghiệp xd và phát triển VH nước nhà. Công nhân, nông dân, tríthức là nền tảng khối đại đoàn
kết toàn dân, cũng là nền tảng của sự nghiệp xd và phát triển VH dưới sự lãnh đạo của Đnagr,
quản lý của nhà nước. Đội ngũ tri thức nước ta đông đảo, gắn bó với nhân dân, giữ vai trò quan
trọng trong sự nghiệp này. Sự nghiệp xd và phát triển VH do Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý

- Năm là, giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ được coi là quốc sách hàng
đầu
VH theo nghĩa rộng thìbao gồm cả giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ
Đảng xác định “giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ được coi là quốc sách hàng
đầu” là động lực thúc đẩy kinh tế xh, là điều kiện cần thiết để giữ vững độc lập tự do và xd tahnhf
công cnxh. Khcn là nôi dung then chốt trong mọi hoạt động của tất cả các ngành, các cấp,.. củng
cố qpan
Thực hiện chính sách này, chúng ta chủ trương:
 Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, nội
dung, phương pháp giảng dạy, bồi dưỡng các giá trị vh trong thanh niên, hssv, đặc
biệt là lý tưởng sống, bản lĩnh sáng tạo của ng vn
 Chuyển đổi mô hình cơ cấu hiện nay sang mô hình giáo dục mở, đào tạo liên lục,
liên thông giữa các ngành, bậc học.. đảm bảo công bằng xh trong giáo dục
 Đổi mới mạnh mẽ gd mầm non và gd phổ thông, gd đh và sau đh gắn vs đào tạo sử
dụng

 Phát triển mạnh mẽ hệ thống gd nghề nghiệp, tăng quy mô đào tạo cao đẳng nghề..


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

 Tăng cường hợp tác quốc tế về gd và đào tạo

- Sáu là VH là 1 mặt trận, xây dựng và phát triển VH là sự nghiệp cm lâu dài đòi hỏi phải có ý
thức cm và sự kiên trìthận trọng
Vậy nên xd, bảo tồn và phát huy những di sản vh tốt đẹp của dân tộc là sự nghiệp của toàn
dân, lâu dài. Làm cho vh thấm sâu vào cuộc sống toàn xh, trở thành tâm lý và tập quán tiến bộ,
văn minh là một quy trình đầy khó khăn đòi hỏi mỗi ng dân phải tự ý thức trách nhiệm. Trong
công cuộc đó, cái tiến bộ, cái lạc hậu, cái tốt, cái xấu xen kẽ, nên “xây” phải đi đối với “chống”, lấy
“xây” làm chính
Cùng với giữ gìn, phát huy giá trị vhdt cần phải tiếp thu tinh hoa thế giới, sáng tạo, vun đắp
nên những gia trị mới... mặt khác phải đề cao cnahr giác chống lại mọi âm mưu lợi dụng vh để
thực hiện “diễn biến hòa binh”

Câu 12: Quan điểm của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội
- Một là, kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
 Lý do:
 Kế hoạch phát triển kinh tế phải tính đến mục tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội có
liên quan trực tiếp
 Mục tiêu phát triển kinh tế phải tính đến các tác động và hậu quả xã hội có thể xảy
ra để chủ động xử lý
 Phải tạo ra được sự thống nhất đồng bộ giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội
Sự kết hợp giữa hai loại mục tiêu này phải được quán triệt ở tất cả các cấp, các ngành, các
địa phương, ở từng đơn vị kinh tế cơ sở
- Hai là xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến độ công bằng xh
trong từng bước và từng chính sách phát triển

 Lý do:
 Trong từng bước và từng chính sách phát triển của chính phủ hay của ngành, của
trung ương hay địa phương cần đặt rõ và xử lý hợp lý việc gắn kết giữa tăng trưởng
kinh tế với tiến bộ và công bằng xh


TÀI TIỆU TINH HOA 123doc

 Nhiệm vụ gắn kết này k dừng lại như 1 khẩu hiệu, 1 lời kiến nghị mà phải được
pháp chế hóa thành các thế chể có tính cưỡng chế buộc các chủ thể phải thi hành
- Ba là chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triểnkinh tế gắn bó hữu cơ giữa
quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ. Chính sách xh có vị trí vai trò độc lập
so với kinh tế nhưng k thể tách dời trình độ phát triển kinh tế, cũng k thể dựa vào viện trợ
như thời bao cấp
 Trong chính sách xh phải gắn bó giữa quyền lợi và nghĩa vu, giữa cống hiến và
hưởng thụ đó là yêu cầu của sự công bằng xh, tiến bộ xh,,xóa bỏ quan điểm bao cấp
cân bằng,cấm dứt cơ chế xin cho trong chính sách xã hội
- Bốn là coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ tiêu phát triển conng và chỉ
tiêu phát triển các lĩnh vực xh. Quan điểm này khẳng định mục tiêu cuối cùng và cao nhất
của sự phát triển phải là vì con người vì 1 xh dân giàu nước mạnh,dân chủ công bằng văn
minh,phát triển phải bền vững,k chạy theo số đông tăng trưởng

Câu 13: Chủ trương chính sách lớn của Đảng về mở rộng quan hệ đối ngoại quốc tế
- Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu ổn định, bền vững
- Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp
- Bổ sung và hoàn thiện hệ thông pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc
quy định của WTO
- Đẩy mạnh cải cách hành chính. Nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy khoa học
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế
quốc tế

- Giải quyết tốt các vẫn đề văn hóa, xã hội và môi trường trong quá trình hội nhập
- Xây dựng và vận hành có hiệu quả mạng lưới an ninh xã hội như giáo dục, bảo hiểm , y tế
- Giữ vững và tăng cường quốc phòng, anh ninh trong quá trình hội nhập
- Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đnagr, chình trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại
- Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với các hoạt
động đối ngoại



×