Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo Án kĩ thuật lớp 5 trọn bộ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.84 KB, 20 trang )

Tuần 1

Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013

Kĩ Thuật:
Bài: ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( t1 )
I/Mục tiêu:
- HS biết cách đính khuy hai lỗ.
- HS thực hiện được các thao tác kĩ thuật đính khuy hai lỗ.
- Yêu thích môn học, thích lao động, yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II/ Các hoạt động dạy học:
- Bộ đồ dùng dạy học kĩ thuật GV, HS.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ổn định:
-Hát
2/ Bài cũ:
-GV kiểm tra đồ dùng học tập
-HS kiểm tra lại đồ dùng.
3/Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, GTB-ghi
đề bài.
b. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
nhận xét mẫu:
- GV giới thiệu mẫu và đặt câu hỏi.
- GV đưa mẫu đính khuy hai lỗ- hướng dẫn
hs quan sát mẫu kết hợp H.1b/sgk và đặt
câu hỏi sgk.
+Về đường chỉ đính khuy
+ KHoảng cách giữa các khuy trên sản


phẩm.
- GV tóm tắt lại nội dung như sgk.
c.Hoạt động 2: Hướng dẫn hs thao tác kĩ
thuật:
- HD hs đọc mục 1, quan sát H.2/sgk và
TLCH.
- Yêu cầu hs quan sát uốn nắn và hd
nhanh.

- HS quan sát khuy đính trên sản phẩm.

- HS nhận xét về khoảng cách giữa các khuy
so sánh vị trí.

- HS đọc lướt các nội dung sgk mục II sgk và
nêu tên các bước trong quy trình đính khuy.

- Yêu cầu hs nêu cách chuẩn bị đính khuy, - Hs thực hiện yêu cầu của giáo viên.
HD hs đặt khuy vào điểm vạch dấu.
- HS quan sát
- HD hs quan sát h.5 sgk và nêu cách quấn -HS cả lớp thực hành theo hướng dẫn GV.
chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.
- GV làm lại , gọi 1-2 hs làm lại.
-HS nêu lại các bước thực hiện.
- Yêu cầu hs thực hành.
1


3. Củng cố:
- Gv nêu lại nội dung bài học, yêu cầu học -HS láng nghe.

sinh nhắc lai các bước thực hiện.
4. Dặn dò:
-Về nhà xem bài và tập thực hành chuẩn bị
tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 2
Thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2013
Kĩ thuật:
Bài: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (T2)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách đính khuy hai lỗ.
- HS thực hiện được các thao tác kĩ thuật đính khuy hai lỗ.
- Yêu thích môn học, thích lao động, yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II/ các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- 1-2 hs nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- GV kiểm tra hs nêu lại cách đính khuy hai
lỗ.
- GV nhận xét-ghi điểm hs.
3/Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Nêu mục đích, GTB-ghi đề bài.:
- HS thực hiện sản phẩm trong thời gian 30
phút.

Thực hành đính khuy hai lỗ trong 1 tiết.


- GV theo dõi, nhắc nhở các em còn lúng -HS ngồi theo làm theo nhóm 4 để dễ trảo
túng.
đổi.
-GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm theo - HS trình bày sản phẩm và nhận xét sản
nhóm.
phâme của các nhóm khác.
-GV kiểm tra kết quả thực hành tiết 1 của hs.
-HS đọc yêu cầu cần đạt được.
* Yêu cầu hs đọc yêu cầu cần đạt được sgk
2


-HS nhận xét, chấm điểm cho nhóm bạn.
- Gv tổ chức cho hs nhận xét, chấm điểm
cho từng nhóm.
- GV chốt lại nhận xét và ghi điểm cho các
nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà thực hành cho hồn chỉnh.
- Chuẩn bị bài sau: Thêu dấu nhân.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 3
Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013
KỸ THUẬT :
Bài: THÊU DẤU NHÂN ( Tiết 1 )
I/ Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này,HS biết:
-Biết cách thêu dấu nhân.
-Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình , đúng kỹ
thuật

-Rèn kỹ năng quan sát, phân tích ,thêu theo đùng kỹ thuật
đúng quy trình.Yêu thích sản phẩm vừa làm được
II/ Đồ dùng dạy – học:
GV : Mẫu thêu
HS: Vải, kim, chỉ, kéo, thước.
III/ Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Khởi động
- Yêu cầu lớp trưng bày đồ - HS trưng bày đò dùng
dùng
Bài mới:
Nghe
a. Giới thiệu bài
GV giới thiệu trực tiếp và nêu
MĐ, YC cảu bài học.
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:
Quan sát, nhân xét mẫu
- HS quan sát và so sánh đặc
Giới thiệu mẫu dấu nhân và điểm mẫu thêu dấu nhân với
đặt câu hỏi đònh hướng quan mẫu thêu chữ V ở cả hai mặt
sát để HS nêu nhận xét về vải.
3


đặc điểm của đường thêu
dấu nhân ở mặt phải và

mặt trái của đường thêu.
- Nêu: Các mũi thêu giống
GV giới thiệu sản phẩm được dấu nhân nói tiếp giữa hai
thêu bằng mũi dấu nhân và đường thẳng song song ở mặt
đặt câu hỏi để HS nêu ứng pahỉ đường thêu. Thêu dấu
dụng của thêu dấu nhân ?
nhân được ứng dụng để thêu
Hoạt động 2:
trên sản phẩm như: váy, áo,
vỏ gối, khăn trải bàn,…
HD thao tác kỹ thuật
GV HD HS theo nôi dung mục II
SGK/ 20
- Gọi HS lên bảng thực hiện
thao tác vạch dấu đường thêu.
- HD HS đọc mục 2a và quan sát
hình 3 SGK để nêu cách bắt
đầu thêu.
-Gv HD HS cách bắt đầu thêu.

-Lớp quan sát và nhận xét
-HS quan sát, đọc nội dung

- HS quan sát dùng vải, kim chỉ
bắt đầu cùng làm theo
- HS đọc nối tiếp, quan sát,
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau mục nghe và ghi nhớ nội dung.
2b,2c và quan sát hình 4a, 4b,4c,
4d /SGK để nêu cách thêu
mũi thứ nhất, múi thứ hai ?

và GV lưu ý một số điểm sau: -Nghe và ghi nhớ nội dung.
+ Các mũi thêu được luôn
phiên thực hiện trên hai đường - Nghe và ghi nhớ nội dung.
thăng cách đều.
+ Khoảng cách lên, xuống kim -Nghe và ghi nhớ nội dung.
ở đường dấu thứ hai dài gấp
đôi đường dấu thứ nhất
- Quan sát, nhận xét bạn thực
+ Sua khi lên kim rút chỉ từ hiện
từ, chặt vừa phải để mũi
thêu không bò dúm
- Yêu cầu HS lên bảng thêu Quan sát và đọc nội dung sau
các mũi tiếp theo. GV quan đó nêu cách kêt thúc.
sát, uốn nắn những thao tác
-Quan sát và nhận xét bạn
chưa đúng
thực hiện
4


- HD HS quan sát hình 5 SGK và
nêu cách kết thúc đường
thêu
- Gọi HS lên bảng thực hiện
thao tác kết thúc đường thêu -HS nhắc lại cách theo dấu nhân.
 Hoạt động 3: Củng cố - dặn

-GV HD nhanh các thao tác thêu
dấu nhân ( Thêu 2, 3 mũi
thêu )

-Yêu cầu HS nhắc lại cách
thêu dấu nhân và nhận xét
-Nhận xét giờ học. Tuyên
dương HS tích cực
Dặn HS chuẩn bò bài sau: Thực
hành
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 4
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013
Kỹ thuật:
THÊU DẤU NHÂN ( Tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này,HS biết:
-Biết cách thêu dấu nhân.
-Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình , đúng kỹ
thuật
-Rèn kỹ năng quan sát, phân tích ,thêu theo đùng kỹ thuật
đúng quy trình.Yêu thích sản phẩm vừa làm được
II/ Đồ dùng dạy – học:
-GV : Mẫu thêu
-HS: Vải, kim, chỉ, kéo, thước.
III/ Các hoạt động dạy – học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Khởi động
- Yêu cầu lớp trưng bày đồ
dùng


- HS trưng bày đò dùng

Hoạt động 2: Giới thiệu bài

-Nghe
5


GV giới thiệu trực tiếp và nêu
MĐ, YC cầu của bài học.

Hoạt động lớp

Hoạt động 3: Học sinh thực
hành

-HS nghe, quan sát và so sánh
đặc điểm mẫu thêu dấu
nhân với mẫu thêu chữ V ở
cả hai mặt vải.

-Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu
nhân ( Có thể yêu cầu HS
thêu 2 mũi thêu )

- Nghe và ghi nhớ nội dung.

-GV nhận xét và hệ thống lại
cách thêu dấu nhân. Có thể
hướng dẫn nhanh một số thao

-HS đọc nội dung mục III/SGK
tác trong những điểm cấn lưu ý
- HS thực hành theo cá nhân.
khi thêu mũi dấu nhân.
-Gọi HS nêu yêu cầu sản phẩm
?
-Lớp quan sát và nhận xét
-Yêu cầu HS thực hành .

- HS quan sát

Hoạt động 4: Đánh giả sản
phẩm

- Đọc nội dung SGK /23
- Ghi nhớ nội dung và đánh
giá sản phẩm của bạn
- Nghe và ghi nhớ nội dung.
Nghe

- GV chỉ đònh một số em trưng
bày sản phẩm
- GV nêu cách đánh giá ( theo
SGK /23)
Yêu cầu HS nhắc lại cáh thêu
dấu nhân và nhận xét
- Yêu cầu 2 HS lên đánh giá
sản phẩm của bạn ?
Nhận xét giờ học. Tuyên dương
HS tích cực, hoàn thành sản

phẩm sớm

Dặn HS chuẩn bò bài sau: Thực
hành
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 5
Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013
KĨ THUẬT: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG
GIA ĐÌNH
I/ Mục đích, yêu cầu: HS cần phải
6


- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu
ăn và ăn uống thông thường tronh gia đình.
- Biết giữ vệ sinh an tồn trong q trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. Biết chọn loại
bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng. Có thể sử dụng năng lượng mặt trời hoặc khí bioga để nấu
ăn tiết kiệm năng lượng.
- Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử dụng dụng
cụ đun, nấu, ăn uống.
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
- Một số loại phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Bài cũ:
- GV nhận xét bài thực hành
thêu dấu nhân tiết trước.

- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệughi đầu bài
b. Nội dung:
 Hoạt động 1: Xác đònh các dụng cụ đun nấu, ăn uống thông
thường thường trong gia đình:
- Yêu cầu HS quan sát tranh và
trả lời câu hỏi:
+ Em hãy kể tên các dụng cụ + Bếp ga, củi, than, chén, ly,
nấu ăn trong gia đình em?
chảo xoong…..
- GV ghi tên các dụng cụ theo 5 + HS nhắc lại theo 5 nhóm
nhóm (SGK)
- GV nhận xét và nhắc lại
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dung, cách bảo
quản một số dụng cụ đun nấu, ăn uống trong gia đình:
- GV tổ chức cho HS thảo luận - HS chia 3 nhóm đọc các mục
nhóm theo yêu cầu
1, 2, 3, 4, 5. Quan sát các hình
sgk, hình thành phiếu.
- Đại diện các nhóm trình
- GV nhận xét và chốt lại
bày, bổ sung
- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
- 5 hs đọc
Tên các dụng cụ Tác
Loại dụng cụ cùng
loại
dụng
Bếp đun

7

Sử dụng, bảo quản


Dụng
cụ
nấu ăn
Dụng cụ
dùng để
trình bày
thức ăn,
uống
Dụng cụ cắt
thái thực
phẩm
Các dụng
cụ khác

 Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập:
- GV cho hs thi tiếp sức 3 - HS các tổ nối tiếp trả lời, hs
nhóm lên TLCH cuối bài
khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem bài, chuẩn
bò bài sau.
Tuần 6
Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013

KĨ THUẬT:
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. Mục đích, yêu cầu: HS cần phải
- Nêu đựơc những công việc chuẩn bò nấu ăn
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bò nấu ăn.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia
đình.
II. Chuẩn bò:
- Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường.
- Một số rau xanh, củ, quả còn tươi.
- Dao thái, dao gọt.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. Các hoạt động d ạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Gọi 5 hs lên bảng
nêu tác dụng 5 nhóm dụng cụ
nấu ăn.
- GV nhận xét việc học bài ở
nhà của hs.
2. Bài mới:
a. GTB: GV giới thiệu-ghi đề
8


bài
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Xác đònh một số công việc chuẩn bò n ấu ăn:
- Yêu cầu hs đọc nội dung sgk - HS thực hiện yêu cầu
và nêu tên các công việc

cần chuẩn bò nấu ăn.
- GV nhận xét, tóm tắt nội
dung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc
chuẩn bò nấu ăn
- Tìm hiểu cách chọn thực
phẩm
- HS thảo luận cặp đôi và trả
+ Yêu cầu hs đọc nội dung mục lời câu hỏi
1; quan sát H.1 sgk để trả lời
câu hỏi.
+ HS trả lời câu hỏi mục 1 sgk
- Mục đích, yêu cầu của việc
chọn thực phẩm cho bữa ăn.
- Cách chọn thực phẩm đảm
bảo đủ lượng, đủ chất dinh
dưỡng cho bữa ăn.
+ GV nhận xét và tóm tắt - HS quan sát nhớ để thực
nội dung chính (như sgk)
hành cách lựa chọn thực
+ Hướng dẫn hs cách chọn phẩm.
thực phẩm thông thường như
rau, củ, cá, thòt… qua tranh.
- Tìm hiểu cách sơ chế thực - 2 hs đọc, lớp theo dõi và
phẩm:
nêu.
+ Hướng dẫn hs đọc nội dung + Trước khi chế bi ến ta thường
mục 2 sgk
bỏ những phần không ăn
+ Nêu mhững công việc được và làm sạch.

thường làm trước khi nấu một
món ăn mhư rau muống, kho
thòt.
+ GV nhận xét và chốt lại
+ HS dựa vào sgk để trả lời
+ Nêu mục đích của việc sơ
chế thực phẩm sgk ?
+ HS làm việc theo 3 nhóm trả
+ Ở gia đình em thường sơ chế lời 3 câu hỏi. Đại diện trả
rau cải như thế nào trước khi lời.
nấu?
+ Sơ chế rau khác và giông
với sơ chế củ, quả?
+ S ơ chế cá như thế nào?
9


+ GV nhận xét và tóm tắt
theo như nội dung sgk
+ GV hướng dẫn hs sơ chế rau
đem lên lớp
+ Tóm tắt nội dung hoạt động
2.
3. Củng cố. Dặn dò:
- Yêu cầu hs trả lời một số
câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 7
Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2013

Kĩ thuật:
TCT 7:
NẤU CƠM
I/Mục tiêu: HS cần phải:
-Biết cách nấu cơm.
-Nấu được cơm.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. Khi nấu cơm, luộc rau cần
đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng
lượng.
II/Đồ dùng dạy học:
-Gạo tẻ.
-Nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện.
-Bếp ga du lịch.
-Dụng cụ đong gạo
-Rá, chậu để vo gạo.
-Đũa dùng để nấu cơm.
-Xơ chứa nước sạch.
-Phiếu học tập:
1.Kể tên các dụng cụ,ngun liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng.......:.........
2.Nêu các cơng việc chuẩn bị nấu cơm bằng...và cách thực hiện:................
3.Trình bày cách nấu cơm bằng.......:........................................................
4.Theo em,muốn nấu cơm bằng........đạt u cầu(chín đều,dẻo), cần chú ý nhất khâu
nào?..................................................................................................
5.nêu ưu,nhược điểm của cách nấu cơm bằng.........:.................................
III/Các hoạt động dạy học:

10


Hoạt động dạy


Hoạt động học

1. Bài mới
a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu -ghi dề bài lên
bảng.
b.Hoạt động 1:Tìm hiểu các cách nấu cơm ở
gia đình.
-GV hỏi
c.Hoạt động 2:Tìm hiểu cách nấu cơm bằng
xoong, nồi trên bếp (gọi tắt là nấu cơm bằng
bếp đun)
Gv nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm
bằng bếp đun.
2.Củng cố:
GV gọi HS nhắc lai cách nấu cơm bằng bếp
đun.Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa
phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp
đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng.
3.Dặn dò:
Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm.
Chuẩn bị bài thực hành tiếp theo.

Tuần 8
KỸ THUẬT

HS theo dõi-đọc đề bài

HS trả lời
HS thảo luận nhóm-làm vào phiếu học

tập.
Đại diện nhóm trình bày
3-5 HS nhắc lại.

Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013
NẤU CƠM

I/ Mục đích, yêu cầu: HS cần phải:
-Biết cách nấu cơm.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình.
-Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng
bếp đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-gạo tẻ. . Nồi nấu cơm thường và nồi cơm điện. Bếp ga du lịch.
-Dụng cụ đong gạo . Rá, chậu để vo gạo.
-Đũa dùng để nấu cơm. Xô chứa nước sạch.
-Phiếu học tập:
1.Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng.......:.........
2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng...và cách thực hiện:.................
3.Trình bày cách nấu cơm bằng.......:....................................................................
11


4.Theo em, muốn nấu cơm bằng........đạt u cầu (chín đều, dẻo), cần chú ý nhất khâu
nào?........................................................................................................................
5.Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng.........:........................................
6.Nếu được lựa chọn một trong hai cách nấu cơm, em sẽ chọn cách nào khi giúp đỡ gia
đình? vì sao?.........................................................................................................
III/Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC
d.hoạt động 3:Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi
cơm điện:
HS nhắc lại những nội dung đã học ở T1
- Hướng dẫn HS đọc nội dung mục 2và quan sát
H4(SGK)
- Y/C Hs so sánh ngun liệu và dụng cụ chuẩn bị + giống nhau: cùng phải chuẩn bị gạo,nước
để nấu cơm bằng bếp đun và nồi cơm điện.
sạch,rá và chậu để vo gạo.
+ khác nhau: dụng cụ nấu và nguồn cung cấp
GV tóm tắt lại nội dung mục 2
nhiệt khi nấu cơm.
e. Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập.
Gv nêu câu hỏi 6 ở phần chuẩn bị
Gv nêu nhận xét-kết luận.
Hs trả lời.
IV.Củng cố - dặn dò.
Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa
phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp
đun đúng cách để tiết kiệm năng lượng.
Gv nhận xét tiết học.
Về nhà chuẩn bị tiết học sau: luộc rau.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 9
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
KỸ THUẬT :
LUỘC RAU
I . Mục đích ,yêu cầu:
HS cần phải:
- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị về các bước luộc rau.
- Luộc được rau xanh, ngon.

- Biết vận dụng kiến thức đã học đđể giúp đỡ gia đđình nấu ăn.Khi
nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách
để tiết kiệm NL.
II Đồ dùng dạy học :
- Rau muống ,rau cải, củ hoặc bắp cải ,...còn tươi ,non; nước sạch.
- Nồi xoong cỡ vừa , đĩa để bày rau luộc. Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch.
Hai cái rổ, chậu .
Đũa nấu. Phiếu ghi kết quả học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học.

12


Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu - nêu mục đđích bài
học.
2.Nội dung:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực
hiện các công việc chuẩn bị luộc
rau.
-GV đđặt câu hỏi yêu cầu HS nêu
những công việc đđược thực hiện khi
luộc rau.
-Hướng dẫn HS quan sát H1 /SGK
và hỏi.
-HS quan sát H2

-Cụ thể hướng dẫn thêm một số
thao tác như ngắt rau.......
b.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc
rau.
GV theo dõi và nhận xét cách
luộc rau

HS tìm hiểu việc luộc rau ở gia
đđình.
HS nêu nguyên liệu về dụng
cụ cần chuẩn bị đđể luộc rau.
-Đọc nội dung mục 1b /SGK .

- HS đđọc mục 2 và quan sát
H3 /sgk ,nêu cách luộc rau.
+Nên cho nhiều nước khi luộc
rau đđể rau chín đều và xanh.
+Cho một ít muối vào nước luộc
đđể rau đậm và xanh.Đun nước
sôi mới cho rau vào.Đun to
và đều lửa....
- HS trả lời.
- HS trả lời - HS khác nhận xét.

c. Hoạt động 3 Đánh giá kết quả
học tập .
? Em hãy nêu các bước luộc rau?
? So sánh cách luộc rau ở gia đình
em với cách luộc rau nêu trong
bài ?

- GV nhận xét và kết luận.
IV . Nhận xét -dặn dò.
GV nhận xét ý thức học tập của HS
HS về giúp đỡ gia đình.
Chuẩn bò bài mới: Bày dọn bữa ăn gia đình.
----------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 10
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
KỸ THUẬT:
BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục đích, u cầu:
Học sinh cần phải :
-Biết cách trình bày , dọn bữa ăn trong gia đình.
13


-Don c ba cm trong gia ỡnh.
-Cú ý thc giỳp gia ỡnh, dn trc v sau ba n. Giỏo dc hc sinh yờu thớch moõn hc.
II. duứng dy hc:
Tranh nh mt s kiu dn n trờn mõm, trờn bn gia ỡnh thnh ph hoc nụng thụn.
III. Cỏc hot ng dy hc:
Hot ng dy
Hat ng hc
1.Gii thiu bi
GV gii thiu -ghi u bi
Hs lng nghe.
2. Ni dung
a. Hot ng 1.
Tỡm hiu cỏch by mún n v dng c n ung
trc ba n
GV hng dn hs quan sỏt hỡnh 1- c ni dung HS c ni dung mc 1a/SGK- HS tr li cõu

v nờu cõu tr li.
hi.
GV túm tt ý ca hs, minh ho mc ớch.
GV gi ý Hs sp xp cỏc mún n, dng c trc
ba n gia ỡnh cỏc em.
Yờu cu ca vic by dn ba n
GV túm tt ni dung ca hot ng 1.
Dng c n ung v dng c by mún n phi
b.Hot ng 2.Tỡm hiu ccỏch thu dn sau ba
khụ rỏo, v sinh.....
n.
GV nờu cõu hi.
GV nhn xột v túm tt nhng ý kin ca hs va HS tr li cõu hi
trỡnh by.
GV hng dn hs thu dn sau ba n theo ni
dung SGK.
c.Hot ng 3. ẹaựnh giaự kt qu hc tp
? Em hóy nờu tỏc dng ca vic by dn mún n HS tr li cõu hi.
vo dng c n ung trc ba n .
? Em hóy k tờn cỏc cụng vic em cn giỳp gia
ỡnh trc v sau ba n.
GV nhn xột.
Nhn xột -Dn dũ
GV nhn xột ý kin v kt qu hc tp ca hs.
HS chỳ ý theo dừi.
ng viờn HS tham gia giỳp gia ỡnh trong
cụng vic ni tr.
V nh chun b bi mi.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------Tun 11
Th t ngy 30 thỏng 10 nm 2013

KYế THUAT
RA DNG C NU N V N UNG
I Mc ớch, yờu cu: HS cn phi:
-Nờu c tỏc dng ca vic ra sch dng c nu n v n ung trong gia ỡnh.
14


-Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ gia đình.
II. Đồ dùng dạy học :
-Một số bát, đũa và dụng cụ , nước rửa bát.
-Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK
-Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu ghi đề bài. HS lắng nghe và đọc đề bài
b.Hoạt động 1.
Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa
dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
Hướng dẫn HS dọc mục 1 SGK- Quan sát
1 HS đọc- cả lớp theo dõi và quan sát
tranh.
tranh.
?.Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn .
?.Bát đũa không được rửa sạch sau bữa ăn HS thực hiện yêu cầu.
sẽ như thế nào ?

HS nhận xét ý kiến của bạn.
Nhận xét và tóm tắt nội dung hoạt động.
1 Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch
dụng nấu ăn và ăn uống.
HDHS quan sát hình, đọc nội dung mục 2.
?.So sánh cách rửa bát ở gia đình với rửa
bát được trình bày ở SGK.
HS so sánh
GV nhận xét- HDHS các bước rửa dụng cụ
nấu ăn và ăn uống theo nội dung SGK.
HDHS về nhà rửa bát.
1 Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học
tập.
? Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến
sau khi ăn xong.
cho bạn.
? Ở gia đình em thường rửa bát sau bửa ăn
như thế nào.
GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của
HS.
IV. Nhận xét – Dặn dò:
HS nêu lại cách rửa bát sau bữa ăn.
GV nhận xét ý thức học tập của học sinh.
Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình
sau bữa ăn.
Dặn dò học sinh về nhà học bài- Chuẩn bị
bài sau: Bài 14
-------------------------------------------------------------------------------------------------------15



KĨ THUẬT

Tuần 12
CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN

I . Mục đích u cầu: HS cần phải:
- Biết chọn một sản phẩm khâu thêu mình ưa thích.
- Vận dụng kiến thức đã học để làm được sản phẩm mình u thích.
- u lao động. u thích sản phẩm mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số sản phẩm khâu thêu đã học
- Tranh ảnh của các bài đã học.
III . Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs trả lời câu hỏi
+ Vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong ?
+ GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
GV giới thiệu ghi đề bài
- Học sinh đoc đề bài.
b.Hoạt động 1.Ơn những nội dung đã học
trong chương 1.
- GV đặt câu hỏi:
- HS trả lời câu hỏi.
- Nêu cách đính khuy 2 lỗ, 4 lỗ trên vải?
- Vạch dấu các điểm đính khuy trên vải .
- Đính khuy vào các điểm vạch dấu.
Đo, cắt vải và khâu thành sản phẩm .Có
thể đính khuy hoặc thêu trang trí.

- Nêu sự khác nhau về khoản cách lên kim và - HS nêu
xuống kim trên 2 đường vạch dấu khi thêu
dấu nhân ?
- Em hãy vận dụng các kiến thức đã học để - HS chọn sản phẩm của nhóm.
làm 1 sản phẩm mà em ưa thích.
GV nhận xét- Tóm tắt những nội dung học
sinh vừa nêu.
c. Hoạt động 2. Học sinh thảo luận nhóm để
chọn sản phẩm thực hành .
- GV nêu u cầu
- Mỗi học sinh hồn thành một sản phẩm .
- GV chia nhóm .
- GV ghi bảng tên các sản phẩm của nhóm.
- Gv chọn và kết luận hoạt động 2.
- Nhắc nhở HS về nhà chuẩn bị tiết học sau.
----------------------------------------------------------------------------------------Tuần 13
16


KYÕ THUAÄT
CẮT , KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (tt)
I. Mục đích yêu cầu:
HS cần phải:
- Làm được một sản phẩm khâu thêu .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
Một số sản phẩm khâu thêu đã học
Tranh ảnh của các bài đã học.
III . Các hoạt động dạy học.
1/Kiểm tra bài cũ:

Gọi hs trả lời câu hỏi
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
GV nhận xét ghi điểm.
2/Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
GV giới thiệu ghi đề bài
Học sinh đoc đề bài.
b. Thực hành: HS tiếp tục thực hành và
làm sản phẩm tự chọn.
-GV theo dõi tiếp các nhóm và gơi ý
các nhóm đánh giá chéo sản phẩm với Các nhóm thực hiện yêu cầu và báo cáo kết quả
nhau.
đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả
thực hành của các nhóm.
3/Nhận xét- dặn dò
Giáo viên nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: “ Tiếp tục thực hành cắt, khâu, thêu tự ”
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 14
KYÕ THUAÄT
CẮT , KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (tt)
I. Mục đích yêu cầu:
HS cần phải:
- Làm được một sản phẩm khâu thêu .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
Một số sản phẩm khâu thêu đã học
Tranh ảnh của các bài đã học.
III . Các hoạt động dạy học.
17



3. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs trả lời câu hỏi
Vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong ?
GV nhận xét ghi điểm.
4. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
a. Giới thiệu bài.
GV giới thiệu ghi đề bài
Hoạt động 4: HS tiếp tục thực hành và
làm sản phẩm tự chọn.
-GV theo dõi tiếp các nhóm và gơi ý các
nhóm đánh giá chéo sản phẩm với nhau.
Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thực
hành của các nhóm.
b.Nhận xét- dặn dò
Giáo viên nhận xét tiết học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau: “ Lợi
ích của việc ni gà”

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Học sinh đọc đề bài
Các nhóm thực hiện u cầu và báo cáo kết
quả đánh giá.

Học sinh theo dõi.


--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần 15
KỸ THUẬT
LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I .Mục đích, yêu cầu:
HS cần phải: - Biết được lợi ích của việc nuôi gà.
- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà…
- Phiếu học tập : + Em hãy kễ các sản phẩm của việc chăn nuôi

+ Nuội gà em lại những lợi ích gì?
+ Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà
và trứng gà.
Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC
18


1.Bài mới
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu –ghi HS theo dõi- đđọc đề bài.
đề bài.
b. Hoạt động 1:Tìm hiểu lợi ích của việc
nuôi gà:
Thảo luận nhóm về việc ni gà
Đọc SGK , quan sát các hình ảnh trong
Nêu cách thực hiện hoạt đđộng 1 .

bài học và liên hệ với thực tiễn ni gà
Hướng dẫn HS tìm thông tin .
ở gia đình, địa phương.
GV nhận xét, bổ sung.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Các
sản
phẩm
của
nuôi


- Thịt gà, trứng gà.

HS theo dõi –ghi nhớ.

- Lông gà
- Phân gà

-Gà lớn nhanh và có khả
năng đẻ nhiều trứng / năm.
- Cung cấp thịt , trứng dùng
đđể làm thực phẩm hằng
ngày . Trong thịt gà,
trứng gà có nhiều chất bổ,
nhất là chất đđạm . Từ thịt
gà , trứng gà có thể chế
biến thành nhiều món ăn
Lợi ích
khác nhau.

của
-Cung cấp nguyên liệu cho
việc
nuôi công nghiệp chế biến thực
phẩm.

-Đem lại nguồn thu nhập kinh
tế chủ yếu của nhiều gia
đđình ở nông thôn.
-Nuội gà tận dụng đđược
nguồn thức ăn sẵn có trong
thiên nhiên.

Hãy đánh dấu X vào

câu trả lời đđúng.
Lợi ích của việc nuôi gà là:
- Cung cấp phân bón cho + Cung cấp thịt và trứng
trồng trọt.
làm thực phẩm.
a. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả + cung cấp chất bột đđường.
+ Cung cấp nguyên liệu cho
học tập
19


GV nêu một số câu hỏi trắc nghiệm công nghiệp chế biến thực
để đánh giá kết quả học tập của phẩm.
+ Đem lại nguồn thu nhập cho
HS.

người chăn nuôi
+ Làm thức ăn cho vật ni.
+Làm cho môi trường
xanh ,sạch, đẹp.
+ Cung cấp phân bón cho
cây trồng.
+ Xuất khẩu.
HS làm bài –báo cáo kết
quả làm bài tập.
GV nhận xét phiếu BT
IV . Nhận xét – dặn dò:
Gv nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
Về nhà xem trước bài: Một số giống gà đđược nuôi nhiều ở nước ta.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

20



×