BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HOÀI THẢO
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SỸ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ HOÀI THẢO
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã ngành: 60.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Đắc Hƣng
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018
i
TÓM TẮT
Luận văn “Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân
hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” được thực hiện để nghiên cứu lý luận về hoạt
động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng, đánh giá thực trạng hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Từ đó
đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm thúc đẩy phát triển hoạt động thanh toán
không dùng tiền mặt (TTKDTM) qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Với đề tài này, phương pháp nghiên cứu được sử dụng là các phương pháp
định tính như thống kê mô tả, phân tích tổng hợp, so sánh và điều tra, khảo sát, sử
dụng các kỹ thuật phân tích để tìm hiểu nguyên nhân, kết quả của vấn đề nghiên
cứu, đưa ra các giải pháp phù hợp. Việc nghiên cứu theo các phương pháp trên được
gắn với thực tiễn hoạt động TTKDTM qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Kết quả nghiên cứu, về mặt lý luận đã khái quát về hoạt động thanh toán
không dùng tiền mặt qua ngân hàng, trong đó trình bày tổng quan về hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng, nêu khái niệm, đặc điểm, vai trò,
chức năng của hoạt động TTKDTM qua ngân hàng, các phương tiện TTKDTM qua
ngân hàng, những yếu tố tác động đến hoạt động TTKDTM qua ngân hàng, nêu lên
kinh nghiệm phát triển hoạt động TTKDTM ở một số nước trên thế giới và từ đó rút
ra bài học kinh nghiệm cho phát triển TTKDTM tại Việt Nam. Về thực trạng, đã
khái quát ngắn gọn tình hình chung hoạt động TTKDTM qua ngân hàng ở Việt Nam;
thực trạng hoạt động TTKDTM qua ngân hàng trên địa bàn giai đoạn 2014-2017,
trong đó nêu khái quát sự phát triển mạng lưới các ngân hàng thương mại, tình hình
TTKDTM, đưa ra kết quả khảo sát thực trạng hoạt động TTKDTM và đánh giá kết
quả hoạt động TTKDTM qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuân trong thời gian
từ năm 2014 đến năm 2017; đồng thời đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động
TTKDTM qua ngân hàng trên địa bàn cũng như kiến nghị liên quan.
Từ những kết quả nghiên cứu trên, đề tài đã cung cấp thêm một cái nhìn toàn
diện hơn về thực trạng hoạt động TTKDTM qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận. Điều này sẽ giúp cho các cơ quan quản lý tại địa phương nhất là Ngân hàng
ii
Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Thuận (NHNN Bình Thuận) đưa ra các giải pháp và
kiến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động TTKDTM ở địa bàn tỉnh nói riêng và Việt Nam
nói chung.
Do thời gian nghiên cứu và hiểu biết của tác giả có giới hạn, nên đề tài chỉ
giới hạn trong nghiên cứu hoạt động TTKDTM qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận gắn với thực trạng tại NHNN Bình Thuận.
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn “Phát triển hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” chưa từng được trình nộp để
lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình
nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực.
Không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do
người khác thực hiện, ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận
văn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2018.
Nguyễn Thị Hoài Thảo
iv
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến gia đình đã động viên tôi
trong suốt quá trình học và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Chân thành cảm ơn tất cả quý thầy cô đã hướng dẫn, truyền đạt cho tôi
những kiến thức trong thời gian học tại trường.
Tôi xin đặc biệt cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Đắc Hưng - Ngân hàng nhà nước
Việt Nam, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn để cho học viên hoàn
thành luận văn.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn cảm ơn các đồng nghiệp đã hỗ trợ tôi trong
quá trình học tập cũng như trong thời gian thực hiện đề tài này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2018
Nguyễn Thị Hoài Thảo
v
MỤC LỤC
TÓM TẮT .................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... iii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN .......................8
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG ...............................................8
1.1. Lý luận chung về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng 8
1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................8
1.1.1.1 Khái niệm hoạt động thanh toán ........................................................8
1.1.1.2 Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng ..............8
1.1.2. Đặc điểm, vai trò, chức năng của hoạt động thanh toán không dùng tiền
mặt qua ngân hàng ..............................................................................................8
1.1.2.1. Đặc điểm của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân
hàng .................................................................................................................8
1.1.2.2. Vai trò của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân
hàng .................................................................................................................9
1.1.2.3. Chức năng của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân
hàng ...............................................................................................................10
1.2. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng ................11
1.2.1. Thanh toán bằng Séc ...............................................................................11
1.2.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi ...............................................................12
1.2.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu hay nhờ thu ..........................................12
1.2.4. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng ..............................................................13
1.2.5. Dịch vụ ngân hàng điện tử ......................................................................14
vi
1.3. Những yếu tố tác động đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua
ngân hàng ..............................................................................................................15
1.3.1. Nhân tố khách quan ................................................................................15
1.3.1.1 Môi trường kinh tế xã hội .................................................................15
1.3.1.2. Môi trường pháp luật.......................................................................16
1.3.1.3. Tiến bộ khoa học công nghệ và ứng dụng vào hoạt động ngân hàng
thương mại ....................................................................................................16
1.3.2. Nhân tố chủ quan của ngân hàng thương mại ........................................17
1.4. Kinh nghiệm về phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt ở một
số nước trên thế giới và bài học cho Việt Nam .....................................................18
1.4.1. Trung Quốc .............................................................................................18
1.4.1.1. Các hệ thống thanh toán tại Trung Quốc ........................................18
1.4.1.2. Kinh nghiệm phát triển thanh toán di động ở Trung Quốc .............20
1.4.2. Pháp ........................................................................................................23
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .......................................................26
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN .......28
2.1. Tình hình chung hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng ở
Việt Nam ................................................................................................................28
2.1.1. Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân
hàng ...................................................................................................................28
2.1.2. Tình hình và kết quả hoạt động của các hệ thống thanh toán qua ngân
hàng ...................................................................................................................30
2.1.2.1 Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng ....................................31
2.1.2.2 Hệ thống thanh toán bù trừ điện tử/ bù trừ giấy ..............................34
2.1.2.3 Hệ thống thanh toán do các Ngân hàng thương mại chủ trì, vận
hành ...............................................................................................................35
vii
2.1.2.4 Hệ thống chuyển mạch, thanh toán bù trừ và quyết toán thẻ liên
ngân hàng ......................................................................................................36
2.1.2.5 Tổng hợp kết quả hoạt động thanh toán trong nền kinh tế ..............38
2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng trên
địa bàn tỉnh Bình Thuận ........................................................................................46
2.2.1. Sự phát triển mạng lưới ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận.................................................................................................................46
2.2.2 Tình hình thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng tại Bình Thuận
...........................................................................................................................48
2.2.2.1. Đánh giá về các hệ thống thanh toán trên địa bàn Bình Thuận .....48
2.2.2.2. Tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt tại Bình Thuận và các phương
tiện thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng tại Bình Thuận ..........52
2.2.3. Kết quả khảo sát thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân
hàng tại Bình Thuận ..........................................................................................56
2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân
hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận .......................................................................60
2.3.1. Những kết quả đạt được ..........................................................................60
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại ............................................................................62
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ................................................66
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ................................................................66
2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................66
Kết luận Chƣơng 2 ..................................................................................................68
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN...........................................................................................................69
3.1. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân
hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận .......................................................................69
3.1.1. Quan điểm chiến lược phát triển dịch vụ thanh toán trong phát triển dịch
vụ ngân hàng tại Bình Thuận ............................................................................69
viii
3.1.2. Định hướng phát triển thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng tại
Bình Thuận ........................................................................................................69
3.1.2.1. Định hướng chung ...........................................................................70
3.1.2.2. Định hướng cụ thể về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt
trên địa bàn ...................................................................................................70
3.2. Giải pháp đẩy mạnh phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận .......................................................71
3.2.1 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá sản phẩm bằng phương
thức mới lạ, hấp dẫn, hiện đại .......................................................................71
3.2.2. Phát triển hạ tầng cơ sở và đầu tư các công nghệ hiện đại .................72
3.2.3. Mở rộng sản phẩm dịch vụ theo hướng đa dạng hoá, phát triển các
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng 73
3.2.4. Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt phù hợp với điều kiện nông
thôn, miền núi................................................................................................74
3.2.5. Đào tạo nguồn nhân lực ......................................................................75
3.2.6. Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng ...........................................75
3.3. Một số kiến nghị đối với Chính phủ và cơ quan quản lý ...............................76
3.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành .....................................................76
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................................83
3.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Thuận .....................89
Kết luận Chƣơng 3 ..................................................................................................90
KẾT LUẬN ..............................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................93
PHỤ LỤC ...................................................................................................................a
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
ATM
Nguyên nghĩa
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt
Nam
Máy rút tiền tự động
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam
CNTT
DVTT
ĐVCNT
KBNN
Công nghệ thông tin
Dịch vụ thanh toán
Đơn vị chấp nhận thẻ
Kho bạc nhà nước
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHNN Bình Thuận
NHTM
NHTW
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Thuận
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Trung ương
NSNN
Ngân sách nhà nước
POS
Máy chấp nhận thanh toán thẻ
PTTT
Phương tiện thanh toán
TCTD
Tổ chức tín dụng
TCCUDVTT
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
TCKT
Tổ chức kinh tế
TGTT
Trung gian thanh toán
TMCP
Thương mại Cổ phần
TTBT
Thanh toán bù trừ
TTĐTLNH
Thanh toán điện tử liên ngân hàng
TTKDTM
Thanh toán không dùng tiền mặt
Vietcombank
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Agribank
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng giao dịch của hệ thống thanh toán quốc gia giai đoạn 2014 2017 ...........................................................................................................................32
Bảng 2.2: Giá trị giao dịch của hệ thống thanh toán quốc gia ..................................33
từ năm 2014 -2017 ....................................................................................................33
Bảng 2.3: Tỷ trọng thanh toán trong tổng phương tiện thanh toán ..........................38
giai đoạn 2014-2017 ..................................................................................................38
Bảng 2.4: Tỷ trọng tiền mặt lưu thông trên tổng phương tiện thanh toán của cả nước
giai đoạn 2014-2017 ..................................................................................................39
Bảng 2.5: Tổng phương tiện thanh toán và tiền gửi của khách hàng tại các TCTD
giai đoạn 2014-2017 ..................................................................................................40
Bảng 2.6: Tài khoản tiền gửi thanh toán của cá nhân ...............................................40
Bảng 2.7: Số lượng giao dịch thanh toán nội địa theo các phương tiện TTKDTM
qua ngân hàng giai đoạn 2014-2017 .........................................................................41
Bảng 2.8: Giá trị giao dịch thanh toán nội địa theo các phương tiện TTKDTM qua
ngân hàng giai đoạn 2014-2017 ................................................................................42
Bảng 2.9: Số lượng thẻ của cả nước qua các năm 2014-2017 ..................................43
Bảng 2.10: Số lượng máy ATM và máy POS qua các năm 2014-2017 ...................44
Bảng 2.11: Số lượng và giá trị giao dịch phát sinh qua ATM, POS/EFT POST/EDC
giai đoạn 2014-2017 ..................................................................................................45
Bảng 2.12: Mạng lưới các chi nhánh và phòng giao dịch các NHTM tại Bình Thuận
đến cuối năm 2017 ....................................................................................................47
Bảng 2.13: Số liệu hệ thống thanh toán tại NHNN Bình Thuận ...............................49
Bảng 2.14: Thống kê thu chi tiền mặt (tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông) qua NHNN
Bình Thuận từ năm 2014-2017 .................................................................................52
Bảng 2.15: Số lượng thẻ ATM và máy ATM trên địa bàn Bình Thuận giai đoạn
2014-2017..................................................................................................................53
Bảng 2.16 Tình hình giao dịch qua POS tại Bình Thuận giai đoạn 2014-2017 .......54
Bảng 2.17: Tình hình triển khai Chỉ thị 20 tại Bình Thuận giai đoạn 2014-2017 ....55
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 Tăng trưởng của thanh toán qua điện thoại di động của Trung Quốc ......... 21
Biểu đồ 2.1 Số lượng giao dịch của hệ thống thanh toán quốc gia ............................. 33
Biểu đồ 2.2 Giá trị giao dịch của hệ thống thanh toán quốc gia ................................. 33
Biểu đồ 2.3 Tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt và TTKDTM .................................... 38
Biểu đồ 2.4 Tỷ trọng các phương tiện TTKDTM 2014, 2017 .................................... 41
Biểu đồ 2.5 Tỷ trọng các phương tiện TTKDTM năm 2014, 2017 ............................ 42
Biểu đồ 2.6 Số lượng thẻ qua các năm ....................................................................... 44
Biểu đồ 2.7 Số lượng máy ATM, máy POS qua các năm .......................................... 44
Biểu đồ 2.8 Giao dịch qua ATM, POS/EFT POS/EDC .............................................. 45
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, thanh toán không dùng tiền mặt có một vai trò hết sức quan trọng
đối với mỗi người tiêu dùng và toàn bộ nền kinh tế, góp phần đẩy nhanh tốc độ lưu
chuyển hàng hóa, dịch vụ. Trong đó, Ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán
của nền kinh tế, là trung gian thanh toán, kết nối giữa doanh nghiệp với người tiêu
dùng, giữa người mua với người bán,… Với sự bùng nổ của công nghệ thông tin,
giao dịch thương mại kéo theo sự gia tăng của dịch vụ thanh toán trực tuyến, đòi
hỏi hình thức TTKDTM không ngừng hoàn thiện và ngày càng phát triển. Tuy
nhiên, việc triển khai các dịch vụ TTKDTM còn có những hạn chế, chưa thu hút
được nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ. Hiện nay, tại Việt Nam vẫn sử dụng tiền
mặt trong thanh toán rất lớn (nhất là trong các mua bán nhỏ lẻ), tốc độ lưu thông
tiền mặt vẫn rất lớn (khoảng 11%-14%), đặc biệt là trong các dịp tết Nguyên Đán.
Điều này gây ra tốn kém cho chi phí in ấn, vận chuyển và tiêu hủy tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông.
Tại tỉnh Bình Thuận, qua 10 năm triển khai và thực hiện đề án TTKDTM
giai đoạn 2006-2010 và giai đoạn 2011-2015 của Thủ tướng Chính phủ, NHNN
Bình Thuận đã tích cực triển khai thực hiện mà cụ thể là triển khai thực hiện Chỉ thị
20/2007/CT-TTg ngày 24/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc trả lương qua
tài khoản cho các đối tượng hưởng lương từ NSNN. Chất lượng dịch vụ trả lương
qua tài khoản được nâng lên. Các TCCUDVTT luôn đẩy mạnh phát triển thêm các
tiện ích thanh toán ứng dụng trên thẻ ngân hàng, đặc biệt là các hình thức
TTKDTM. Các dịch vụ về trả lương qua tài khoản đã giúp những người hưởng
lương từ ngân sách được hưởng thụ những lợi ích của công nghệ ngân hàng hiện đại
thông qua thẻ ATM. Các máy ATM của các NHTM được lắp đặt ở những khu vực
trung tâm, đông dân cư, thuận tiện và an toàn cho người sử dụng.
Hiện nay, NHNN Bình Thuận tiếp tục triển khai, thực hiện “Đề án phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2016-2020” trên địa bàn
tỉnh. Ngoài việc phối hợp chặt chẽ cấp ủy, chính quyền địa phương quan tâm chỉ
2
đạo các TCCUDVTT trên địa bàn tiếp tục mở rộng việc trả lương qua tài khoản cho
các đối tượng hưởng lương từ NSNN và không hưởng lương từ NSNN; chỉ đạo các
NHTM nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ trả lương qua tài khoản và các dịch vụ
đi kèm, phát triển thương mại điện tử; phát triển thanh toán các giao dich thương
mại qua POS,…, NHNN Bình Thuận còn tăng cường việc thông tin tuyên truyền,
triển khai kịp thời, có hiệu quả các cơ chế, chính sách về TTKDTM để người dân và
các thành phần kinh tế được biết rõ, tiếp cận và sử dụng các phương tiện, dịch vụ
TTKDTM một cách đầy đủ, kịp thời, tạo được sự đồng thuận trong thực hiện các
chính sách về TTKDTM.
Các đề tài nghiên cứu về phát triển ngân hàng điện tử, về hoạt động
TTKDTM đã được nhiều tác giả nghiên cứu, nhưng gắn với đề tài phát triển hoạt
động TTKDTM mặt qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến nay chưa có
đề tài nghiên cứu. Xuất phát từ các vấn đề nêu trên, từ kinh nghiệm thực tiễn làm tại
NHNN Bình Thuận và việc vận dụng những kiến thức, lý luận đã được học tập tại
trường, tác giả lựa chọn đề tài:“Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền
mặt qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận” để nghiên cứu, với mong
muốn phản ánh tình hình TTKDTM tại địa bàn tỉnh Bình Thuận, góp phần đưa hệ
thống TTKDTM tại địa phương hoạt động an toàn và hiệu quả, giảm gánh nặng
lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm chi phí in ấn và lưu thông tiền, qua đó đề
xuất những giải pháp nhằm tạo sự chuyển biến về TTKDTM trong nền kinh tế,
giảm chi phí xã hội liên quan đến tiền mặt; đảm bảo an ninh, an toàn và hiệu quả
hoạt động các các hệ thống thanh toán, các dịch vụ, phương tiện TTKDTM; thúc
đẩy việc sử dụng thanh toán điện tử, giảm sử dụng tiền mặt trong các thanh toán
giữa cá nhân, doanh nghiệp và Chính phủ; nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát của
các cơ quan quản lý nhà nước, minh bạch hóa các hoạt động thanh toán trong nền
kinh tế và thu nhập cá nhân trong xã hội, góp phần vào công tác phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực và tội phạm kinh tế.
3
2. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Từ khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg
ngày 29/12/2006 phê duyệt “Đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 20062010 và định hướng đến năm 2020” thì nước ta đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên
cứu về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt hay ngân hàng điện tử tại các
ngân hàng thương mại. Trong các công trình nghiên cứu, hầu hết tác giả đã nêu lên
được thực trạng TTKDTM nói chung tại các ngân hàng thương mại trong một số
giai đoạn, đồng thời cũng đưa ra được các phương pháp nhằm phát triển dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt. Dưới đây, xin được nêu ra một số bài báo, bài tạp
chí, đề tài nghiên cứu về những vấn đề có liên quan đến thanh toán không dùng tiền
mặt, hoạt động ngân hàng điện tử mà tác giả đã tham khảo như sau:
- Luận án tiến sỹ “Phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại Việt
Nam” của Đặng Công Hoàn (2015)”, trường Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội. Đề
tài đã đánh giá được thực trang phát triển của dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân
cư tại nước ta hiện nay, làm rõ vai trò của các chính sách của Nhà nước trong việc
thúc đẩy và phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư. Đặc biệt đề tài đã
đánh giá TTKDTM đối với nền kinh tế và cộng đồng theo mô hình hồi quy theo
chuỗi thời gian với các biến: Tỷ lệ TTKDTM/Tổng PTTT; GDP bình quân đầu
người và tổng thu ngân sách nhà nước hàng năm để thực hiện phân tích tương quan.
Tuy nhiên đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu thực trạng và đề ra giải pháp phát
triển các dịch vụ TTKDTM thông qua các phương thức hiện đại như: thẻ thanh toán
(thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước), dịch vụ thanh toán điện tử (Internet banking,
Mobile banking, ví điện tử…) phục vụ nhóm khách hàng dân cư.
- Luận án tiến sỹ kinh tế “Phát triển ngân hàng điện tử tại Việt Nam trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” tác giả Phạm Thu Hương – Trường Đại học
Ngoại Thương (2012): đề tài nghiên cứu hoạt động ngân hàng điện tử tại Việt Nam
giai đoạn 2003 đến 2010. Tác giả đã nêu được lợi ích của việc sử dụng ngân hàng
điện tử, những rủi ro có thể gặp phải khi phát triển ngân hàng điện tử. Tác giả có đề
cập đến sự phát triển ngân hàng điện tử ở một số quốc gia như Malaysia và
4
Singapore, tuy nhiên tác giả chưa đưa ra dẫn chứng cụ thể xem ở các quốc gia đó đã
phát triển những dịch vụ ngân hàng điện tử nào và hoạt động tốt ra sao. Do đó bài
học kinh nghiệm từ việc nghiên cứu sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử mà tác
giả đề xuất cho Việt Nam cũng chưa thực sự thuyết phục.
“Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại các NHTM” của Ths
Nguyễn Thị Thanh Tâm, Đại học Công nghiệp Hà Nội (03/2018), bài viết nghiên
cứu mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng thông qua
mô hình đo lường chất lượng dịch vụ SERVQUAL. Từ đó đưa ra các khuyến
nghị đối với các chi nhánh NHTM trên địa bàn, nhằm nâng cao chất lượng
dịch vụ ngân hàng điện tử.
“Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt
Nam” của Ths Nguyễn Minh Thủy (12/2016), bài viết đưa ra khung pháp lý cho
hoạt động TTKDTM, từ đó đề ra một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động TTKDTM ở
Việt Nam
“Thanh toán không dùng tiền mặt: Xu hướng trên thế giới và thực tiễn tại
Việt Nam” của Ths. Đỗ Thị Lan Phương – Học viện ngân hàng (07/2014), bài viêt
nêu lên xu hướng TTKDTM trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay. Từ đó, có các
giải pháp phát triển các sản phẩm TTKDTM hiện đại.
Qua quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn cao học này đã giúp cho tác giả
có được hiểu biết sâu sắc hơn về TTKDTM và hoạt động ngân hàng điện tử. Đến
thời điểm hiện tại chưa có đề tài nghiên cứu về đề tài TTKDTM tại Bình Thuận, do
đó đề tài này tác giả tập trung nghiên cứu những nội dung: Đánh giá thực trạng hoạt
động TTKDTM qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Qua đó tìm hiểu
những nguyên nhân hạn chế trong phát triển TTKDTM, và các nhân tố ảnh hưởng
đến TTKDTM. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hơn nữa TTKDTM tại
Bình Thuận nói riêng và Việt Nam nói chung. Đồng thời đưa ra các kiến nghị trong
vấn đề hoàn thiện hành lang pháp lý và cơ chế chính sách. Nâng cấp, mở rộng hệ
thống thanh toán đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế và yêu cầu hội nhập kinh tế quốc
5
tế. Xây dựng, phát triển các hệ thống và dịch vụ thanh toán bán lẻ, đẩy mạnh thanh
toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công, chi trả an sinh xã hội,…
3. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu tổng quát: Đánh giá thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt
qua ngân hàng trên địa bàn để tìm ra các yếu tố có ảnh hưởng đến hoạt động
TTKDTM hiện nay. Qua đó, đề xuất các giải pháp để đẩy mạnh phát triển thanh
toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, góp phần phát triển thanh
toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể: Thông qua việc đánh giá thực trạng hoạt động TTKDTM
qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2014-2017 và phân tích các
nguyên nhân hạn chế của TTKDTM qua ngân hàng trên địa bàn để đề xuất các
nhóm giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh phát triển hoạt động TTKDTM. Từ
đó, làm thay đổi dần tập quán sử dụng các phương tiện thanh toán trong xã hội,
giảm chi phí xã hội liên quan đến tiền mặt, thúc đẩy việc sử dụng thanh toán điện
tử, giảm sử dụng tiền mặt trong các giao dịch thanh toán giữa cá nhân, doanh
nghiệp và Chính phủ. Đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát của các cơ
quan quản lý nhà nước, minh bạch hóa các hoạt động thanh toán trong nền kinh tế,
góp phần vào công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và tội phạm kinh tế.
4. Câu hỏi nghiên cứu
-Thực trạng hoạt động TTKDTM của các ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận. Tỷ trọng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán ở Bình Thuận
bao nhiêu %?
- Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thanh toán không dùng tiền mặt
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
- Giải pháp, kiến nghị nào để đẩy mạnh hơn nữa việc phát triển hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động TTKDTM tiền mặt qua ngân hàng trên
địa bàn tỉnh Bình Thuận.
6
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động TTKDTM qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận giai đoạn 2014 -2017.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, trong đó có sử dụng các
phương pháp sau:
Phương pháp phân tích lý thuyết là phương pháp nghiên cứu các tài liệu, lý
luận khác nhau về một chủ đề bằng cách phân tích chúng thành từng bộ phận, từng
mặt để hiểu chúng một cách toàn diện. Tổng hợp lý thuyết là phương pháp sắp xếp
các tài liệu, thông tin lý thuyết đã thu thập được thành một hệ thống lý thuyết đầy
đủ về vấn đề nghiên cứu. Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu phần tổng
quan về TTKDTM qua ngân hàng.
Phương pháp phân tích tổng hợp: dựa trên các công cụ phân tích để đánh giá
thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận, sử dụng lồng ghép phương pháp thống kê mô tả và phương
pháp so sánh trong quá trình phân tích.
Phương pháp thống kê mô tả, thu thập dữ liệu: là các phương pháp liên quan
đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác
nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu. Luận văn được thực
hiện chủ yếu bằng phương pháp quan sát khoa học kết hợp với việc sử dụng các số
liệu thực tế tại ngân hàng, các biểu mẫu, báo cáo. Trong luận văn, phương pháp này
được sử dụng để thu thập, trình bày số liệu dưới dạng bảng, biểu đồ.
Phương pháp so sánh: được sử dụng để xác định xu hướng, mức độ biến
động của các chỉ tiêu phân tích. Để tiến hành được cần xác định số gốc để so sánh,
xác định điều kiện để so sánh, mục tiêu để so sánh các số liệu kinh doanh của hoạt
động TTKDTM của các NHTM. Số liệu so sánh của năm sau so với năm trước
trong thời kỳ nghiên cứu. Kết quả so sánh được biểu diễn dưới dạng số tương đối để
thấy được sự thay đổi, sự biến động của các chỉ tiêu này qua các thời điểm.
Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm: dựa trên những tài liệu, số
liệu có được tại NHNN Việt Nam, NHNN Bình Thuận và các chi nhánh NHTM
7
trên địa bàn để tổng hợp và phân tích, đối chiếu so sánh giữa các năm nhằm đánh
giá về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận trong giai đoạn 2014-2017.
Bên cạnh đó sử dụng phiếu khảo sát một số khách hàng để đánh giá thực
trạng TTKDTM qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
7. Nội dung nghiên cứu
Đề tài làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt qua ngân hàng, phân tích, đánh giá thực trạng TTKDTM qua ngân hàng
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt
động TTKDTM qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
8. Đóng góp của đề tài
Vận dụng cơ sở lý luận, căn cứ vào tình hình thực tế về phát triển thanh toán
không dùng tiền mặt của các ngân hàng trên địa bàn, luận văn đưa ra các giải pháp
và kiến nghị để các các cơ quan quản lý nhà nước và các NHTM có thể tham khảo
và vận dụng để phát triển thanh toán không dùng tiền mặt trong thời gian tới.
Qua nghiên cứu các đề tài, bài viết liên quan đến lĩnh vực đang nghiên cứu
thì chưa có đề tài nghiên cứu gắn với thực trạng phát triển hoạt động thanh toán
không dùng tiền mặt qua ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
9. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng,
biểu và phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong khoảng 100
trang chuẩn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân
hàng.
Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân
hàng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh phát triển hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt qua ngân hàng trên đia bàn tỉnh Bình Thuận.
8
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT QUA NGÂN HÀNG
1.1. Lý luận chung về hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua
ngân hàng
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1 Khái niệm hoạt động thanh toán
Hoạt động thanh toán là việc mở tài khoản, thực hiện dịch vụ thanh toán, tổ
chức và tham gia các hệ thống thanh toán của các TCCUDVTT và việc mở tài
khoản, sử dụng dịch vụ thanh toán của người sử dụng dịch vụ thanh toán.
1.1.1.2 Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng
Thanh toán không dùng tiền mặt là hoạt động thanh toán được thực hiện qua
tài khoản thanh toán và một số dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán.
TTKDTM qua ngân hàng là việc ngân hàng cung ứng phương tiện thanh
toán, thực hiện giao dịch thanh toán séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng,
thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khỏan
thanh toán của khách hàng.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò, chức năng của hoạt động thanh toán không
dùng tiền mặt qua ngân hàng
1.1.2.1. Đặc điểm của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua
ngân hàng
Sự vận động của tiền tệ độc lập so với sự vận động của vật tư hàng hóa cả về
thời gian và không gian, thông thường sự vận động của tiền trong thanh toán và sự
vận động của vật tư hàng hoá là không có sự ăn khớp với nhau.
Trong TTKDTM qua ngân hàng, vật môi giới (tiền mặt) không xuất hiện như
trong thanh toán bằng tiền mặt mà nó chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền tệ kế toán
(tiền ghi sổ) và được ghi chép trên các chứng từ, sổ sách kế toán (gọi là tiền chuyển
khoản). Đây là đặc điểm nổi bật, đặc điểm riêng của TTKDTM qua Ngân hàng. Với
đặc điểm này thì mỗi bên tham gia thanh toán (mà chủ yếu là người mua) nhất định
9
phải mở tài khoản tại Ngân hàng và phải có tiền trong tài khoản đó. Bởi vì, nếu
không như vậy thì việc thanh toán sẽ không thể tiến hành. Ngoài ra, do phải mở tài
khoản tại Ngân hàng nên vấn đề kiểm soát của Ngân hàng trong việc tổ chức thanh
toán là hình thức cần thiết. Kiểm soát tính chất đúng đắn của nội dung thanh toán,
kiểm soát tính hợp pháp của chứng từ.
Trong TTKDTM qua Ngân hàng vai trò của Ngân hàng là vai trò của người
tổ chức và thực hiện các khoản thanh toán. NHTW và NHTM đều có vai trò to lớn
trong việc phát triển hệ thống thanh toán của một quốc gia. Ngoài hai hoặc nhiều
đơn vị mua bán tham gia trong thanh toán thì Ngân hàng được xem như người “thứ
ba” không thể thiếu được trong thanh toán chuyển khoản. Bởi vì, chỉ có ngân hàng
(người quản lý tài khoản tiền gửi của các đơn vị) mới được phép trích chuyển tài
khoản của các đơn vị coi như một loại nghiệp vụ đặc biệt của ngân hàng.
1.1.2.2. Vai trò của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân
hàng
Thứ nhất, vai trò của TTKDTM trong nền kinh tế: TTKDTM mặt góp phần
giảm thấp tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông, từ đó có thể tiết kiệm được chi phí lưu
thông xã hội như: in ấn, phát hành, bảo quản, vận chuyển, kiểm đếm. Nâng cao hiệu
quả thanh toán trong nền kinh tế, góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn của xã hội,
thúc đẩy phát triển sản xuất lưu thông hàng hoá và lưu thông tiền tệ. Đặc biệt là góp
phần rất quan trọng vào công tác phòng, chống rửa tiền đang ngày càng nhức nhối
hiện nay. TTKDTM tạo điều kiện tập trung một nguồn vốn lớn của xã hội vào tín
dụng để tái đầu tư vào nền kinh tế.
Thứ hai, vai trò của TTKDTM đối với Ngân hàng thương mại: TTKDTM tạo
điều kiện cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng, thúc đẩy quá trình cho vay.
TTKDTM giúp cho NHTM thực hiện chức năng tạo tiền, góp phần mở rộng đối
tượng thanh toán, tăng doanh số thanh toán, thúc đẩy các dịch vụ khác. Đồng thời
thông qua TTKDTM, Ngân hàng nắm được một cách chính xác, hợp lý tình hình
thiếu vốn của các bên tham gia thanh toán, để kịp thời cho vay, phát tiền vay đúng
mục đích và có vật tư hàng hoá đảm bảo. Đồng thời, Ngân hàng thông qua việc tổ
10
chức thanh toán để hạn chế những thiệt hại, khắc phục và ngăn chặn các hiện tượng
tiêu cực có thể xảy ra trong sản xuất kinh doanh của các đơn vị.
Thứ ba, vai trò của TTKDTM đối với Ngân hàng Nhà nước: điều hoà lưu
thông tiền tệ giúp cho Ngân hàng Trung ương kiểm soát được khối lượng tiền mặt
trong lưu thông tốt hơn. TTKDTM sẽ tạo điều kiện cho NHNN có thể sử dụng hữu
hiệu các công cụ của chính sách tiền tệ và thực hiện tốt chính sách tiền tệ.
1.1.2.3. Chức năng của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua
ngân hàng
Thanh toán qua ngân hàng là khâu quan trọng của quá trình luân chuyển vốn vì
vậy tổ chức tốt công tác thanh toán có ý nghĩa rất to lớn:
Thứ nhất, hoạt động TTKDTM qua ngân hàng thể hiện chức năng tập trung
thanh toán của Ngân hàng đối với nền kinh tế quốc dân. Bằng việc theo dõi tình hình
thanh toán đối với ngành nghề, các lĩnh vực kinh tế trong toàn bộ nền kinh tế thông qua
hoạt động thanh toán, Ngân hàng sẽ đánh giá được ngành nào có khả năng phát triển,
từ đó tư vấn cho Chính phủ đầu tư vào lĩnh vực kinh tế đó, góp phần thúc đẩy kinh tế
đất nước phát triển. Việc theo dõi số dư tài khoản của khách hàng sẽ giúp Ngân hàng
đánh giá tình hình tài chính của khách hàng, tổng hợp số dư tài khoản của các tổ chức,
cá nhân trong nền kinh tế sẽ đánh giá được lưu thông trong nền kinh tế, từ đó hỗ trợ
cho NHNN trong việc đưa ra chính sách tiền tệ đúng đắn.
Thứ hai, thực hiện tốt nghiệp vụ thanh toán giữa các ngân hàng chính là thực
hiện được yêu cầu của công tác thanh toán không dùng tiền mặt: nhanh chóng, chính
xác, an toàn tài sản, tăng nhanh vòng quay của vốn; từ đó góp phần thúc đẩy thanh toán
không dùng tiền mặt phát triển, khắc phục tình trạng khan hiếm tiền mặt, góp phần ổn
định giá trị đồng tiền và hạ thấp tỷ lệ lạm phát.
Thứ ba, thanh toán vốn giữa các Ngân hàng giúp điều hoà vốn trong nội bộ hệ
thống Ngân hàng, tăng nhanh tốc độ vòng quay của vốn và tăng hiệu quả sử dụng vốn.
Thứ tư, giảm chi phí lưu thông do không phải vận chuyển tiền mặt từ nơi này
đến nơi khác, giảm chi phí kiểm đếm, giao nhận tiền, tạo điều kiện để các Ngân hàng
sử dụng vốn tiết kiệm, có hiệu quả.
11
Thứ năm, tạo điều kiện cho NHNN thực thi có hiệu quả chính sách tiền tệ thông
qua việc tăng cường quản lý vốn khả dụng và làm cho các giao dịch trên thị trường liên
Ngân hàng diễn ra mạnh mẽ, sôi động hơn. Điều này chỉ có thể có được do hiện đại
hoá các hệ thống thanh toán sẽ dẫn đến việc quản lý tập trung các tài khoản thanh quyết
toán của các TCTD mở tại Trung ương và đẩy nhanh tốc độ thanh quyết toán.
Thứ sáu, thanh toán vốn giúp cho ngân hàng hoàn thành nhanh chóng, chính
xác, đảm bảo an toàn các món thanh toán của khách hàng, làm tăng uy tín và hình ảnh
của Ngân hàng, giúp Ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng hơn. Bằng khả năng
chuyên môn nghề nghiệp cao cũng như được sự trợ giúp của các phương tiện kỹ thuật
hiện đại, các Ngân hàng có thể tiến hành thanh toán cho khách hàng một cách nhanh
chóng, chính xác và an toàn nhất. Đồng thời, có thể cập nhật thường xuyên, liên tục số
dư tài khoản và tình hình thanh toán của tất cả các khách hàng, từ đó cung cấp các
thông tin cần thiết cho việc ra quyết định kinh doanh của khách hàng, đồng thời Ngân
hàng cũng có đầy đủ thông tin cho việc ra quyết định tín dụng đúng đắn, giảm rủi ro tín
dụng Ngân hàng. Ngoài ra, bằng khả năng nắm bắt tổng hợp các thông tin kinh tế cũng
như những am hiểu trong nhiều lĩnh vực kinh doanh, Ngân hàng còn tư vấn cho khách
hàng các phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất. Tuy nhiên, để làm tốt
nghiệp vụ thanh toán giữa các Ngân hàng đòi hỏi Ngân hàng phải cải tiến thể lệ, chế độ
TTKDTM cho phù hợp với yêu cầu của việc trao đổi thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ
của toàn xã hội. Tăng cường trang thiết bị, kỹ thuật phục vụ thanh toán nhanh chóng,
chính xác, cải tiến việc điều hành và quản lý vốn trong Ngân hàng. Chính vì vậy mà
làm cho hoạt động Ngân hàng phát triển phong phú về trình độ và cơ sở vật chất kỹ
thuật.
1.2. Các phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng
Ở nước ta hiện nay có các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt qua
ngân hàng chủ yếu sau:
1.2.1. Thanh toán bằng Séc
Séc: Là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập theo quy định của pháp luật,
yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trích một số tiền từ tài khoản tiền gửi
12
thanh toán của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên séc hoặc trả cho
người cầm séc.
Séc là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ra đời gần như sớm nhất,
từ lâu đã được sử dụng rộng rãi cho các giao dịch thanh toán. Với các tiến bộ trong
lĩnh vực công nghệ tin học, việc sử dụng séc trong thanh toán ngày càng được đơn
giản hoá. Quá trình xử lý séc cũng được tự động hoá và điện tử hoá ở nhiều khâu,
làm giảm sự rủi ro và giảm thời gian thanh toán séc, chi phí có liên quan đến việc
xử lý séc cũng được giảm thấp trong những thập kỷ gần đây. Tuy nhiên, cho đến
nay, séc vẫn là một phương tiện thanh toán dựa trên cơ sở chứng từ, mà chi phí cho
một phương tiện sử dụng chứng từ tại các quốc gia công nghiệp thường đắt gấp hai
lần so với một phương tiện thanh toán sử dụng phi chứng từ bằng điện tử. Vì vậy,
xu hướng sử dụng séc tại các quốc gia này giảm dần về tỷ trọng của khối lượng và
giá trị giao dịch trong tổng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
1.2.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi
Uỷ nhiệm chi hoặc lệnh chi: Là phương tiện thanh toán mà người trả tiền lập
lệnh thanh toán theo mẫu do ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng nơi mình mở
tài khoản yêu cầu tổ chức đó trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để
trả cho người thụ hưởng. Lệnh chi ra đời đã khá lâu, và cùng với các tiến bộ khoa
học kỹ thuật, lệnh chi được sử dụng ngày một rộng rãi với các ưu thế nổi bật: an
toàn, hiệu quả, đặc biệt thuận tiện dưới sự trợ giúp của các thành tựu phát triển
trong lĩnh vực công nghệ tin học. Các lệnh chi có thể được xử lý dưới dạng chứng
từ hoặc điện tử. Ngày nay, việc xử lý các lệnh chi dưới dạng điện tử ngày càng phổ
biến với sự ra đời của các hệ thống thanh toán điện tử và mạng internet cùng khái
niệm thương mại điện tử.
1.2.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu hay nhờ thu
Uỷ nhiệm thu hoặc nhờ thu: Là phương tiện thanh toán mà người thụ hưởng
lập lệnh thanh toán theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi
cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán uỷ thác thu hộ mình một số tiền nhất định.