Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh bắc đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.23 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THỊ KIM

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CHĂM SÓC CÀ PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẮC ĐĂK LĂK

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG HỮU MẪN

Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân
Phản biện 2: TS. Nguyễn Hữu Dũng
.

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt
nghiệp Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng họp tại Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 08 năm 2019



Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin – Học liệu, Đại học Đà Nẵng;
- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng.


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới có chừng 75 nước trồng cây cà phê nhưng chủ
yếu là vùng Nam Mỹ, Châu Phi và một số nước Châu Á. Các nước
xuất khẩu cà phê lớn là Braxin, Colombia, Indonesia, Guatemala và
Việt Nam. Trong khi đó, các nước phát triển như Hoa Kỳ, Nhật Bản,
EU và một số nước công nghiệp mới như Malaysia và Singapore là
những nước nhập khẩu chủ yếu.
Tại Việt Nam, do lợi nhuận từ trồng cà phê cao nên người dân
đã tăng diện tích trồng bằng nhiều cách khác nhau như phá rừng, phá
bỏ các loại cây trồng khác v.v… để trồng cà phê.
Hiện tại, người nông dân trồng cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên
đã thu hoạch cà phê niên vụ 2018 và sắp đến niên vụ 2019. Người dân
trồng cà phê vốn đã khó khăn vì giá cả cà phê những năm gần đây liên
tục giảm mạnh thì hiện nay càng khó khăn hơn khi giá thuê công thu
hoạch càng cao.
Hạn chế trong việc thuê người thu hoạch cà phê là việc bấc đắc
dĩ và khá đau đầu đối với người dân trồng cà phê ở Tây Nguyên bởi cà
phê 1 năm chỉ thu hoạch 1 lần nên nếu thuê người thu hoạch thì lỗ mà
không thuê thì xảy ra trộm còn thiệt hại nặng nề hơn. Hầu hết nông
dân trồng cà phê ở Tỉnh Đăk Lăk nói riêng và các tỉnh Tây Nguyên nói
chung không phải gia đình nào cũng có vốn để đầu tư mà phần lớn
phải vay vốn ngân hàng, đôi khi còn vay nóng bên ngoài để đầu tư vì

không đủ điều kiện để vay vốn ngân hàng, đến thời điểm trả nợ thì giá
cà phê lại hạ thấp nên người dân buộc phải bán được bao nhiêu hay
bấy nhiêu để trả nợ.
Toàn tỉnh hiện có 202.476 ha cà phê, trong đó có hơn 192.000
ha cà phê kinh doanh cho thu hoạch với sản lượng ước đạt hơn
450.000 tấn cà phê nhân. Năm này, người nông dân trồng cà phê gặp
nhiều khó khăn do thu hoạch trừ đi chi phí không có lãi thậm chí còn
lỗ. Chính vì vậy để giúp người trồng cà phê giảm bớt khó khăn, Tỉnh


2
Đăk Lăk đã đẩy mạnh tuyên truyền, vận động người dân đẩy nhanh
công tác tái canh những diện tích cà phê già cỗi để nâng cao năng suất,
chất lượng cà phê của tỉnh, đồng thời khuyến khích người dân trồng
xen các loại cây ăn trái khác trong vườn cà phê để tăng thu nhập và
phát triển bền vững.
Vì thế hoạt động cho vay vốn của ngân hàng đối khách hàng cá
nhân hộ gia đình hiện nay là hết sức cần thiết theo tinh thần nghị định
55/2015/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn và nghị định 116/NĐ-CP sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định 55.
Hiện tại hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với cá nhân tại
Chi nhánh đang gặp một số khó khăn vướng mắc đó là:
Thứ nhất, chu kỳ sản xuất cây cà phê là 1 năm 1 vụ thu hoạch
nên hoạt động cho vay chăm sóc cà phê với kỳ hạn cho vay đa số là
11 hoặc12 tháng, kỳ hạn trả lãi 3 tháng 1 lần theo quy định của ngân
hàng, trong khi đó nguồn thu từ hoạt động cho vay chăm sóc cà phê là
12 tháng.
Thứ hai, tài sản đảm bảo để vay vốn chủ yếu là từ Quyền sử
dụng đất của chính mảnh đất trồng cà phê đó nhưng chỉ được Nhà

nước cấp chứng nhận Quyền sở hữu đất chứ chưa cấp quyền sở hữu tài
sản gắn liền trên đất. Việc định giá tài sản đảm bảo để vay vốn là đất
cà phê thuộc đất nông nghiệp nên giá trị định giá thấp so với các loại
đất khác, giá trị sau khi định giá nhân với hệ số 0,8 ra số tiền khách
hàng được vay tối đa bao nhiêu tương đối thấp chưa đáp ứng nhu cầu
vay vốn của người dân.
Thứ ba, theo quy định của Ngân hàng vì vườn cây cà phê là tài
sản gắn liền trên đất chưa được Nhà nước cấp chứng nhận quyền sở
hữu thì phải có chứng nhận của cơ quan Nhà nước xã /phường xác
nhận thì mới được định giá làm tài sản bảo đảm, giá trị sau khi định
giá nhân với hệ số 0,3 ra số tiền khách hàng được vay cũng khá thấp.
Mặt khác, việc xác nhận của xã/phường đối với vườn cà phê là rất khó


3
khăn và hầu như không làm được.
Thứ tư, hoạt động cho vay chăm sóc cà phê có rủi ro vì không
mua bảo hiểm cho vườn cây vì lĩnh vực nông nghiệp chưa được các
công ty bảo hiểm triển khai.
Vì vậy, với những lý do trên đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho
vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương
mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk”
được chọn làm đề tài nghiên cứu của em.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về

hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh trong chăm sóc cà phê của NHTM.


- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay chăm sóc cà
phê đối với cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.

- Đưa ra các giải pháp gồm những đề xuất và khuyến nghị nhằm
hoàn thiện hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Bắc Đăk Lăk .
Cụ thể, đề tài cần trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:

- Tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay cá nhân chăm sóc cà phê
của Ngân hàng thương mại? Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động này?
hoạt động cho vay cá nhân chăm sóc cà phê xét về
các phương diện chủ yếu:
+ Thực trạng tiếp cận vốn cho vay chăm sóc cà phê đối với
khách hàng cá nhân của BIDV chi nhánh Bắc Đăk Lăk?
+ Kết quả và tác động của việc cho vay chăm sóc cà phê đối với
khách hàng cá nhân?
+ Thực trạng của hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với
khách hàng cá nhân trong hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh
Bắc Đăk Lăk ?

- Thực trạng


4

- Ảnh hưởng của những nhân tố tác động đến hoạt động cho vay
cá nhân chăm sóc cà phê của BIDV chi nhánh Bắc Đăk Lăk?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu


- Đối

tƣợng nghiên cứu: Cho vay chăm sóc cà phê đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại.

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam- Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.
+ Thời gian: Số liệu và tình hình thực trạng cho vay chăm sóc
cà phê đối với khách hàng cá nhân trong 3 năm từ 2016– 2018, đề xuất
định hướng và khuyến nghị cho giai đoạn 3 năm tới 2019-2021
+ Nội dung: Hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối với khách
hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở thu thập được dữ liệu về tình hình cho vay CSCP
đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam Chi nhánh Bắc Đăk Lăk, địa bàn tỉnh Đăk Lăk, số liệu nợ
xấu, số lượng khách hàng,… trong giai đoạn 2016-2018. Tác giả sử
dụng tổng hợp các phương pháp sau:
a. Phương pháp thu thập dữ liệu

- Nguồn dữ liệu sơ cấp
- Nguồn dữ liệu thứ cấp
b. Phương pháp xử lý dữ liệu
Phân tích và tổng hợp lý thuyết
Phƣơng pháp mô tả, so sánh và đối chiếu.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh trong chăm sóc cà phê của Ngân hàng Thương mại.


5
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay chăm sóc cà phê đối
với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam– chi nhánh Bắc Đăk Lăk.
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ
NHÂN KINH DOANH TRONG CHĂM SÓC CÀ PHÊ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Một số khái niệm
Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh của NHTM:
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng cho
vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoản trả cả gốc
và lãi.
Cho vay khách hàng cá nhân: là một hình thức tài trợ của ngân
hàng cho các khách hàng cá nhân, đó là quan hệ kinh tế mà trong đó
ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với
những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng nhằm phục
vụ mục đích của khách hàng.
Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh: là một hình thức tài

trợ của ngân hàng cho các khách hàng cá nhân, đó là quan hệ kinh tế
mà trong đó ngân hàng chuyển cho các cá nhân quyền sử dụng một
khoản tiền với những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp
đồng nhằm phục vụ mục đích kinh doanh của khách hàng.
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh


6
Phục vụ hoạt động kinh doanh của khách hàng cá nhân
Quy mô món vay nhỏ
Không có điều kiện để khai thác lợi thế tiết kiệm chi phí do quy

Cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh đối diện với nhiều yếu
tố rủi ro hơn trong danh mục cho vay của ngân hàng.
Việc cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh có mức độ rủi ro lớn
và được coi là tài sản rủi ro nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng.
Mặt khác, do các khoản vay có quy mô nhỏ, các cá nhân lại
kinh doanh nhiều ngành nghề đa dạng nên việc cho vay cá nhân kinh
doanh cũng thuận lợi cho việc đa dạng hóa danh mục cho vay nhờ đó
giúp giảm rủi ro đặc thù.
Lãi suất cho vay tương đối cao
1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh
của Ngân hàng thƣơng mại
Đối với khách hàng cá nhân: Đáp ứng được nhu cầu vốn vay
để phục vụ sản xuất, kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả ngày càng cao
cho cá nhân.

-

Đối với ngân hàng:

+ Thứ nhất, chênh lệch lãi suất cao, rủi ro thấp.
+ Thứ hai, cho vay cá nhân cũng là công cụ marketing rất hiệu
quả, nhiều người sẽ biết tới ngân hàng hơn. Từ đó mà ngân hàng cũng
sẽ bán chéo được nhiều sản phẩm, dịch vụ.
+ Thứ ba, tạo điều kiện mở rộng nền khách hàng.

-

Đối với nền kinh tế: Khách hàng cá nhân có điều kiện mở
rộng, phát triển góp phần kích thích tăng trưởng cho nền kinh tế.
1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
Căn cứ vào phƣơng thức cho vay gồm có: Cho vay từng lần;
Cho vay theo hạn mức; Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản
thanh toán; Cho vay hợp vốn; Cho vay lưu vụ; Cho vay theo hạn mức

-


7
cho vay dự phòng; Cho vay quay vòng; Cho vay tuần hoàn; Tổ chức
tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với
khách hàng với điều kiện;Các phương thức cho vay khác được kết hợp
các phương thức cho vay nêu trên phù hợp với điều kiện hoạt động
kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khoản vay.
Phân theo loại cho vay gồm có: Cho vay ngắn hạn là các
khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm; Cho vay trung hạn
là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05
(năm) năm; Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên
05 (năm) năm.
1.1.5. Nội dung cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh

a. Quy mô cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
Chỉ tiêu quy mô cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh được
đánh giá qua các chỉ tiêu:
- Mức tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh
- Mức tăng trưởng số lượng khách hàng cá nhân sản xuất của
ngân hàng
- Mức tăng trưởng dư nợ bình quân trên một khách hàng cá
nhân kinh doanh
- (Dư nợ bình quân của một khách hàng cá nhân kinh doanh =
Tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh/ Số khách
hàng cá nhân kinh doanh) .
b. Thị phần cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
Được đánh giá qua mức độ tăng thị phần cho vay khách hàng
cá nhân kinh doanh của ngân hàng trên thị trường mục tiêu
c. Tăng trưởng thu nhập từ hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng
Chỉ tiêu này thể hiện qua tốc độ tăng của thu nhập từ hoạt động
cho vay KH cá nhân kinh doanh qua thời gian.
d. Cơ cấu cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh


8
Cơ cấu cho vay gồm cơ cấu loại sản phẩm cho vay, loại hình
cho vay, phương thức cho vay và cơ cấu theo khách hàng vay. Đa
dạng hóa cơ cấu cho vay vừa là phương thức để hạn chế rủi ro trong
cho vay, vừa là giải pháp để mở rộng cho vay đồng thời phản ánh quá
trình mở rộng cho vay. Tuy nhiện, cần phải xem xét sự phù hợp giữa
cơ cấu cho vay với chiến lược kinh doanh cho vay của ngân hàng,
năng lực nội tại của ngân hàng và bối cảnh thị trường.

e. Bảo đảm chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh
Phương tiện hữu hình: thể hiện qua thương hiệu, hình ảnh,
tài liệu, trang thiết bị và máy móc để thực hiện dịch vụ; ngoại hình,
trang phục của cán bộ thực hiện.

-

Độ tin cậy : thể hiện khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và
đúng hẹn ngay từ lần đầu.

-

Sự đáp ứng : mức độ mong muốn và sẵn sàng phục vụ
khách hàng kịp thời.

-

Năng lực phục vụ: Kiến thức chuyên môn và phong cách
lịch lãm, niềm nở của nhân viên phục vụ, tính sẵn sàng và đặc biệt là
giải quyết nhanh các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng.

-

Sự cảm thông: thể hiện sự ân cần, quan tâm, thăm hỏi, động
viên đến từng cá nhân khách hàng.
Việc đánh giá các thành phần cơ bản trên dựa trên quan sát,
phỏng vấn, khảo sát nhân viên cũng như khách hàng.
f. Kiểm soát rủi ro tín dụng hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh

Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh gồm:

-

Tỷ lệ nợ nhóm 2 đến nhóm 5
+ Nợ nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
+ Nợ nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)

-


9
+ Nợ nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn)
Cơ cấu dư nợ theo mức rủi ro: là tỷ lệ giữa dư nợ cho vay cá
nhân kinh doanh các nhóm nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5 trên tổng dư nợ
cho vay cá nhân kinh doanh.

-

Tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ: là tỷ lệ giữa dư nợ cho vay cá
nhân kinh doanh các nhóm nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 trên tổng dư nợ
cho vay cá nhân kinh doanh.

-

Tỷ lệ trích lập dự phòng/tổng dư nợ: Là tổng số tiền trích
lập dự phòng cho các khoản nợ cá nhân kinh doanh từ nhóm 2 đến
nhóm 5 trên tổng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh.


-

Tỷ lệ xóa nợ ròng: là dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh các
khoản ngoại bảng trên tổng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh.

-

Trong điều kiện dữ liệu cho phép, đề tài thực hiện đánh giá
kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh qua các chỉ tiêu: tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ; nợ nhóm 2/tổng
dư nợ và số trích lập dự phòng rủi ro/tổng dư nợ.
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TRONG
CHĂM SÓC CÀ PHÊ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Đặc điểm của cho vay chăm sóc cà phê đối với
khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại
Chăm sóc cà phê trồng mới
Chăm sóc cà phê kinh doanh
Thứ nhất, thời gian cho vay tương đối dài đối với cho vay chăm
sóc cà phê trồng mới
Thứ hai, đối với cho vay chăm sóc cà phê trong thời kỳ kinh
doanh.
Thứ ba, chi phí quản lý cao do số lượng khách hàng đông, hoạt
động cho vay chăm cà phê ở địa bàn nông thôn, xa xôi và khó khăn.
1.2.2. Định mức kinh tế kỹ thuật cho vay chăm sóc cà phê
Một hecta cà phê có mật độ cây trồng là 1.100 cây cà phê, vòng

-


10

đời là 23 năm, với 4 năm đầu tư và 19 năm khai thác, chi phí chăm sóc
cà phê vào khoảng 130-150 triệu đồng/năm.
1.2.3. Điều kiện vay vốn
Ngân hàng thẩm định đầy đủ các điều kiện vay vốn như các
khoản vay thông thường của NHTM, bao gồm:
- Về mặt pháp luật: Ngân hàng thẩm định năng lực pháp luật
dân sự, năng lực hành vi dân sự của khách hàng vay vốn.
- Về mặt tài chính: Ngân hàng thẩm định đồng thời trên cả hai
phương diện là vốn tự có của cá nhân và khả năng hoàn trả nợ vay
ngân hàng.
- Khả năng hoàn trả nợ vay bao gồm khả năng hoàn trả cả nợ gốc
và lãi vay phát sinh. Muốn vậy thì kết quả thực hiện phương án vay vốn
phải đủ bù đắp tất cả các chi phí, có lợi nhuận. Do đó, phương án vay
vốn của cá nhân chăm sóc cà phê phải hiệu quả về mặt tài chính.
1.2.4. Mức cho vay
Mức cho vay do khách hàng và ngân hàng thỏa thuận nhưng tối
đa là 150 triệu đồng/ha đối với phương pháp chăm sóc cà phê kinh
doanh và 130 triệu đồng/ha đối với phương pháp chăm sóc cà phê mới
trồng. Nếu khách hàng có nhu cầu vay vốn cao hơn mức tối đa nêu trên
thì áp dụng lãi suất thông thường đối với phần dư nợ tăng thêm đó.
1.2.5. Về biện pháp bảo đảm tiền vay
Ngân hàng xem xét và quyết định việc cho vay có bảo đảm
hoặc không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định hiện hành.
Về nguyên tắc, Ngân hàng xem xét quyết định cấp tín dụng có
bảo đảm hoặc không có bảo đảm tối đa 100% tổng nhu cầu vốn của
phương án tùy theo sản phẩm vay, thông thường ngân hàng tài trợ vốn
vay 70% còn 30% còn lại là vốn tự có của khách hàng. Khách hàng
phải đáp ứng các điều kiện riêng của từng ngân hàng như không có nợ
xấu, nợ bán VAMC, nợ xử lý rủi ro, xếp hạng khách hàng từ hạng
BBB trở lên...

Ngân hàng thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro và


11
sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định hiện hành.
1.2.6. Việc giải ngân, thu hồi nợ gốc và lãi của khoản vay
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận thời gian và hình thức
giải ngân phù hợp với chi phí thực tế phát sinh của quá trình chăm sóc
cà phê và các quy định hiện hành.
Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận phương thức thu nợ gốc
và lãi phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CHĂM SÓC CÀ PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng
a. Những nhân tố thuộc về môi trường vĩ mô
Bối cảnh kinh tế vĩ mô và sự ổn định về chính trị - xã hội:
Hành lang pháp lý
b. Những nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân
hàng
-Điều kiện tự nhiên
-Đặc điểm kinh tế - xã hội
-Nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân kinh doanh
-Sự cạnh tranh trên thị trƣờng cho vay cá nhân kinh doanh
1.3.2. Nhân tố bên trong
a. Nguồn lực tài chính, nhân lực của ngân hàng
b. Chính sách tín dụng đối với khách hàng cá nhân kinh
doanh của ngân hàng
c. Quy trình cấp tín dụng
d. Năng lực quản trị tín dụng của ngân hàng

e. Khả năng tiếp cận thị trường của ngân hàng
f. Quy mô và uy tín của ngân hàng
g. Chất lượng và tính đa dạng của các sản phẩm cho vay cá
nhân


12
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CHĂM SÓC CÀ PHÊ
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Việt
Nam - chi nhánh Bắc Đăk Lăk
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Đăk Lăk
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Việt Nam
- chi nhánh Bắc Đăk Lăk
a. Hoạt động huy động vốn BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc
Đăk Lăk

Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
Có thể nói trong giai đoạn 2016 - 2018 nền kinh tế có nhiều biến
động, đặc biệt là lãi suất trên thị trường tài chính quốc tế giảm mạnh,
khiến cho lãi suất huy động trên thị trường trong nước cũng giảm theo.
Điều này làm cho chi phí trả lãi của các ngân hàng cũng giảm đi.



13
b. Hoạt động cho vay BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc Đăk
Lăk

Biểu đồ 2.2. Tình hình dư nợ của BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc Đăk
Lăk giai đoạn 2016-2018
Từ biểu đồ cơ cấu dư nợ trên ta thấy, dư nợ tín dụng ngắn hạn
luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của chi nhánh.
c. Hoạt động dịch vụ của BIDV Việt Nam – chi nhánh Bắc
Đăk Lăk
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động dịch vụ của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu

Dịch vụ thanh toán
Dịch vụ bảo lãnh
Dịch vụ thẻ
Dịch vụ Ngân quỹ
Thu phí hoa hồng bảo hiểm
Dịch vụ BSMS
Dịch vụ khác
Tổng

Năm 2016
Tỷ
Số
trọng

tiền
(%)
6,865
63,5
0,806
7,4
0,833
7,7
0,921
8,5

Năm 2017
Tỷ
Số
trọng
tiền
(%)
7,182
59,8
0,847
7,1
1,125
9,3
1,193
9,9

Năm 2018
Tỷ
Số
trọng

tiền
(%)
7,100
58.7
0,820
6.8
0,849
7
1,222
10.1

0,967
0,418

1,133
0,518

1,550
0,534

10,810

8,9
3,8

11,998

9,4
4,3


12.8
4.4

12,075

(Nguồn: Báo cáo tài chính của chi nhánh từ năm 2016-2018)


14
Qua bảng số liệu trên ta thấy, hoạt động dịch vụ tại địa bàn
hoạt động của chi nhánh còn nhiều khó khăn và bất cập, cần tập trung
phát triển hơn nữa trong thời gian tới.
d. Kết quả tài chính
Bảng 2.4. Chênh lệch thu chi của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đăk
Lăk giai đoạn 2016-2018
ĐVT: tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

Tăng, giảm
2017/2016
+/%


Chênh lệch
thu-chi

114

132

145

18

15,79%

Tăng, giảm
2018/2017
+/%
13

9.85%

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh BIDV Việt Nam - chi nhánh Bắc
Đăk Lăk
“Chênh lệch thu chi của BIDV Bắc Đăk Lăk có sự tăng trưởng
qua các năm.

Biểu đồ 2.3. Tình hình lợi nhuận trước thuế của BIDV Việt Nam – Chi
nhánh Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CHĂM SÓC CÀ
PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG

TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
BẮC ĐĂK LĂK
2.2.1. Chính sách cấp tín dụng
a. Chính sách tiếp thị khách hàng


15
-Đối với khách hàng vay mục đích sản xuất, kinh doanh, tập
trung tiếp thị những khách hàng sau:
-Khách hàng có quan hệ tiền gửi, sử dụng dịch vụ thanh toán
tại BIDV, có quan hệ vay trả nợ ngân hàng sòng phẳng, tín nhiệm.
-Khách hàng có uy tín, kinh nghiệm sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực vay vốn.
-Khách hàng có ngành nghề truyền thống, sản phẩm gia truyền
thương hiệu qua nhiều thế hệ, hoạt động ổn định và phát triển.
-Khách hàng có TSBĐ là bất động sản (có khả năng thanh
khoản cao).
-BIDV thực hiện tiếp thị cấp tín dụng gắn với việc tiếp thị các
sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ khác đến khách hàng, hướng tới
cung cấp trọn gói dịch vụ ngân hàng theo nhu cầu của khách hàng.
b. Chính sách về tài sản bảo đảm
-Các loại tài sản bảo đảm thực hiện theo quy định về giao dịch
bảo đảm trong hoạt động cấp tín dụng của BIDV. Trong đó, đối với
khách hàng bán lẻ, BIDV ưu tiên nhận các loại tài sản bảo đảm sau:
+ Giấy tờ có giá (trừ cổ phiếu)/tiền gửi có xác nhận số dư và
cam kết thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán của khách
hàng hoặc bên thứ ba tại BIDV và các tổ chức tín dụng khác.
+ Trái phiếu Chính phủ và các giấy tờ có giá khác theo quy
định của BIDV trong từng thời kỳ;
+ Giá trị quyền sử dụng đất được thế chấp theo quy định của

pháp luật hiện hành;
+ Nhà ở, công trình xây dựng trên đất, kể cả các tài sản gắn
liền với nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất
được thế chấp theo quy định của pháp luật hiện hành;
+ Phương tiện vận tải.
-Quy định cụ thể về tỷ lệ tài sản bảo đảm do Tổng giám đốc
quy định tại từng sản phẩm tín dụng bán lẻ cụ thể và các quy định có
liên quan của BIDV từng thời kỳ (bao gồm cả việc cho vay phục vụ


16
nhu cầu đời sống không có tài sản bảo đảm đối với các khách hàng có
nguồn thu nhập thường xuyên, ổn định).
c. Mức cấp tín dụng
-Đối với hoạt động cho vay:
+ Căn cứ xác định mức cho vay:
+ Phương án sử dụng vốn của khách hàng;
+ Khả năng tài chính của khách hàng;
+ Tài sản bảo đảm (TSBĐ) cho khoản vay;
+ Kết quả xếp hạng tín dụng của khách hàng;
+ Mức cho vay tối đa 70% tổng nhu cầu vốn của phương án
vay vốn theo thẩm định của ngân hàng (30% còn lại phải là vốn tự có
hoặc vốn khác mà không phải là vốn vay từ các tổ chức tín dụng).
d. Phương thức cấp tín dụng
- Cho vay từng lần (theo món);
- Cho vay theo hạn mức;
- Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng;
- Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán.
2.2.2. Lƣu đồ Quy trình cấp tín dụng trong cho vay chăm
sóc cà phê

2.2.3. Thực trạng cho vay chăm sóc cà phê đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam- Chi nhánh Bắc Đăk Lăk
a. Tình hình và đặc điểm cho vay chăm sóc cà phê đối với
khách hàng cá nhân tại BIDV Bắc Đăk Lăk
-Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa bàn cho vay: Địa
bàn cho vay chủ yếu của BIDV Bắc Đăk Lăk là Thị xã Buôn Hồ và 03
huyện lân cận là Ea H’leo, Krông Buk, Krông Năng.
Bảng 2.5. Thông tin diện tích, dân số và năm thành lập của Thị xã Buôn
Hồ và 3 Huyện mà BIDV Bắc Đăk Lăk đặt trụ sở chính và 3 Phòng giao
dịch


17
TT

Địa bàn

Diện tích
(km2)
282,52

Dân số
(ngƣời)
99.949

Năm
thành lập
23/12/2008


1

Thị xã Buôn Hồ

2

Huyện Krông Năng

614,79

121.410

9/11/1987

3

Huyện Krông Búk

357,82

59.892

1976

4

Huyện Ea H’Leo

1.335,12


125.123

3/4/1980

Nguồn
Nguồn lao động trên địa bàn khá dồi dào, cơ sở hạ tầng như
đường giao thông thuận lợi với 02 đường quốc lộ chạy qua địa bàn QL
14, QL 29 và các hệ thống đường tỉnh lộ, liên huyện, liên xã phân bố
rộng rãi và ngày càng hoàn thiện.
b. Mục tiêu cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá
nhân tại BIDV Bắc Đăk Lăk
-Về dư nợ: Đặt mục tiêu tăng trưởng về dư nợ cho vay chăm
sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân mỗi năm tăng 10%.
-Về tỷ trọng: Đặt mục tiêu duy trì dư nợ cho vay chăm sóc cà
phê đối với khách hàng cá nhân trên 25% tổng dư nợ.
-Về tỷ lệ nợ xấu: Đặt mục tiêu tăng trưởng đi kèm kiểm soát rủi
ro tín dụng, tỷ lệ nợ xấu cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng
cá nhân dưới 0,5%.
c. Các biện pháp BIDV Bắc Đăk Lăk đang triển khai trong
thời gian qua đối với cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá
nhân.
-Đánh giá – củng cố lại nền khách hàng hiện tại
-Các giải pháp liên quan đến sản phẩm vay
-Thực hiện các Chương trình Marketing quảng bá sản phẩm
đến khách hàng
-Về nhân sự
-Về cơ sở vật chất
-Về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay chăm sóc cà phê
đối với khách hàng cá nhân



18
- Kết quả cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân
tại BIDV Bắc Đăk Lăk giai đoạn 2016-2018
+ Số lượng khách vay vốn tại Chi nhánh
+ Tình hình cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá
nhân tại BIDV Bắc Đăk Lăk.
+ Dư nợ cho vay bình quân trên một khách hàng vay vốn chăm
sóc cà phê:
+ Cơ cấu dư nợ cá nhân cá nhân kinh doanh trong chăm sóc cà
phê theo phương thức cho vay
+ Cơ cấu cho vay CSCP đối với KHCN theo hình thức bảo đảm
tiền vay
+ Chất lượng tín dụng cho vay chăm sóc cà phê đối với khách
hàng cá nhân:
+ Thu nhập từ cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển việt nam- Chi nhánh Bắc Đăk Lăk.
- Đánh giá kết quả cho vay chăm sóc cà phê đối với khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt NamChi nhánh Bắc Đăk Lăk
+ Kết quả đạt đươc
+ Hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Bắc Đăk Lăk.


19
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CHĂM SÓC CÀ PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK

3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Môi trƣờng vĩ mô
a. Môi trường chính trị xã hội
b. Môi trường kinh tế
c. Môi trường pháp lý
d. Chính sách vĩ mô về tín dụng
3.1.2. Môi trƣờng ngành
a. Tiềm năng về mở rộng tín dụng cho vay chăm sóc cà phê
b. Khả năng thương lượng của người mua
c. Khả năng thương lượng của nhà cung cấp
d. Đối thủ cạnh tranh
e. Các SP thay thế
3.1.3. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của BIDV – chi
nhánh Bắc Đăk Lăk
a. Công tác kế hoạch, quản trị điều hành
b. Hệ thống mạng lưới và công tác đào tạo nhân sự
c. Công tác tín dụng
d. Công tác phát triển khách hàng
3.2. ĐỊNH HƢỚNG CHO VAY CHĂM SÓC CÀ PHÊ CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
Tăng trưởng tín dụng an toàn, hiệu quả, phù hợp với định
hướng điều hành và năng lực vốn của BIDV, ưu tiên cấp tín dụng cho
các ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế, đẩy mạnh tín dụng bán
lẻ cho vay chăm sóc cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên có tiềm năng phát
triển và lợi thế cạnh tranh, hệ số quy đổi rủi ro thấp.
Tích cực, chủ động triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp


20
xử lý nợ xấu, đảm bảo tỷ lệ nợ xấu gộp xuống mức dưới 2,5% vào

năm 2020.
Nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng nhằm kiểm soát nợ
xấu phát sinh mới và nâng cao chất lượng tín dụng đi đôi với nâng cao
năng lực trình độ cán bộ và công nghệ thông tin.
Đổi mới hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng
cá nhân song song với đẩy nhanh tiến độ dự án Basel II.
Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm toán nội
bộ.
Cải cách mạnh mẽ thủ tục cấp tín dụng theo hướng thuận tiện
cho khách hàng tiếp cận vốn và dịch vụ ngân hàng, chuẩn hóa sản
phẩm cho vay chăm sóc cà phê, giảm tầng nấp trung gian trong quy
trình cấp tín dụng, rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng.
Chủ động xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh trong dài
hạn.
Sắp xếp mạng lưới trên cơ sở đánh giá tương quan giữa tiềm
năng địa bàn để phân bố phòng giao dịch của BIDV đáp ứng được
khách hàng vay vốn chăm sóc cà phê ở những vùng sâu, vùng xa cách
xa trụ sở chính của chi nhánh để thuận tiện trong việc đi lại tránh được
rủi ro khi mang tiền giải ngân vốn vay mà đi một quãng đường quá dài.
3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
CHĂM SÓC CÀ PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK
3.3.1. Nâng cao chất lƣợng kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay chăm sóc cà phê
Công tác kiểm soát rủi ro phải được tiến hành trước, trong và
sau khi vay vốn cho đến khi thu hồi được toàn bộ nợ vay. Tổ chức
khai thác tốt nguồn thông tin của khách hàng chăm sóc cà phê, tăng
cường hoạt động kiểm tra thực tế tình hình chăm sóc cà phê. Đồng
thời nâng cao chất lượng của bộ phận kiểm tra, kiểm soát, hậu kiểm.



21
3.3.2. Đẩy mạnh cho vay thông qua tổ vay vốn
Để đẩy mạnh hoạt động cho vay chăm sóc cà phê, giảm chi phí
cho vay, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với cho vay chăm
sóc cà phê, BIDV Bắc Đăk Lăk cần triển khai và đẩy mạnh cho vay
chăm sóc cà phê thông qua tổ vay vốn.
Chi nhánh cần tích cực phối hợp với các cấp chính quyền tại địa
phương, các tổ chức chính trị xã hội địa phương như Hội nông dân và
Hội Liên hiệp phụ nữ để thành lập tổ vay vốn chăm sóc cà phê và thực
hiện cho vay thông qua tổ vay vốn, thực hiện tốt trong cho vay phát
triển nông nghiệp, nông thôn theo nghị định 55 của Chính phủ.
3.3.3. Nhanh chóng triển khai điểm giao dịch lƣu động
Trong điều kiện việc mở rộng mạng lưới của chi nhánh phải
được tính toán cân nhắc trên cơ sở đảm bảo được các mục tiêu về mở
rộng hoạt động kinh doanh, chiếm lĩnh thị phần và trên cơ sở dự kiến
thành lập các đơn vị hành chính mới của tỉnh, trụ sở điểm giao dịch
phải đặt tại khu tập trung dân cư, việc triển khai các điểm giao dịch
lưu động nhằm mở rộng mạng lưới chi nhánh đến các địa bàn xã nông
thôn vùng sâu vùng xa là giải pháp thiết yếu nhằm tăng cường khả
năng tiếp cận ngân hàng của người dân nói chung và cá nhân chăm sóc
cà phê nói riêng, đồng thời giữ vững và phát triển mạnh thị phần tín
dụng ở thị trường nông thôn
3.3.4. Đẩy mạnh công tác quảng bá chƣơng trình cho vay
chăm sóc cà phê
Tiếp tục quảng bá chính sách cho vay chăm sóc cà phê đến hộ
nông dân qua nhiều hình thức như: gửi thư mời, tờ rơi có, tận dụng sự
hỗ trợ của các cấp chính quyền địa phương trong việc quảng bá, đưa
thông tin về những chính sách ưu đãi của gói tín dụng cho vay chăm
sóc cà phê, có phần hướng dẫn cụ thể, nêu ngắn gọn, dễ hiểu về quyền

lợi và nghĩa vụ khách hàng đến với công chúng.
Đồng thời thiết lập đường dây nóng để tạo điều kiện cho người
dân tìm hiểu thông tin về chính sách cho vay chăm sóc cà phê một cách


22
nhanh nhất và thuận lợi nhất cũng như các kênh tiếp nhận thông tin phản
ánh, phản hồi những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của khách hàng để
từ đó chi nhánh có những điều chỉnh phù hợp hơn trong chính sách cho
vay hoặc công tác điều hành nội bộ của chi nhánh.
3.3.5. Chú trọng hơn nữa công tác chăm sóc khách hàng
Làm tốt công tác chăm sóc khách hàng, thường xuyên củng cố,
duy trì mối quan hệ với khách hàng truyền thống, tích cực tìm kiếm và
phát triển khách hàng mới. Công tác chăm sóc đóng vai trò quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung cũng như hoạt
động cho vay chăm sóc cà phê nói riêng.
3.3.6. Tăng cƣờng công tác đào tạo nguồn nhân lực, nâng
cao chất lƣợng cán bộ làm công tác tín dụng
Cán bộ phải có trình độ chuyên môn cao mới hiểu được bản chất
của các hình thức cho vay, phương thức cho vay, lãi suất và các nhân tố
ảnh hưởng đến việc ra quyết định cấp tín dụng.
Định kỳ hàng năm rà soát lại trình độ cán bộ để tính đến xu
hướng phát triển dài hạn của Chi nhánh trong bối cảnh hội nhập từ đó
có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm hoàn thiện kiến thức chuyên
môn.
Nhiệm vụ đặt ra đối với cán bộ ngân hàng, đặc biệt là cán bộ
quản lý khách hàng phải có tinh thần trách nhiệm, có đạo đức nghề
nghiệp, có tác phong giao dịch tốt, phải có kiến thức chuyên môn vững
chắc
Công tác nâng cao chất lượng cán bộ phải thực hiện ngay từ

khâu tuyển dụng, bố trí, đề bạt cán bộ cần phải tuân thủ đúng quy
định, quy chế, thi tuyển công khai minh bạch và nghiêm túc để có thể
thu hút người có trình độ cao
Thường xuyên luân chuyển cán bộ nhất là cán bộ quản lý khách
hàng
Đề xuất với trụ sở chính BIDV tuyển dụng thêm cán bộ nhân
viên cho Chi nhánh


23
Phân giao cán bộ phụ trách và theo dõi từng mảng công việc
theo từng lĩnh vực cụ thể để tạo ra sự chuyên môn hóa nhưng cũng cần
phải có cơ chế luân chuyển để tránh sự ì ạch và phòng ngừa phát sinh
các mối quan hệ không khách quan với khách hàng
Tích cực tổ chức các hoạt động giao lưu, trao đổi, tổ chức các
cuộc thi như thi trực tuyến có thưởng, thi theo mảng nghiệp vụ chuyên
môn giỏi, thi tìm hiểm về bộ quy tắc ứng xử, phong cách và không
gian giao dịch …
Ngoài ra cần phải có cơ chế gắn liền với thu nhập và tính tự chịu
trách nhiệm của cán bộ với hiệu quả công việc.
3.4. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CHĂM SÓC CÀ PHÊ ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐĂK LĂK
3.4.1. Đối với BIDV Chi nhánh Bắc Đăk Lăk
3.4.2. Đối với BIDV Việt Nam
KẾT LUẬN
Khách hàng cá nhân vay chăm sóc cà phê là đối tượng khách
hàng lớn trong tổng số khách hàng bán lẻ của các NHTM khu vực các
tỉnh Tây Nguyên. Việc nghiên cứu để hoàn thiện hoạt động cho vay

đối với đối tượng này là hết sức quan trọng và cần thiết:
Qua quá trình nỗ lực nghiên cứu, Luận văn hoàn thiện hoạt động
cho vay chăm sóc cà phê đối với khách hàng cá nhân tại BIDV – chi
nhánh Bắc Đăk Lăk đã đạt được một số kết quả nghiên cứu chủ yếu
sau đây:
Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay
CNKD của các NHTM, luận văn đã nêu ra được những đặc điểm hoạt
động cho vay CSCP đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại, nội dung hoạt động cho vay khách hàng cá nhân; tiêu chí đánh giá


×