Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án tổng hợp lớp 4 TUAN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.67 KB, 21 trang )

TUẦN 11
Ngày soạn: 16/11/2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Toán.
Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.
Những kiến thức HS biết liên quan Những kiến thức mới trong bài học
đến bài học
cần được hình thành
- Thuộc bảng nhân, biết cách nhân các - Nhận biết được tính chất kết hợp
của phép nhân.
số có nhiều chữ số.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất kết
hợp của phép nhân để thực hành.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân để thực hành.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a), Bài 2 (a).HS KG làm được các BT còn lại.
3. Thái độ: HS yêu thích học toán
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: bảng phụ
- HS: bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài :
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- 1 học sinh lên bảng: 20 020 : 10 = 2 002;
200 200 : 100 = 2 002
- Nhận xét bài


* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, ghi đầu
bài.
2. Phát triển bài:
a. Tính chất kết hợp của phép nhân:
- GV viết bảng BT:
(2 × 3) × 4 và 2× (3 × 4)
- Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2
biểu thức.
- GV làm tương tự với các cặp BT khác
- Treo bảng số ( như Sgk)
- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của BT
(a×b) × c và a × ( b × c) để điền vào bảng
+ So sánh giá trị của 2 BT khi a = 3, b = 4,
c = 5? Và với các giá trị khác của a, b, c

Hoạt động của HS

- HS tính và so sánh
- HS tính giá trị của BT và nêu
cách so sánh.
- HS làm theo 2 dãy
- 2 HS lên bảng

1


+ Vậy giá trị của 2 BT này luôn như thế - Giá trị của biểu thức (a × b) × c
nào với nhau?
luôn bằng giá trị của biểu thức a
× (b × c)

- Gọi HS viết công thức chữ
- HS viết công thức.
- GV giảng
+ Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số - HS nghe.
với số thứ ba ta có thể làm như thế nào?
- Gọi HS nêu lại KL
- HS nêu kết luận SGK.
b. Luyện tập:
Bài 1 (61): Tính bằng 2 cách ( theo mẫu)
GV viết bảng BT 2 × 5× 4
+ BT có dạng là tích của mấy số?
- 2 HS nhắc lại
+ Có những cách nào để tính giá trị của - Có 2 cách.
BT?
Mẫu:
- Yêu cầu HS tính giá trị của BT theo 2 2 × 5 × 4 = (2 × 5) ×4 = 10 × 4 =
cách
40
2 ×5 × 4 = 2 × (5 ×4) = 2 × 20 =
- Nhận xét cách làm đúng, sau đó yêu cầu 40
- HS làm tiếp các phép tính còn lại
Bài 2 (61): Tính bằng cách thuận tiện
nhất
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tính giá trị BT
- GV viết bảng BT: 13 × 5 × 2
+ Hãy tính giá trị của BT bằng 2 cách
- 2 HS lên bảng
- HS đọc BT
- 2 HS lên bảng, Lớp làm nháp, so

sánh 2 cách làm
- HS làm bảng con theo 2 dãy
+ Trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện
hơn? Vì sao?
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
theo 2 dãy
Bài 3 (61): - HSKG:
- Gọi HS đọc đề toán
- 2 HS đọc
+ Bài toán cho biết những gì?
- Có 8 lớp, mỗi lớp có 15 bộ bàn
ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 HS
+ Bài toán hỏi gì?
- Số HS của trường
TT:
Bài giải:
- Yêu cầu HS giải theo 2 cách vào vở
Số bộ bàn ghế có tất cả là:
15 × 8 = 120 (bộ)
Số HS có tất cả là:
120 × 2 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh.
- Gọi HS nêu miệng.
Cách 2: (15 × 8) × 2 = 240 (học
- Bài toán còn có cách giải nào khác
sinh)

2



3. Kết luận:
- Các em biết thêm được tính chất gì của
phép nhân? Nêu tính chất đó.
- GV nhận xét giờ học.
- Về xem lại các bài tập.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

Tiết 2: Đạo đức.
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I
Những kiến thức HS đã biết
Những kiến thức mới trong bài được
liên quan đên bài học
hình thành
- Biết trung thực trong học tập; - Nắm chắc kiến thức, vận dụng kiến thức
Biết vượt khó khăn; biết bày tỏ ý và kỹ năng
kiến; Biết tiết kiệm tiền của; Biết - Giáo dục cho HS biết trung thực trong
tiết kiệm thời giờ; không lãng phí học tập ; Biết vượt khó khăn; biết bày tỏ ý
thờigian, tiền của.
kiến; biết tiết kiệm tiền của; biết tiết kiệm
thời giờ; không lãng phí thời gian, tiền của.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm chắc kiến thức , vận dụng kiến thức và kỹ năng
2. Kỹ năng: - Giáo dục cho hs biết trung thực trong học tập; biết vượt khó khăn;
biết bày tỏ ý kiến; biết tiết kiệm tiền của; biết tiết kiệm thời giờ; không lãng phí
thờigian, tiền của.
3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tiết kiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Các thăm có nội dung câu hỏi
- HS: SGK, vở bt

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ: Kể tên các bài đạo đức đã học từ - 1 HS lên bảng trả lời
đầu HKI?
Trung thực trong học tập
Vượt khó trong học tập
Biết bày tỏ ý kiến
Tiết kiệm tiền của
Tiết kiệm thời giờ
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài
2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Giáo viên đưa câu hỏi :
- HSTL
Học sinh bốc thăm và trả lời câu hỏi

3


1.Vì sao phải trung thực trong học tập?

1. Trung thực trong học tập là thể
hiện lòng tự trọng.Trung thực trong
học tập, em sẽ được mọi người quý
mến
2. Để học tập tốt chúng ta phải làm gì?
2. Để học tập tốt , chúng ta cần cố

gắng, kiên trì vượt qua những khó
khăn
3. Vì sao em phải bày tỏ ý kiến?
3. Mỗi trẻ em đều có quyền bày tỏ
mong muốn.Em cần mạnh dạn bày
tỏ những ý kiến một cách rõ ràng.
4. Vì sao chúng ta phải tiết kiệm tiền của? 4. Tiền bạc của cải là mồ hôi công
sức của người lao động.Vì vậy
chúng ta phải biết tiết kiệm, không
5. Bản thân em đã tiết kiệm thời giờ như
sử dụng phung phí
thế nào?
5. Thời giờ quý nhất, em sử dụng
* Hoạt động 2: Thực hành
thời giờ vào những việc có ích…
Trò chơi đóng vai
Nhóm 1: Trung thực trong học tập
- HS thảo luận: 5 phút
Nhóm 2: Vượt khó trong học tập
- Lên đóng vai
Nhóm 3: Tiết kiệm tiền của.
- Nhận xét đánh giá
- Giáo viên nhận xét.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Vì sao em phải bày tỏ ý kiến ?
* Dặn dò:
- Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................


Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
Những kiến thức HS đã biết liên quan
Những kiến thức mới trong bài
đên bài học
được hình thành
- Biết động từ là những từ chỉ hoạt động
- Hiểu được một số từ bổ sung ý
nghĩa thời gian cho động từ.
- Biết sử dụng các từ bổ sung ý
nghĩa cho động từ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
2. Kỹ năng: - Biết sử dụng các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.
3. Thái độ: - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập

4


II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, chép bảng lớp VD
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn địn tổ chức
* Bài cũ: Đặt 1 câu trong đó có danh từ ?
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:

* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS gạch dưới các động từ được bổ
sung ý nghĩa cho từng câu.
+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến?
Nó cho biết điều gì?
+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút?
Nó gợi cho em biết điều gì?
- Kết luận
- Yêu cầu HS đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời
gian cho động từ
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài .
- Gọi HS nhận xét, GV kết luận lời giải đúng
+ Tại sao chỗ trống này em điền từ (đã, sắp,
sang)?

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc bài làm
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại câu chuyện đã sửa
+ Tại sao lại thay từ đã bằng đang(bỏ đã, bỏ
sẽ)?
+ Truyện đáng cười ở điểm nào?

Hoạt động của HS
- 1 HS lên bảng đặt câu

- 1 HS đọc

- 2 HS lên bảng,lớp gạch vào
VBT.
- Trời ấm pha lành lạnh.Tết
“sắp” đến.
(Từ sắp bổ sung ý nghĩa
t/gian cho từ “đến”. Nó cho
biết sự việc sẽ diễn ra trong
t/gian rất gần)
- Rặng đào đã trút hết lá.(Từ
“đã” bổ sung cho ý nghĩa
t/gian cho ĐTừ “trút”.Nó cho
biết sự việc được hoàn thành
tốt)
- HS nối nhau đặt câu
- 2 HS nối nhau đọc
- Trao đổi, thảo luận nhóm 4.
“Một nhà bác học đang làm
việc….Bỗng người phục vụ
bước vào, nói nhỏ với ông
Thưa giáo sư,…..
Giáo sư hỏi:
Nó đọc gì thế?
- 2 HS đọc
- Trao đổi nhóm bàn
- HS đọc và chữa bài
- 2 HS đọc lại truyện
- Giải thích
- HS nêu

5



3. Kết luận:
* Củng cố:
+ Những từ nào thường dùng bổ sung ý nghĩa
thời gian cho động từ ?
* Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- CB cho bài sau.

- HS nêu

....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

Tiết 4: Địa lí.
ÔN TẬP
Những kiến thức HS đã biết
Những kiến thức mới trong bài được
liên quan đên bài học
hình thành
- Các kiến thức đã học từ bài 1
- Nêu một cách hệ thống những đặc điểm
đến bài 9.
chính về thiên nhiên, con người và hoạt
động sản xuất của người dân ở HLS, Trung
du Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Chỉ được dãy núi HLS, các cao nguyên ở
Tây Nguyên và TP Đà Lạt trên BĐ.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:

1. Kiến thức: - Nêu một cách hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, con
ngời và hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, Trung du Bắc Bộ và Tây
Nguyên.
2. Kĩ năng: - Chỉ được dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà
Lạt trên bản đồ.
3. Thái độ: - Có ý thức yêu quý, gắn bó hơn với quê hơng đất nước VN.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: BĐ địa lí tự nhiên VN, bảng phụ, sơ đồ, lợc đồ trống VN
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
* Bài cũ:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành - HS trả lời
phố Đà Lạt ?
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:

6


* Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trung du
+ Khi tìm hiểu về miền núi và trung du, chúng
ta đã học những vùng nào?
- GV treo BĐ địa lí tự nhiênVN và yêu cầu HS
chỉ BĐ.
- Yêu cầu HS chỉ bản đồ tên dãy HLS, đỉnh
Phan- xi- păng, các cao nguyên ở TN và TP Đà

Lạt trên lược đồ VN.
* Hoạt động 2: Đặc điểm thiên nhiên
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, tìm thông tin
điền vào bảng.
- Gọi các nhóm TL
* Hoạt động 3: Con ngời và hoạt động
- Phát bảng phụ kẻ sẵn khung cho các nhóm. Yêu
cầu HS thảo luận và hoàn thành bảng kiến thức
- Gọi HS trình bày
- GV chốt và chuyển ý
* Hoạt động 4: Vùng trung du Bắc Bộ
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, TLCH:
+ Trung du Bắc Bộ có đặc điểm địa hình như thế nào.
- Yêu cầu HS TL
- Yêu cầu HS tiếp tục làm việc và TLCH:
+ Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?
- GV kết luận
3. Kết luận:
* Củng cố:
+ Những biện pháp để bào vệ rừng?
- Nhận xét tiết học
* Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời.
- HS quan sát, 1 HS chỉ BĐ
- HS lên chỉ và giới thiệu.

- 2 HS thảo luận một nhóm
- 2 cặp chỉ BĐ và nêu

- Hoạt động nhóm bàn
- Đại diện 3 nhóm trình bày

- 2 HS trao đổi
- HS trả lời
- Thảo luận tiếp
- HS trả lời

- HS nêu

....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

Ngày soạn: 17/11/2018
Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2018

7


Tiết 1: Toán.
Tiết 53: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
Những kiến thức học sinh đã
Những kiến thức mới trong bài học cần
biết có liên quan đến bài học
được hình thành.
Biết nhân một số với 10, 100.
HS biết cách thực hiện phép nhân với các
số có tận cùng là chữ số 0.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số

0.
- Kĩ năng: HS biết vận dụng phép nhân với số tận cùng là chữ số 0 để giải các
bài toán tính nhanh, tính nhẩm.
- Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
II.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
* Ổn định:
* Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi phép tính, gọi HS lên bảng, - 2 HS Tính bằng cách thuận tiện nhất
lớp làm nháp
15 × 5 × 2 = 15 × (5 × 2) = 15 × 10 =
- GV chữa bài, nhận xét.
150;
5 × 2 × 34 = ( 5 × 2) × 34 = 10
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu × 34 = 340
giờ học.
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
a. Hướng dẫn nhân với số tận cùng
là chữ số 0 :
1. Ví dụ:
* Phép nhân 1324 × 20
GV viết lên bảng phép tính 1324 × a) 1324 × 20 = ?
20.
1324 × 20 = 1324 × (2 × 10)
- 20 có chữ số tận cùng là mấy?

= (1324 × 2) × 10
+ GV hướng dẫn HS phân tích 20
= 2648 × 10
thành tích 2 × 10, thực hiện theo
= 26480
cách thuận tiện nhất.
+ Yêu cầu HS tính nhẩm, GV ghi 1324 × 20 = 26 480
bảng
+ GV hướng dẫn cách đặt tính và
tính
b) 230 × 70 = ?
* Phép nhân 230 × 70
230 × 70 = (23 × 10) × (7 × 10)
- GV hướng dẫn HS chuyển thành
= 23 × 7 × 10 × 10
phép nhân với 100
= 161 × 100 = 16 100

8


- Gọi HS nêu cách tính
- GV hướng dẫn thực hiện theo cột
dọc
b. Luyện tập, thực hành :
Bài 1(62):
+ GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó
nêu cách tính.
Đặt tính rồi tính
- Gọi 2 HS làm bảng

a)
b)
c)
- Nhận xét
1342
5642
13 546
40
200
- yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện
30
53 680
406 380
1 128 400
Bài 2(62): Tính
- Học sinh nêu yêu cầu.
+ Gọi HS nêu yêu cầu
a) 1326 × 300 =397 800
- 3HS lên bảng, Dưới lớp làm nháp
b) 3450 × 20= 69 000
- GV khuyến khích HS tính nhẩm,
c) 1450 × 800 = 1 160 000
không đặt tính.( HS khá giỏi)
- Nhận xét chữa bài
Bài 3(62):
- HS đọc.
+ GV gọi HS đọc đề bài.
Bài giải:
- Bài toán hỏi gì ?
Ô tô chở được số gạo là:

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu ki-lô50 × 30 = 1500 (kg)
gam gạo và ngô, chúng ta phải tính
Ô tô chở được số ngô là:
được gì ?
60 × 40 = 2400 (kg)
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
Ô tô chở được tất cả số gạo và ngô là:
- GV nhận xét bài.
1500 + 2400 = 3900 (kg)
Bài 4(62):
Đáp số: 3900 kg
+ GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 1em lên bảng
Bài giải:
- GV nhận xét chữa bài.
Chiều dài của tấm kính là:
30 × 2 = 60 (cm)
Diện tích tấm kính là:
60 × 30 = 1800 (cm2)
3. Kết luận:
Đáp số:1800 cm2
- Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 - 1HS nêu lại cách thực hiện
ta làm thế nào?
- Dặn HS Ghi nhớ cách nhân, áp
dụng khi tính.

×


×

×

.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
.............................

Tiết 2: Kể chuyện.
Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU

9


Những kiến thức học sinh đã
Những kiến thức mới trong bài học cần
biết có liên quan đến bài học
được hình thành.
Nghe kể chuyện và ghi nhớ được Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị
cốt truyện.
lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc
Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
- Kĩ năng: HS nghe, quan sát, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ
câu chuyện Bàn chân kì diệu.
- Thái độ: HS cảm phục ý chí kiên trì vượt khó để học tập của thầy giáo Nguyễn
Ngọc Ký.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: tranh minh hoạ truyện phóng to

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể chuyện
- 1 HS kể chuyện chứng kiến tham gia
chứng kiến tham gia về Ước mơ đẹp
về Ước mơ đẹp của mình hoặc của
của mình hoặc của bạn bè, người thân. bạn bè, người thân.
- Giới thiệu bài: Có những người gặp
rất nhiều khó khăn trong học tập...
2. Phát triển bài:
* Kể chuyện
- GV kể lần 1
- GV kể lần 2 ( kết hợp chỉ tranh minh
hoạ và lời bình dưới mỗi tranh)
* Hướng dẫn HS kể
+ Yêu cầu HS Kể trong nhóm
- GV chia nhóm. Yêu cầu HS trao đổi
và kể chuyện trong nhóm
+ Gọi HS Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn
- Tổ chức thi kể toàn truyện
- Gọi HS nhận xét
* Tìm hiểu ý nghĩa của truyện
+ Câu chuyện ca ngợi ai?

10

- HS nghe


- Các nhóm thảo luận kể chuyện trong
nhóm
- Đại diện các nhóm kể chuyện theo
đoạn
- HS thi kể từng đoạn câu chuyện
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét
* ý nghĩa ( Mục I)
- HS trả lời.


+ Em học được gì ở Nguyễn Ngọc
Ký?
3. Kết luận:
- Để vượt qua khó khăn em cần làm
gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS kể lại chuyện, chuẩn bị
truyện đã nghe,đã đọc về 1 người có
nghi lực.

- HS nêu (vd: Em học được ở anh Ký
tinh thần ham học quyết tâm vươn
lên, trở thành người có ích)
- HS nêu

....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................


______________________________________________
Tiết 3: Thể dục.
Bài 22: ÔN 5 ĐỘNG TÁC BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI: KẾT BẠN
Những kiến thức HS đã biết liên
Những kiến thức mới trong bài được
quan đên bài học
hình thành
- Đã học động tác vươn thở, tay,
- Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân,
chân, lưng bụng, toàn thân của bài thể lưng bụng và toàn thân của bài thể dục
dục PTC
phát triển chung. Biết phối hợp giữa các
động tác với nhau.
-Trò chơi:Kết bạn.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân, lưng bụng và toàn thân của bài
thể dục
phát triển chung. Biết phối hợp giữa các động tác với nhau.
- Trò chơi: Kết bạn.Yêu cầu học sinh tham gia vào trò chơi chủ động, nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm : Sân trường; Còi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
NỘI DUNG

1. Giới thiệu bài:
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
Khởi động
Giậm chân….giậm

Đứng lại…..đứng
- Kiểm tra bài cũ: 4HS
- Nhận xét

ĐỊNH
LƯỢNG

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

6’
Đội hình:
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
GV

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*

*

11


2. Phát triển bài:
a. Bài thể dục phát triển chung
* Ôn 5 động tác:Vươn
thở,tay.chân,lưng bụng và toàn thân
Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp
Lần 1:Giáo viên hướng dẫn HS luyện
tập
Nhận xét
Lần 2: Cán sự hướng dẫn cả lớp luyện
tập.
GV quan sát, sửa sai cho HS.
Nhận xét
* Các tổ thi đua trình diễn bài thể dục
Nhận xét
Tuyên dương
b.Trò chơi:Kết bạn

Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS
chơi
Nhận xét
3. Kết luận:
- HS đứng tại chỗ gập thân thả lỏng
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ
học
- Về nhà tập luyện 5 động tác thể dục

đã học

28’
Đội hình tập luyện
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
GV

*
*
*
*

* * * * * * * * *

Đội hình trò chơi

6p

Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV

....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................


Tiết 4: Anh văn.
(GV chuyên dạy)

Ngày soạn: 19/11/2018
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2018

12


Tiết 1: Toán.
Tiết 55: MÉT VUÔNG
Những kiến thức học sinh đã
Những kiến thức mới trong bài học cần
biết có liên quan đến bài học
được hình thành.
Biết quan hệ giữa các đơn vị đo - HS biết mét vuông là đơn vị đo diện tích.
diện tích: cm2, , dm2.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét
vuông.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết mét vuông là đơn vị đo diện tích.
+ Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông.
- Kĩ năng: Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét
vuông để giải các bài toán có liên quan.
- Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng mét vuông, bảng phụ chép bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1.Giới thiệu bài:
- Ổn định:
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên 2 HS làm bài trên bảng lớp
bảng làm bài
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- GV chữa bài, nhận xét.
2dm2 =200cm2
54dm2 = 5400cm2
- Giới thiệu bài: Ngoài các đơn vị 200cm2 = 2dm2
5000cm2 = 50dm2
đo diện tích là cm2, dm2 còn dùng
đơn vị đo diện tích...
2. Phát triển bài:
- HS quan sát bảng mét vuông
a. Giới thiệu mét vuông
- Hình vuông lớn có cạnh dài 1m
- GV treo bảng mét vuông
+ Hình vuông lớn có cạnh dài bao - Có 100 ô vuông có diện tích là 1dm2
nhiêu?
+ Hình vuông có bao nhiêu ô
vuông, mỗi ô vuông có diện tích là - Mét vuông là diện tích của hình vuông
bao nhiêu?
có cạnh dài 1m
- GV hướng dẫn HS nêu được mối - Mét vuông viết tắt là m2.
quan hệ giữa mét vuông với đề-xi1m2 = 100 dm2.
mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
1m2= 10 000
b. Luyện tập, thực hành:
Bài 1(65):
+ Gọi HS đọc yêu cầu, đọc mẫu

- Lớp làm nháp.
- GV hướng dẫn HS yếu.
- 1 HS làm bảng phụ

Đọc
Chín trăm chín mươi mét
vuông

viết
990 m2

13


- GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại
các số đo vừa viết.

Hai nghìn không trăm linh 2005m2
năm mét vuông
Một nghìn chín trăm tám
mươi mét vuông

1980m2

Tám nghìn sáu trăm đề-xi- 8600 dm2
mét vuông
Hai mươi tám nghìn chín
28 911cm2
trăm mười một xăng-timet vuông
Bài 2( 65):

Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV yêu cầu HS làm vở.
1m2 =100dm2 ;
400dm2 = 4m2
- Gọi 2 HS chữa bài
100dm2 = 1m2 ; 2110m2 =211 000dm2
- GV yêu cầu HS giải thích cách 1m2 = 10 000cm2 ; 15m2 =150 000dm2
điền số ở cột bên phải của bài.
10 000cm2= 1m2;100dm22cm2 = 1002cm2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV gợi ý
Bài 3( 65):
+ Diện tích căn phòng chính là
- HS nêu.
diện tích của bao nhiêu viên gạch?
Bài giải:
+ Diện tích của một viên gạch là
Diện tích của một viên gạch là:
bao nhiêu ?
30 × 30 = 900(cm2)
+ Vậy diện tích của căn phòng là
Diện tích của căn phòng là:
bao nhiêu mét vuông ?
200 × 900 = 180 000(cm2)
- HS trình bày bài giải.
180 000cm2 = 18m2.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Đáp số: 18m2
Bài 4( 65) :( Dành cho HS khá,
giỏi)

4cm
6cm
- GV vẽ hình bài toán 4 lên bảng,
yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính
3cm
diện tích của hình.
5cm
15cm
- GV hướng dẫn: Để tính được
diện tích của hình đã cho, chúng ta
Bài giải:
tiến hành chia hình thành các hình
Diện tích của hình 1 là:
chữ nhật nhỏ, tính diện tích của
4 × 3 = 12 (cm2)
từng hình nhỏ, sau đó tính tổng
Diện tích của hình 2 là:
diện tích của các hình nhỏ.
6 × 3 = 18 (cm2)
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách
Diện tích của hình 3 là:
chia hình đã cho thành 3 hình chữ
15 × (5 – 3) = 30 (cm2)
nhật nhỏ.
Diện tích của hình đã cho là:
12 + 18 + 30 = 60 (cm2)
Đáp số: 60cm2
3.Kết luận:

14


1-2 HS nhắc lại


- Gọi HS nêu mối quan hệ giữa
cm2, dm2 , m2
- Dặn HS ôn các đơn vị đo diện tích
đã học, mối quan hệ giữa các đơn
vị.
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

__________________________________________
Tiết 2: Mĩ thuật.
(GV chuyên dạy)
Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 22: TÍNH TỪ
Những kiến thức học sinh đã Những kiến thức mới trong bài học cần được
biết có liên quan đến bài học
hình thành.
- HS tìm được từ chỉ đặc điểm - HS hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm
của sự vật.
hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái;
Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn.
- Đặt được câu có dùng tính từ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự
vật, hoạt động, trạng thái;
2. Kĩ năng: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn.Đặt được câu có dùng
tính từ.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng lớp kẻ sẵn BT 2(I), bài 1 (II)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định
- Kiểm tra bài cũ:
+ Động từ là gì? Cho VD
- 1 HS nêu khái niệm động từ và lấy VD
minh họa.
- GV nhận xét.
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài: Những từ chỉ đặc
điểm, tính chất của sự vật là từ loại

15


nào....
2. Phát triển bài:
I. Nhận xét:
Tìm hiểu VD
* Gọi 2HS đọc truyện, lớp đọc thầm
- Gọi HS đọc chú giải
* Bài 2: Yêu cầu HS đọc BT 2
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp ghi
vào (VBT)
- Gọi đại diện 1 số cặp trả lời

- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn
- Kết luận các từ đúng

* Bài 3: Gọi HS đọc bài
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- GV giảng: Những từ ngữ miêu tả
đặc điểm , tính chất của sự vât, hoạt
động trạng thái của người, vật được
gọi là tính từ
+ Thế nào là tính từ ?
II. Ghi nhớ (SGK)
2-3 HS đọc ghi nhớ
III. Luyện tập
* Bài 1( 111): Gọi HS đọc yêu cầu
và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài
- Gọi 1 HS chữa bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
* Bài 2 (111):
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đặt câu. GV sửa lỗi
- Yêu cầu HS làm vở

16

* Đọc truyện: Cậu học sinh ở Ác-boa
- HS đọc truyện. Đọc chú giải
Tìm các từ trong truyện trên miêu tả
* Thảo luận cặp, trình bày:
a) Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i:

Chăm chỉ, giỏi.
b) Màu sắc của sự vật: trắng phau, xám
c) Hình dáng, kích thước và đặc điểm
khác của sự vật:
- Thị trấn: nhỏ
- Vườn nho: con con
- Ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính
- Dòng sông : hiền hoà
- Da của thầy Rơ-nê: nhăn nheo
- HS TLCH:
Trong cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn
từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi
lại

- HS đọc.
- HS đọc yêu cầu.
* Tìm tính từ trong đoạn văn:
a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao,
trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, khúc
chiết, rõ ràng.
b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh,
dài, hồng , to tướng, ít, dài, thanh mảnh
- HS đọc yêu cầu.
* Viết một câu có dùng tính từ:
VD: a) Mẹ em rất dịu dàng.
- Bạn Hương lớp em rất thông minh,


xinh đẹp.
b) Con mèo nhà em rất tinh nghịch.

- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ, lấy VD.
3. Kết luận:
+ Thế nào là tính từ? Cho VD?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tập đặt câu có dùng tính
từ.Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: ý
chí-nghi lực.

- HS nêu.

....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

________________________________
Tiết 4: Tập làm văn.
Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
Những kiến thức học sinh đã Những kiến thức mới trong bài học cần được
biết có liên quan đến bài học
hình thành.
- Xác điịnh được đoạn mở bài HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp và gián
trong bài văn kể chuyện.
tiếp trong bài văn kể chuyện .
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể
chuyện
2. Kĩ năng: Nhận biết được mở bài theo cách đã học, bước đầu viết được mở bài
theo cách gián tiếp.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bảng phụ viết sẵn mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ.

III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định.
- Kiểm tra: Gọi 2HS đóng vai trao đổi - 1 cặp trao đổi trước lớp.
với người thân về một người có nghị
lực, ý trí.
- Nhận xét.
- GV nhận xét
2. Phát triển bài:
b) Tìm hiểu VD:

17


* Đọc truyện : Thỏ và rùa
Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
Sgk
+ Em biết gì qua bức tranh này?
* Bài 1,2: Gọi HS nối nhau đọc truyện.
Cả lớp đọc thầm và thực hiện yêu
cầu.
- Gọi HS đọc đoạn mở bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
* Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
- Treo bảng phụ ghi 2 cách mở bài
- Gọi HS phát biểu, bổ sung cho đến
khi có câu trả lời đúng

- GV giới thiệu 2 cách mở bài
+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài
gián tiếp?
II. Ghi nhớ (SGK)
2 HS đọc ghi nhớ
III. Luyện tập
Bài 1 (113)
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 4HS đọc 4 cách mở bài trong truyện
Rùa và thỏ
+ Đó là những cách mở bài nào?

Bài 2 (113)
- Gọi HS phát biểu
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Gọi HS đọc yêu cầu truyện Hai bàn
tay
+ Câu chuyện hai bàn tay mở bài theo
cách nào?

18

* Đọc truyện: Thỏ và rùa
- HS quan sát tranh và TL.
- HS đọc.
- VD: Thỏ và rùa thi chạy, thỏ đã bị thua,...
Tìm đoạn mở bài trong truyện trên
Đoạn mở bài trong truyện là: Trời mùa
thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa
đang cố sức tập chạy


- Cách mở bài sau không kể ngay vào
sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói
chuyện khác rồi mới dẫn vào câu
chuyện định kể
- HS nêu

- HS đọc.

- Đó là mở bài trực tiếp và mở bài gián
tiếp
a) Mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự
việc mở đầu câu chuyện)
b, c, d) Mở bài gián tiếp (nói chuyện
khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định
kể)
- Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo
cách trực tiếp

Kể lại phần mở đầu câu chuyện trên
theo cách mở bài gián tiếp


- Nhận xét, bổ sung
Bài 3 (113)
Gọi HS đọc yêu cầu
+ Có thể mở bài gián tiếp cho truyện
bằng lời của những ai?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ

- Nhận xét cho điểm

3. Kết luận:
+ Có mấy cách mở bài trong bài văn
kể chuyện?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tập viết mở bài gián tiếp.

- HS đọc.
- Có thể mở bài gián tiếp cho truyện
bằng lời của của lời người dẫn chuyện.
hoặc lời của bác Lê
VD: - Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân
Việt Nam là danh nhân của thế giới.
Nhưng sự nghiệp ấy bắt đầu từ một
quyết định rất táo bạo từ thời thanh
niên của Bác. Câu chuyện thế này:...
- Từ hai bàn tay, một người yêu nước
và dũng cảm có thể làm nên tất cả.
Điều đó tôi rất thấm thía..... Câu
chuyện thế này:...
HSTL: có hai cách mở bài trong bài
văn kể chuyện: mở bài trực tiếp và mở
bài gián tiếp.

....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................

______________________________________
Tiết 5:

SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 11
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn
luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Trong lớp còn nói chuyện riêng: Duy, Huy, Lâm, Thuận.
- Quên khăn đỏ: Thoa, Tùng.
- Trực nhật bẩn tổ 1.
- Tham dự lễ mít tinh kỉ niệm ngày 20/11 có ý nghĩa.
* Học tập:
- Dạy - học đúng chương trình , có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Duy trì tương đối tốt hoạt động học tập.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học: Tùng, Lâm.

19


* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày chưa gọn gàng: Long, Vân.
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt AT giao thông.
III. Kế hoạch tuần 12
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì sĩ số , nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:

- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ 22/12.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng chương trình tuần 12
- Tích cực tự ôn tập kiến thức ..
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Duy trì phong trào đôi bạn cùng tiến.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh răng miệng tốt..
* Hoạt động khác:
- Thực hiện tốt hoạt động sao đội.
IV. Tổ chức trò chơi:
- GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.
- Sinh hoạt tập thể theo chủ điểm

20


21



×