LUẬN VĂN THẠC SỸ Y KHOA
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG – CẬN
LÂM
SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ÁP
XE PHỔI TẠI KHOA HÔ HẤP – BỆNH VIỆN
BẠCH MAI
TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2010
Người hướng dẫn: PGS.TS NGÔ QUÝ CHÂU
ĐẶT VẤN ĐỀ
Áp xe phổi là bệnh có tính chất nội, ngoại khoa.
Chẩn đoán sớm hay muộn ảnh hưởng phương
pháp và kết quả điều trị.
Brazil: Moreira (1968 – 2004): 252 trường hợp; 20,6%
phải phẫu thuật; 4% tử vong.
Việt Nam: Chu Văn Ý, Nguyễn Văn Thành (1977 –
1985): 258 trường hợp; chiếm 4,8% bệnh phổi.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Dấu hiệu ộc mủ ít gặp, xuất hiện muộn
Hình ảnh mức nước – hơi không phải lúc nào
cũng có
Chụp cắt lớp vi tính: chi phí cao
Chẩn đoán phân biệt: lao, kén khí phổi bội nhiễm
Tìm vi khuẩn gây bệnh quan trọng, giúp lựa chọn
kháng sinh, tuy nhiên chỉ phát hiện được vi
khuẩn gây bệnh khoảng 1/3 số bệnh nhân.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm
sàng áp xe phổi.
2. Nghiên cứu kết quả điều trị áp xe phổi tại
khoa Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai từ năm
2009 đến năm 2010.
TỔNG QUAN
1. Nguyên nhân
Vi khuẩn: kỵ khí, ái khí, gram âm, gram dương
Ký sinh trùng, nấm
2. Yếu tố thuận lợi
Bệnh lý răng miệng, mũi họng
Dị vật, u phổi
Bệnh khác: nghiện rượu, ĐTĐ, bệnh phổi mạn tính
TỔNG QUAN
3. Lâm sàng
Giai đoạn viêm
Giai đoạn ộc mủ
Giai đoạn thành hang
TỔNG QUAN
4. Cận lâm sàng
XQ phổi, CLVT ngực: hình mức nước hơi, đám mờ
XN máu: SLBC, BCĐNTT, VSS
Nội soi phế quản
Siêu âm màng phổi
Tìm VK : đờm, DPQ, mủ ổ áp xe, DMP, máu
Kháng sinh đồ
TỔNG QUAN
Điều trị
Kháng sinh: phối hợp, đường tiêm, theo KSĐ
Dẫn lưu mủ
Điều trị triệu chứng: long đờm, giảm đau hạ sốt….
Phẫu thuật
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Đối tượng nghiên cứu
63 BN áp xe phổi điều trị nội trú tại khoa Hô Hấp – BV
Bạch Mai (1/2009 - 7/2010).
• NC hồi cứu (1/2009 - 2/2010) : 50 BN
• NC tiến cứu (3 - 7/2010): 13 BN
Tiêu chuẩn lựa chọn BN:
Chẩn đoán ra viện tại khoa Hô hấp: Áp xe phổi
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Tiêu chuẩn loại trừ:
BN chẩn đoán lao, ung thư phổi áp xe hóa, kén khí bội nhiễm,
GPQ bội nhiễm.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang hồi cứu và tiến cứu.
Phương pháp thu thập thông tin: theo mẫu bệnh án NC
thống nhất.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Các thông số nghiên cứu gồm
Tuổi, giới, nghề nghiệp
Tiền sử: bệnh tật, yếu tố thuận lợi, hút thuốc lá- lào
Thời gian bị bệnh trước khi vào viện
Chẩn đoán tuyến trước
Tiền sử điều trị kháng sinh
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Lâm sàng
Lý do vào viện, triệu chứng toàn thân, cơ năng, thực
thể
Cận lâm sàng
XQ phổi, CLVT: số lượng, vị trí, hình mức nước–hơi
Xét nghiệm máu: SLBC, BCĐNTT, VSS
Siêu âm màng phổi
Nội soi phế quản
Nuôi cấy tìm VK: đờm, DPQ, máu, mủ ổ áp xe, DMP
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Điều trị:
Kháng sinh: loại, đường dùng, thời gian
Dẫn lưu mủ
Thời gian nằm viện, kết quả điều trị.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
Tiêu chuẩn khỏi bệnh:
Hết sốt
Ăn uống ngon miệng, lên cân
Máu lắng bình thường
Hình ảnh X-quang bị xóa
Phương pháp xử lý số liệu:
SPSS 16.0 với các thuật toán thống kê y học.
KẾT QUẢ VÀ BÀN
LUẬN
PHÂN BỐ BN THEO TUỔI,GIỚI
Nam: 79,4%;
Tuổi trung bình 51,8 ± 17,3;
Nguyễn Viết Nhung 79,4%.
Jerng J.C: tuổi TB-52.
TIỀN SỬ VÀ CÁC YẾU TỐ THUẬN
LỢI
Tiền sử và yếu tố thuận lợi
n
%
38
14
60,3
22,2
VP, TDMP, bệnh phổi mạn tính
7
11,1
Viêm mũi xoang, viêm răng miệng
4
6,3
ĐTĐ
4
6,3
Động kinh, tâm thần phân liệt
4
6,3
Tai biến mạch não
3
4,8
GPQ
3
4,8
Ngạt nước, sặc bùn
2
3,2
AXP
1
1,6
Hút thuốc lá - lào
Nghiện rượu
Nguyễn Việt Cồ: tại phổi 38%; ngoài phổi 19%.
LÝ DO VÀO VIỆN
Ng Việt Cồ: đau ngực 47%, sốt cao 19% và khạc mủ 15%.
TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN
Triệu chứng toàn thân
Thân nhiệt (ºC)
Gầy sút
n
%
36,7 – 37,5
37,6 – 38
38,1 – 39
39,1 – 40
9
42,9
57,1
14,3
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG, THỰC
THỂ
Triệu chứng cơ năng, thực thể
Cơ năng
Thực thể
n
%
Ho
63
100
Đau ngực
57
90,5
Khó thở
31
49,2
HC ba giảm
29
46
HC đông đặc
21
33,3
Ran ở phổi
8
12,7
Bình thường
5
8
Moreira J.S: ho 100%
Ng Việt Cồ: đau ngực 94,9%; khó thở 56,8%.
Chu Văn Ý: HC đông đặc 41,9%; HC ba giảm 49,3%.
ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG
Ng Viết Nhung: hình mức nước – hơi 42,1%; hình đám mờ nhu mô phổi 57,9%.
VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG
Phổi phải: 60,3%, phổi trái: 34,9%, thùy dưới: 63,5%.
Chi-Huei Chiang: phổi phải 65%; phổi trái 35%.
Nguyễn Viết Nhung: phổi phải 62,7%.
KÍCH THƯỚC Ổ ÁP XE TRÊN CLVT
NGỰC
Kt ổ áp xe trung bình: 4,2 ± 1,6; kt 4 – 8cm: 68%.
Moreira J.S: 66% ổ áp xe 4 - 8cm.
Sensoko A: ổ áp xe trung bình 4,3 ± 1,7.
XÉT NGHIỆM MÁU
Đặc điểm
SLBC (G/l)
Trước ĐT
Sau ĐT
15,3 ± 5,9
7,4 ± 2,9
p
p < 0,0001
BCĐNTT (%) 75,2 ± 12,1 52,31 ±
p < 0,0001
16,6
VSS h1 (mm) 65,8 ± 32,8 43,8 ± 29,4 p < 0,0001
VSS h2 (mm) 84,2 ± 29
65 ± 30
p < 0,0001
85,7% SLBC tăng; 65,1% BCĐNTT tăng, 100% VSS tăng.
Moreira: 83,7% SLBC tăng.
Nguyễn Việt Cồ: 83,1% SLBC tăng, 95% VSS tăng.
NỘI SOI PHẾ QUẢN
Lê Khắc Bảo: 64% mủ PQ.
Trần Ngọc Thạch: 27,51% bình thường; 11,57% viêm nm PQ; 0,74% dị