Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện giồng trôm bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

LÊ QUANG ĐỨC

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN
TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG TRÔM BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HCM, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

LÊ QUANG ĐỨC

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN
TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG TRÔM BẾN TRE


LUẬN VĂN THẠC SỸ

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ HÀ DIỄM CHI


i

TÓM TẮT
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục đích xác định các các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến
Tre.
Trên cơ sở lý thuyết về hành vi người tiêu dùng, mô hình EKB và các nghiên
cứu trước làm nền tảng để xây dựng mô hình nghiên cứu với các biến tác động đến
quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân là: sản phẩm tiền gửi tiết kiệm,
sự đa dạng về các dịch vụ ngân hàng, cơ sở vật chất, đội ngũ nhân viên, uy tín và
thương hiệu, các yếu tố khách quan.
Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng kết hợp phương pháp
nghiên cứu định tính và định lượng bao gồm thiết kế thang đo, khảo sát và thu thập
dữ liệu, kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích Cronbach’s alpha và nhân
tố EFA, xác định mối tác động của các nhân tố đến quyết định lựa chọn ngân hàng
gửi tiền tiết kiệm thông qua phân tích hồi quy. Kích thước mẫu nghiên cứu gồm 220
người đang gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre.
Kết quả phân tích thực nghiệm cho thấy tất cả các nhân tố được đề xuất đều
có ý nghĩa thống kê đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân với
mức độ quan trọng lần lượt là: :

+ Biến Sản phẩm tác động mạnh nhất đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng cá nhân.
+ Biến Uy tín thương hiệu tác động mạnh thứ hai đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng cá nhân.
+ Biến Nhân sự tác động mạnh thứ ba đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng cá nhân.
+ Biến Dịch vụ tác động mạnh thứ tư đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của
khách hàng cá nhân.


ii

+ Biến Yếu tố khách quan tác động mạnh thứ năm đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm của khách hàng cá nhân.
+ Biến Cơ sở vật chất tác động mạnh thứ sáu đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng cá nhân.
Từ kết quả phân tích trên đã một lần nữa khẳng định mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố này đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân. Cũng từ
đó, tác giả đã đưa ra ra một số khuyến nghị với chi nhánh cũng như Agribank nhằm
giúp chi nhánh duy trì khách hàng cũ và thu hút thêm nhiều khách hàng cá nhân
mới đến gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre.


iii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn của TS. LÊ HÀ DIỄM CHI. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và
được trích dẫn đầy đủ nguồn tham khảo hoặc từ các tài liệu đã được trích dẫn

nguồn, tài liệu tham khảo một cách rõ ràng, minh bạch và chưa được công bố nội
dung ở bất kỳ công trình nào khác.
Bến Tre, ngày 29 tháng 10 năm 2018
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Lê Quang Đức


iv

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian theo học ở trường Đại học Ngân hàng TP.HCM, tôi luôn nhận
được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý Thầy, Cô. Quý Thầy, Cô đã truyền
đạt cho tôi về lý thuyết cũng như thực tế trong suốt thời gian học tập và làm luận
văn.
Xin cảm ơn các đồng nghiệp, Lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ, hỗ trợ, đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình thu thập dữ liệu.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến tất cả các thầy cô, Phòng Sau đại học
của Trường Đại học Ngân hàng TPHCM và TS. LÊ HÀ DIỄM CHI đã tận tình
hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.


v

PHỤ LỤC
TÓM TẮT .................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ iv

PHỤ LỤC .................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................... xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI .................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ........................................................................... 1
1.2. Mục tiêu khi nghiên cứu đề tài. ........................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài. ................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể. ......................................................................................... 2
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài. ................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 3
1.5. Điểm mới của đề tài nghiên cứu. ..................................................................... 3
1.6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN . .......... 5
2.1. Cơ sở lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm. ................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm. ..................................................................................................... 5
2.1.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm. ...................................................................... 6
2.1.3. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm. ............................................................... 7
2.1.4. Vai trò của tiền gửi tiết kiệm..................................................................... 7
2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại
…………………………………………………………………………………..
8
2.2. Lý thuyết hành vi tiêu dùng và mô hình EKB. .............................................. 13
2.2.1. Lý thuyết hành vi tiêu dùng. ................................................................... 13
2.2.2. Mô hình EKB. ......................................................................................... 16


vi


2.3. Các nghiên cứu trước về quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng và tiêu chí
để lựa chọn một ngân hàng gửi tiết kiệm. ............................................................. 17
2.3.1. Các nghiên cứu nước ngoài. .................................................................... 17
2.3.2. Các nghiên cứu trong nước. .................................................................... 18
2.4. Các nhân tố tác động đến tiền gửi tiết kiệm của khách hàng trong các nghiên
cứu trước đây. ........................................................................................................ 19
2.4.1. Yếu tố về sản phẩm tiền gửi tiết kiệm. ................................................... 20
2.4.2. Yếu tố về sự đa dạng của các dịch vụ ngân hàng. .................................. 20
2.4.3. Yếu tố về cơ sở vật chất. ......................................................................... 21
2.4.4. Yếu tố về đội ngũ nhân viên. .................................................................. 21
2.4.5. Yếu tố về uy tín và thương hiệu. ............................................................. 21
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN GIỒNG TRÔM BẾN TRE. ........................... 23
3.1. Giới thiệu về Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre. .................. 23
3.1.1. Giới thiệu về Agribank.

23

3.1.2. Giới thiệu về Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre.

24

3.2. Thực trạng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh
huyện Giồng Trôm Bến Tre. ................................................................................. 26
3.2.1. Các loại hình tiền gửi tiết kiệm cho khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre. .................................................................. 26
3.2.2. Thực trạng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre. .................................................................. 29
3.2.3. Phân tích các yếu tố có ảnh hưởng đến việc quyết định gửi tiền tiết kiệm

của đối tượng khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm
Bến Tre. ............................................................................................................. 30
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................. 34
4.1. Giới thiệu mô hình. ........................................................................................ 34
4.2. Các giả thuyết nghiên cứu. ............................................................................. 35
4.3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 36
4.3.1. Phương pháp nghiên cứu định tính. ........................................................ 36
4.3.2.Phương pháp nhân tố khám phá EFA. ..................................................... 40


vii

4.4. Phân tích các kết quả nghiên cứu. .................................................................. 42
4.4.1. Thống kê về giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp của mẫu khảo sát
........................................................................................................................ 42
4.4.2. Kiểm định độ tin cậy bằng hệ số Cronbach's Alpha. .............................. 46
4.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................ 50
4.4.4. Phân tích hồi quy và kiểm định các giả thiết của phân tích hồi quy. ...... 55
CHƯƠNG 5: KHUYẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ..................................................... 65
5.1. Khuyến nghị nhằm thu hút tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre. ............................................... 65
5.1.1. Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi tiết kiệm. ............................................... 65
5.1.2. Nâng cao uy tín và thương hiệu của Ngân hàng. .................................... 67
5.1.3. Củng cố, nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên. .................................. 68
5.1.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ, cơ sở vật chất và phát triển công nghệ. ... 70
5.2. Một số Khuyến nghị với Agribank để tạo môi trường ổn định và thuận lợi
cho công tác huy động vốn của Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre
............................................................................................................................... 71
5.3. Kết luận .......................................................................................................... 72
5.4. Hạn chế của đề tài và gợi ý các nghiên cứu tiếp theo. ................................... 73



viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM: Ngân hàng thương mại.
Agribank: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre.
PGD: Phòng Giao dịch.
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần.
NHNN: Ngân hàng Nhà nước.
VND: Việt Nam Đồng.
USD: Đô la Mỹ.
EUR: Đồng tiền chung châu Âu.
EFA: Exploratory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khám phá.
KMO: Hệ số Kaiser - Mayer - Olkin
VIF: Variance inflation factor Hệ số phóng đại phương sai
SP: sản phẩm tiền gửi tiết kiệm
DV: sự đa dạng của các dịch vụ ngân hàng
CSVC: cơ sở vật chất
NS: đội ngũ nhân viên
UTTH: uy tín và thương hiệu
YTKQ: các yếu tố khách quan


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chính của Agribank Chi nhánh

huyện Giồng Trôm Bến Tre ...................................................................................... 25
Bảng 3.2. kết quả huy động vốn Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre 29
Bảng 3.3. Lãi suất so sánh thời điểm 31/12/2017 một số ngân hàng lớn trên địa bàn
huyện Giồng Trôm Bến Tre ...................................................................................... 31
Bảng 4.1. Thống kê các biến và ký hiệu các biến quan sát ....................................... 38
Bảng 4.2. Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho thang đo nhân tố “sản phẩm
tiền gửi tiết kiệm” ...................................................................................................... 46
Bảng 4.3. Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho thang đo nhân tố “sự đa dạng
của các dịch vụ ngân hàng” ...................................................................................... 47
Bảng 4.4A. Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho thang đo nhân tố “cơ sở vật
chất” Kiểm định lần 1 ............................................................................................... 47
Bảng 4.4B. Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho thang đo nhân tố “cơ sở vật
chất” Kiểm định lần 2 ............................................................................................... 48
Bảng 4.5. Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho thang đo nhân tố “đội ngũ nhân
viên”
................................................................................................................................... 48
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho thang đo nhân tố “Uy tín và
thương hiệu” .............................................................................................................. 49
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho thang đo nhân tố “các yếu tố
khách quan” ............................................................................................................... 49
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha cho thang đo nhân tố “quyết định
gửi tiền của khách hàng cá nhân” ............................................................................. 50
Bảng 4.9A. Ma trận xoay các nhân tố (Rotated Component Matrix) lần 1 .............. 52
Bảng 4.9B. Ma trận xoay các nhân tố (Rotated Component Matrix) lần 2 .............. 53
Bảng 4.10. kết quả bảng ma trận xoay ...................................................................... 54
Bảng 4.11. Mối tương quan giữa các biến ................................................................ 55


x


Bảng 4.12. Kết quả phân tích Model Summaryb. ..................................................... 58
Bảng 4.13. Kết quả phân tích ANOVA .................................................................... 58
Bảng 4.14. Kết quả nghiên cứu ................................................................................. 59
Bảng 4.15. Mức độ tác động của biến dộc lập đến biến phụ thuộc QD. .................. 60


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá
nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre ..................................... 34
Bảng 4.2. Giới tính trong mẫu khảo sát .................................................................... 42
Bảng 4.3. Nhóm tuổi trong mẫu khảo sát ................................................................. 43
Bảng 4.4. Thu nhập trong mẫu khảo sát ................................................................... 44
Bảng 4.5. Nghề nghiệp trong mẫu khảo sát .............................................................. 45


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu.
Ngân hàng là trung gian tài chính với chức năng cơ bản là đi vay để cho vay.
Nguồn vốn của Ngân hàng đóng vai trò quan trọng không chỉ trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng mà còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh
tế - xã hội. Tuy nhiên một ngân hàng không thể hoạt động kinh doanh tốt nếu các
hoạt động nghiệp vụ của nó hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đi vay. Ngược lại, một
ngân hàng với nguồn vốn huy động dồi dào sẽ hoàn toàn tự quyết trong hoạt động
kinh doanh của mình, nắm bắt được các cơ hội kinh doanh. Nguồn huy động không
phải là nguồn vốn thuộc sở hữu của ngân hàng nhưng lại là yếu tố quan trọng trong
hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận của ngân hàng, là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ

trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng. Nó giúp ngân hàng đa dạng
hoá các hoạt động kinh doanh nhằm phân tán rủi ro và thu được lợi nhuận cao vì
mục tiêu an toàn và hiệu quả. Có thể nói nguồn vốn huy động là cơ sở để ngân hàng
tạo ra thế chủ động trong kinh doanh.
Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt trong lĩnh vực tài chính ngân hàng như
hiện nay, việc các NHTM phải có những chính sách huy động hợp lý, linh hoạt và
mang tính cạnh tranh nhằm từ đó thu hút được lượng vốn cần thiết trong nền kinh tế
để phục vụ cho hoạt động của ngân hàng là rất cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn đó,
tôi đã quyết định chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre” làm đề tài nghiên cứu của
mình. Với đề tài này tôi mong muốn đánh giá các yếu tố và mức độ ảnh hưởng của
từng yếu tố đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của đối tượng khách hàng cá nhân gửi
đến gửi tiền tiết kiệm tại chi nhánh, từ đó đề xuất các khuyến nghị phát huy các yếu
tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân nhằm nâng
cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn của Agribank Chi nhánh
huyện Giồng Trôm Bến Tre.


2

1.2. Mục tiêu khi nghiên cứu đề tài.
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài.
Kiểm định những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của các
khách hàng cá nhân đến giao dịch tại Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến
Tre. Qua đó, đề xuất các khuyến nghị nhằm thu hút thêm khách hàng cá nhân đến
gửi tiết kiệm, tăng trưởng nguồn vốn huy động tại Agribank Chi nhánh huyện
Giồng Trôm Bến Tre.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của các

khách hàng cá nhân đến giao dịch tại Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến
Tre.
- Kiểm định các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến
quyết định định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân đến giao dịch tại
Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre.
- Khuyến nghị thu hút tiền gửi khách hàng cá nhân, góp phần gia tăng vốn
huy động tại Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre.
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của đề tài.
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân đến giao dịch tại Agribank Chi nhánh
huyện Giồng Trôm Bến Tre.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: nghiên cứu về quyết định gửi tiền tiết kiệm
của khách hàng cá nhân đến giao dịch tại Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm
Bến Tre.
Trong nghiên cứu có sử dụng các số liệu hoạt động của Agribank Chi nhánh
huyện Giồng Trôm Bến Tre trong giai đoạn 2015-2017, khảo sát bảng câu hỏi đối
với khách hàng đến gửi tiết kiệm tại Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến
Tre trong giai đoạn 01/02/2018 – 30/04/2018 (240 phiếu khảo sát).


3

1.4. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu định tính: Phương pháp thảo luận, phỏng vấn thử,
lấy ý kiến từ các chuyên gia, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát phù hợp với hoạt động
của chi nhánh tại địa phương qua đó phục vụ cho nghiên cứu định lượng. Ngoài ra,
phân tích tổng hợp, thống kê, so sánh và đối chiếu các dữ liệu có sẵn từ nội bộ
Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre
Phương pháp nghiên cứu định lượng: từ dữ liệu khảo sát ý kiến khách hàng
đến giao dịch tại ngân hàng. Tiến hành xử lý dữ liệu và đưa vào mô hình phân tích

nhân tố khám phá và phân tích hồi quy tuyến tính để tìm ra và mức độ tác động của
những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của đối tượng là khách
hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre.
1.5. Điểm mới của đề tài nghiên cứu.
Qua kết quả nghiên cứu, đề tài sẽ chỉ ra được các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định gửi tiền của khách hàng cá nhân. Từ kết quả đó, Agribank Chi nhánh
huyện Giồng Trôm Bến Tre biết rõ hơn về sự ảnh hưởng của các nhân tố đặc thù tác
động đến quyết định gửi tiền của khách hàng tại Ngân hàng. Tùy đối tượng khách
hàng cụ thể mà Agribank Chi nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre có những chính
sách riêng phù hợp với thị hiếu cũng như mong muốn của khách hàng khi đến gửi
tiền.
Đồng thời, cũng dựa trên kết quả khảo sát và chạy mô hình, Agribank Chi
nhánh huyện Giồng Trôm Bến Tre sẽ có cơ sở đánh giá lại một cách chi tiết về sản
phẩm huy động vốn của ngân hàng, từ đó sẽ có những thay đổi, cải tiến sao cho thu
hút được nhiều khách hàng cá nhân đến gửi tiền, góp phần nâng cao số dư huy
động, đảm bảo thanh khoản góp phần an toàn trên toàn hệ thống.
Từ đó, Tác giả có khuyến nghị và đề xuất một số giải pháp mới thu hút ngày
càng nhiều khách hàng đến gửi tiền, góp phần gia tăng tiền gửi tiết kiệm cho chi
nhánh.
1.6. Kết cấu của luận văn
Nội dung luận văn được chia thành 05 chương theo kết cấu như sau:


4

Chương 1: Giới thiệu đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền
tiết kiệm của khách hàng cá nhân .
Chương 3: Thực trạng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Giồng Trôm

Bến Tre.
Chương 4: Phương pháp và kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Khuyến nghị và Kết luận.


5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT
KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .
Ở chương 1 đã giới thiệu mục tiêu, tầm quan trọng cũng như ý nghĩa của đề
tài nghiên cứu. Tuy vấn đề đặt ra không mới nhưng trong mỗi thời điểm, mỗi không
gian sẽ có những nhân tố mới xuất hiện để chi nhánh có thể khai thác triệt để, áp
dụng linh hoạt các biện pháp để thu hút ngày càng nhiều khách hàng đến gửi tiền.
Trước khi tiến hành khảo sát, phân tích vấn đề, Tác giả cần phải hiểu rõ những cơ
sở lý thuyết khoa học, những lý luận và những nghiên cứu trước đây nhằm so sánh
và phát hiện những điểm mới trong vấn đề cần nghiên cứu.
2.1. Cơ sở lý thuyết về tiền gửi tiết kiệm.
2.1.1. Khái niệm.
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân gửi vào ngân
hàng , ngân hàng tạm thời quản lý, sử dụng và có trách nhiệm hoàn trả lại cho người
gửi. Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một NHTM
nào vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu của NHTM. Chỉ có các NHTM mới
được quyền huy động vốn dưới nhiều hình thức khác nhau. ( Nguyễn Đăng Dờn,
2013)
Theo Trầm Thị Xuân Hương (2012), các khái niệm về hoạt động gửi tiền tiết
kiệm gồm:
Người gửi tiền: là chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm, hoặc đồng chủ sở hữu tiền
gửi tiết kiệm, hoặc người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở
hữu tiền gửi tiết kiệm, của đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm.

Chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm: là người đứng tên trên sổ tiết kiệm hoặc thẻ
tiết kiệm.
Đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm: là hai cá nhân trở lên cùng đứng tên trên
thẻ tiết kiệm.
Giao dịch liên quan đến tiền gửi tiết kiệm: là giao dịch gửi, rút tiền gửi tiết
kiệm và các giao dịch khác liên quan đến tiền gửi tiết kiệm.


6

Sổ tiết kiệm: là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của chủ sở hữu tiền gửi tiết
kiệm hoặc đồng chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm về khoản tiền đã gửi tại ngân hàng.
Kỳ hạn gửi tiền: là khoảng thời gian kể từ ngày người gửi tiền bắt đầu gửi
tiền vào ngân hàng đến ngày ngân hàng cam kết trả hết tiền gốc và lãi tiền gửi tiết
kiệm.
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng quy định cho từng hình thức tiền gửi
tiết kiệm phù hợp với lãi suất thị trường, lãi suất sẽ được điều chỉnh theo biến động
trên thị trường. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm được tính theo ngày.
2.1.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm.
Theo Trầm Thị Xuân Hương (2012), theo thời gian gửi, tiền gửi tiết kiệm
được phân loại thành tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
ngắn, trung, dài hạn.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà người gửi
tiền được rút tiền ra bất kỳ lúc nào, rút một phần hay toàn phần bằng tiền mặt hay
thanh toán chuyển khoản. Đối tượng huy động chủ yếu là cá nhân có các khoản tiền
tạm thời chưa sử dụng. Khi gửi tiền vào, khách hàng sẽ được ngân hàng cấp một sổ
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Mỗi lần giao dịch khách hàng phải mang sổ tiết
kiệm. Sổ tiết kiệm này sẽ phản ánh tất cả các giao dịch gửi tiền, rút tiền, tiền lãi
được hưởng và số dư hiện có.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà người gửi chỉ

được rút ra sau một kỳ hạn nhất định. Ngân hàng có thể huy động dưới hình thức sổ
tiết kiệm hay chứng chỉ tiền gửi, nhằm huy động những khoản tiền nhàn rỗi của cá
nhân gửi vào với mục đích nhận lãi và đảm bảo an toàn tài sản. Khi gửi tiền vào
khách hàng sẽ được ngân hàng cấp cho một sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Mỗi một
món tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được ngân hàng theo dõi thẻ lưu chi tiết vì mỗi
món tiền có ngày đáo hạn khác nhau, lãi suất khác nhau. Tiền gửi tiết kiệm thường
là tiền tạm thời nhàn rỗi trong một thời gian nhất định, do đó loại tiền gửi tiết kiệm
có kỳ hạn thường chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn huy động của NHTM
và mang tính ổn định hơn tiền gửi thanh toán. Vì vậy, với hình thức tiền gửi tiết


7

kiệm có kỳ hạn, ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn để cho vay ngắn, trung, dài
hạn.
2.1.3. Đặc điểm của tiền gửi tiết kiệm.
Tiền gửi tiết kiệm có thời gian cụ thể: khi đến gửi tiền tiết kiệm, người gửi
tiền sẽ lựa chọn kỳ hạn mà mình muốn gửi. Ngày cuối của mỗi kỳ hạn được gọi là
ngày đến hạn, người gửi tiền tiết kiệm sẽ nhận lại được một khoản tiền gốc và lãi
sau khi đã gửi cho ngân hàng một thời gian vào ngày này. Ngoài ra, người gửi tiền
vẫn có thể chọn hình thức tiền gửi không kỳ hạn và có thể rút tiền bất cứ lúc nào
theo nhu cầu sử dụng.
Người gửi tiền tiết kiệm sẽ nhận được lãi suất. Lãi suất là khoản tiền lời của
người gửi tiết kiệm khi gửi tiền, bao gồm hai loại đó là lãi suất có kỳ hạn và lãi suất
không kỳ hạn. Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn sẽ cao hơn lãi suất tiền gửi không có kỳ
hạn.
Tiền gửi tiết kiệm của người gửi được kiểm soát qua sổ tiết kiệm và thẻ tiết
kiệm, là những vật dụng của các NHTM nhằm quản lý số tiền, lãi suất và kỳ hạn gửi
tiết kiệm của người gửi tiền .
Tiền gửi tiết kiệm có tính chất ổn định, an toàn. Người gửi tiền biết trước

khoản tiền lãi mình sẽ được nhận sau khi gửi tiết kiệm, tiền gửi tiết kiệm được giữ
an toàn trong ngân hàng và khi có nhu cầu gấp, có thể rút các khoản tiền gửi ra sử
dụng và chỉ mất lãi suất được hưởng của kỳ hạn gửi đó.
Theo các quy định của NHNN tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền phải dự trữ bắt
buộc và phải được mua bảo hiểm tiền tiền gửi.
2.1.4. Vai trò của tiền gửi tiết kiệm.
Đối với NHTM: Nguồn vốn mà các NHTM huy động được từ tiền gửi tiết
kiệm chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn, góp phần cung cấp vốn cho các
nghiệp vụ kinh doanh của NHTM như cho vay, tài trợ thương mại, kinh doanh
ngoại tệ, thanh toán trong nước và quốc tế…tạo ra lợi nhuận cho NHTM.
Đối với khách hàng: Người gửi đến gửi tiền tiết kiệm tại các NHTM nhận
được lợi nhuận từ hưởng lãi, đảm bảo an toàn và tính thanh khoản cao cho tài sản


8

của bản thân. Khi có nhu cầu sử dụng các dịch vụ khác của NHTM thì có thể tiếp
cận dễ dàng hơn các đối tượng khách hàng khác.
Đối với nền kinh tế: NHTM huy động được các khoản tiền gửi tiết kiệm nhàn
rỗi, nhỏ lẻ trong nền kinh tế tạo thành nguồn vốn lớn đáp ứng đầy đủ các nhu cầu sử
dụng vốn khác nhau của nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển. Ngoài ra, thông
qua tỷ lệ dự trữ bắt buộc của nguồn vốn từ tiền gửi tiết kiệm, ngân hàng trung ương
có thể điều hành hiêu quả các chính sách.
2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại
Để có được nhận định chính xác và toàn diện về huy động vốn của một
NHTM, điều không thể thiếu là đưa ra những tiêu chí đánh giá hoạt động này. Khi
xem xét hiệu quả huy động vốn, chúng ta có thể đánh giá dựa trên các chỉ tiêu chính
sau:
Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động.
Cơ cấu vốn huy động.

Chi phí huy động vốn.
Sự phù hợp giữa mục đích huy động vốn với yêu cầu sử dụng vốn.
2.1.5.1. Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động
Vấn đề đầu tiên được quan tâm đến khi xem xét khả năng huy động vốn của
một NHTM chính là quy mô vốn Ngân hàng đó huy động được. Bên cạnh việc đánh
giá quy mô tổng vốn của Ngân hàng, sự xem xét chi tiết quy mô từng loại vốn,
VCSH và vốn nợ, cũng rất cần thiết.
Các khoản mục được tính đến khi xác định quy mô VCSH bao gồm:
Vốn cổ phần (vốn được cấp, vốn góp).
Thặng dư vốn.
Lợi nhuận giữ lại.
Các quỹ: quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng rủi ro, các quỹ khác.
Tỷ lệ nhất định cổ phần ưu đãi có thời hạn và giấy nợ có khả năng chuyển
đổi thành cổ phiếu;


9

Quy mô VCSH là một trong những tiêu chí quan trọng để một NHTM được
xếp loại là Ngân hàng quy mô lớn, trung bình hay nhỏ. Quy mô VCSH được dùng
để so sánh giữa các Ngân hàng khác nhau hoặc của một Ngân hàng trong những
thời điểm khác nhau.
Khi xét về quy mô, vốn nợ của NHTM thường được xác định gồm tiền gửi,
tiền vay và vốn nợ khác. Trong đó, vốn nợ khác là vốn nhận uỷ thác, tiền trong
thanh toán và các khoản phải trả, phải nộp.
Các khoản tiền gửi bao gồm:
Tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp;
Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức;
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư (không kỳ hạn và có kỳ hạn);
Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng;

Để xác định quy mô tiền vay, các khoản mục được sử dụng gồm:
Công cụ nợ: kỳ phiếu, giấy tờ có giá ngắn hạn khác, giấy tờ có giá dài hạn;
Các khoản vay NHTW và vay các Tổ chức tín dụng;
Quy mô vốn là một chỉ số tuyệt đối và nếu chỉ được dùng đơn lẻ, nó không
phản ánh được đầy đủ khả năng huy động vốn của một Ngân hàng. Dựa vào chỉ tiêu
quy mô vốn, nhiều chỉ số tương đối được xác định. Các chỉ tiêu này cho thấy một
cách đầy đủ hơn khả năng huy động vốn của NHTM. Nếu quy mô vốn cho biết độ
lớn của lượng vốn Ngân hàng huy động được thì tốc độ tăng trưởng phản ánh sự
tăng (giảm) của vốn tại các thời điểm khác nhau cũng như sự tăng (giảm) đó là
nhiều hay ít.
Tổng nguồn vốn năm i
Tốc độ tăng
x 100
trưởng vốn năm i
Tổng nguồn vốn năm i - 1

Tốc độ tăng trưởng > 100: quy mô vốn của Ngân hàng tăng.
Tốc độ tăng trưởng < 100: quy mô vốn của Ngân hàng giảm.


10

Vốn của Ngân hàng gia tăng với những tỷ lệ xấp xỉ nhau trong nhiều năm thể
hiện một sự tăng trưởng vốn ổn định. Điều đó, một mặt, giúp Ngân hàng thuận lợi
hơn trong việc dự kiến lượng vốn huy động được để có kế hoạch điều hoà vốn, tạo
được sự phù hợp giữa phương án mở rộng huy động vốn với mở rộng tín dụng. Trên
khía cạnh khác, sự tăng trưởng vốn ổn định còn cho thấy phần nào hình ảnh tốt của
Ngân hàng trong mắt công chúng.
Tốc độ tăng trưởng có thể được tính cho tổng vốn cũng có thể được xét riêng
với từng loại vốn cụ thể. Sự biến động của từng loại vốn, đôi khi, trái chiều nhau và

không giống chiều biến động của tổng vốn. Chỉ tiêu này kết hợp với tỷ trọng vốn
giúp sự đánh giá về khả năng huy động vốn của NHTM được sâu sắc hơn và toàn
diện hơn.
2.1.5.2. Cơ cấu vốn huy động
Một yếu tố quan trọng khác được đưa ra để đánh giá khả năng huy động vốn
của NHTM là cơ cấu vốn. Cơ cấu vốn được phản ánh thông qua tỷ trọng của từng
loại vốn trong tổng vốn của Ngân hàng. Quy mô của loại vốn i được sử dụng để tính
tỷ trọng của nó trong tổng vốn huy động.
Tổng nguồn vốn loại vốn i
Tỷ trọng của vốn i
Tổng vốn huy động
Việc tính toán tỷ trọng vốn nợ tương đối phức tạp. Nó có thể được thực hiện
dựa trên việc sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại vốn: Theo đối tượng
huy động, theo kỳ hạn, theo tính chất hay theo loại tiền. Theo mỗi khía cạnh, những
phân tích, đánh giá được đưa ra sẽ phản ánh một cách đầy đủ hơn khả năng huy
động vốn của NHTM.
Tỷ trọng loại vốn nào cao phản ánh ưu thế của Ngân hàng trong việc huy
động loại vốn đó. Mặt khác, nó cũng cho thấy sự chú trọng của Ngân hàng vào
những hình thức huy động nhất định. Qua đó, người ta có thể nhận thấy chính sách


11

huy động vốn của Ngân hàng và đánh giá được Ngân hàng có đạt được mục tiêu
trong trường hợp thực hiện thay đổi cơ cấu vốn hay không.
Việc nhận xét cơ cấu vốn, cả cơ cấu VCSH hay cơ cấu vốn nợ, của một Ngân
hàng không phải là vấn đề đơn giản. Sự đánh giá đó, ngoài việc phải căn cứ trên cơ
sở các số liệu, cũng cần được đặt trong sự nhìn nhận đặc điểm cũng như môi trường
kinh doanh cụ thể của Ngân hàng. Mỗi Ngân hàng duy trì cho mình một cơ cấu vốn
riêng, tuỳ vào điều kiện của Ngân hàng đó. Sự áp đặt cơ cấu vốn giống các Ngân

hàng khác có thể gây bất lợi hoặc không phát huy được thế mạnh của bản thân Ngân
hàng .
2.1.5.3. Chi phí huy động vốn
Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, nguồn vốn chủ sở hữu của các
Ngân hàng thường không thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng, do vậy Ngân hàng
phải huy động vốn để sử dụng với một chi phí nhất định. Do chi phí huy động vốn
tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng nên khi xét hiệu quả huy
động vốn, ta phải xét đến chi phí huy động vốn. Chi phí huy động vốn được tính
như sau:
Chi phí huy động vốn = Lãi trả cho nguồn huy động + Chi phí huy động
khác
Trong đó, lãi trả cho nguồn huy động là thành phần quan trọng ảnh hưởng đến
quy mô và hiệu quả huy động:
Lãi trả nguồn huy động = Quy mô huy động * Lãi suất huy động
Chi phí huy động khác trong hệ thống vốn rất đa dạng và không ngừng gia
tăng trong điều kiện các Ngân hàng gia tăng cạnh tranh phi lãi suất. Nó bao gồm
chi phí trả trực tiếp cho người gửi tiền (quà tặng, quay số trúng thưởng, kèm bảo
hiểm…), chi phí tăng tính tiện ích cho người gửi tiền (mở chi nhánh, quầy phòng,
điểm huy động, trang bị máy đếm tiền, soi tiền cho khách hàng kiểm tra, huy động
tại nhà, tại cơ quan…), chi phí lương cán bộ phòng nguồn vốn, chi phí bảo hiểm
tiền gửi…Một số chi phí khác được tính chung vào chi phí quản lý và rất khó phân
bổ cho hoạt động huy động vốn.


12

Việc xác định chi phí huy động vốn là công việc phức tạp và khó khăn, quyết
định tới hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Vì vậy, huy động vốn
được coi là hiệu quả xét trên phương diện chi phí khi:
• Ngân hàng huy động được vốn với chi phí thấp để sử dụng, trong khi vẫn

đạt được yêu cầu về sự phù hợp giữa huy động và sử dụng vốn.
• Ngân hàng quản lý chi phí thường xuyên, coi đây là công việc quan trọng vì
khi có thay đổi cơ cấu nguồn hay lãi suất đều làm thay đổi chi phí trả lãi.
Thông thường các Ngân hàng chịu chi phí thấp với nguồn vốn có thời hạn
ngắn do tính ổn định không cao và ngược lại chịu chi phí cao với nguồn vốn có thời
hạn dài do tính ổn định của nó.
Việc chi phí vốn huy động sẽ tác động đến thu nhập của việc sử dụng nguồn
vốn huy động, vì thế các Ngân hàng luôn tìm các giảm tối đa chi phí để tăng lợi
nhuận. Thu nhập sẽ là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả huy động vốn.
Chỉ tiêu này được tính như sau:
Thu nhập từ sử
dụng vốn

=

Doanh thu từ lãi sử
dụng vốn

- Chi phí huy động vốn

Để xem xét hiệu quả huy động vốn, ta cũng thường xuyên sử dụng thêm chỉ
tiêu: Tỷ suất lợi nhuận vốn huy động (TSLNVHĐ). Chỉ tiêu này được tính theo
công thức sau:
Thu nhập sau thuế vốn huy động
TSLNVHĐ = %
Chi phí vốn huy động
2.1.5.4. Phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn
Hoạt động chính của Ngân hàng thương mại là huy động vốn để sử dụng
nhằm thu lợi nhuận. Theo đó Ngân hàng sẽ chuyển hoá nguồn vốn - tiền gửi, tiền
vay, vốn của chủ - thành các loại tài sản như ngân quỹ, tín dụng, chứng khoán, các

tài sản khác theo một phương thức thích hợp, nhằm thoả món các mục tiêu mà Ngân
hàng đặt ra.


×