Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

PHÁT TRIỂN DỊCH vụ PHI tín DỤNG tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN đầu tư và PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.15 KB, 118 trang )

ng

Tr

B GIO DC V O TO
I HC HU
TRNG AI HC KINH T

ai


TRN TH PHNG TR

ho

h

in

c K

PHAẽT TRIỉN DậCH VU PHI TấN DUNG
TAI NGN HAèNG THặNG MAI Cỉ PHệN
ệU Tặ VAè PHAẽT TRIỉN VIT NAM
CHI NHAẽNH QUANG BầNH
CHUYấN NGNH: QUN Lí KINH T

H

tờ


M S : 60 34 04 10



uờ

LUN VN THC S KHOA HC KINH T

NGI HNG DN: PGS.TS TRNH VN SN

HU 2017


̀ng
ươ
Tr

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn: “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân

hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Bình” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi.

Đ

Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào.

ại


Tác giả luận văn

ho

h

in

̣c K

Trần Thị Phương Trà

́H



́



i


̀ng
ươ
Tr

LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình thực hiện đề tài: “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân

hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Bình”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và

Đ

tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể
đã tạo điều kiện cho tôi trong học tập và nghiên cứu.

ại

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường, Phòng Sau đại học
của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập

ho

và hoàn thành luận văn.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn

khoa học này.

̣c K

PGS.TS. Trịnh Văn Sơn trong thời gian tôi nghiên cứu và hoàn thiện công trình

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự hỗ trợ, ủng hộ nhiệt tình tại

in


địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, cùng các anh chị đồng nghiệp và quý

h

khách hàng.

Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè đã tạo điều kiện



cho tôi hoàn thành luận văn này.

Tác giả luận văn

́

ii



Trần Thị Phương Trà

́H

Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi giúp đỡ quý báu đó.


̀ng

ươ
Tr

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ại

Đ

Họ và tên: TRẦN THỊ PHƯƠNG TRÀ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
Niên khóa: 2015 – 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết
Thực hiện chủ trương tái cơ cấu hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM)
nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, phát triển dịch vụ phi tín dụng
được các NHTM đặc biệt quan tâm, coi là mảng dịch vụ có thế mạnh của các
NHTM ở nước đang phát triển như Việt Nam. Để đạt được điều đó, việc nghiên cứu
một cách hệ thống, toàn diện và cụ thể cả lý luận lẫn thực tiễn về phát triển dịch vụ
phi tín dụng phù hợp với đặc điểm đang đổi mới ở Việt Nam là yêu cầu cấp bách
đối với hệ thống NHTM.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Bình với chức năng huy động vốn để cho vay chủ yếu là đầu tư và xây dựng
cơ bản. Bên cạnh nhiệm vụ chính cho vay đầu tư các dự án, các doanh nghiệp lớn,
những năm gần đây việc phát triển các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng bước đầu
cũng đã được quan tâm đáng kể. Trong thời gian tới các hoạt động dịch vụ phi tín

dụng hứa hẹn được coi trọng hơn cả trong chiến lược phát triển của chi nhánh.
Sau quá trình nghiên cứu chương trình cao học tại trường Đại học Kinh tế Huế
cũng như làm việc thực tế tại đơn vị, tôi chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình”
làm đề tài luận văn thạc sĩ, nhằm vận dụng những kiến thức, lý luận học được để giải quyết
những vấn đề mang tính chất chiến lược mà Chi nhánh đang hướng tới.
2. Phương pháp nghiên cứu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu, báo cáo của các ngân hàng... sau đó
được xử lý, tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để
đánh giá thực trạng hoạt động phi tín dụng từ đó rút ra nhận xét về chất lượng phi tín dụng
tại Ngân hàng BIDV Quảng Bình để có đề xuất phát triển dịch vụ.
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua cuộc điều tra bằng bảng hỏi theo
phương pháp chọn mẫu sau đó sử dụng phương pháp ước lượng thống kê, sàng lọc
và áp dụng phương pháp SPSS16 để xử lý.
3. Kết quả nghiên cứu
Luận văn đã trình bày được thực trạng về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam -Chi nhánh Quảng Bình; nhận diện những
kết quả đạt được, những thành công, hạn chế và nguyên nhân. Từ đó, luận văn đã đề xuất
các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình trong những năm tới; đồng thời, đưa ra những
kiến nghị đối với Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, chính quyền địa phương tỉnh Quảng
Bình cũng như Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nhằm hỗ trợ đơn vị
hoạt động an toàn, hiệu quả, đạt được các mục tiêu đề ra.

h

in

̣c K


ho

́H



́



iii


̀ng
ươ
Tr

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv

Đ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIÊU..................................................................... viii

ại


ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

ho

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

̣c K

5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ PHI TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................5

in

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................5
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5

h

1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại ...................................................................5
1.1.3. Các hoạt động dịch vụ của ngân hàng thương mại ...........................................7



1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG


́H

MẠI .............................................................................................................................8
1.2.1. Các khái niệm....................................................................................................8

1.2.2. Đặc điểm và phân loại dịch vụ phi tín dụng trong Ngân hàng thương mại ....11



1.2.3. Các loại hình dịch vụ phi tín dụng chủ yếu của Ngân hàng thương mại ........14
1.2.4. Nội dung về phát triển dịch vụ Phi tín dụng của Ngân hàng thương mại.......20
Phi tín dụng của Ngân hàng thương mại...................................................................22

1.3. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG PHI TÍN DỤNG TRONG CÁC NGÂN HÀNG NGOÀI VÀ TRONG
NƯỚC .......................................................................................................................28

iv

́

1.2.5. Những nhân tố ảnh hưởng và hệ thống chỉ tiêu đánh giá về phát triển dịch vụ


̀ng
ươ
Tr

1.3.1. Kinh nghiệm về phát triển dịch vụ phi tín dụng của một số ngân hàng thương
mại trên thế giới ........................................................................................................28

1.3.2. Kinh nghiệm về phát triển dịch vụ phi tín dụng của một số ngân hàng thương
mại tại Việt Nam .......................................................................................................29
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV-Chi nhánh Quảng Bình......................30
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI

Đ

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT

ại

NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH......................................................................33
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐÀU TƯ & PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH QUẢNG BÌNH ..........................................................................................33

ho

2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình..............................................................................................33

̣c K

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, giai đoạn 2014 - 2016 .....................................35
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI

in

CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU VÀ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG BÌNH .........38
2.2.1. Đánh giá loại hình dịch vụ phi tín dụng tại BIDV Quảng Bình .....................38


h

2.2.2 Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ Phi tín dụng theo loại hình dịch vụ tại
Chi nhánh BIDV Quảng Bình ...................................................................................39



2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT

́H

TRIỂN QUẢNG BÌNH.............................................................................................51
2.3.1 Mẫu điều tra .....................................................................................................51



2.3.2 Kết quả Đánh giá của cán bộ nhân viên ngân hàng về phát triển dịch vụ phi tín
dụng tại BIDV Quảng Bình.......................................................................................52
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình..............................55

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN QUẢNG BÌNH ....................60
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................60
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế trong việc phát triển dịch vụ phi tín dụng .................62

v

́


2.3.3. Đánh giá của khách hàng về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng


̀ng
ươ
Tr

2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................65
Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM –CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ...........................................70
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU .......................................................................70
3.1.1. Định hướng và chiến lược của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát

Đ

triển việt nam đến năm 2020.....................................................................................70

ại

3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh và hoạt động dịch vụ phi tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình72
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHÍ TÍN DỤNG TẠI

ho

CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN QUẢNG BÌNH ............73
3.2.1. Giải pháp chung ..............................................................................................73

̣c K


3.2.2. Giải pháp nghiệp vụ ........................................................................................76
3.2.3. Giải pháp mang tính hỗ trợ .............................................................................87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................95

in

1. Kết luận .................................................................................................................95
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................96

h

2.1. Đối với Nhà nước...............................................................................................96
2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................97



2.3. Đối với Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam .........98
2.4. Đối với chính quyền địa phương tỉnh Quảng Bình ............................................99

́H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................100
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG



NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG


́

BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN
NHẬN XÉT HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi


̀ng
ươ
Tr
STT

Từ viết tắt

1

ATM

2

BIDV

Nguyên nghĩa
Máy rút tiền tự động
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam

Đ


BIDV Quảng Bình

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và

ại

3

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Phát triển Việt Nam-Chi nhánh Quảng Bình

BSMS

Dịch vụ vấn tin số dư qua điện thoại di động

5

DN

6

HĐV

7

NHNN

8


NHTM

9

NHTMCP

10

POS

11

QLKH

Quản lý khách hàng

12

TMCP

Thương mại cổ phần

13

TCTD

Tổ chức tín dụng

14


PTD

Phi tín dụng

15

USD

Đô la Mỹ

16

VND

Việt Nam đồng

17

WU

Dịch vụ chuyển tiền quốc tế

18

XNK

Xuất nhập khẩu

ho


4

Doanh nghiệp
Huy động vốn

̣c K

Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần

h

in

Điểm chấp nhận thanh toán thẻ

́H



́



vii


̀ng
ươ

Tr

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIÊU, BIỀU ĐỒ

Bảng 2.1:

BẢNG BIỂU

Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Bình
giai đoạn 2014 đến 2016 .....................................................................35
Tình hình hoạt động tín dụng, giai đoạn 2014 -2016..........................36

Bảng 2.3:

Tình hình thu các hoạt động dịch vụ, giai đoạn 2014 -2016...............37

Bảng 2.4:

Đ

Bảng 2.2:

Danh mục sản phẩm phi tín dụng tại BIDV Quảng Bình ...................38

ại

Tình hình huy động vốn từ năm 2014 đến 2016 .................................39

Bảng 2.6:


Thị phần huy động vốn của BIDV Quảng bình trong mối quan hệ so
sánh với các NHTM trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.............................40

Bảng 2.7:

Doanh số dịch vụ thanh toán qua BIDV Quảng Bình.........................42

Bảng 2.8:

Doanh số dịch vụ thanh toán quốc tế của BIDV Quảng Bình ............43

Bảng 2.9:

Số lượng dịch vụ thẻ tại BIDV Quảng Bình, giai đoạn 2014- 2016 ...45

Bảng 2.10:

Tỷ lệ sử dụng hệ thống dịch vụ ngân hàng điện tử

̣c K

ho

Bảng 2.5:

của BIDV Quảng Bình, giai đoạn 2014-2016 .....................................46
Phát triển dịch vụ kinh doanh ngoại tệ của BIDV Quảng Bình ..........48

Bảng 2.12:


Doanh thu khai thác bảo hiểm qua 2 năm 2015-2016.........................50

Bảng 2.13:

Thông tin về đối tượng điều tra là CB CNV của Ngân hàng ..............53

Bảng 2.14:

Phân tích thống kê mô tả đánh giá của CBNV Ngân hàng .................54

h

in

Bảng 2.11:

́H

Sơ đồ 2.1:



SƠ ĐỒ

Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Quảng Bình............................34



BIỀU ĐỒ


Biểu đồ 2.1: Điểm trung bình các yếu tố khảo sát đánh giá của khách hàng ..........56
Biểu đồ 2.3: Đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm, dịch vụ phi .........57
Biểu đồ 2.4: Đánh giá của khách hàng về đội ngũ nhân viên..................................58
Biểu đồ 2.5: Đánh giá của khách hàng lòng trung thành thương hiệu.....................59
Biểu đồ 2.6: Kết quả khảo sát đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ phi tín dụng ..59

viii

́

Biểu đồ 2.2: Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất của ngân hàng ................56


̀ng
ươ
Tr

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện chủ trương tái cơ cấu hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM)

nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, các NHTM thuộc các thành

Đ

phần kinh tế cố gắng tìm cho mình chiến lược cạnh tranh thích hợp. Trong đó phát
triển dịch vụ phi tín dụng được các NHTM đặc biệt quan tâm, coi là mảng dịch vụ

ại


có thế mạnh của các NHTM ở nước đang phát triển như Việt Nam. Để đạt được
điều đó, việc nghiên cứu một cách hệ thống, toàn diện và cụ thể cả lý luận lẫn thực

ho

tiễn về phát triển dịch vụ phi tín dụng phù hợp với đặc điểm đổi mới của hệ thống
ngân hàng ở Việt Nam là yêu cầu cấp bách đối với NHTM.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh

̣c K

Quảng Bình (BIDV Quảng Bình) với chức năng huy động vốn để cho vay chủ yếu
là đầu tư và xây dựng cơ bản. Bên cạnh nhiệm vụ chính cho vay đầu tư các dự án,
các doanh nghiệp lớn, những năm gần đây việc phát triển các sản phẩm dịch vụ phi

in

tín dụng bước đầu cũng đã được quan tâm đáng kể. Tuy nhiên, thực tế cho thấy hiện
tại dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển

h

Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình vẫn còn nhiều thiếu sót như chất lượng dịch vụ
và tiện ích sản phẩm chưa cao, kênh cung ứng dịch vụ chưa phù hợp, đối tượng



khách hàng hạn chế, thị phần thấp, sản phẩm chưa tạo được thương hiệu, sức cạnh


́H

tranh chưa cao...Trong thời gian tới các hoạt động dịch vụ phi tín dụng hứa hẹn

được coi trọng hơn cả trong chiến lược phát triển của chi nhánh và có thể coi là giải
pháp kinh doanh dài hạn do biên lợi nhuận cao và an toàn.



Để phát triển dịch vụ phi tín dụng cần có sự nghiên cứu toàn diện cụ thể cả lý
luận và thực tiễn của đơn vị. Vì vậy, sau quá trình nghiên cứu chương trình cao học tại

́
Trường Đại học Kinh tế Huế cũng như làm việc thực tế tại đơn vị, tôi chọn đề tài:
“Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ, nhằm vận
dụng những kiến thức, lý luận học được để giải quyết những vấn đề thực tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở luận cứ khoa học và đánh giá thực trạng, đề tài nhằm đề xuất một
1


̀ng
ươ
Tr

số giải pháp để phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Chi nhánh BIDV Quảng Bình.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về phát triển dịch vụ phi tín dụng trong


các Ngân hàng TMCP;
Đánh giá được thực trạng về phát triển dịch vụ phi tín dụng tại BIDV Quảng

Bình; nhận diện những kết quả đạt được, những thành công, hạn chế và nguyên

Đ

nhân..

ại

- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
BIDV Quảng Bình trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ho

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Các dịch vụ phi tín dụng và Phát triển của các dịch vụ phi tín dụng tại Ngân

̣c K

hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam - Chi nhánh Quảng Bình.
Đối tượng điều tra: Khách hàng và Cán bộ nhân viên của BIDV Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

in


- Phạm vi không gian: Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển - Chi
nhánh Quảng Bình (BIDV Quảng Bình).

h

- Phạm vi nội dung: Phát triển dịch vụ phi tín dụng của BIDV Quảng Bình.
- Phạm vi thời gian: Nguồn tài liệu, số liệu thứ cấp thu thập qua 3 năm: 2014
4. Phương pháp nghiên cứu

́H



- 2016. Nguồn số liệu điều tra sơ cấp năm 2016.
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Số liệu thứ cấp



Số liệu thứ cấp được thu thập từ các tài liệu và báo cáo hoạt động sản xuất
kinh doanh BIDV Quảng Bình, báo cáo của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn;
từ các hội thảo khoa học...trong và ngoài nước.
 Số liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua cuộc điều tra bằng bảng câu hỏi dưới
hình thức phỏng vấn trực tiếp đối 2 nhóm đối tượng: Khách hàng hiện đang sử dụng
dịch vụ phi tín dụng và Cán bộ nhân viên của BIDV Quảng Bình.

2

́


thông tin đã được công bố trên các tạp chí khoa học, công trình và đề tài khoa học,


̀ng
ươ
Tr

4.2. Phương pháp điều tra chọn mẫu
Điều tra chọn mẫu có nghĩa là không tiến hành điều tra toàn bộ các đơn vị tổng

thể mà chỉ điều tra trên một số đơn vị nhằm tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí. Từ
đặc điểm và tính chất của bài nghiên cứu lựa chọn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên,
đây là phương pháp tốt nhất để chọn ra mẫu có khả năng đại biểu cho tổng thể. Vì có
thể tính được sai số do chọn mẫu, nhờ đó có thể áp dụng được các phương pháp ước

Đ

lượng thống kê, kiểm định giả thuyết trong quá trình xử lý số liệu.

ại

Cụ thể tại luận văn, tác giả tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên trong số các
khách hàng và cán bộ nhân viên BIDV Quảng Bình với quy mô mẫu là 200 khách
hàng và 100 cán bộ bằng cách phỏng vấn trực tiếp.

ho

4.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích


Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp, vận dụng các phương pháp

̣c K

phân tích:

- Phương pháp phân tổ thống kê,
- Phương pháp so sánh;

in

- Phương pháp phân tích kinh tế;

- Phương pháp phân tích thống kê mô tả..... vv. để đánh giá thực trạng hoạt
BIDV Quảng Bình để có đề xuất phát triển dịch vụ.

h

động phi tín dụng từ đó rút ra nhận xét về chất lượng phi tín dụng tại Ngân hàng



4.4. Công cụ xử lý dữ liệu

- Đối với số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp thu thập được, được tổng hợp và

́H

kiểm tra tính xác thực trước khi sử dụng. Các số liệu thứ cấp được tổng hợp và tính
toán theo các chỉ số phản ánh thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng




BIDV Quảng Bình.

- Đối với số liệu sơ cấp: Là những dữ liệu thô được thu thập trực tiếp để xử

lượng thống kê, sàng lọc và áp dụng phần mềm SPSS16 (Phần mềm hỗ trợ xử lý và
phân tích dữ liệu sơ cấp) để lấy số liệu phân tích.
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng
biểu, danh mục tài liệu tham khảo… nội dung của luận văn gồm 03 chương:

3

́

lý để đưa vào nghiên cứu. Các số liệu thu thập được sẽ sử dụng phương pháp ước


̀ng
ươ
Tr

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ phi tín dụng

trong các Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thương

mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình

Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân

hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình

ại

Đ
h

in

̣c K

ho
́H



́



4


̀ng
ươ
Tr

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ


PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TRONG CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Đ

1.1.1. Khái niệm

Theo Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010, “Ngân hàng thương

ại

mại (NHTM) là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi

ho

nhuận” (Mục 3, Điều 4).

Như vậy, có thể nói NHTM là một loại hình doanh nghiệp (DN) có cơ cấu, tổ

̣c K

chức bộ máy, cấu trúc tài chính giống như một DN và hoạt động của NHTM cũng
như các DN đều hướng tới mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Tuy nhiên, khác với DN
thông thường, NHTM là một DN đặc biệt bởi:

Thứ nhất, lĩnh vực kinh doanh của NHTM là quyền sử dụng vốn, đối tượng


in

kinh doanh là tiền tệ;

Thứ hai, đầu tư kinh doanh của NHTM được xếp vào loại đầu tư kinh doanh

h

có điều kiện;



Thứ ba, hoạt động NHTM là loại hình kinh doanh có độ rủi ro cao hơn nhiều
so với các loại hình kinh doanh khác và thường có ảnh hưởng sâu sắc, mang tính

́H

chất dây chuyền đối với nền kinh tế.

Từ những phân tích trên có thể định nghĩa NHTM là một trong những định



chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ
cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra,

NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản

́


phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại
Theo tổ chức và mục tiêu hoạt động của các loại hình ngân hàng, hiện nay hệ
thống Ngân hàng Việt Nam bao gồm hai cấp: Ngân hàng thương mại (NHTM) và
Ngân hàng nhà nước (NHNN). NHTM ra đời ngày càng thể hiện rõ vai trò của nó
đối với sự phát triển kinh tế, cụ thể:

5


̀ng
ươ
Tr

Thứ nhất, NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế:
Với hoạt động đứng ra huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ

chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế (vốn tạm thời nhàn rỗi được giải phóng từ
quá trình sản xuất, từ nguồn tiết kiệm của dân cư…) thông qua nghiệp vụ tín dụng,
NHTM cung cấp vốn cho nền kinh tế, đáp ứng đầy đủ kịp thời cho quá trình tái sản
xuất. Chính nhờ hoạt động của hệ thống NHTM, đặc biệt là hoạt động tín dụng, các

Đ

DN có điều kiện cải thiện và phát triển hoạt động kinh doanh của mình, góp phần

ại

nâng cao hiệu quả của cả nền kinh tế. Vì vậy, chúng ta có thể khẳng định chủ thể

chính đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính là NHTM.

ho

Thứ hai, NHTM là cầu nối các DN với thị trường:
Cơ chế thị trường ra đời đòi hỏi các doanh nghiệp (DN) khơi dậy sức sống
bằng các dây chuyền sản xuất hiện đại năng suất cao, thực hiện chuyển giao công

̣c K

nghệ từ các nước tiên tiến. Bên cạnh đó, các DN cần một phần vốn không nhỏ là
vốn lưu động trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) - một vấn đề
luôn là mối lo thường trực của các DN. ....Tất cả những khía cạnh đó đều đòi hỏi sự

in

có mặt của tín dụng ngân hàng đối với DN.

Thứ ba, NHTM là một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế:

h

Như đã nói ở trên, hệ thống ngân hàng được chia làm hai cấp: Ngân hàng
Nhà nước và NHTM. Nhà nước điều tiết ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trường



thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong hệ thống từ đó
góp phần mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Thông qua việc cung


́H

ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các

luồng tiền tập hợp và phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có



hiệu quả.

Thứ tư, NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế:

tế quốc gia với nền kinh tế thế giới đó là nền tài chính quốc gia. Nền tài chính quốc
gia là cầu nối với nền tài chính quốc tế thông qua hoạt động của NHTM trong các
lĩnh vực kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ
ngoại hối và các nghiệp vụ khác. Đặc biệt các hoạt động thanh toán quốc tế, buôn
bán ngoại hối, quan hệ tín dụng với các ngân hàng Nhà nước của NHTM trực tiếp
hoặc gián tiếp tác động góp phần thúc đẩy hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và
6

́

Một trong các điều kiện quan trọng góp phần thúc đẩy sự hội nhập nền kinh


̀ng
ươ
Tr

thông qua đó NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết tài chính trong nước phù hợp với

sự vận động của nền tài chính quốc tế.
1.1.3. Các hoạt động dịch vụ của ngân hàng thương mại
1.1.3.1 Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là việc tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các tổ chức

và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nguồn vốn hoạt động của

Đ

ngân hàng theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi cho người gửi tiền theo

ại

thỏa thuận. Đây là hoạt động quan trọng của NHTM, tạo nguồn vốn chủ lực cho
ngân hàng. NHTM được sử dụng các công cụ và biện pháp mà pháp luật cho phép

ho

để huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng cho vay
đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Các hình thức huy động vốn:
1.1.3.2 Hoạt động cho vay

̣c K

Là hoạt động cung ứng vốn của ngân hàng trực tiếp cho các nhu cầu sản
xuất, kinh doanh, tiêu dùng trên cơ sở thỏa mãn các điều kiện vay vốn của ngân
hàng. Khi thực hiện nghiệp vụ cho vay, ngân hàng luôn đảm bảo hai nguyên tắc: 1)

in


Nguyên tắc quản lý mục đích tiền vay; 2) Nguyên tắc hoàn trả. Đối với NHTM, cho
vay là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu và được thực hiện thông qua các hình thức phổ

h

biến tùy theo tiêu chí như: Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; Cho vay vốn cố



định và Cho vay vốn lưu động; Cho vay sản xuất kinh doanh và Cho vay tiêu dùng;
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản và Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản....
Là hoạt động thu chi tiền mặt tại ngân hàng bao gồm:

́H

1.1.3.3 Hoạt động ngân quỹ



+ Tiền mặt tại quỹ gồm tiền giấy và tiền kim loại hiện có tại kho của ngân

hàng. Nhu cầu dự trữ tiền mặt cao hay thấp tùy thuộc vào quy mô hoạt động của
+ Tiền gửi ở ngân hàng khác.
+ Tiền gửi ở Ngân hàng Trung ươngI.
1.1.3.4 Hoạt động đầu tư
Là việc ngân hàng có thể mua bán các loại trái khoán chính phủ hoặc trái
phiếu công ty để thu lợi tức đầu tư, mang lại thu nhập cho ngân hàng. Ngày nay,

hoạt động đầu tư của các ngân hàng còn mở rộng ra nhiều lĩnh vực hơn nhằm tìm
7


́

ngân hàng, nhu cầu rút tiền mặt của khách hàng.


̀ng
ươ
Tr

kiếm lợi nhuận. Các ngân hàng có thể thành lập các công ty chứng khoán, công ty
cho thuê tài chính, công ty bất động sản trực thuộc để mở rộng hoạt động kinh doanh.
1.1.3.5 Hoạt động đầu tư khác
+ Dịch vụ thanh toán: cung ứng các phương tiện thanh toán, thực hiện các

dịch vụ thanh toán trong nước, thu chi hộ điện tử, thanh toán lương tự động…

Đ

+ Mua bán ngoại tệ
+ Dịch vụ thẻ: thẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế

ại

+ Dịch vụ POS: Chấp nhận thanh toán thẻ trên thiết bị POS
+ Dịch vụ ngân hàng điện tử: internet banking, mobile banking, bankplus...

ho

+ Dịch vụ thanh toán hóa đơn: thanh toán vé máy bay, tiền điện, tiền nước,

nạp tiền điện thoại, mua bảo hiểm xe máy, ví điện tử...
1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1.1 Khái niệm về phát triển

̣c K

1.2.1. Các khái niệm

Theo Từ điển Tiếng Việt, phát triển là “biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít

in

đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp”.
1.2.1.2 Khái niệm về dịch vụ

h

Ở Việt Nam tồn tại khá nhiều khái niệm về dịch vụ. Theo Từ điển Bách khoa
của Việt Nam, “Dịch vụ là các hoạt động phục vụ nhằm thỏa mãn những nhu cầu



sản xuất kinh doanh và sinh hoạt”.

Dựa trên tính chất của dịch vụ, tác giả cuốn Lựa chọn bước đi và giải pháp

́H

để Việt Nam mở cửa về dịch vụ thương mại – Nguyễn Thị Mơ đã khái niệm: “Dịch
vụ là các lao động của con người được kết tinh trong giá trị của kết quả hay trong




giá trị các loại sản phẩm vô hình và không thể cầm nắm được”. Khái niệm này thể

hiện 2 đặc trưng cơ bản của dịch vụ: 1) Dịch vụ là một sản phẩm; 2) Dịch vụ là vô

́

hình, khác với hàng hóa hữu hình.

Đối với nền kinh tế, bản thân hoạt động của ngân hàng được coi là một
ngành dịch vụ cung cấp dịch vụ cho công chúng và DN. Khác với các DN sản xuất
thông thường, sản phẩm đầu ra là các loại hàng hóa hữu hình, NHTM là một DN
kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ có sản phẩm đầu ra cũng là các sản phẩm nhưng là
các sản phẩm dịch vụ. Khái niệm dịch vụ ngân hàng không được giải thích cụ thể
mà chỉ được đề cập đến qua thuật ngữ “hoạt động ngân hàng” trong khoản 7, điều
8


̀ng
ươ
Tr

20 của Luật các TCTD của Việt Nam: “là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán”.
1.2.1.3 Khái niệm dịch vụ Phi tín dụng
Đến nay vẫn chưa có một định nghĩa cụ thể nào về dịch vụ phi tín dụng của


Đ

NHTM. Trên mối tương quan với dịch vụ tín dụng, có thể khái quát rằng: Dịch vụ
phi tín dụng là bất cứ dịch vụ hoặc sản phẩm nào cung cấp bởi ngân hàng hoặc các

ại

tổ chức tài chính mà không phải là những dịch vụ tín dụng.
Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng cung cấp tới khách hàng đáp

ho

ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ của khách hàng nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại
cho ngân hàng một khoản thu nhập nhất định, không bao gồm dịch vụ tín dụng.
1.2.1.4 Khái niệm về phát triển dịch vụ Phi tín dụng

̣c K

Hoạt động tín dụng là hoạt động truyền thống có thể tạo ra nguồn thu ổn định
tuy nhiên rủi ro rất cao, trong khi hoạt động phi tín dụng mang lại nguồn doanh thu
cao, chắc chắn, ít rủi ro. Vì vậy, trong những năm gần đây các ngân hàng đều có

in

bước chuyển dịch dần trong việc chú trọng phát triển dịch vụ phi tín dụng.
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng có thể được hiểu một cách đơn

h

giản là việc gia tăng các loại hình dịch vụ phi tín dụng đồng thời mở rộng thị phần,




đối tượng khách hàng kết hợp nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ phi tín
dụng của ngân hàng thương mại để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

́H

Như vậy, phát triển dịch vụ phi tín dụng tại NHTM trước hết là gia tăng về
mặt số lượng các loại hình dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng. Việc phát triển các



loại hình dịch vụ phi tín dụng ngân hàng được thực hiện trên tất cả các mảng dịch

vụ cơ bản như thanh toán, kinh doanh ngoại tệ… Bên cạnh đó để theo kịp và tồn tại
ngừng nghiên cứu, khai thác và triển khai tới khách hàng nhiều loại dịch vụ phi tín
dụng khác như: dịch vụ thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch vụ thanh toán hóa đơn,
dịch vụ bảo hiểm…

Trên cơ sở đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phi tín dụng, các NHTM có cơ
hội mở rộng thị phần, đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ, hướng người sử dụng
dịch vụ tiếp cận đến những phương thức thanh toán mới, những tiện ích ngân hàng
9

́

trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, các ngân hàng phải không



̀ng
ươ
Tr

mới, hiện đại và hiệu quả.
Muốn như vậy, ngoài đa dạng hóa các loại hình, nâng cao chất lượng dịch vụ

thông qua việc áp dụng công nghệ hiện đại và nâng cao trình độ của các cán bộ
ngân hàng, nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng là yêu cầu không thể
thiếu. Kết quả là các dịch vụ phi tín dụng ngân hàng cung cấp cho khách hàng ngày
càng tiện ích, nhanh chóng, chính xác hơn.

Đ

1.2.1.5 Ý nghĩa của việc phát triển dịch vụ Phi tín dụng

ại

 Đối với các ngân hàng thương mại:
Phát triển dịch vụ phi tín dụng có vai trò rất quan trọng, quyết định sự tồn tại

ho

của một ngân hàng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, cụ thể là:
- Góp phần đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, từ đó thu hút và
mở rộng đến nhiều đối tượng khách hàng.

̣c K

- Phát triển sản phẩm dịch vụ phi tín dụng góp phần nâng cao uy tín và vị thế

của NHTM. Do đó, phát triển dịch vụ phi tín dụng để đáp ứng tối ưu nhu cầu mà
nền kinh tế yêu cầu, góp phần củng cố sự lớn mạnh và nâng cao uy tín, vị thế của

in

NHTM trong nền kinh tế.

- Phân tán rủi ro cho ngân hàng. Nếu như hoạt động tín dụng chứa nhiều rủi

h

ro thì hoạt động phi tín dụng chứa rất ít rủi ro và mang lại nguồn thu ổn định cho
ngân hàng.



- Làm tăng lợi nhuận của NHTM. Trong hoạt động của một NHTM hiện đại,
lợi nhuận không chỉ tập trung chủ yếu từ sản phẩm tín dụng mà còn được khai thác

́H

từ các sản phẩm dịch vụ khác.

- Thúc đẩy quan hệ hợp tác, hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực ngân



hàng. Để phát triển dịch vụ ngân hàng theo hướng hiện đại, các ngân hàng buộc
phải có sự liên kết hợp tác với nhau. Cùng với xu thế hội nhập toàn cầu cho phép


ngân hàng có thể hoạt động cung cấp dịch vụ đến khắp nơi trên toàn thế giới thông
qua sự liên kết với các ngân hàng quốc tế và các tổ chức kinh tế quốc tế.
 Đối với khách hàng:
Dịch vụ ngân hàng nói chung và dịch vụ phi tín dụng nói riêng đều có những
lợi ích to lớn đối với khách hàng, thể hiện như sau:
- Giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí. Khi các dịch vụ phi tín dụng
10

́

các ngân hàng trên toàn thế giới có cơ hội hợp tác, liên kết để cùng phát triển, một


̀ng
ươ
Tr

của ngân hàng phát triển sẽ phục vụ cho hoạt động đời sống cũng như sản xuất kinh
doanh của các cá nhân, tổ chức giúp cho họ tiết kiệm được thời gian và chi phí do khắc
phục được khó khăn về không gian và thời gian, cũng như năng lực tài chính.
- Cung cấp thông tin kịp thời và hiệu quả thông qua các dịch vụ phi tín dụng

mà ngân hàng cung cấp, khách hàng không chỉ được đáp ứng các nhu cầu đơn nhất
của mình mà còn được tư vấn hay nhanh chóng tiếp cận thông tin tin cậy, kịp thời

Đ

từ đó có thể đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn đem lại hiệu quả cao.
- Giúp khách hàng nâng cao trình độ hiểu biết sử dụng dịch vụ. Các dịch vụ


ại

phi tín dụng do ngân hàng cung cấp thường hàm chứa các yếu tố tri thức cao, vì vậy
kích thích người tiêu dùng tìm hiểu và tiếp cận với những yếu tố công nghệ hiện

ho

đại, giúp nâng cao trình độ nhận thức và hiểu biết của khách hàng.
 Đối với nền kinh tế xã hội:

̣c K

- Góp phần tăng cường sự luân chuyển của dòng vốn trong nền kinh tế thúc
đẩy sản xuất, tăng trưởng kinh tế. Dịch vụ ngân hàng cung cấp có tác động tới tổng
thể các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, từ công nghiệp, nông nghiệp, thương
mại, dịch vụ, xuất nhập khẩu,...

in

- Thúc đẩy nền kinh tế quốc gia nhanh chóng hội nhập vào nền kinh tế thế
giới. Ngày nay, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã được coi là tất yếu. Trong xu

h

hướng đó, từng quốc gia không ngừng khai thác những nguồn lực của mình, chủ
động hội nhập vào nền kinh tế chung của khu vực và thế giới. Dịch vụ phi tín dụng



của ngân hàng thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo xu hướng nền kinh tế tri thức,


́H

bởi nó ứng dụng nhiều thành tựu của công nghệ thông tin. Ngoài ra, xét một góc độ

nào đó thì phát triển dịch vụ phi tín dụng còn có thể được coi là góp phần đẩy mạnh
quá trình minh bạch hóa tài chính trong nền kinh tế, đóng góp tích cực vào việc



ngăn chặn các tệ nạn kinh tế xã hội như: tham nhũng, trốn thuế, rửa tiền, tạo điều
kiện cho dịch vụ ngân hàng trong việc điều hành chính sách tiền tệ, lành mạnh hóa
càng sâu, rộng hơn.
1.2.2. Đặc điểm và phân loại dịch vụ phi tín dụng trong Ngân hàng thương mại
1.2.2.1 Đặc điểm
Đặc điểm chung: Dịch vụ phi tín dụng trước hết là dịch vụ ngân hàng, do
đó nó có những đặc điểm chung của dịch vụ ngân hàng, cụ thể:
- Dịch vụ có tính vô hình: Đây là đặc điểm chính để phân biệt sản phẩm dịch
11

́

nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế quốc gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới ngày


̀ng
ươ
Tr

vụ ngân hàng với các sản phẩm của các ngành sản xuất vật chất khác trong nền kinh

tế. Các sản phẩm ngân hàng không thể nhìn thấy được, nghe được hay chạm được
trước khi mua chúng như bất cứ các sản phẩm nào khác. Có thể nói ngân hàng hoạt
động dựa trên cơ sở lòng tin. Do đó hoạt động của ngân hàng phải hướng vào việc
tạo và củng cố được niềm tin đối với khách hàng bằng cách nâng cao chất lượng
dịch vụ, tăng tính tiện ích của sản phẩm, gia tăng hình ảnh, uy tín, thương hiệu của

Đ

ngân hàng, khiến mỗi khách hàng là một kênh truyền thông hữu ích cho ngân hàng.

ại

- Dịch vụ ngân hàng có tính không thể tách biệt và không lưu giữ được: Quá
trình cung cấp và tiêu dùng sản phẩm dịch vụ ngân hàng được diễn ra đồng thời, có
sự tham gia trực tiếp của khách hàng vào quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ.

ho

Đồng thời, mỗi dịch vụ lại tuân theo một quy trình nhất định không thể chia cắt
thành các loại thành phẩm khác nhau như quy trình tiền gửi, quy trình cho vay…

̣c K

Do đó, sản phẩm dịch vụ của ngân hàng không có sản phẩm dở dang, tách biệt từng
phần, không thể dự trữ, không thể tồn kho để khi thị trường cần thì đưa ra tiêu thụ
như hàng hóa hữu hình. Sản phẩm dịch vụ của NHTM chỉ bắt đầu khi có yêu cầu

in

của khách hàng và kết thúc khi yêu cầu đó được đáp ứng. Khách hàng có thể đánh

giá được chất lượng dịch vụ sau khi đã mua và sử dụng chúng.

h

- Chất lượng các dịch vụ ngân hàng thường không xác định, hay nói cách
khác dịch vụ ngân hàng có tính không ổn định: Nó phụ thuộc vào người thực hiện



dịch vụ, thời gian, địa điểm thực hiện. Đồng thời giữa các ngân hàng khác nhau thì
chất lượng dịch vụ khác nhau tùy thuộc vào trình độ chuyên môn, nhận thức mà

́H

cung ứng dịch vụ với các mức độ khác nhau. Cùng nhân viên thì chất lượng dịch vụ
này cũng phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, tinh thần tại thời điểm giao dịch với



khách hàng. Quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thường là những

quy trình, kinh nghiệm do đó chất lượng của sản phẩm phụ thuộc rất lớn vào trình
đó còn chịu ảnh hưởng rất lớn từ hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ của
mỗi ngân hàng.
 Đặc điểm riêng của dịch vụ phi tín dụng: Ngoài những đặc điểm chung
nêu trên, dịch vụ phi tín dụng còn có những đặc trưng riêng như:
- Khi thực hiện giao dịch về dịch vụ phi tín dụng, các NHTM không phải sử
dụng đến nguồn vốn hoặc có phải sử dụng thì cũng sử dụng không nhiều nguồn vốn
12


́

độ, năng lực, kinh nghiệm, phẩm chất đạo đức của nhân viên ngân hàng. Bên cạnh


̀ng
ươ
Tr

của mình để thực hiện nghĩa vụ ngay khi giao kết hợp đồng, khác với dịch vụ tín
dụng phải sử dụng ngay lập tức vốn khi thực hiện hợp đồng. Đây là một trong
những lợi thế của dịch vụ phi tín dụng mà các NHTM cần phải khai thác.
- Các dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng có khả năng mang lại lợi nhuận cao

cho NHTM bởi chi phí giao dịch mà ngân hàng phải bỏ ra thường rất thấp, mà chủ
yếu tận dụng vào cơ sở hạ tầng công nghệ đã được đầu tư trước đó. Đây được coi là

Đ

một lĩnh vực kinh doanh hiệu quả, thu hút các NHTM hiện đại trên thế giới.

ại

- Dịch vụ phi tín dụng của NHTM được xếp vào những lĩnh vực kinh doanh
tương đối an toàn, rủi ro thấp, đặc biệt trong mối tương quan với dịch vụ tín dụng.
Vì thế mở rộng dịch vụ phi tín dụng sẽ giúp cho NHTM hạn chế được những rủi ro

ho

như rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng.


- Các dịch vụ phi tín dụng có tính hỗ trợ cao và liên kết chặt chẽ với nhau,

̣c K

luôn đòi hỏi đi kèm với nhau, sự tồn tại và phát triển của dịch vụ này gắn liền
với các dịch vụ khác. Do đó, dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng đòi hỏi sự phát
triển đồng bộ.

in

- Dịch vụ phi tín dụng vô cùng đa dạng, phong phú và không ngừng phát
triển. Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều loại hình dịch vụ phi tín dụng, với mỗi loại

h

hình dịch vụ, các ngân hàng đều đa dạng các loại hình cung cấp.

- Có nhiều loại dịch vụ phi tín dụng ra đời và phát triển với sự hỗ trợ của



công nghệ thông tin. Khách hàng không cần đến ngân hàng mà có thể ngồi tại nhà
để thực hiện các giao dịch thông qua các kênh giao dịch hiện đại như: E- Banking,

́H

Home Banking… Đây là hướng đi mới mà các NHTM đều muốn khai thác nhằm
cắt giảm nguồn lực, chi phí phục vụ trực tiếp tại quầy giao dịch.




1.2.2.2 Phân loại dịch vụ phí tín dụng

Dịch vụ phi tín dụng ngân hàng có thể được phân loại theo nhiều cách khác
- Căn cứ vào đối tượng khách hàng thì dịch vụ phi tín dụng ngân hàng được
phân thành 3 loại: Dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân, dịch vụ dành cho khách
hàng tổ chức, dịch vụ dành cho các nhà xuất nhập khẩu.

Trong mỗi loại hình dịch vụ cho từng loại đối tượng khách hàng lại được
chia ra nhiều loại khác nhau phù hợp với nghiệp vụ hoạt động.
+ Dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân: Séc, thẻ ATM, thẻ tín dụng, dịch vụ
13

́

nhau tùy theo mục đích nghiên cứu và góc độ nhìn nhận.


̀ng
ươ
Tr

ngân hàng tại nhà, dịch vụ tiền gửi, dịch vụ chuyển tiền…..
+ Dịch vụ dành cho khách hàng tổ chức: Dịch vụ chuyển tiền, ngoại hối,

bảo hiểm…

+ Dịch vụ dành cho các nhà xuất nhập khẩu: Các dịch vụ nhà xuất khẩu,


thanh toán quốc tế, các chứng từ thương mại quốc tế, các phương thức đảm bảo

Đ

thanh toán trong thương mại quốc tế…
- Căn cứ vào thời gian ra đời và tính chất nghiệp vụ: Dịch vụ phi tín dụng

ại

của NHTM được phân thành 2 nhóm:
+ Nhóm dịch vụ phi tín dụng truyền thống: Là những dịch vụ phi tín dụng ra

ho

đời và phát triển từ hàng thập kỷ qua bao gồm: Dịch vụ thanh toán tiền mặt và dịch
vụ thanh toán không dùng tiền mặt, dịch vụ ngân quỹ…
+ Nhóm dịch vụ phi tín dụng hiện đại: Là những dịch vụ phi tín dụng mới

̣c K

được ra đời hoặc mới được du nhập vào nước ta được thực hiện trên nền tảng cộng
nghệ ngân hàng hiện đại bao gồm: Dịch vụ thanh toán thẻ, dịch vụ môi giới chứng
khoán, dịch vụ ngân hàng điện tử...

in

1.2.3. Các loại hình dịch vụ phi tín dụng chủ yếu của Ngân hàng thương mại
Các dịch vụ truyền thống và dịch vụ mới của các NHTM trên thế giới đã ra

h


đời từ rất sớm trong khi tại Việt Nam mới hình thành và phát triển trong thời gian
dịch vụ phi tín dụng thành các nhóm chủ yếu như sau:

́H

1.2.3.1 Dịch vụ tiền gửi (Huy động vốn)



gần đây, để khái quát về việc phân nhóm dịch vụ phi tín dụng, chúng ta có thể chia

Đối với NHTM, thì hoạt động huy động vốn luôn được quan tâm hàng đầu,



bởi vì đó là hoạt động cơ sở cho mọi hoạt động khác mang tính trung gian đặc trưng

của NHTM. Ngày nay, trước sức ép của cuộc cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính,
để từ đó đáp ứng cho hoạt động của ngân hàng. Dựa trên đối tượng huy động, các
phương thức huy động vốn mà hệ thống NHTM thường áp dụng là:
- Huy động từ dân cư
Trên cơ cở hoạt động của mình ngân hàng thương mại tiến hành huy động
các nguồn tiền nhà rỗi trong dân cư, thông qua các hình thức tiết kiệm, gửi thanh
toán, ủy thác cho ngân hàng đầu tư. Tuy nhiên, nguồn tiền gửi trong dân cư bao giờ

14

́


đòi hỏi các NHTM phải có những chính sách thu hút nguồn tiền ngày một linh hoạt,


̀ng
ươ
Tr

cũng chiếm một tỷ lệ đáng kể (nếu không nói là chủ yếu) của ngân hàng thương
mại. Nguồn này vừa có tính ổn định cao, thời hạn chủ yếu là trung và dài hạn, các
khoản chi phí cho giao dịch đối với nguồn này thường thấp về số tương đối, khách
hàng thường ổn định, ít biến động, rất thuận lợi cho việc hoạch định chính sách hoạt
động của ngân hàng nói chung và chính sách huy động vốn nói riêng.
- Huy động từ các doanh nghiệp

Đ

Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội không thường xuyên gửi

ại

tiền vào ngân hàng với mục đích tiết kiệm mà chủ yếu là dùng vào việc thanh toán.
Trên cơ sở nắm bắt được chu kì sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, chu kì
hoạt động của các tổ chức, mà ngân hàng đề nghị, hoặc khuyến khích doanh nghiệp,

ho

các tổ chức gửi tiết kiệm theo một số quy định cụ thể mà hai bên thoả thuận, cũng
như quy định hiện hành của pháp luật. Một số doanh nghiệp nhà nước không được

̣c K


phép gửi tiết kiệm thì họ lại gửi dưới hình thức biến tướng của tiền gửi tiết kiệm là
uỷ thác đầu tư.

- Huy động từ các tổ chức tín dụng

in

Nguồn huy động này chỉ áp dụng trong trường hợp ngân hàng thương mại
tạm thời thiếu hụt trong thanh toán cho khách hàng, hoặc trong trường hợp ngân

h

hàng thiếu hụt dự trữ theo quy định của Ngân hàng nhà Nước hoặc để đáp ứng
những tình huống bất khả kháng. Tỷ trọng của nguồn này thường thấp, tính ổn định



không cao và không thường xuyên. Các ngân hàng thương mại rất hạn chế sử dụng
tới nguồn này.

́H

1.2.3.2 Dịch vụ thanh toán

Theo Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về



thanh toán không dùng tiền mặt, hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt, bao


gồm: mở và sử dụng tài khoản thanh toán; dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt;
-

Mở và sử dụng tài khoản thanh toán

Việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán phải được thực hiện bằng hợp đồng
giữa các bên liên quan, trong đó xác định rõ quyền và trách nhiệm của các bên theo
đúng quy định của pháp luật. Việc sử dụng và ủy quyền sử dụng tài khoản thanh
toán được quy định tại Điều 11 của Nghị định số 101. Theo đó, chủ tài khoản được
sử dụng tài khoản thanh toán để nộp, rút tiền mặt và yêu cầu tổ chức cung ứng dịch
15

́

dịch vụ trung gian thanh toán; tổ chức, quản lý và giám sát các hệ thống thanh toán.


̀ng
ươ
Tr

vụ thanh toán thực hiện các giao dịch thanh toán hợp lệ. Chủ tài khoản có quyền
yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ cung cấp thông tin về giao dịch và số dư trên tài
khoản thanh toán và có thể ủy quyền có thời hạn cho người khác sử dụng tài khoản
thanh toán nhưng phải bằng văn bản.
Tài khoản thanh toán sẽ được tạm khóa một phần hoặc toàn bộ số tiền trên tài

khoản khi chủ tài khoản yêu cầu hoặc theo thỏa thuận trước giữa chủ tài khoản và tổ


Đ

chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Việc chấm dứt phong tỏa tài khoản chỉ được thực

ại

hiện khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc
tranh chấp giữa các chủ tài khoản thanh toán chung đã được giải quyết.
-

Dịch vụ thanh toán và dịch vụ trung gian thanh toán

ho

Dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán của khách hàng bao gồm: Cung
ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm

̣c K

chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng, chuyển tiền, thu hộ, chi hộ.
Dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng bao gồm: dịch
vụ chuyển tiền, thu hộ, chi hộ và một số dịch vụ thanh toán khác.

in

Dịch vụ trung gian thanh toán bao gồm: Dịch vụ cung ứng hạ tầng thanh toán
điện tử; dịch vụ hỗ trợ dịch vụ thanh toán và các dịch vụ trung gian thanh toán khác
- Các hình thức thanh toán trong nước

h


theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.



+ Thanh toán séc: Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới
hình thức chứng từ in theo mẫu sẵn, lệnh cho NHTM (người thực hiện thanh toán)

́H

trả không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên trên séc hay
cho chính người cầm tờ séc. Séc có thể được dùng để rút tiền hoặc chuyển khoản



với nhiều loại séc như: séc vô danh, séc ký danh, séc bảo chi, séc du lịch….

+ Thanh toán bằng ủy nhiệm chi: Ủy nhiệm chi là hình thức chủ tài khoản
cho người thụ hưởng.
+ Thanh toán bằng ủy nhiệm thu: Ủy nhiêm thu là giấy đòi tiền do người thụ
hưởng lập gửi ngân hàng để ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ tiền hàng hóa, dịch vụ
đã cung ứng đối với người mua hàng hóa dịch vụ trên cơ sở hợp đồng ủy nhiệm thu
đã thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng từ trước.
+ Thanh toán bằng thẻ: Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán không
16

́

lập ủy nhiệm chi theo mẫu để yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình trả



×