Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Báo cáo thực tập Kế toán doanh thu- chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (566.17 KB, 58 trang )

Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

LỜI CẢM ƠN
Thời gian trôi qua thật nhanh. Em còn nhớ khi mới bước vào trường bao nhiêu bở ngơ
và lạ lẫm về những kiến thức kế toán thật xa lạ đối với em. Nhưng giờ đây em đã hiểu
được những nguyên tắc cơ bản về kế toán. Có được thành tích ấy chính là nhờ công
ơn của thầy cô. Thầy cô đã không quản học nhằn, tận tình giảng dậy giúp em hiểu ro
hơn về ngành nghề mà mình đã chọn và có đủ tự tin để bước vào đời. Em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến tất cả Thầy cô của Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin Gia
Định. Đặc biệt là thầy Vo Đình Phụng đã tận tình hướng dẫn để em hoàn thành tốt bài
báo cáo này. Đồng thời qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Quốc tế Thiên Vinh,
ở đây nhờ có sự chỉ dẫn nhiệt tình của cô chú, anh chị phòng kế toán giúp em làm
quen với thực tế hiểu sâu hơn về những kiến thức đã được học ở trường. Em xin chân
thành cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty cùng toàn thể cô chú, anh chị phòng kế toán
đã tạo điều kiện để em hoàn thành tốt bài báo cáo này. Tuy nhiên do thời gian có hạn
và vốn kiến thức ít ỏi của mình nên bài viết không sao tránh khỏi sai sót. Vì vậy, em
rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô và cô chú, anh chị trong Công ty để đề tài
của em được hoàn chỉnh hơn. Một lần nửa em xin kính chúc quý thầy cô của trường,
Ban giám đốc cùng cô chú, anh chị trong Công ty dồi dào sức khỏe và hoàn thành tốt
công tác của mình. Bên cạnh đó, những gì em đạt được ngày hôm nay cũng là nhờ
công ơn nuôi dương của cha mẹ. Cha mẹ không ngần ngại vất vả đã tạo điều kiện để
em được cắp sách đến trường cùng bạn bè. Con vô cùng cảm ơn!
Xin chân thành cảm ơn!

SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 1



Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh nghiệp có trang trãi được toàn
bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận? Đó là vấn đề mà các
Doanh nghiệp đang băn khoăn lo lắng trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Thật vậy,
dưới tác động của quy luật cạnh tranh một Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì
phải sản xuất ra sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu
dùng. Để làm được điều này, các nhà quản lý, các chủ đầu tư cần phải chỉ đạo, theo
doi hoạt động sản suất của mình. Và đòi hỏi bộ phận kế toán phải hoạch toán các
nghiệp vụ kinh té phát sinh hàng ngày thật chính xác và kịp thời, xác định được doanh
thu và chi phí để cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Từ đó kế
toán có thể tham mưu với Ban giám đốc, đưa ra những phương án kinh doanh đạt hiệu
quả cao. Nếu làm tốt công tác trên cùng với việc tiêu thụ hàng hóa nhanh chóng và bù
đắp được chi phí bỏ ra thì Doanh nghiệp sẽ thu về một khoản lợi nhuận. Vì vậy việc
thực hiện hệ thống kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đóng vai
trò rất quan trọng trong công việc xác định hiệu quả làm việc của Doanh nghiệp. Thấy
được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh
doanh nói riêng, những kiến thức được học và sự thực tế tại Công ty TNHH TM DV
Quốc tế Thiên Vinh nên em đã chọn đề tài: “Kế toán doanh thu- chi phí và xác định
kết quả kinh doanh”. Đồng thời khi chọn đề tài này em mong muốn mình sẽ hiểu sâu
hơn về lý thuyết cũng như thực tế, nắm ro được thị trường tiêu thụ, đánh giá được hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Quốc tế Thiên Vinh.

SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 2



Kế toán doanh thu, chi
phí &XÉT
xđkqkd
GVHD:TẬP
Võ Đình Phụng
NHẬN
CỦA ĐƠN VỊ THỰC
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………...............................
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………, ngày ……… tháng ……… năm …………
Xác nhận của đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh


Page 3


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng
ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG
DẪN

(Bold, size 16, in hoa)
1. Thái độ tác phong trong thời gian thực tập:

...................................................................................................................
.................................................................................................................... .
...................................................................................................................
2. Kiến thức chuyên môn:

...................................................................................................................
.................................................................................................................... .
...................................................................................................................
3. Nhận thức thực tế:

...................................................................................................................
.................................................................................................................... .
...................................................................................................................
4. Đánh giá khác:

...................................................................................................................
.................................................................................................................... .

...................................................................................................................
5. Đánh giá chung kết quả thực tập:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
………………, ngày ……… tháng ……… năm …………
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)

SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 4


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

Mục lục
A - Phần Mở đầu:……………………………………………..

Trang 2

B - Phần nội dung
Chương 1 : Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.1 Kế toán doanh thu sản xuất kinh doanh
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ……………
Trang 6
1.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán……………………………………… Trang 8

1.1.3 Kế toán chi phí bán hàng………………………………………..Trang 10
1.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………..Trang 11
1.2 Kế toán hoạt động tài chính ……………………………………….
1.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính …………………………Trang 12
1.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính …………………………… Trang 12
1.2.3 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp……………………………..Trang 13

1.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh…………………...Trang 15
Chương 2: Tổng quan về đơn vị thực tập Công ty TNHH TM
Quốc tế Thiên Vinh -----------------------------------------------------------------2.1 Giới thiệu tổng quát công ty, lịch sử hình thành và phát triển,
lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
2.2 Chức năng và nhiệm vụ………………………………………...Trang 18
2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty……………………………………. Trang 19
2.4 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
và các chính sách kế toán……………………………………… Trang 20
Chương 3. Thực trạng của đơn vị thực tập
3.1 Kế toán doanh thu
3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng .............................................. Trang 27
3.1.2 Kế toán doanh thu tài chính ............................................... Trang 34
3.2 Kế toán chi phí
3.2.1 Gía vốn hàng bán ............................................................. Trang 35
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 5


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng


3.2.2 Chi phí bán hàng ............................................................... Trang 39
3.2.3 Chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................... Trang 42
3.2.4 Chi phí doanh thu hoạt động tài chính ............................. Trang 45
3.2.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. Trang 46
3.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...................Trang 48
Chương 4. Nhận xét – Kiến nghị - Kết luận
4.1 Nhận xét ................................................................................Trang
4.2 Kiến nghị................................................................................Trang
4.3 Kết luận .................................................................................Trang
Tài liệu tham khảo:-------------------------------------------------------- Trang…

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.1.1.1 Khái niệm:
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 6


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

-Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng,
trên hợp đồng cung cấp lao vụ.
-Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

-Doanh thu bán hàng trong kỳ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau
theo Quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ngày 31 -12 – 2001 của Bộ Tài Chính và các
quy định của Chế độ kế toán hiện hành:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
+Xác định dược chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.1.2 Chứng từ sử dụng:
-Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho.
-Phiếu thu tiền mặt.
-Giấy báo có ngân hàng
1.1.1.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản sử dụng: TK 511
- TK 511 có cấp TK cấp hai sau: TK 5111, 5112, 5113, 5114
- Nội dung phản ánh của TK 511:
Bên Nợ:
-Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
+Khoản giảm giá hàng bán
+Trị giá hàng bị trả lại.
+Khoản chiết khấu thương mại

SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 7



Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

+Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Có:
-Doanh thu bán sản phẩm,hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ hoạch toán.
TK 511 – Không có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp 2.
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
1.1.1.4 Phương pháp hạch toán:
- Khi bán sản phẩm (bằng tiền, chuyển khoản hoặc khoản phải thu khách hàng) thuộc
đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán
chưa gồm thuế giá trị gia tăng, ghi:
Nợ TK111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán
Có TK 511, 512 : Gía bán chưa gồm thuế giá trị gia tăng
Có TK 333:

Thuế GTGT phải nộp

-Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng:
Nợ TK 511:
Có TK 911
1.1.2


Tổng giá trị kết chuyển doanh thu
Tổng giá trị kết chuyển doanh thu

Kế toán giá vốn hàng bán:

1.1.2.1 Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán hoặc là giá thành
thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định tiêu thụ và các khoản khác
được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.1.2.2 Tài khoản sử dụng: TK 632
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 8


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

- Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Bên Nợ:
Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào

nguyên giá TSCĐ hữu hình xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng
hết).
Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản ánh:
- Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ.
- Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS không đủ điều kiện tính vào nguyên giá
BĐS đầu tư.
- Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ.
- Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong kỳ.
- Chi phí các nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản
911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”.
-

Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh

-

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( Chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

-

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh


Page 9


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại:
Bên Nợ:
+Trị giá vốn của hàng đã xuất bán trong kỳ.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( Chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn năm trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
+ Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là tiêu
thụ.
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( Chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
+ Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ TK 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh”.
-

Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ.

Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( Chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
+ Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
Bên Có:

+ Kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 “ Thành
phẩm”.
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính ( Chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết).
+ Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác
định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.1.2.3 Chứng từ sử dụng:
-Phiếu nhập kho
-Báo cáo nhập- xuất- tồn
- Các chứng từ có liên quan
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 10


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

1.1.2.4 Phương pháp hạch toán :
-

Khi bán hàng hóa, sản phẩm được xác định đã bán trong kỳ, kế toán ghi:

Nợ TK 632: Gía vốn hàng bán
Có TK 156: Hàng hóa
1.1.3 Kế toán chi phí bán hàng:
1.1.3.1 Khái niệm:


Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa dịch vụ. Bao gồm chi phí đóng gói, vận chuyển bảo quản, quảng cáo, bảo hành,
hoa hồng bán hàng, lương nhân viên bán hàng….
1.1.3.2 Tài khoản sử dụng:

Tài khoản sử dụng: 641.
Kết cấu và nội dung của tài khoản chi phí bán hàng
Bên Nợ:
-

Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ.

Bên Có:
Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.1.3.3 Chứng từ sử dụng:
- Bảng tính khấu hao TSCĐ, tính lương nhân viên bán hàng
- Phiếu chi tiền mặt
- Giấy báo nợ ngân hàng.
-

1.1.3.4 Phương pháp hạch toán:
- Trả tiền lương, phụ cấp và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm

thất nghiệp cho nhân viên trực tiếp bán hàng:
Nợ TK 641
Có TK 334,338
1.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:

1.1.4.1 Khái niệm:
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 11


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí liên quan đến hoạt động quản lý chung của
doanh nghiệp như các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí
chung khác.
1.1.4.2 Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng TK642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu và nội dung của TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ:
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có:
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý ( nếu có).
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên Nợ TK 911 để xác định kết quả

kinh doanh.
1.1.4.3

Chứng từ sử dụng:

Bảng tính khấu hao TSCĐ dùng chung toàn doanh nghiệp
Bảng tính lương và các khoản phụ cấp của nhân viên quản lý

Phiếu ghi tiền mặt
Giấy báo nợ ngân hàng
1.1.4.4 Phương pháp hạch toán:
- Trích khấu hao TSCĐ phục vụ cho bộ phận quản lý chung của doanh nghiệp:

Nợ TK 642
Có TK 214
-

Chi phí tiển điện, nước, cước điện thoại phục vụ cho quản lý chung của doanh
nghiệp:

Nợ TK 642
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331,335
1.2 Kế toán hoạt động tài chính:
1.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
1.2.1.1 Khái niệm:
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 12


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

Doanh thu hoạt động tài chính là khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại,
bao gồm: Lãi từ hoạt động đầu tư, lãi được chia cho gop vốn liên doanh doanh, cổ tức,
tiền bản quyền.

1.2.1.2 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng:515 – Thu nhập hoạt động tài chính.
Kết cấu và nội dung TK 515 – Thu nhập hoạt động tài chính
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp( nếu có)
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – “ Xác định kết
quả kinh doanh”
Bên Có:
- Doanh thu hoạt động tài chính thực tế phát sinh trong kỳ.
1.2.1.3 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu tiền mặt
- Giấy báo có ngân hàng
1.2.1.4 Phương pháp hạch toán:
- Lãi tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 112
Có TK 515
1.2.2

Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh:

1.2.2.1Khái niệm:
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí có liên quan đến các hoạt động về vốn và
các hoạt động đầu tư tài chính như chi phí liên doanh, chi phí cho việc đầu tư tài
chính, chi phí liên quan cho vay vốn, chi phí mua bán ngoại tệ, trích dự phòng giảm
giá đầu tư chứng khoán.
1.2.2.2Tài khoản sử dụng: TK 635
Kết cấu và nội dung của tài khoản chi phí hoạt động tài chính:
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.

- Các khoản lỗ chênh lệch về tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 13


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả kinh doanh.
1.2.2.3 Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi tiền mặt
Giấy báo nợ ngân hàng
Hóa đơn GTGT
1.2.2.4
Phương pháp hạch toán:
- Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua được hưởng thanh toán trước hạn phải

thanh toán theo thỏa thuận khi mua bán hàng.
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 131,111,112

số tiền chiết khấu cho người mua.

- Công ty trả lãi định kỳ cho ngân hàng


Nợ TK 635
Có TK 112
1.2.3

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:

1.2.3.1 Khái niệm:
Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoàn
lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của 1 kỳ.
Thuế thu nhập hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và
thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế thu nhập phải nộp trong tương lai tính trên các
khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng:
TK 821: Chi phí thuế TNDN
TK cấp 2:
- TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
- TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 14


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

1.2.3.3 Nghiệp vụ phát sinh:
TK821: Chi phí thuế TNDN hiện hành

- Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập tạm phải nộp:

Nợ TK 8211
Có TK 3334
- Khi nộp thuế TNDN vào ngân sách nhà nước:
Nợ TK 3334
Có TK 111,112
-Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết
toán thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Khi nộp thuế TNDN vào ngân sách nhà nước\
Nợ TK 3334
Có TK 111,112
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải
nộp
Nợ TK 3334
Có TK 8211
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành
+ Nếu TK 8211 có phát sinh số Nợ lớn hơn số phát sinh Có
Nợ TK 911
Có TK 8211
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có
Nợ TK 8211
Có TK 911
TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn
lại phải trả.
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh


Page 15


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

Nợ TK 8212
Có TK 347
-Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế
TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước.
Nợ TK 8212
Có TK 243
-Ghi giảm thuế TNDN hoãn lại
Nợ TK 243
Có TK 8212
Hoặc
Nợ TK 347
Có TK 8212
-Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành:
+ Nếu TK 8212 có phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có
Nợ TK 911
Có TK 8212
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có
Nợ TK 8212
Có TK 911
1.3
1.3.1


Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Khái niệm:

-Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt
động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ xác định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay
lỗ.
-Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh , kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác
1.3.2

Tài khoản sử dụng:

Tài khoản sử dụng:
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 16


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Kết cấu và nội dung tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ chi phí

kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí tài chính

- Chi phí khác
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Lãi sau thuế các hoạt động trong kỳ.

Bên Có;
- Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ và doanh thu thuần

kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu nhập khác.
- Lỗ về các hoạt động trong kỳ.
1.3.3

Chứng từ sử dụng:

-Hóa đơn GTGT
-Giấy báo nợ, giấy báo có…
1.3.4

Phương pháp hạch toán:

-Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc kết chuyển doanh thu bán hàng thuần, ghi:
Nợ TK 511(1)
Có TK 911
- Kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 515(4)
Có TK 911
-Kế toán kết chuyển trị giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 632

SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 17


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

-Kế toán kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 635
-Kế toán kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 641
-Kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 642
Tính và kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp còn lại kỳ trước
trừ vào kết quả kinh doanh kỳ này ( nếu có), kế toán ghi:
Nợ TK 911
Có TK 142
Kế toán kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 421
Kế toán kết chuyển lãi lỗ kinh doanh, ghi:
Nợ TK 421
Có TK 911

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH

THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ THIÊN VINH
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 18


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

2.1 Giới thiệu tổng quát công ty, lịch sử hình thành và phát triển, lĩnh vực hoạt
động sản xuất kinh doanh của đơn vị
2.1.1 Gioi thiệu tổng quát công ty:
Tên công ty: THIEN VINH INTERNATIONAL COMPANY LIMITED
Trụ sở: 158/17H Hòa Hưng, Phường 13, Quận 10, Thành Phố Hồ Chí Minh
Chủ doanh nghiệp: Phạm Hoàng Anh
GPKD: 0306600734 | Ngày cấp phép: 16/01/2009
Mã số thuế: 0306600734
Ngày hoạt động: 01/02/2009
Ngành nghề kinh doanh của công ty: Kinh doanh hóa chất, sơn, cao su, nhựa…
2.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển:

Công ty TNHH Thiên Vinh được thành lập ngày01/02/2009. Lúc ban đầu công ty
chuyên mua bán nội địa các loại hóa chất, sơn, cao su, nhựa…Từ năm 2011 công ty
chuyển hướng chuyên sâu vào lĩnh vực xuất nhập khẩu vì vậy đa số các mặt hàng hiện
tại công ty đang phân phối được nhập khẩu từ Châu Âu, Mỹ và các nước khu vực
Châu Á và Đông nam Á. Sự chuyển biến này giúp công ty chủ động được nguồn hàng
hóa, đa dạng hóa sản phẩm, đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt nhất khi đến với khách

hàng, đồng thời cũng tăng được sức mạnh cạnh tranh trên thị trường.
2.2
Chức năng và nhiệm vụ:
2.2.1 Chức năng:

Công ty TNHH TM DV Quốc tế Thiên Vinh chuyên nhập khẩu và phân phối các mặt
hàng hóa chất dùng trong các ngành công nghiệp như : ngành sơn, cao su, nhựa và cho
việc nghiên cứu…
Công ty đã tổ chức và thực hiện tốt kế hoạch đặt ra ngay từ những ngày đầu thành lập,
phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.
2.2.2 Nhiệm vụ:
- Cung cấp hàng hóa tốt nhất đối với khách hàng.
- Công ty luôn tuân thủ các quy định về chính trị, quy trình chế độ chính sách hiện

hành về kinh tế, kế toán tài chính, quản lý doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt các chính sách, chế độ các quy định về điều lệ trong trao đổi mua bán,
bồi dương nâng cao trình độ cho nhân viên, bộ máy nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển
của công ty.
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 19


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

- Đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, bảo tồn và phát triển nguồn vốn kinh doanh, kinh

doanh đúng ngành nghề đăng ký. Đồng thời luôn chấp hành nghiêm chỉnh chính

sách, chế độ của nhà nước trong việc quản lý nên kinh tế , thực hiện đầy đủ các luật
thuế và nộp thuế đúng theo quy định.
2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty:
2.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý:

Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận:
Gíam đốc:
+ Là người điều hành công ty , đại diện theo pháp luật, chịu trách nhiệm trước người
bổ nhiệm, trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
+ Chỉ đạo phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty.
Phó Giám Đốc:
+ Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, giúp giám đốc điều hành mọi hoạt động
kinh doanh của công ty khi giám đốc vắng mặt, được giám đốc ủy quyền trực tiếp
quản lý kinh doanh, chịu trách nhiệm cá nhân trước công ty
Phòng kế toán:
+ Có nhiệm vụ thu thập chứng từ kế toán, nhằm duy trì những hoạt động tài chính
đảm bảo đúng chế độ nguyên tắc hạch toán kế toán.
+ Quản lý dòng vốn của Công ty để đem lại hiệu quả cao, nghiên cứu, trình lên Giám
đốc những vấn đề tài chính như ký kết hợp đồng và kế toán theo doi công nợ.
+ Tổ chức công tác thống kê, thực hiện mọi chế độ báo cáo mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty cho các cơ quan chức năng cấp trên, tổ chức bảo quản chứng
từ theo quy định của nhà nước.
2.3.2
-

SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 20



Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

Phòng kinh doanh:
Đây là bộ phận hết sức quan trọng, đóng vai trò chủ chốt trong Công ty. Đảm bảo đầu
vào và đầu ra của Công ty, tiếp cận và nghiên cừu thị trường, giới thiệu sản phẩm và
mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng mới. Tổ chức thực hiện kế hoạch
kinh doanh, tính giá và lập hợp đồng với khách hàng.
Cung cấp thông tin, dịch thuật tài liệu, phiên dịch cho ban lãnh đạo. Theo doi, đôn đốc
tiến độ thực hiện của các phòng ban, phân xưởng đảm bảo sản xuất sản phẩm đúng
thời hạn hợp đồng với khách hàng và kịp thời đề xuất những phương án sản xuất hiệu
quả nhất.
Lập và phân bổ kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm cho Công ty, hàng quý và
hàng tháng cho các phân xưởng sản xuất, duy trì và nâng cao nguồn hàng cho Công ty.
Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác Marketing trong từng thời điểm.
-

- Phòng nhân sự:

Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động nhân sự. Chịu trách nhiệm theo
doi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động đảm bảo nhân lực cho sản
xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới. Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu
trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của Công ty và những thông tin có lien
quan đến Công ty. Tiếp nhận và theo doi các công văn, chỉ thị, quyết định,..
Tổ chức, triển khai, thực hiện nội dung lao động cuả Công ty, theo doi quản lý lao
động, đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa
vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,…
Phối hợp với phòng kế toán thực hiện về côg tác thanh toán tiền lương, tiền thưởng và
các mặt chế độ, chính sách cho người lao động, và đóng bảo hiểm xã hội thành phố

theo đúng quy định của Nhà nước và của Công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty và các chính sách kế toán:
2.4.1 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán và nhiệm vụ của từng bộ phận:
2.4

SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 21


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

Kế toán trưởng:
Thực hiện chức năng điều hành đôn đốc thực hiện và phân công nhân sự trong phòng
Tài chính - Kế toán, quản lý hoạt động tài chính, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế
toán, thống kê thông tin kế toán và hạch toán kế toán tại đơn vị. Đồng thời ký duyệt
trên các chứng từ có liên quan, chịu trách nhiệm báo cáo với giám đốc về tính hình
của phòng, tham vấn và kiến nghị, đưa ra những biện pháp nhằm giúp nâng cao hiệu
quả hoạt đông kinh doanh, huy động và sử dụng vốn có hiệu quả. Đồng thời chịu trách
nhiệm đảm bảo mọi mặt về khía cạnh chuyên môn, giúp đơ và hỗ trợ các nhân viên
trong phòng thực hiện tốt công việc.
-

Kế toán viên:
Thu thập chứng từ, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và theo doi công nợ,
thuế và theo doi quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tại công ty.
-


Thủ quỹ:
Quản lý tiền mặt và giúp kế toán trong việc quản lý các phiếu thu- chi tiền mặt của
công ty.
-

2.4.2 Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ và các chính sách kế toán:
+ Niên độ kế toán:
Công ty bắt đầu từ ngày 01/01/ N đến ngày 31/12/N
+ Đơn vị tiền tệ:
Báo cáo tài chính được lập theo đơn vị tiền tệ đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá tương đương với tỷ giá thực tế vào
ngày phát sinh nghiệp vụ.
+ Phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 22


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

Công ty sử dụng Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng
-

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế
giá trị gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.

-


Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa,
dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

-

Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng
ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế giá
trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu.

-

Thuế giá trị gia tăng đầu vào được tính khấu trừ quy định như sau:

+ Thuế đầu vào cuả hàng hoá, dịch vụ dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng thì được khấu trừ.
+ Thuế đầu vào cuả hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ phát sinh trong tháng nào
được kê khai khấu trừ khi xác định thuế phải nộp cuả tháng đó không phân biệt đã
xuất dùng hay còn để trong kho.
-

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa
đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.

+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
- Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho được tính
theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ và được hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá hàng tồn
Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ

Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.
Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 23


Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

mua, giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình
quân:

Trị giá thực tế vật tư, SP, hàng
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ

hoá tồn kho đầu kỳ

+

Trị giá thực tế vật tư, SP, hàng hoá
nhập kho trong kỳ

=
Số lượng vật tư, SP,hàng hoá
tồn đầu kỳ

+


Số lượng vật tư, SP, hàng hoá nhập
trong kỳ

+ Phương pháp khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn

-

lũy kế
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường

-

thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính.

2.4.3 Hệ thống tài khoản áp dụng:
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam được ban hành theo quyết định
số 15/QĐ_BTC ngày 20/3/2006 của bộ tài chính ban hành và được sửa đổi bổ sung về
các văn bản chính sách kế toán khác.
Công ty sử dụng các tài khoản theo hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo
quyết định số 15/2006 – QĐ – BTC.
+ Tổ chức hệ thống chứng từ và sổ kế toán tại công ty:
Sổ sách kế toán : Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết công nợ, sổ công nợ tổng hợp, sổ
cái.
Chứng từ: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, bảng chấm công phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn VAT ….
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 24



Kế toán doanh thu, chi phí & xđkqkd

GVHD: Võ Đình Phụng

Các báo biểu: Bảng cân đối kế toán, bảng cân đối phát sinh, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, báo cáo hoạt động kinh doanh.
Tổ chức luân chuyển chứng từ: Công tác luân chuyển chứng từ ở văn phòng trung
tâm được tổ chức chặt chẽ và tuân thủ nghiêm ngặt đối với mỗi loại chứng từ, có thể
là khi lập đến khi ghi sổ.
Kế toán lưu trữ chứng từ dựa trên nguyên tắc phân nhiệm ro ràng.
Đối với từng phần hành, từng nghiệp vụ trung tâm quy định chứng từ phải có con
dấu, chữ ký của từng người, bộ phận chịu trách nhiệm liên quan.
Các bộ phận liên quan phải đảm bảo cho việc lưu chuyển chứng từ đúng quy định
và kịp thời.
+ Hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Được xác định trên cơ sở giá gốc
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Trong năm, lượng hàng tồn kho
nhỏ và phần lớn là hàng tồn kho là vật tư phục vụ sản xuất, nhu cầu sử dụng bao
nhiêu mua bấy nhiêu và mua về thường xuất dùng hết nên công ty không lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
- Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền: quy đổi ra tiền đồng Việt Nam.
- Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng Việt Nam: tỷ giá
thực tế bình quân liên ngân hàng.
+ Tiền và các khoản tương đương tiền: Các chính sách kế toán áp dụng: Nguyên tắc
ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền mặt và các khoản tương
đương tiền mặt bao gồm tiền mặt tại quĩ, các khoản ký cược, ký quĩ, các khoản đầu tư

ngắn hạn hoặc các khoản đầu tư có khả năng thanh toán cao. Các khoản có khả năng
thanh toán cao là các khoản có khả năng chuyển đổi thành các khoản tiền mặt xác
SVTT: Nguyễn Phú Loan Anh

Page 25


×