Tải bản đầy đủ (.doc) (270 trang)

BÀI SOẠN THEO ĐINH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH MÔN ĐỊA 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 270 trang )

Ngày giảng 7A...../....../2019
7B...../....../2019
TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, HƯỚNG DẪN HỌC SINH
SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU
VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức:
Biết nội dung, chương trình môn học, biết cấu trúc sgk và một số tài liệu
tham khảo. Biết phương pháp học tập bộ môn để đạt hiệu quả tốt.
b) Kỹ năng:
Rèn kỹ năng khai thác kiến thức từ sgk, tài liệu tham khảo, rèn kỹ năng địa lí
cần thiết.
c) Thái độ:
Yêu thích môn học, tự giác học tập, yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a) Chuẩn bị của GV: Một số tài liệu tham khảo (Atlát, bài tập địa lí 7), sgk.
b) Chuẩn bị của HS: Sgk.
3. Tiến trình dạy học:
a) Kiểm tra:
- Sĩ số: 7A............................................
7B............................................
- Bài cũ: (không kiểm tra)
b) Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động1: Giới thiệu nội dung 1. Giới thiệu nội dung chương
chương trình.
trình.
* Mục tiêu: Biết nội dung, chương trình
môn học.


Gv giới thiệu chương trình môn học: gồm * Nội dung chương trình
70 tiết/ năm trong đó kỳ I = 36 tiết, kỳ II
= 34 tiết. Mỗi học kỳ có một bài kiểm tra
1 tiết và 1 bài thi.
- Nội dung chương trình Địa lí 7 ở THCS - Chương trình môn học gồm 3 phần:
gồm mấy phần? đó là những phần nào? + Phần 1: Thành phần nhân văn của
môi trường.
+ Phần 2: Các môi trường Địa lí
Môi trường đới nóng.
Môi trường đới ôn hòa.
Môi trường hoang mạc.
Môi trường vùng núi.
+ Phần 3: Thiên nhiên con người ở
1


các châu lục:
Châu Phi.
Châu Mĩ.
Châu Nam Cực.
Châu Đại Dương.
Châu Âu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn sử dụng sgk, 2. Hướng dẫn sử dụng sgk, tài liệu
tài liệu tham khảo.
tham khảo.
* Mục tiêu: Biết cấu trúc sgk và một số
tài liệu tham khảo.
- Cấu trúc mỗi bài thường chia làm mấy * Cấu trúc bài học trong sgk gồm 3
phần, đó là những phần nào?
phần:

Gv giới thiệu cấu trúc từng phần.
- Phần mở bài.
- Phần nội dung bài học gồm:
+ Các đề mục.
+ Nội dung bài học.
+ Các câu hỏi gợi ý tìm hiểu bài học,
kèm theo hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ,
bản đồ ...
+ Các thuật ngữ địa lí.
+ Tóm tắt bài học.
- Phần câu hỏi và bài tập.
- Gv hướng dẫn cách khai thác kiến thức
và rèn kỹ năng địa lí.
- Cách đọc khai thác thông tin trong một
tháp tuổi.
- Cách đọc, khai thác thông tin trên bản
đồ.
- Cách đọc và lập biểu đồ nhiệt độ lượng
mưa.
- Cách quan sát ảnh địa lí.
- Cách sử sụng sơ đồ các mối liên hệ.
- Cách sử dụng biểu đồ các mối quan hệ.
- Cách sử dụng bản đồ thể hiện các mối
quan hệ.
- Gv giới thiệu một số tài liệu tham khảo * Tài liệu tham khảo
bổ trợ cho môn học: truy cập mạng, tìm - Atlát địa lí các châu lục
kiếm thông tin từ sách báo, tạp chí, átlát.. - Sách giúp học tốt địa lí 7
- Gv hướng dẫn sử dụng tài liệu tham - Sách bài tập địa lí...
khảo
Hoạt động 3: Phương pháp học tập.

3. Phương pháp học.
* Mục tiêu: Biết phương pháp học tập
bộ môn để đạt hiệu quả tốt.
- Nêu những phương pháp học có hiệu - Học bài cũ theo câu hỏi sgk, đọc tài
quả của bản thân. (Hs trao đổi thảo luận) liệu tham khảo, hoàn thành các bài
2


tập.
- Đọc trước bài mới, trả lời câu hỏi
trong bài (chữ nghiêng), đọc tài liệu
liên quan
- Liên hệ những điều đã biết vào cuộc
sống
- Nêu câu hỏi thắc mắc ...
c) Củng cố - luyện tập:
- Chương trình Địa lí 7 bao gồm những nội dung lớn nào?
- Để học tốt môn học này em cần làm gì?
d) Hướng dẫn học ở nhà:
Đọc trước bài dân số, trả lời câu hỏi trong bài, đọc tài liệu liên quan về dân
số thế giới, sự gia tăng dân số.

3


Ngày giảng 7A...../....../2019
7B...../....../2019
Phần một
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 2 - Bài 1: DÂN SỐ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp Hs hiểu, nắm vững và trình bày được quá trình phát triển và tình hình
gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của chúng.
- THGDBVMT: Biết tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân của sự
gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số đối với môi trường.
2. Kĩ năng:
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số.
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới, biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên.
- THGDBVMT: Phân tích mỗi quan hệ giữa gia tăng dân số nhanh với môi
trường.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức tuyên truyền về việc ổn định dân số.
- THGDBVMT: Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia
tăng dân số hợp lí.
4. Định hướng hình thành các năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, biểu đồ, sử dụng hình vẽ,
tranh ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Máy tính trình chiếu (Hai tháp tuổi H1.1, Biểu đồ dân số thế giới từ đầu
công nguyên và dự báo đến năm 2050, Hai biểu đồ tỉ lệ tăng dân số tự nhiên H1.3
và H1.4)
- Bảng phụ và phiếu học tập.
2. Học sinh chuẩn bị:
- SGK, vở ghi, đồ dung học tập.
- Nghiên cứu trước nội dung bài học và sưu tầm các hình ảnh liên quan đến

bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp động não.
- Phương pháp dạy học trực quan.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học bằng bản đồ.
4


IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
* Kiểm tra:
- Sĩ số:
7A……………………………….
7B……………………………….
- Bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
1. Mục tiêu:
Giúp học sinh tái hiện lại kiến thức cơ bản để hiểu được khái niệm dân số,
sự gia tăng dân số thế giới, đặc biệt là từ thế kỉ XX trở lại đây để HS sẵn sang tiếp
nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
2. Các bước tiến hành
Gv trình chiếu cho HS xem một số thông tin, hình ảnh, bảng số liệu về dân
số và diễn biến của sự gia tăng dân số qua các năm để học sinh khai thác thông tin.
Bước 1: GV cho HS xem một số thông tin, hình ảnh, bảng số liệu về dân số
và diễn biến của sự gia tăng dân số qua các năm và đặt câu hỏi.
Em có nhận xét gì về diễn biến của dân số thế giới.
Bước 2: HS làm việc cá nhân, trình bày.
Bước 3. Gv nhận xét kết luận. Dẫn dắt vào bài mới tiết 2 - bài 1 Dân số.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu Dân số, nguồn lao động.
1. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm về dân số, tuổi lao động, tầm quan trọng của dân số
đối với nguồn nhân lực của mỗi quốc gia.
- Biết được số dân của từng nhóm tuổi thông qua hình dạng của tháp tuổi.
- Ý thức được sự cần thiết phải thực hiện chính sách dân số.
- Phát huy năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng hình ảnh,
biểu đồ, bảng số liệu.
2. Các bước tiến hành:
GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
1. Dân số, nguồn lao động.
- Dân số là gì?
- Dân số: Tổng số dân sinh
sống trên một lãnh thổ ở một
thời điểm nào đó.
- Công tác điều tra dân số cho biết những gì?
(tình hình dân số, nguồn lao động của một địa
phương, nước ...)
- Dân số là nguồn lao động quý
báu cho sự phát triển kinh tế xã hội.
- Gv giới thiệu tháp tuổi (tháp dân số) là sự
biểu hiện cụ thể của dân số (H1.1- sgk- tr4 trên
màn hình lớn).
- Những người trong độ tuổi nào gọi là độ tuổi - Tuổi có khả năng lao động do
lao động?
nhà nước quy định.
- Q.sát H1.1 sgk tr4 trên màn hình lớn. Hãy cho

biết:
5


- Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4
tuổi ở mỗi tháp ước tính có bao nhiêu bé trai,
bao nhiêu bé gái?
(* Tháp tuổi
Bé trai : 5,5 triệu
- Tháp 1
Bé gái : 5,5 triệu
Bé trai : 4,5 triệu
- Tháp 2
Bé gái : 4,8 triệu)
- Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động
ở 2 tháp tuổi?
(Số người lao động ở tháp 2 nhiều hơn tháp 1)
- Nhận xét hình dạng 2 tháp tuổi.
(+ Tháp 1 dân số trẻ
+ Tháp 2 dân số già)
- Căn cứ vào tháp tuổi cho biết đặc điểm của
dân số.
(Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số
qua giới tính, nguồn lao động hiện tại và tương
lai của 1 địa phương, tình trạng dân số già hay
trẻ).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế
kỉ XX.
1. Mục tiêu:
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới

- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng hình ảnh,
biểu đồ, năng lực hợp tác.
2. Các bước tiến hành:
GV cho HS hoạt động cá nhân/cặp đôi.
2. Dân số thế giới tăng nhanh
trong thế kỉ XIX và thế kỉ
- Gia tăng dân số là gì?
XX.
- Thế nào là gia tăng tự nhiên, gia tăng cơ
học?.
Gv cho Hs quan sát H1.2 sgk trên màn hình
lớn.
- Nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ - Trong nhiều thế kỉ, dân số thế
đầu công nguyên đến đầu TKXIX?
giới tăng hết sức chậm chạp.
- Nguyên nhân?
Do dịch bệnh, đói kém, chiến
tranh.
- Ttừ TK XIX ->XX ?
HS: (dân số tăng nhanh).
- Dân số thế giới bắt đầu tăng từ năm nào?
HS: (1804)
6


- Và tăng vọt từ năm nào?
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay,
HS: (1960).
dân số thế giới tăng nhanh.
- Vì sao dân số từ năm 1960 đến nay lại tăng Do những tiến bộ về kinh tế nhanh như vậy?

xã hội và y tế.
- Biện pháp giảm tỉ lệ tăng dân số?
HS: (Hướng giải quyết: Kiểm soát sinh đẻ, phát
triển giáo dục, phát triển kinh tế ...)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự bùng nổ dân số.
1. Mục tiêu:
- Biết được giới hạn, nguyên nhân và hậu quả của sự bùng nổ dân số.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
tranh ảnh, biểu đồ.
2. Các bước tiến hành:
GV: cho HS hoạt động cặp đôi.
3. Sự bùng nổ dân số.
Hs quan sát H1.2 ssgk trên màn hình lớn.
- Dựa vào kênh chữ cho biết tình hình tăng dân - Từ những năm 50 của thế kỉ
số thế giới?
XX, bùng nổ dân số đã diễn ra
HS:
ở các nước đang phát triển
châu Á, châu Phi và Mĩ latinh.
Do những nước này giành được
độc lập, đời sống cải thiện và
những tiến bộ về y tế làm giảm
nhanh tỉ lệ tử trong khi tỉ lệ
sinh vẫn cao.
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào?
HS: (Khi tỉ lệ tăng bình quân hàng năm lên đến
2,1%)
- Hậu quả do bùng nổ dân số gây ra cho các - Bùng nổ dân số ở các nước
nước đang phát triển ntn?
đang phát triển đã tạo sức ép

HS:(Liên hệ Việt Nam)
đối với vấn đề việc làm, phúc
* THGDBVMT:
lợi xã hội, môi trường, kìm
? Bùng nổ dân số đã tác động như thế nào đến hãm sự phát triển kinh tế xã
môi trường ?
hôi.
? Các nước đang phát triển có những biện - Chính sách dân số và phát
pháp gì để khắc phục bùng nổ dân số?
triển kinh tế - xã hội góp phần
? Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở
như thế nào? Có tình trạng bùng nổ dân số nhiều nước.
không? Nước ta có những chính sách gì để hạ
tỉ lệ sinh ?
GV : Nhờ chính sách dân số và phát triển kinh
tế - xã hội, nhiều nước đạt tỉ lệ gia tăng hợp lí.
Sự gia tăng dân số thế giới có xu hướng giảm,
tiến đến mức ổn định trên 1,0%. Dự báo đến
năm 2050 dân số là 8,9 tỉ người, hiện nay hơn 7
tỉ người.
7


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong bài.
2. Các bước tiến hành:
GV: Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
Các cuộc điều tra dân số được tổ chức định kỳ là cơ sở giúp nhà nước
a. Nắm tình trạng sinh, tử
c. Kiểm soát nạn nhập cư trái phép

c. Lập kế hoạch thanh toán nạn mù chữ
d. Có kế hoạch phát triển KT-XH
ĐA: d
Bùng nổ dân số xẩy ra khi:
a. Tỉ lệ sinh cao, tử thấp.
b. Tỉ lệ sinh thấp, tử cao.
c. Tỉ sinh cao, tử cao.
d. Tỉ lệ sinh thấp, tử thấp
ĐA: a
GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh, biểu đồ và trả lời câu hỏi:
+ Tháp tuổi cho biết đặc điểm gì của dân số?
- HS: (biết số nam, số nữ trong từng độ tuổi, nhóm tuổi trong lao động,
ngoài lao động ...)
+ Sự bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân? Hậu quả? Biện
pháp hạn chế?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học và sự hiểu biết trả lời câu
hỏi.
2. Các bước tiến hành:
a. HS hoạt theo cặp đôi.
- GV nêu câu hỏi: Bùng nổ dân số ở nước ta xảy ra ở giai đoạn nào? Tại
sao nói Việt nam đang là giai đoạn cơ cấu dân số vàng?.
- HS thảo luận và trình bày.
- GV đánh giá kết luận.
b. Gv đặt nhiệm vụ chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học.
- GV đưa ra nhiệm vụ cho HS cập nhật số dân xã Đà vị, huyện Na hang, tỉnh
Tuyên quang và cả nước.
- HS: Ghi nhiệm vụ chuyển giao của Gv vào vở, sau đó về nhà hoàn thành
nhiệm vụ này.
- GV: Tổng kết, chuẩn kiến thức, nhận xét giờ học.

- GV: Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 2 sgk tr 6. Chuẩn bị bài 2: Sự phân bố
dân cư...
V. PHỤ LỤC:

8


Ngày giảng 7A...../....../2019
7B...../....../2019
Tiết 3: Bài 2
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích đơn giản về sự phân bố dân cư không đồng đều trên
thế giới.
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it
về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
2. Kỹ năng:
Đọc bản đồ, lược đồ phân bố dân cư thế giới, phân bố dân cư châu Á, để
nhận biết vùng đông dân, thưa dân trên thế giới và châu Á.
3. Thái độ:
Tôn trọng các chủng tộc trên thế giới.
4. Định hướng hình thành các năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh, bảng số liệu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Máy tính trình chiếu (bản đồ, lược đồ phân bố dân cư trên thế giới sgk

H2.1. Hình ảnh một số hoạt động chung của các chủng tộc trên thế giới. Bảng số
liệu).
- Bảng phụ và phiếu học tập câu hỏi, đáp án phần luyện tập và mở rộng.
2. Học sinh chuẩn bị:
- SGK, vở ghi, đồ dung học tập.
- Nghiên cứu trước nội dung bài học và sưu tầm các hình ảnh liên quan đến
bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp động não.
- Phương pháp dạy học trực quan.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học bằng bản đồ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
* Kiểm tra:
- Sĩ số:
7A……………………………….
7B……………………………….
- Bài cũ: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và
phương hướng giải quyết?
9


Kiểm tra bài tập 2.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
1. Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc trên thế giới
để HS sẵn sang tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
2. Các bước tiến hành

GV trình chiếu cho HS xem một số thông tin, hình ảnh sự khác biệt về hình
thái bên ngoài từng chủng tộc.
Bước 1: GV cho HS xem và đặt câu hỏi.
Em hãy chỉ ra những điểm khác biệt về hình thái bên ngoài giữa các chủng tộc.
Bước 2: HS làm việc cá nhân, trình bày.
Bước 3. Gv nhận xét kết luận. Dẫn dắt vào bài mới tiết 3 - bài 2 Sự phân bố
dân cư. Các chủng tộc trên thế giới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu Sự phân bố dân cư.
1. Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích đơn giản về sự phân bố dân cư không đồng đều
trên thế giới.
- Ý thức được sự cần thiết phải thực hiện chính sách phát triển kinh tế, xã
hội ở những vùng khó khăn thưa thớt dân cư.
- Phát huy năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tính toán, sử dụng
hình ảnh, bản đồ, lược đồ.
2. Các bước tiến hành:
GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
1. Sự phân bố dân cư trên thế
giới.
Gv căn cứ vào mật độ dân số để biết nơi nào
đông dân, nơi nào ít dân.
- Dựa vào thuật ngữ, em hiểu mật độ dân số là
gì?
HS: Mật độ dân số: số dân trung bình sống trên
một đơn vị diện tích lãnh thổ (người/km2)
- Muốn tính mật độ dân số ta làm như thế nào?
* Công thức tính mật độ dân số:

Dân số ( người)
MĐ DS =
Diện tích ( km2)
* Gv yêu cầu hs làm bài tập 2 sgk
+ Việt Nam MĐ DS : 238 người /km2
+ TQ
: 133 người /km2
+ Inđônêxia
: 107 người /km2
- Mật độ dân số cho biết điều gì?
HS:

- Số liệu mật độ dân số cho biết
tình hình phân bố dân cư của
một địa phương, một nước ...
10


Gv. hiện nay dân số thế giới trên 7 tỉ người,
bình quân 46 người/km2
Hs quan sát LĐ H2.1 sgk, BĐ phân bố dân cư
thế giới hoặc átlát cho biết:
- Nhận xét tình hình phân bố dân cư trên thế - Dân cư phân bố không đều
giới?
trên thế giới.
- Nơi tập trung đông dân?
+ Nơi đông: Đông Á, Nam Á,
Tây, Trung Âu.
- Nơi thưa dân?
+ Nơi thưa: Bắc Mỹ, Bắc Á,

Xahara, Amadôn, Ôtxtrâylia ...
- Vì sao vùng Đông Á, Nam Á, Tây Trung Âu là
nơi đông dân?
? Điều kiện nào ảnh hưởng đến sự phân bố dân
cư?
* Nơi MĐ dân số cao: điều kiện sống, giao
thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị, vùng
khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa...
* Nơi MĐ dân số thưa: Vùng sâu, vùng xa, hải
đảo... đi lại khó khăn hoặc vùng cực, hoang
mạc... khí hậu khắc nghiệt.
=> Gv ngày nay con người có thể cải tạo điều
kiện tự nhiên ...
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chủng tộc.
1. Mục tiêu:
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it
về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng hình ảnh,
biểu đồ, năng lực hợp tác.
2. Các bước tiến hành:
GV cho HS hoạt động cá nhân/cặp đôi.
2. Các chủng tộc.
Hs đọc thuật ngữ chủng tộc.
+ Chủng tộc là tập hợp người có những đặc
điểm hình thái bên ngoài giống nhau di truyền
từ thế hệ này sang thế hệ khác như màu da ,
mắt , mũi...
- Em biết trên thế giới có những chủng tộc
nào?
- Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới

ra thành các chủng tộc đó? Các chủng tộc này
chủ yếu sinh sống ở đâu. Họ khác nhau về hình
thái bên ngoài ntn?
Gv kết luận:
+ Môn- gô- lô- it: Da vàng, tóc đen và dài, mắt - Môn- gô- lô- it: Thường gọi là
đen, mũi thấp.
người da vàng, sống chủ yếu ở
+ Ơ- rô- pê- ô- it: Da trắng, tóc nâu hoặc vàng, châu Á (trừ Trung Đông).
11


mắt xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp, sống chủ - Ơ- rô- pê- ô- it: Thường gọi là
yếu ở châu Âu, châu Mĩ.
người da trắng, sống chủ yếu ở
+ Nê- grô- it: Da đen, tóc xoăn và ngắn, mắt châu Âu, châu Mĩ.
đen và to, mũi thấp và rộng, sống chủ yếu ở - Nê- grô- it: Thường gọi là
châu Phi.
người da đen, sống chủ yếu ở
Gv. Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và châu Phi.
làm việc ở tất cả các châu lục và các quốc gia
trên thế giới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong bài.
2. Các bước tiến hành:
GV: Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
1. Nhân tô quyết định nhất tới sự phân bố dân cư nói chung là:
a. Điều kiện tự nhiên.
b. Lịch sử khai thác.
c. Phương thức sản xuất.
d. Trào lưu di cư.

ĐA: a
2. Đặc điểm để nhận biết các chủng tộc.
a. Hình dáng. b. Mắt.
c. Mũi, màu da.
d. Cả A,B,C đều đúng.
ĐA: d
3. Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc.
a. Môn-gô-lô-it.
b. Nê-grô-it.
c. Ơ-rô-pê-ô-it.
d. Cả A, B, C.
ĐA: a
- Hãy lên bảng xác định các khu vực tập trung đông dân cư trên bản đồ?
HS: Xác định trên bản đồ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học và sự hiểu biết trả lời câu
hỏi.
2. Các bước tiến hành:
a. HS hoạt theo cặp đôi.
- GV nêu câu hỏi: Nhân tố nào dẫn đến sự phân bố dân cư không đồng đều
trên thế giới?
- HS thảo luận và trình bày.
- GV đánh giá kết luận.
b. Gv đặt nhiệm vụ chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học.
- GV đưa ra nhiệm vụ cho HS nhận xét sự phân bố dân cư xã Đà vị, huyện
Na hang, tỉnh Tuyên quang và cả nước.
- HS: Ghi nhiệm vụ chuyển giao của Gv vào vở, sau đó về nhà hoàn thành
nhiệm vụ này.
- GV: Tổng kết, chuẩn kiến thức, nhận xét giờ học.
- GV: Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 2 sgk tr 9. Chuẩn bị bài 3: Quần cu.

Đô thị hóa.
V. PHỤ LỤC:

12


Ngày giảng 7A...../....../2019
7B...../....../2019
Tiết 4: Bài 3
QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt
động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Biết sơ lược về quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên
thế giới.
- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
- THGDBVMT: Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô thị
mới đã gây nên những hậu quả xấu cho môi trường.
2. Kỹ năng:
- Đọc bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới, sự phân bố các siêu đô
thị, xá định vị trí một số siêu đô thị.
- THGDBVMT: Phân tích mỗi quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi
trường.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, tích cực tìm hiểu về sự phát triển các siêu đô thị
trên thế giới.
- THGDBVMT: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ MT đô thị; phê phán các hành vi
làm ảnh hưởng xấu đến MT đô thị.
4. Định hướng hình thành các năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, lược đồ, tranh ảnh, bảng số liệu
thống kê.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Máy tính trình chiếu (bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới sgk
H3.3. Hình ảnh quang cảnh nông thôn, thành thị H3.1, H3.2 sgk và một số hình
ảnh khác. Bảng số liệu).
- Bảng phụ và phiếu học tập câu hỏi, đáp án phần luyện tập và mở rộng tìm
tòi kiến thức.
2. Học sinh chuẩn bị:
- SGK, vở ghi, đồ dung học tập.
- Nghiên cứu trước nội dung bài học và sưu tầm một số ảnh các đô thị Việt
Nam, một số thành phố lớn trên thế giới.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp động não.
13


- Phương pháp dạy học trực quan.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học bằng bản đồ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
* Kiểm tra:
- Sĩ số:
7A……………………………….

7B……………………………….
- Bài cũ: Mật độ dân số là gì? sự khác nhau về hình thái bên ngoài và địa
bàn sinh sống của 3 chủng tộc chính?
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
1. Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và đô thị
để HS sẵn sang tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
2. Các bước tiến hành
GV trình chiếu cho HS xem một số thông tin, hình ảnh về quá trình lao
động, sản xuất và phát triển đô thị hóa qua nhiều thời gian khác nhau.
Bước 1: GV cho HS xem và đặt câu hỏi.
Em hãy chỉ ra những điểm khác biệt về quần cư nông thôn và đô thị. Sự
khác nhau giữa đô thị xưa và nay.
Bước 2: HS làm việc cá nhân, trình bày.
Bước 3. Gv nhận xét kết luận: Trước đây con người sống hoàn toàn lệ thuộc
vào thiên nhiên. Sau đó con người đã biết sống tụ tập, quây quần bên nhau để có
thêm sức mạnh khai thác và cải tạo thiên nhiên. Cụ thể như thế nào hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu tiết 4 - bài 3. Quần cư. Đô thị hóa
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu Quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
1. Mục tiêu:
- So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt
động kinh tế, mật độ dân số, lối sống.
- Phát huy năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tính toán, sử dụng
hình ảnh, bản đồ, lược đồ.
2. Các bước tiến hành:
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhỏ 1. Quần cư nông thôn và
khai thác kiến thức từ sgk.

quần cư đô thị.
? Dựa vào thuật ngữ sgk, em hiểu thế nào là - Quần cư: dân cư sống quây tụ
quần cư?
lại ở một nơi, một vùng.
? Q.sát H3.1 và H3.2 sgk dựa vào hiểu biết của
mình hãy cho biết mật độ dân số, nhà cửa,
đường sá ở nông thôn và thành thị có gì khác
nhau?
HS: Phiếu phụ lục 1 (hoạt động theo bàn)
HS: trả lời
GV: bổ sung và kết luận theo bảng phụ lục 2:
14


- So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông - Quần cư nông thôn: có mật độ
thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, dân số thấp, làng mạc, thôn
mật độ dân số, lối sống.
xóm thường phân tán, gắn với
đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng,
nước mặt; dân cư sống chủ yếu
dựa vào sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp.
- Quần cư đô thị: có mật độ dân
số cao, dân cư sống chủ yếu
dựa vào sản xuất công nghiệp
và dịch vụ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Đô thị hoá. Các siêu đô thị.
1. Mục tiêu:
- Biết sơ lược về quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên
thế giới.

- Biết một số siêu đô thị trên thế giới.
- THGDBVMT: Biết quá trình phát triển tự phát của các siêu đô thị và đô
thị mới đã gây nên những hậu quả xấu cho môi trường.
- THGDBVMT: Phân tích mỗi quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi
trường.
- THGDBVMT: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ MT đô thị; phê phán các hành
vi làm ảnh hưởng xấu đến MT đô thị.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng hình ảnh,
biểu đồ, năng lực hợp tác.
2. Các bước tiến hành:
GV cho HS hoạt động cá nhân/cặp đôi.
2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị.
Gv giới thiệu sơ lược quá trình đô thị hóa trên
thế giới.
Dựa vào nội dung sgk cho biết:
- Đô thị xuất hiện sớm nhất vào thời kỳ nào? ở
đâu?
HS: (Thời kì cổ đạ: TQ, Ấn Độ, La Mã)
- Đô thị xuất hiện do nhu cầu gì của xã hội loài
người?
HS: (Trao đổi hàng hoá,có sự phân công lao
động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp)
- Đô thị phát triển nhất khi nào? Những yếu tố
quan trọng nào thúc đẩy quá trình phát triển
đô thị?
HS: (Đô thị phát triển nhanh ở thế kỉ XIX là lúc
công nghiệp phát triển; gắn liền với quá trình
phát triển của thương nghiệp,thủ công nghiệp).
GV: Kết luận:
- Đô thị hóa là xu thế tất yếu

của thế giới.
- Số dân đô thị ngày càng tăng,
15


hiện có khoảng một nửa dân số
thế giới sống trong các đô thị.
- Nhiều đô thị phát triển
nhanh chóng, trở thành các
siêu đô thị.

- Khi nào hình thành các siêu đô thị?
Q. sát H3.3 sgk + Bđ các siêu đô thị ... trên
màn hình cho biết:
- Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới?
HS: (Có 23 siêu đô thị trên thế giới)
- Xác định vị trí một số siêu đô thị lớn trên thế
giới? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất?
HS: xác định.
GV: KL
+ Châu Á: Bắc Kinh, Tô-ki-ô,
Thượng Hải, Xơ-un, Niu-đê-li,
Gia-các-ta.
+ Châu Âu: Mat-xcơ-va, Pa-ri,
Luân Đôn.
+ Châu Phi: Cai- rô, La-gốt.
+ Chấu Mĩ: Nui-oóc, Mê-hi-cô,
Ri-o đê Gia-nê-rô.
* THGDBVMT: Môi trường, sức khoẻ, giao
thông, giáo dục, trật tự an ninh …

Môi trường.
? Sự tăng nhanh tự phát của số dân trong các * Hậu quả
Sức khoẻ.
đô thị và siêu đô thị đã gây ra những hậu quả
Giao thông.
gì cho xã hội?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong bài.
2. Các bước tiến hành:
GV: Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
1. Đặc điểm của quần cư đô thị là:
a. Dân cư sống bằng các hoạt động công nghiệp hoặc dịch vụ.
b. Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.
c. Mật độ dân số cao.
d. Tất cả các đáp án trên.
ĐA: d
2. Tính chất phân tán của quần cư nông thôn được biểu hiện thông qua:
a. Quy mô lãnh thổ (thường nhỏ hẹp).
b. Quy mô dân số (ít).
c. Mối liên hệ (chủ yếu là nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc ngư nghiệp).
d. Tất cả các đáp án trên.
ĐA: d
3. Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn là:
a. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là công nghiệp và dịch vụ,
còn hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là nông nghiệp, lâm nghiệp
hoặc ngư nghiệp.
16


b. Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, còn quần cư nông thôn thường có

mật độ dân số thấp.
c. Lối sống đô thị có những điểm khác biệt với lối sống nông thôn.
d. Tất cả các đáp án trên.
ĐA: d
4. Đặc điểm của đô thị hoá là:
a. Số dân đô thị ngày càng tăng.
b. Các thành phố lớn và các siêu đô thị xuất hiện ngày càng nhiều.
c. Lối sống thành thị ngày càng được phổ biến rộng rãi.
d. Tất cả các đáp án trên.
ĐA: d
5. Sự phát triển tự phát của nhiều siêu đô thị và đô thị mới là nguyên nhân
dẫn tới:
a. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.
b. Bất bình đẳng xã hội, tệ nạn xã hội, thất nghiệp.
c. Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông, thất nghiệp và tệ nạn xã hội.
d. Chất lượng nguồn lao động được cải thiện, điều kiện sống của dân cư
được nâng cao.
ĐA: c
- Nơi em đang sinh sống, học tập thuộc loại quần cư nào? Tại sao?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học và sự hiểu biết trả lời câu
hỏi.
2. Các bước tiến hành:
a. HS hoạt theo cặp đôi.
- GV nêu câu hỏi: Tại sao đô thị hoá tự phát có ảnh hưởng nghiêm trọng đến
môi trường, sức khoẻ, giao thông và sự phát triển kinh tế xã hội?
- HS thảo luận và trình bày.
- GV đánh giá kết luận.
b. Gv đặt nhiệm vụ chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học.
- GV đưa ra nhiệm vụ cho HS liên hệ tìm hiểu về định hướng phát triển khu

trung tâm xã Đà vị trở thành đô thị loại V vào năm 2020.
- HS: Ghi nhiệm vụ chuyển giao của Gv vào vở, sau đó về nhà hoàn thành
nhiệm vụ này.
- GV: Tổng kết, chuẩn kiến thức, nhận xét giờ học.
- GV: Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn kĩ bài, học theo câu hỏi cuối bài (sgk)
+ Làm bài tập 2 sgk
+ Chuẩn bị bài thực hành
+ Gv hướng dẫn cụ thể: chia nhóm thực hiện các bài tập
. Nhóm 1 : Bài 2
. Nhóm 2 : Bài 3
V. PHỤ LỤC:
Bảng phụ lục 1
17


Các yếu tố so sánh
Cách tổ chức sinh sống
Mật độ dân số
Lối sống (quan hệ trong
quần cư)
Hoạt động kinh tế (nghề
nghiệp chủ yếu)

Quần cư nông thôn

Quần cư đô thị

Thông tin chuẩn kiến thức phụ lục 1
Các yếu tố so sánh

Quần cư nông thôn
Quần cư đô thị
Cách tổ chức sinh sống Nhà cửa xen ruộng đồng, Nhà cửa xây thành phố
tập hợp thành làng xóm
phường
Mật độ dân số
Thấp
Cao
Lối sống (quan hệ trong Dựa vào truyền thống gia Cộng đồng có tổ chức,
quần cư)
đình, dòng họ, làng xóm, tuân thủ theo pháp luật,
phong tục tập quán
nếp sống văn minh, trật
tự bình đẳng
Hoạt động kinh tế (nghề Sản xuất nông, lâm, ngư SX công nghiệp và dịch
nghiệp chủ yếu)
nghiệp
vụ

18


Ngày giảng 7A...../....../2018
7B...../....../2018
7C...../....../2018
Tiết 5 - Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Biết cách đọc, nhận dạng tháp tuổi dân số già và tháp tuổi dân số trẻ; biết sự

phân bố dân cư, các đô thị ở châu Á.
2. Kỹ năng:
Phân tích tháp dân số, đọc lược đồ, bản đồ để củng cố kiến thức về dân số và
phân bố dân cư châu Á.
3. Thái độ:
Nghiêm túc, tích cực trong công tác tuyên truyền về việc thực hiện chính
sách dân số ở địa phương.
4. Định hướng hình thành các năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu
thống kê.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Máy tính trình chiếu (bản đồ, lược đồ phân bố dân cư Châu Á sgk H4.4.
Hai tháp tuổi TPHCM H4.2, H4.3 sgk).
- Bảng phụ và phiếu học tập câu hỏi, đáp án phần bài tập 2.
2. Học sinh chuẩn bị:
- SGK, vở ghi, đồ dung học tập.
- Nghiên cứu trước nội dung bài TH và cập nhật số liệu thống kê dân số
TPHCM hiện nay và một số thành phố lớn của châu á.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp động não.
- Phương pháp dạy học trực quan.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học bằng bản đồ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:

* Kiểm tra:
- Sĩ số:
7A……………………………….
7B……………………………….
7C……………………………….
- Bài cũ: Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông
thôn?
19


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
1. Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết được các thông tin, số liệu địa lí được thể hiện trên
tháp tuổi và lược đồ để HS sẵn sang tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
2. Các bước tiến hành
GV thống kê tổng số dân của TPHCM tính đến thời điểm hiện nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 2.
1. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, nhận dạng tháp tuổi dân số già và tháp tuổi dân số trẻ.
- Phát huy năng lực thực hành, giải quyết vấn đề, hợp tác, tính toán, sử dụng
biểu đồ.
2. Các bước tiến hành:
GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm nhỏ 1. Bài tập 2: So sánh 2 tháp
khai thác kiến thức từ Bài tập 2 sgk.
tuổi:
So sánh 2 tháp tuổi:
- Tháp tuổi 1989 là tháp có kết

Thực hành theo nhóm dưới sự hướng dẫn của cấu dân số trẻ (0- 14 tuổi) đáy
Gv, mỗi nhóm 1 bàn.
được mở rộng.
? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?
- Tháp tuổi 1999: Đáy thu hẹp
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ?
hơn tháp 1989 thân mở rộng
? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ ?
hơn.
*Hs trình bày, trao đổi và kết luận:
-> Kết cấu dân số già đi.
- Nhóm tuổi tăng về tỉ lệ: độ tuổi lao động năm - Nhóm dưới tuổi lao động ở
1999 tăng hơn năm 1989.
tháp tuổi 1989 với tháp tuổi
- Nhóm tuổi giảm về tỉ lệ: Nhóm trẻ năm 1999 1999: số trẻ trong lớp tuổi 0-4
giảm hơn năm 1989.
đã giảm từ 5tr nam còn gần 4tr
=> Dân số năm 1999 già hơn năm 1989.
và gần 5tr nữ xuống gần 3,5tr
- Nhóm tuổi lao động năm
1989 lớp tuổi đông nhất là 1519. Năm 1999 có 2 lớp tuổi 20
- 24 và 25 – 29.
=> Như vậy sau 10 năm từ
1989->1999 tình hình dân số
ở TP Hồ Chí Minh già đi.
Hoạt động 2: Bài tập 3.
1. Mục tiêu:
- biết sự phân bố dân cư, các đô thị ở châu Á.
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng hình ảnh,
bản đồ, năng lực hợp tác.

2. Các bước tiến hành:
GV cho HS hoạt động cá nhân/cặp đôi.
2. Bài tập 3:
Xác định trên lược đồ phân bố dân cư hoặc bản
đồ phân bố dân cư châu Á (SGK), hãy:
? Tìm khu vực tập trung đông dân ?
- Dân cư tập trung đông đúc ở
20


HS:
khu vực: Nam Á, ĐNÁ, Đông
? Xác định vị trí các đô thị lớn của Châu Á, Á.
chúng thường phân bố ở đâu ?
- Các đô thị lớn: Tô-ki-ô,
HS:
Thượng Hải, Bắc Kinh, xơun ...(Đông Á), Ma-ni-la, Giacác-ta (ĐNA), Mum bai, Cônca- ta... (Nam Á)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong bài.
2. Các bước tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
+ Kết cấu dân số TP Hồ Chí M thay đổi như thế nào ?
+ Dân cư châu Á phân bố như thế nào ?
- HS thảo luận và trình bày.
- GV đánh giá kết luận.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học liên hệ về dân cư, xã hội
và đô thị ở địa phương.
2. Các bước tiến hành:
a. HS hoạt động cá nhân.

b. Gv đặt nhiệm vụ chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học.
- GV: Tổng kết, chuẩn kiến thức, nhận xét giờ học.
- GV: Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài theo câu hỏi cuối bài.
+ Chuẩn bị bài 5: Đới nóng môi trường xích đạo ẩm.
V. PHỤ LỤC:

21


Ngày giảng 7A...../....../2018
7B...../....../2018
7C...../....../2018
Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
Chương I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON
NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
TIẾT 6: BÀI 5
ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết được vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản
của các môi trường đới nóng (môi trường xích đạo ẩm).
b) Kỹ năng:
- Đọc lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng để nhận biết vị trí đới
nóng, các kiểu môi trường ở đới nóng.
- Đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa để nhận biết khí hậu xích đạo ẩm và sơ
đồ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm.
c)Thái độ:
Yêu thích môn học, tích cực học hỏi.

4. Định hướng hình thành các năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, bảng số
liệu thống kê.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Máy tính trình chiếu (bản đồ, lược đồ các các kiểu môi trường đới nóng
sgk H5.1, Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po H5.2, Tranh ảnh rừng râm
nhiệt đới H5.3, H5.4 sgk và một số hình về môi trường đới nóng).
- Bảng phụ và phiếu học tập câu hỏi, đáp án phần khí hậu.
2. Học sinh chuẩn bị:
- SGK, vở ghi, đồ dung học tập.
- Nghiên cứu trước nội dung bài học và sưu tầm một số hình ảnh về môi
trường đới nóng.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp động não.
- Phương pháp dạy học trực quan.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
22


- Phương pháp dạy học bằng bản đồ.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH:
* Kiểm tra:
- Sĩ số:
7A……………………………….

7B……………………………….
7C……………………………….
- Bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
1. Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết được sự khác nhau giữa các môi trường của đới
nóng để HS sẵn sàng tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới từ bài học.
2. Các bước tiến hành
GV: Loài người sinh sống khắp mọi nơi trên Trái Đất, nơi đông, nơi thưa.
Đó là do điều kiện tự nhiên, hoạt động sống, điều kiện sản xuất và do môi trường.
Hoạt động của con người trong môi trường ra sao. Đó là nội dung chúng ta tìm
hiểu trong bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đới nóng.
1. Mục tiêu:
- Biết được vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới.
- Phát huy năng lực tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, tính toán, sử dụng
hình ảnh, bản đồ, lược đồ.
2. Các bước tiến hành:
GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân khai 1. Đới nóng:
thác kiến thức từ sgk, lược đồ.
QS H5.1 lược đồ các các kiểu môi trường đới
nóng:
- Dựa vào kiến thức đã học cho biết những
đường vĩ độ nào là ranh giới phân chia các đới
trên bề mặt TĐ?
- Đới nóng nằm trong khoảng giới hạn nào?
- Vị trí: Nằm ở khoảng giữa 2

chí tuyến Bắc và Nam.
- Nêu các đặc điểm chủ yếu của khí hậu đới - Đặc điểm:
nóng?
+ Nhiệt độ cao quanh năm.
+ Gió tín phong quanh năm
thổi từ áp cao chí tuyến ->xích
đạo (tín phong đông bắc, đông
nam).
- Thực vật, động vật?
+ Sinh vật đa dạng, phong phú.
- Dân cư - xã hội phát triển như thế nào?
+ Dân tập trung đông, nơi tập
trung các nước đang phát triển.
- Dựa vào lược đồ 5.1 (sgk) trên màn hình,
nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng (MT
xích đạo ẩm, MT nhiệt đới, MT nhiệt đới gió
23


mùa, MT hoang mạc)
Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường xích đạo ẩm.
1. Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ
bản của các môi trường đới nóng (môi trường xích đạo ẩm).
- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng hình ảnh,
biểu đồ, năng lực hợp tác.
2. Các bước tiến hành:
GV cho HS hoạt động cá nhân.
II. Môi trường xích đạo ẩm:
1. Khí hậu:

- QS lược đồ các các kiểu môi trường đới nóng - Vị trí: nằm chủ yếu trong
sgk H5.1+MH: Xác định vị trí môi trường xích khoảng 50B -> 50N.
đạo ẩm?
HS: Xác định
GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ theo bàn.
HS: TL theo bàn. Phiếu học tập phụ lục 1
Dãy 1: Nhiệt độ.
Dãy 2 Lượng mưa.
Q.sát biểu đồ (sgk+MH) nhiệt độ lượng mưa
của Xin-ga-po (vĩ độ 10B) và nhận xét:
- Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các
tháng trong năm cho thấy nhiệt độ Xin-ga-po
có đặc điểm gì?
- Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu? Sự
phân bố lượng mưa trong năm ra sao? Sự
chênh lệch giữ lượng mưa tháng thấp nhất và
tháng cao nhất khoảng bao nhiêu milimet?
HS: TL-trình bày.
GV: NX-KL phụ lục 2.
- Vậy môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm khí - Khí hậu: nắng, nóng, mưa
hậu như thế nào?
nhiều quanh năm, độ ẩm lớn:
+ Nhiệt độ trên 250C (chênh
lệch nhiệt độ ngày, đêm cao
(100C) các tháng (30C).
+ Lượng mưa 1500 - 2500mm .
Mưa đều quanh năm.
+ Độ ẩm cao > 80%.
2. Rừng rậm xanh quanh
năm:

? Q.sát tranh ảnh một số kiểu rừng nhiệt đới
(Gv, Hs sưu tầm) và hình 5.4 sgk cho biết rừng
có mấy tầng chính?
? Tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng?
? Động vật có đặc điểm gì?
HS: Nêu
24


GV: nhận xét kết luận.

- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo
điều kiện cho rừng rậm xanh
quanh năm phát triển. Cây rừng
rậm rạp, xanh tốt quanh năm,
nhiều tầng, nhiều dây leo, chim
thú ...

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP:
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong bài.
2. Các bước tiến hành:
GV: Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất.
1. Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng từ:
a. 10ºB đến 10ºN.
b. 7ºB đến 7ºN.
c. 15ºB đến 15ºN.
d. 5ºB đến 5ºN.
ĐA: d
2. Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu:

a. Khô và lạnh.
b. Nóng và ẩm theo mùa.
c. Nóng và ẩm quanh năm.
d. Lạnh và ẩm ướt.
ĐA: c
- Xác định vị trí, giới hạn đới nóng trên bản đồ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức bài học và sự hiểu biết trả lời câu
hỏi.
2. Các bước tiến hành:
a. GV nêu câu hỏi: Trình bày đặc điểm nổi bật của rừng rậm xanh quanh năm?
- HS thảo luận và trình bày.
- GV đánh giá kết luận.
b. Gv đặt nhiệm vụ chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học.
- GV: Tổng kết, chuẩn kiến thức, nhận xét giờ học.
- GV: Hướng dẫn về nhà:
+ Nắm vững nội dung bài học.
+ Học bài theo câu hỏi cuối bài (không yêu cầu trả lời câu hỏi 4 phần câu
hỏi và bài tập).
+ Đọc và tìm hiểu đặc điểm môi trường nhiệt đới.
V. PHỤ LỤC:
Phụ lục 1
Nhiệt độ
Lượng mưa
Nhiệt độ trung bình năm:…………… Lượng mưa trung bình năm:……………
Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao Sự phân bố lượng mưa trong năm:……...
nhất và tháng thấp nhất……………... …………………………………………..

25



×