Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp tại NHTMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam , chi nhánh Bắc Đắc Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.5 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐINH QUỐC HOÀNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI
HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK

TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - Năm 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC ANH

Phản biện 1: PGS.TS. Lâm Chí Dũng

Phản biện 2: TS. Tống Thiện Phước

Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng họp tại Trường Đại
học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 25 tháng 08 năm
2019.


Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tịn - Học liệu, Đại học Đà Nẵng
- Thư viện Trường đại học Kinh tế, ĐHĐN


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk nằm trên địa bàn phát
v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v


v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v


v

v

v

v

triển mạnh của tỉnh Đắk Lắk, có tốc độ tăng trưởng cao; các cơ quan,
v

v

v

v

v

v

v

v

v

v


v

v

v

v

doanh nghiệp liên tiếp được thành lập, dân cư tập trung ngày một đông,
v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v


v

v

các nhu cầu về đời sống không ngừng gia tăng nên hoạt động cho vay
v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v


v

v

trung dài hạn đối với doanh nghiệp có nhiều điều kiện thuận lợi để phát
v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v


v

triển. Tuy nhiên, so với yêu cầu và tiềm năng thì kết quả phát triển hoạt
v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v


v

v

động cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp vẫn chưa tương xứng.
v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v


Hoạt động này vẫn còn tồn tại những điểm bất cập, cần tìm kiếm các giải
v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v


v

pháp nhằm hoàn thiện hoạt động này để đạt được mục tiêu phát triển mà
v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v


Chi nhánh kỳ vọng. Hơn nữa, cho đến nay, vẫn chưa có công trình nào
v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v


được nghiên cứu về hoạt động cho vay trung dài hạn đối với doanh
v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

nghiệp tại BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk. Xuất phát từ thực
v


v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

tiễn trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho vay
v

v


v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

trung dài hạn đối với doanh nghiệp tại NHTM Cổ phần Đầu tư và Phát
v

v


v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk” để nghiên cứu, với mong
v

v

v


v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

muốn góp phần hoàn thiện hơn nữa hoạt động cho vay trung dài hạn của
v

v

v

v


v

v

v

v

v

v

v

v

v

v

Chi nhánh trong thời gian đến, qua đó giúp ngân hàng phát triển ổn định
v

v

v

v

v


v

v

v

v

v

v

v

v

v

hơn trong tương lai.
v

v

v

2. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay trung dài hạn đối
với doanh nghiệp của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay trung dài hạn đối

với doanh nghiệp tại BIDV Việt Nam – Chi nhánh Bắc Đắk Lắk.
- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay trung
dài hạn đối với doanh nghiệp tại BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk
Lắk

.

Để đạt được mục tiêu trên luận văn cần trả lời các câu hỏi nghiên


2
cứu sau:
- Nội dung của hoạt động cho vay trung dài hạn đối với doanh
nghiệp là gì? Tiêu chí nào để đánh giá hoạt động vay trung dài hạn đối với
doanh nghiệp? Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động cho vay
trung dài hạn đối với doanh nghiệp?
- Thực trạng hoạt động cho vay vay trung dài hạn đối với doanh
nghiệp tại BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk như thế nào? Những
vấn đề gì còn hạn chế trong hoạt động cho vay vay trung dài hạn đối với
doanh nghiệp tại BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk ? Nguyên
nhân của những vấn đề đó là gì?
- Những khuyến nghị nào cần đề xuất với BIDV Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Đắk Lắk , BIDV Việt Nam , NHNN để hoàn thiện hoạt động
cho vay vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp tại BIDV Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Đắk Lắk?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Là hoạt động cho vay trung dài hạn đối với
doanh nghiệp tại NHTM
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk.

+ Thời gian: Số liệu và tình hình thực trạng hoạt động cho vay trung
dài hạn của ngân hàng từ 2016 - 2018, đề xuất định hướng và khuyến nghị
cho giai đoạn 2020 - 2022.
+ Nội dung: Hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn đối với
doanh nghiệp tại BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp đọc và tổng quan tài liệu
- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
- Phương pháp so sánh, phân tích
- Phương pháp tổng hợp


3
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tham khảo, các từ viết
tắt, nội dung đề tài nghiên cứu của luận văn bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1. Cơ sở l luận về hoạt động cho vay trung dài hạn đối
với doanh nghiệp của NHTM
Chương 2. Thực trạng hoạt động cho vay trung dài hạn đối với
doanh nghiệp tại BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk
Chương 3. Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay trung
dài hạn đối với doanh nghiệp tại BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk
Lắk
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Các luận văn đã bảo vệ tại Đại học Đà Nẵng
a. Luận văn Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại NHTM Cổ
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

phần Đông Nam Á – Chi nhánh Lê Duẩn, Đà Nẵng của Nguyễn Hồ
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Thanh Vĩnh thực hiện năm 2016.
i

i

i


i

i

b. Luận văn Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản bảo đảm trong cho
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn, Thành


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


phố Đà Nẵng của Nguyễn Hữu Hoàng Anh thực hiện năm 2016.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

c. Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong cho vay
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

trung dài hạn tại NHTM Cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Đắk Lắk của tác giả Nguyễn Thị Bích Ngọc, Đại học Kinh tế Đà Nẵng

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

năm 2016.

i


i

d. Luận văn Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

trung dài hạn đối với doanh nghiệp tại NHTM Cổ phần Công Thương Việt


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Nam – Chi nhánh Đắk Lắk của tác giả Vi Văn Vinh - Đại học Kinh tế Đà


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

Nẵng, năm 2016.

i

i

i

e. Luận văn Phân tích tình hình cho vay Doanh nghiệp tại NHTM Cổ
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Huế của Phan Văn

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i


4
Phước thực hiện năm 2016.

i

i

i

i

i

f. Luận văn Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

NHTM Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đắk Lắk của
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Trần Văn Hùng thực hiện năm 2016.
i


i

i

i

i

i

g. Luận văn Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp tại NHTM Cổ
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

phần Bảo Việt – Chi nhánh Đà Nẵng của tác giả Nguyễn Thị Huyền, Đại
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

học Đà Nẵng, năm 2017.
i

i

i

i

h. Luận văn Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Liên Chiểu,
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

Thành phố Đà Nẵng của tác giả Nguyễn Thị Hoài Thanh, Đại học Đà
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

Nẵng, năm 2018.
i

i

i. Luận văn “Hoàn thiện hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

nhánh tỉnh Quảng Nam” của tác giả Đỗ Lê Huy, Đại học Đà Nẵng, năm
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

2018.
Các đề tài này chủ yếu tập trung phân tích về hoạt động cho vay đối
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

với khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại, dù đã làm rõ
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

một số cơ sở lý luận, phân tích thực trạng các hoạt động cho vay và đưa ra
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

các giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay. Tuy nhiên, các đề tài này

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

chưa tập trung chuyên sâu vào phân tích hoạt động cho vay trung dài hạn
i


i

i

i

i

i

i

ii

i

i

i

i

i

i

đối với khách hàng doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại. Do đó,
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

hoạt động cho vay trung dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp trong
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

ngân hàng thương mại còn nhiều nội dung cần phải nghiên cứu sâu hơn.
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

Hơn nữa, chưa có công trình nào nghiên cứu về hoàn thiện hoạt động cho
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp tại BIDV Việt Nam - Chi nhánh
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

Bắc Đắk Lắk. Vì vậy, với việc chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

trung dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk” làm luận văn Thạc sĩ
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

kinh tế, trên cơ sở kế thừa những kết quả của các công trình đã được công
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i


5
bố, tác giả mong muốn hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về hoạt động
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

cho vay trung dài hạn đối với khách hàng doanh nghiệp và đưa ra những
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

giải pháp để hoàn thiện hoạt động cho vay trung dài hạn tại Chi nhánh.
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.2. Hoạt động cho vay của NHTM
1.2. CHO VAY TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm về cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp
của NHTM
Cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp là hình thức cấp tín
dụng mà ngân hàng tài trợ cho nhu cầu vay vốn trung dài hạn của doanh
nghiệp nhằm thực hiện các dự án phát triển, sản xuất kinh doanh, phục vụ
đời sống với thời hạn trên một năm.
1.2.2. Phân loại cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp của
NHTM

Để quản lý hoạt động tín dụng có hiệu quả, các ngân hàng thương
mại thường tiến hàng phân loại tín dụng theo các tiêu thức sau:
(i) Phân loại theo mục đích cho vay
(ii) Phân loại theo thời hạn cho vay
(iii) Phân loại cho vay theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
(iv) Phân loại cho vay dựa theo phương thức hoàn trả nợ vay
(v) Phân loại cho vay theo hình thái của cho vay


6
1.2.3. Đặc điểm cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp của
NHTM
- Về vốn đầu tư lớn: Việc đầu tư trung dài hạn nhằm vào các dự
án lớn do đó mà số vốn cần thiết cho mỗi dự án lớn gấp nhiều lần cho vay
ngắn hạn.
- Về thời hạn đầu tư dài
- Về mục đích cho vay: Đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho tài sản
cố định và tài sản lưu động thường xuyên; Trả các khoản nợ hiện hữu;
Thành lập doanh nghiệp mới hay mua lại doanh nghiệp đang hoạt động.
- Về xác định nguồn trả nợ: Trên thực tế, nguồn trả nợ được các
i

i

i

i

i


i

i

ngân hàng xác định tương đối đơn giản, bao gồm toàn bộ khấu hao từ
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

tài sản hình thành từ vốn vay, một phần lợi nhuận dự kiến tạo ra từ dự
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

án và các nguồn khác (nếu có). Một phần lợi nhuận này thường lấy theo
i

i

i

i

tỷ lệ từ 40% đến 70% tổng lợi nhuận dự kiến.
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

- Về lãi suất cao
- Về quy mô lớn
- Về rủi ro cao


- Về lợi ích: Các doanh nghiệp có nhu cầu vay trung dài hạn
i

i

i

i

i

i

i

i

i

nhằm để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định và một phần vào tài
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

sản lưu động thường xuyên, là một hình thức cấp tín dụng đem lại lợi
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

nhuận cho hoạt động ngân hàng..
i

i

i

i

i

1.2.4. Các phƣơng thức cho vay trung dài hạn đối với doanh
nghiệp của NHTM
a. Tín dụng thông thường


b. Tín dụng tuần hoàn


c. Cho vay theo dự án
d. Cho vay hợp vốn
i

i


i

i

1.2.5. Nội dung hoạt động cho vay trung dài hạn đối với doanh
nghiệp của NHTM


7
a. Mục tiêu hoạt động cho vay trung dài hạn đối với doanh
nghiệp của NHTM
- Mở rộng quy mô kinh doanh, chiếm lĩnh thị phần
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

- Hợp lý hóa cơ cấu cho vay
i

i

i

i

i

i

i

- Nâng cao chất lượng dịch vụ, quy trình cho vay
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

- Kiểm soát rủi ro hoạt động
i

i

i

i

i

i

- Tăng trưởng thu nhập
i

i

i

i


b. Tổ chức hoạt động cho vay trung dài hạn đối với doanh
nghiệp của NHTM
- Tổ chức bộ máy thực hiện
i

i

i

i

i

i

- Con người
i

i

- Phân công thực hiện
i

i

i

i


- Quy trình, quy định về hoạt động cho vay
i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Thẩm định dự án đầu tư
c. Chính sách cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp của
NHTM
- Nghiên cứu thị trường
i

i

i

i


- Phát triển cung ứng sản phẩm mới, đa dạng hóa sản phẩm cấp
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


tín dụng
i

- Tổ chức mạng lưới cho vay sâu rộng tới tận tay khách hàng
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


- Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay
i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Kiểm soát rủi ro tín dụng sau cho vay nhằm đảm bảo nguồn


i

i

i

vốn của NHTM.
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Chăm sóc tốt đối với khách hàng hiện hữu và có một mức lãi
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

suất cạnh tranh ưu đãi nhằm thu hút nhóm khách hàng mới;
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Hoạt động truyền thông, tuyên truyền, quảng bá hình ảnh của
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

Ngân hàng
i

i

- Hoạt động chăm sóc khách hàng trong các dịp lễ, tết, sinh
i

nhật

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


8
- Kiểm soát rủi ro trong hoạt động huy động vốn bằng
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Nguồn nhân lực
i

i

i

- Cơ sở vật chất
i

i


i

i

1.2.6. Tiêu chí đánh giá kết quả cho vay trung dài hạn đối với
doanh nghiệp của NHTM
a. Về dư nợ và số lượng khách hàng cho vay trung dài hạn đối
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

với doanh nghiệp
i

i

- Tỷ trọng dư nợ cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp
- Mức tăng trưởng dư nợ cho vay trung dài hạn đối với doanh
nghiệp
- Tốc độ tăng dư nợ cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp
- Mở rộng khách hang doanh nghiệp vay vốn trung dài hạn
b. Về cơ cấu cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

c. Về rủi ro tín dụng khi cho vay trung dài hạn khách hàng
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

doanh nghiệp
i

- Nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5
- Nợ xấu
- Tỷ lệ xóa nợ ròng
- Dự phòng rủi ro
d. Về mức độ thỏa mãn của khách hàng về chất lượng dịch vụ cho
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

vay trung dài hạn khách hàng doanh nghiệp
i

i

i

i

i


i

i

1.2.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay trung dài
hạn đối với doanh nghiệp của NHTM
a. Các nhân tố bên trong
b. Các nhân tố bên ngoài
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chương 1, luận văn đã hệ thống hóa và phân tích những nội
j

dung tổng quan nhất về hoạt động cho vay trung dài hạn đối với doanh
j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j


9
nghiệp tại NHTM. Luận văn đã làm rõ nội dung của hoạt động cho vay
j

j

trung dài hạn đối với doanh nghiệp của ngân hàng thương mại, trình bày
các đặc điểm và phương thức cho vay trung dài hạn đối với khách hàng
doanh nghiệp, đưa ra được các tiêu chí đánh giá kết quả cho vay trung dài
hạn đối với doanh nghiệp của NHTM.
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI BIDV VIỆT NAM

CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ BIDV VIỆT NAM – CHI
NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Việt Nam
– Chi nhánh Bắc Đắk Lắk
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Đắk Lắk
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Việt Nam –
Chi nhánh Bắc Đắk Lắk
a. Hoạt động huy động vốn của BIDV Việt Nam - Chi nhánh
Bắc Đắk Lắk
Tổng vốn huy động của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk
Lắk trong năm 2018 đã tăng lên đáng kể, năm 2016 đã tăng lên 1.174 tỷ
đồng, năm 2017 tăng 1.232 tỷ đồng và đến năm 2018 là 1.469 tỷ đồng.
Nguồn vốn huy động của BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk chủ
yếu đến từ tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn. Trong đó, tiền gửi có kỳ
hạn chiếm hầu như tủ trọng phần nguồn vốn huy động tại BIDV Bắc Đắk
Lắk với mức 83,12 % tổng nguồn vốn huy động vào năm 2018.



b. Hoạt động cho vay BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk
Năm 2017, tổng dư nợ cho vay khách hàng của Chi nhánh đạt mức


10
4.325 tỷ đồng, tăng 679 tỷ đồng so với năm 2016 với tốc độ tăng trưởng là
18,62%. Đến năm 2018, tổng dư nợ cho vay khách hàng của Chi nhánh
đạt mức 4.719 tỷ đồng, tăng 394 tỷ đồng so với năm 2017. Dư nợ tín dụng
ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của Chi nhánh.

c. Hoạt động dịch vụ của BIDV Việt Nam – Chi nhánh Bắc
ĐắkLắk
Hoạt động dịch vụ tại BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk
qua các năm chủ yếu từ nguồn thu dịch vụ truyền thống là thu phí dịch vụ
chuyển tiền chiếm gần 60% trên tổng thu dịch vụ, thu phí từ dịch vụ bảo
lãnh, dịch vụ thẻ, ngân quỹ, BSMS qua các năm chiếm gần 37% và thu
phí từ các hoạt động khác“chỉ chiếm một tỷ lệ rất khiêm tốn là gần 4,5%.
d. Kết quả tài chính
Chênh lệch thu chi của BIDV Bắc Đắk Lắk có sự tăng trưởng qua
các năm. Cụ thể năm 2016, chênh lệch thu - chi của Chi nhánh đạt 114 tỷ
đồng, năm 2017 đạt được là 132 tỷ đồng, tăng 15,79% so với năm 2016,
năm 2018 đạt 145 tỷ đồng, tăng gần 10% so với năm 2017. Nguồn thu
nhập chính của đơn vị là từ nguồn thu hoạt động huy động vốn và tín
dụng.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI
HẠN TẠI BIDV VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK
2.2.1. Môi trƣờng hoạt động cho vay trung dài hạn đối với
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Đắc Lắk
- Triển khai cơ chế chính sách mới thúc đẩy phát triển kinh tế tư
nhân nói chung và lĩnh vực nông nghiệp - nông thôn
- Tình hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
2.2.2. Nội dung hoạt động cho vay trung dài hạn đối với doanh
nghiệp tại BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk
a. Chính sách cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp


11
Hiện tại, chính sách cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp
tại” BIDV Bắc Đắk Lắk được thực hiện theo Quy trình cấp tín dụng đối

với khách hàng tổ chức trong hệ thống BIDV ban hành kèm theo văn bản
số 2462/QĐ-BIDV ngày 24 tháng 05 năm 2019.
b. Quy trình cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp
Hoạt động cho vay trung dài hạn doanh nghiệp tại BIDV Bắc Đắk
Lắk tuân thủ theo quy trình cho vay chung như tất cả các đối tượng vay
vốn khác theo quy định nội bộ của BIDV gồm 13 bước từ Bước 1: Tiếp
i

i

thị và nhận hồ sơ đến Bước 13: Thanh lý hợp đồng

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

Mặc dù quy trình, thủ tục cho vay khá chặt chẽ nhưng vẫn còn khá
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


cứng nhắc về thủ tục thế chấp tài sản đảm bảo. Ngoài ra việc quy định

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


thời gian thẩm định dự án đầu tư tại BIDV Bắc Đắk Lắk quá cứng nhắc

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

là 10-15 ngày chưa có những quy định cụ thể về thời gian thẩm định cho

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

vay trung dài hạn phù hợp với đặc thù của từng dự án đầu tư nên đã tạo

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

ra nhiều áp lực cho cán bộ quan hệ khách hàng.

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

c. Hoạt động nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

trung dài hạn đối với doanh nghiệp

i

i

i

i

i

i

i

Tại BIDV Bắc Đắk Lắk đang sử dụng phần mềm BDS để thực
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

hiện tích hợp dữ liệu vào hệ thống lõi corebanking thì việc phân nhóm nợ

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

được thực hiện một cách tự động, là cơ sở trích lập dự phòng. Hiện tại

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

việc xử lý nợ xấu tại Chi nhánh còn một số hạn chế như khi đã phát sinh

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


nợ xấu thì công tác xử lý thu hồi thực hiện chưa quyết liệt dẫn đến thời

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

gian xử lý, thu hồi nợ kéo dài, xử lý TSBĐ khó khăn phụ thuộc rất nhiều

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

vào sự phối hợp của cơ quan chức năng.

i

i

i

i

i

i

i

i


i

d. Hoạt động nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và chăm sóc
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

doanh nghiệp


i

i

Tại BIDV Bắc Đắk Lắk cũng thường tổ chức chương trình hội
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

nghị kết nối ngân hàng – doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để có thể trao

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


đổi nắm bắt những khó khăn, vướng mắc của DN trong việc tiếp cận vốn

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i


12
từ NH để từ đó có thể xây dựng chính sách cho vay phù hợp hơn. Bên

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

cạnh đó NH cũng thường xuyên có những cuộc khảo sát, điều tra, thăm

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

dò ý kiến của DN với các sản phẩm, dịch vụ của NH (tín dụng, chuyển

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

tiền,…) thông qua đó đánh giá sự hài lòng của khách hàng từ đó có

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

những nghiên cứu, cải tiến và phát triển sản phẩm, dịch vụ đa dạng, tốt

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

hơn cho khách hàng, kết quả là chất lượng dịch vụ không ngừng cải thiện

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

thông qua việc số lượng khách hàng ngày càng tăng. Hơn nữa NH cũng

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

thường xuyên tổ chức tri ân, đồng hành cùng DN tháo gỡ, vượt qua khó

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

khăn…chính những hoạt động này đã tạo được sự tin tưởng, gắn kết DN

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk với NH.

i

i

i


i

i

i

i

i

2.2.3. Kết quả hoạt động cho vay trung dài hạn đối với doanh
nghiệp tại BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk
a. Quy mô cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp
Dư nợ cho vay TDH đối với DN có sự tăng trưởng không đồng

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

đều qua các năm như năm 2017 tăng 78 tỷ đồng so với năm 2016 và năm

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

2018 lại giảm 112 tỷ đồng so với năm 2017 nguyên nhân là do khách

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

hàng đã trả nợ và chuyển sang ngân hàng khác vay vốn. Điều này cho
i

i

i

thấy chiến lược kinh doanh của NH cần bắt đầu tăng cường mở rộng cho

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

vay đối với DN nhiều hơn. Tuy còn những e ngại trong rủi ro tín dụng

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

nên mức tăng bình quân vẫn còn thấp so với mục tiêu là 7,5%/năm và

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

hiện tại phần lớn dư nợ TDH của NH là tập trung vào DN lớn là chủ yếu

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

và có xu hướng tăng nhanh hơn dư nợ TDH đối với DN. Do vậy trong

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

thời gian tới NH cần có những biện pháp để nâng cao dư nợ cho vay đối

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

với các DN đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng.

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

b. Cơ cấu cho vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp
- Cơ cấu dư nợ theo hình thức bảo đảm: Tỷ lệ cho vay không có


tài sản bảo đảm chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu tổng dư nợ cho vay
doanh nghiệp tại BIDV - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk và có xu hướng tăng lên
trong suốt giai đoạn phân tích . Về bản chất, các khoản vay này đều được



13
bảo đảm bằng hàng hóa được quản lý theo phương thức hàng tồn kho luân
chuyển hoặc quyền đòi nợ .


- Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế: Dư nợ cho vay trung dài hạn
đối với khách hàng doanh nghiệp tại BIDV - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk chủ
yếu tập trung vào một vài khách hàng thuộc ngành bất động sản; thương
mại; sản xuất chế biến lương thực, thực phẩm (mía đường); thu mua nông

sản, cà phê; kinh doanh xăng dầu; năng lượng (thủy điện) và du lịch .




c. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay trung dài hạn
đối với doanh nghiệp
Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ xấu và trích lập DPRR
tại BIDV Bắc Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2018
(Đơn vị tính: tỷ đồng; %)
Năm 2016
Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Giá

Tỷ

Giá

Tỷ

Giá

Tỷ

trị


trọng

trị

trọng

trị

trọng

1. Nợ nhóm 1

418

89,13

498

91,04

402

92,41

2. Nợ nhóm 2

45

9,59


44

8,04

31

7,13

2. Nợ nhóm 3

-

-

5

0,92

-

-

4. Nợ nhóm 4

-

-

-


-

-

-

5. Nợ nhóm 5

6

1,28

-

-

2

0,46

469

100,00

547

100,00

435


100,00

6. Dư nợ TDH
DN
7. Tỷ lệ nợ xấu
(nhóm 3-5) (%)
8. Số tiền trích lập
dự phòng
9. Tỷ lệ trích lập
DPRR (%)

1,28

0,09

0,46

7,42

4,82

6,44

1,58

0,88

1,48



14
(Nguồn: BIDV - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk)
Theo quy định của NHNN chất lượng tín dụng được đánh giá



i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

thông qua tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ và tỷ lệ này không vượt quá 3%. Qua


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

bảng 2.11 ta thấy tỷ lệ nợ xấu trong cho vay TDH đối với DN tại BIDV

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

Bắc Đắk Lắk qua các năm cụ thể năm 2016 là 1,28%, năm 2017 là 0,09%

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

và năm 2018 tăng lên 0,46% dù vẫn nằm trong giới hạn của NHNN.

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

Nợ xấu thuộc nhóm khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Đắk Lắk
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

tập trung vào các ngành xây dựng, thương mại, chế biến gỗ và vận tải,

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

trong đó ngành thương mại (chủ yếu là thương mại về cà phê, nông sản)

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

chiếm tỷ trọng lớn nhất. Các khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

động cho vay chưa phát sinh nợ xấu và nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5.

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

d. Chất lượng dịch vụ cho vay trung dài hạn đối với doanh
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

nghiệp

i

Theo kết quả phỏng vấn, khảo sát nhanh một số DN vay vốn
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

TDH tại BIDV Bắc Đắk Lắk về 16 tiêu chí cho thấy hơn 70% DN đánh

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

giá chất lượng dịch vụ từ mức hài lòng trở lên đối với các tiêu chí như

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

phương thức cho vay đa dạng; NH luôn quan tâm và sẵn sàng đáp ứng

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

các nhu cầu của khách hàng; NH luôn thể hiện sự quan tâm và có các

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

hoạt động chăm sóc khách hàng thường xuyên; Địa điểm giao dịch thuận

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

tiện; Cơ sở vật chất khang trang, trang thiết bị hiện đại, luôn hoạt động

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

tốt, ổn định; Thái độ của nhân viên luôn lịch sự và nhã nhặn.

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

e. Thu nhập từ hoạt động cho vay trung dài hạn đối với doanh
nghiệp
Mức đóng góp của hoạt động cho vay TDH DN vào tổng thu nhập
của BIDV Bắc Đắk Lắk dao động ở mức 10,16 - 11,36%/năm nguyên
nhân là do NH đã tích cực thương lượng nhằm cho vay với mức lãi suất
thông thường với ưu đãi về phí trả nợ trước hạn và các điều kiện khác ít
ràng buộc hơn so với các điều kiện của các gói lãi suất ưu đãi do đó mức
thu nhập có sự gia tăng tăng, tuy nhiên tốc độ tăng thu nhập TDH DN thấp



15
hơn thu nhập từ hoạt động cho vay.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI BIDV VIỆT
NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐẮKLẮK
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc
i

i

i

i

i

- Chính sách cho vay TDH của BIDV Bắc Đắk Lắk phù hợp với
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

chính sách vĩ mô của Nhà nước, tình hình kinh tế tỉnh Đắk Lắk nên dư

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

nợ cho vay TDH DN khi xem xét trong 3 năm vừa qua có xu hướng tăng

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

trưởng qua các năm đảm bảo tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước.

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Hơn nữa nhờ sự gia tăng dư nợ trong hoạt động cho vay TDH DN còn

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

thúc đẩy mở rộng tăng dư nợ cho vay ngắn hạn cũng như có thể bán chéo


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

các sản phẩm dịch vụ khác của NH để tăng lợi nhuận phi lãi từ đó mới có

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

thể giảm lãi suất cho vay đối với DN.

i

i

i

i

i

i

i

i


i

- Dư nợ cho vay TDH đối với DN có xu hướng tăng qua các năm
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

Cơ cấu dư nợ thay đổi theo hướng tích cực chuyển dần từ dư nợ TDH tập

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

trung vào các DN lớn sang nhóm DN nhỏ và vừa với nhiều ngành nghề

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

có lợi thế giúp NH phân tán bớt rủi ro.

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

- Trong giai đoạn vừa qua NH đã kiểm soát nợ quá hạn trong cho
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


vay TDH, tỷ lệ nợ xấu vẫn nằm trong giới hạn quy định của NHNN và

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

đạt mục tiêu kiểm soát nợ xấu cho vay TDH DN đặt ra dưới mức 1%.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

- Chất lượng dịch vụ của NH có nhiều cải thiện đáng kể trong
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

những năm vừa qua và được khách hàng đánh giá cao qua đó giúp giữ

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

chân và thu hút ngày càng nhiều DN đến với NH cũng như ngày càng

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

khẳng định vị thế chỗ đứng của NH trong mắt của DN.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

- Thu nhập từ hoạt động cho vay TDH đối với của NH có xu
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

hướng tăng trưởng qua các năm và đóng góp đáng kể vào tổng thu nhập

i

i

i

i

i

i

của NH trong thời gian qua.

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
i

i

a. Hạn chế
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


16
- Công tác huy động vốn chưa toàn diện: Chi nhánh chưa huy động
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

được nhiều nguồn vốn trung dài hạn, tỷ trọng huy động vốn trung dài hạn

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

còn thấp so với tỷ trọng huy động vốn ngắn hạn. Tỷ trọng bình quân

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

nguồn vốn dài hạn trong tổng nguồn vốn huy động giai đoạn 2016 - 2018

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

mới chỉ đạt 30%. Về sử dụng vốn cho vay trung dài hạn đối với doanh
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

nghiệp trong tổng dư nợ cho vay đạt 26,7%.

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Về chất lượng thẩm định dự án đầu tư còn chưa cao, công việc
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

điều tra thu thập thông tin về DN còn gặp nhiều khó khăn.

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Trong một số trường hợp công tác kiểm tra, giám sát các khoản
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

vay sau khi cho khách hàng vay vẫn còn hời hợt, sơ sài, chưa chặt chẽ,

i

i

i

i

i

i

i


i

mang tính chất đối phó .
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

- Đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng còn thiếu, phần lớn cán
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


bộ quan hệ khách hàng còn khá trẻ và ít kinh nghiệm dẫn đến khả năng

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

thẩm định dự án còn nhiều điểm hạn chế.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

b. Nguyên nhân
i

i


- NH đang gặp rất nhiều khó khăn để thu thập những thông tin
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

một cách đầy đủ và chính xác nhằm phục vụ quá trình phân tích

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Số lượng cán bộ quan hệ khách hàng còn mỏng so với số lượng
i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

DN nên cán bộ quan hệ khách hàng có ít thời gian đi thực tế đến thực địa

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


do đó không thể nắm bắt, cập nhật kịp thời tình hình sản xuất, kinh

i

i

i

i

i

i

i

i

doanh, tình hình tài chính của DN

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Hệ thống cơ chế chính sách chưa có cơ chế ràng buộc trách
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

nhiệm đối với cán bộ quan hệ khách hàng và các bộ phận có liên quan về

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

thưởng phạt đến cùng .

i

i


i

i

- Trình độ, kinh nhiệm của cán bộ quan hệ khách hàng còn nhiều
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


hạn chế nên trong phân tích các thông tin kinh tế xã hội, đánh giá dự án

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

đầu tư còn nhiều chủ quan cũng như khả năng phòng ngừa, dự báo rủi ro

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

chưa tốt.

i

i

- Việc xử lý những khoản nợ xấu của NH chủ yếu là gia hạn nợ
i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i


17
hoặc cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhiều lần nên tình trạng nợ gốc, nợ lãi tồn

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

đọng nhiều lần làm ảnh hưởng đến năng lực tài chính của NH dẫn đến


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


tiềm ẩn khả năng rủi ro trong kinh doanh.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Thông tin trên CIC cũng còn nhiều điều bất cập, hiện nay cũng
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

chưa có một cơ chế công bố thông tin đầy đủ về DN

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Qua chương 2 ta đã thấy được những kết quả đạt được”và
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

những hạn chế cũng như“nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động cho

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

vay trung dài hạn đối với doanh nghiệp”của BIDV – Chi nhánh Bắc

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

Đắk Lắk trong vài năm gần đây. Những khó khăn thử thách đó đối với

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

toàn bộ hoạt động kinh doanh nói chung, và với hoạt động tín dụng

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

trung dài hạn nói riêng, đòi hỏi ngân hàng phải có những biện pháp

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

khắc phục nâng cao chất lượng tín dụng để ngày càng giữ vững được

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

vai trò chủ đạo trong đầu tư phát triển; nếu không sẽ ảnh hưởng đến

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

chất lượng và rủi ro của các khoản tín dụng tại Chi nhánh.”Trên cơ sở

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay trung dài hạn đối với

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

doanh nghiệp, chương 3 tác giả đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn đối với doanh nghiệp tại Chi

i

i

nhánh.

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i


18

CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP TẠI BIDV VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI
HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI BIDV VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK
3.1.1. Định hƣớng trong hoạt động cho vay tại BIDV Việt Nam Chi nhánh Bắc Đắk Lắk

- Xây dựng chính sách hướng về tăng trưởng và tăng tỷ trọng
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

dịchvụ, để tránh phụ thuộc quá nhiều vào nguồn thu tín dụng

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Bên cạnh các hoạt động tín dụng truyền thống, Chi nhánh cần
i

i

i

i


i

i

i

i

nghiên cứu đa dạng sản phẩm nhằm thu hút khách hàng...

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

- Xây dựng chính sách hướng vào nguồn vốn thay vì chính sách
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

I

mở rộng tín dụng để đảm bảo nguồn vốn phát triển bền vững, lãi suất
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

hợp lý.

i


i

3.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay trung dài hạn
đối với doanh nghiệp tại BIDV - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk
- Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý nhằm đạt được mục tiêu
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

cân bằng giữa tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro, đảm bảo tăng
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

trưởng và phát triển bền vững theo thông lệ quốc tế.
j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


19
- Mặt khác, áp dụng chính sách lãi vay linh hoạt vào kỳ hạn, loại
j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

tiền, dự án vay vốn, khách hàng. Hoạt động quản lý tín dụng đảm bảo các
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

tỷ lệ an toàn vốn, cơ cấu tín dụng phù hợp với chiến lược khách hàng,
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

ngành hàng, chính sách quản lý rủi ro, cơ cấu nguồn vốn, đảm bảo mức
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

tăng trưởng tín dụng phù hợp với năng lực, quản lý, điều hành và trình độ
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

nghiệp vụ của nhân viên tín dụng.
j

j

j

j

j

j

- Xây dựng danh mục tín dụng phù hợp từng thời kỳ
- Xác định đối tượng SMEs là khách hàng chủ đạo
j

j

j

j

j

j


j

j

j

- Công bố danh mục ngành nghề, lĩnh vực cho vay theo
hướng phân bổ rủi ro tín dụng, phù hợp mục tiêu phát triển của
tỉnh Đắk Lắk
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TRUNG DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI BIDV VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC ĐẮK LẮK
3.2.1. Khuyến nghị với BIDV Việt Nam - Chi nhánh Bắc Đắk
Lắk
a. Tăng cường huy động vốn để mở rộng cho vay TDH, đặc biệt
i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

là nguồn vốn có kỳ hạn của dân cư

i

i

i

i

i

i

i

i


i

- NH nên tăng cường việc chú trọng đầu tư để hiện đại hóa công
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

nghệ NH của mình.
j

j

j

- NH cần xây dựng chính sách lãi suất huy động vốn của mình
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

linh hoạt, cạnh tranh hơn so với các NH khác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

để tăng cường việc huy động nguồn tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn
j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

đáp ứng nhu cầu cho vay TDH của NH.
j

j

j

j

j

j

j


j

- NH cần tăng cường hơn nữa hoạt động marketing của mình để
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


giới thiệu các sản phẩm tiết kiệm, dịch vụ tiền gửi trên các phương tiện
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


thông tin đại chúng như tivi, báo đài…
j

j

j

j

j

j

j

- NH nên thường xuyên tổ chức đào tạo để nâng cao năng lực
j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

nghiệp vụ cho cán bộ NH để nâng cao khả năng phục vụ khách hàng
j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j


20
j

được nhanh chóng và tiện lợi nhất.
j

j

j

j

j

j


b. Tăng cường quảng bá, truyền thông và tư vấn giới thiệu các
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

sản phẩm cho vay TDH đến DN

i

i


i

j

j

j

j

j

i

i

i

i

NH cần tiếp cận tiếp thị cho vay TDH hơn nữa bằng nhiều kênh,
j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

hình thức khác nhau, cung cấp thông tin đa dạng, đầy đủ hơn để cho DN
j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

Ngoài ra nhân viên quan hệ khách hàng cũng thường xuyên tổ chức các
j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

buổi gặp gỡ trực tiếp định kỳ để lắng nghe DN, tư vấn, giới thiệu sản
j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

phẩm, chính sách, điều kiện ưu đãi của NH từng thời điểm đến cho DN.
j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

Hơn nữa NH cũng cần liên hệ với nhiều tổ chức, hiệp hội DN… để qua
j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

các tổ chức này để quảng bá, giới thiệu về chính sách, sản phẩm cho vay
j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

TDH đến DN của tỉnh Đắk Lắk và ngoài tỉnh.

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

c. Hoàn thiện hoạt động thẩm định dự án đầu tư
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

- Bố trí, sắp xếp cán bộ một cách hợp lý, khoa học phải dựa trên
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

năng lực, sở trường, kinh nghiệm của từng cán bộ theo từng nhóm nghề,
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

theo tính đặc thù của dự án
j

j

j

j

j

j

- Đối với những dự án phức tạp, yêu cầu kỹ thuật công nghệ cao
j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

thì NH nên lập nhóm thẩm định, tạo điều kiện cho các cán bộ trao đổi hỗ
j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

trợ, phối hợp với nhau.
j

j

j

j


j

j

j

- NH cũng cần tách bộ phận quan hệ khách hàng thành các bộ
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

phận riêng đảm nhiệm những chức năng riêng như tách thành bộ phận
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

thẩm định riêng, bộ phận thu thập, tìm kiếm thông tin về dự án, khách
j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

hàng riêng và bộ phận theo dõi giải ngân riêng
j

j


j

j

j

j

j

j

j

- Việc quy định thời gian 10 - 15 ngày như thực tế đối với mọi dự
j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

án là chưa phù hợp khi thời gian dự án phức tạp có thể kéo dài hơn. NH
j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

nên cụ thể hóa thời gian thẩm định cần thiết cho từng loại dự án để ngăn
j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

ngừa những ảnh hưởng xấu do sự tùy tiện hoặc trì hoãn thời gian thẩm
j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

định ảnh hưởng đến chất lượng dự án đầu tư.
j

j


j

j

j

j

j

j

j

d. Cải tiến quy trình và hoàn thiện công tác chấm điểm, xếp
i

i

i

i

i

i

i

hạng tín dụng đối với DN vay vốn TDH


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i



21
Việc chấm điểm, xếp hạng khách hàng trên hệ thống RMS không

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

nên phân cho cán bộ quan hệ khách hàng trực tiếp quản lý DN thực hiện

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


vì nếu như để cán bộ quan hệ khách hàng xếp hạng rồi đề xuất cho vay

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

TDH nữa sẽ dẫn đến thiếu tính khách quan và từ đó có thể dẫn đến nhiều

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

hệ lụy trong khoản vay. Để tạo ra sự phối hợp chặt chẽ trong việc thực

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

hiện, kiểm soát công tác chấm điểm khách hàng với công tác thẩm định

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

nhằm nâng cao chất lượng và định hướng phát triển cho vay TDH thì nên

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

giao trách nhiệm kiểm soát và giám sát công tác chấm điểm, xếp hạng

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

khách hàng cho bộ phận quản lý tín dụng.

i

i

i

i

i


i

i

i

i

Đối với việc thẩm định bằng hệ thống điểm số NH phải luôn cập
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

nhật những tiêu chí phù hợp với thực tế thị trường, phù hợp với thay đổi

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

về tình hình kinh doanh của DN để xây dựng mô hình tính điểm tín dụng

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

phù hợp với những nhóm DN mới.

i

i

i

i

i

i

i


e. Cần xây dựng chính sách lãi suất, phí cho vay TDH linh hoạt
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

và phù hợp với từng thời kỳ, từng đối tượng DN

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Hiện nay tại NH lãi suất cho vay TDH đối với DN còn tương đối
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

cao, chưa có sự cạnh tranh nhiều so với các NH khác trên địa bàn và giữa

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

các DN hoạt động trong các ngành nghề khác nhau, giữa các loại hình

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

DN với nhau. Do vậy để có thể hỗ trợ, tạo điều kiện cho DN tiếp cận

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

được vốn thì chính sách lãi suất phải thực sự linh hoạt như những DN

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

xếp hạng tín dụng càng tốt sẽ được hưởng lãi suất càng thấp và có mức

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

lãi suất ưu đãi đối với các lĩnh vực trọng điểm có nhiều thế mạnh tùy

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

theo mục tiêu từng thời kỳ của NH cũng như cần đa dạng hóa kỳ hạn cho

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

vay TDH…

i

i

f. Các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế và xử lý nợ từ nhóm 2 đến
i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

nhóm 5

i

i

- Các biện pháp ngăn ngừa nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5



i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Các biện hạn chế nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i


22

- Các biện pháp hạn chế thiệt hại do các khoản nợ từ nhóm 2 đến
i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

nhóm 5 đề gây ra

i

i

i

i


i

- Các biện pháp xử lý các khoản nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


g. Thiết lập quỹ dự phòng bù đắp rủi ro của ngân hàng
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

Hoạt động của ngân hàng luôn gắn liền với các rủi ro, rủi ro có
j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

nhiều loại như rủi ro tín dụng, rủi ro hối đoái, rủi ro lãi suất ... Trong
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

những rủi ro thì rủi ro tín dụng được đặc biệt chú ý. Quá trình đầu tư phát
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

triển kinh tế cần một lượng vốn rất lớn, thời hạn dài dẫn đến rủi ro xây ra
j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

là rất lớn có thể gây thiệt hại cho ngân hành về nhiều mặt. Thiết lập quỹ
j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

dự phòng bù đắp rủi ro của BIDV - Chi nhánh Bắc Đắk Lắk là hết sức cần
j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

thiết.
Để thiết lập quỹ dự phòng rủi ro một cách thích hợp và có hiệu quả
j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

ngân hàng có thể phân chia các khoản tín dụng theo các tiêu thức thich
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

hợp với các mức rủi ro khác nhau từ đó sẽ có thể xác lập tỷ lệ dự phòng
j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

rủi ro. Các tiêu thức này có thể là theo thời gian của các khoản tín dụng,
j

j

j

j

j

j

j

j


j

j

j

j

j

j

j

j

j

theo hình thức tín dụng ….
j

j



j

j

j


h. Đẩy mạnh công tác đào tạo, có chính sách đối với cán bộ tín

dụng
- Khuyến khích và tạo điều kiện về thời gian và hỗ trợ chi phí cho
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

các cán bộ nhân viên được đi học nâng cao trình độ.

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


- Tăng cường bồi dưỡng phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, nâng cao
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

tinh thần trách nhiệm, tính kỷ cương tuân thủ quy định tín dụng, gắn

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

trách nhiệm với quyền lợi của CBTD và cán bộ thẩm định.

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Định kỳ đánh giá thành tích, kiểm soát quá trình thực hiện công
i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

i

i

việc thẩm định và thành quả của nó

i

i

i

i

i

i


i

i

3.2.2. Khuyến nghị với BIDV Việt Nam


- BIDV cần phải đầu tư mạnh hơn nữa trong việc cải tiến trang
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

website hiện tại của BIDV sao cho phù hợp với xu hướng phát triển

i

chung

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i


23
- Cần đơn giản hóa những thủ tục, quy trình cấp típ dụng giảm
i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

thiểu những văn bản không cần thiết, chồng chéo nhau dẫn đến thủ tục

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

vay vốn rườm rà, khó khăn cho DN khi vay vốn

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống chấm điểm và xếp hạng khách
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

hàng trên cơ sở đánh giá kết quả áp dụng trong thời gian qua, nghiên

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

cứu hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu tài chính và phi tài chính.


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

- Ban hành văn bản quy định về quản lý hạn mức tín dụng đối với
i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

khách hàng và một nhóm khách hàng.


i

i

i

i

i

i

i

- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện một hệ thống QTRR theo thông
i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

lệ quốc tế. Tách các chức năng Phòng Kinh doanh thành bộ phận quan

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

hệ khách hàng và bộ phận hỗ trợ cùng với việc phân định trách nhiệm,

i

i

i

i

i

i

i

i

i


i

i

i

i

i

i

quyền hạn, đảm bảo tính độc lập, khách quan.

i

i

i

i

i

i

i

i


i

- Cần tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm soát nội bộ định kỳ
i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

i

và đột xuất nhằm phát hiện sớm các sai phạm

i


i

i

i

i

i

i

i

i

i

3.2.3. Khuyến nghị với NHNN
a. Hoàn thiện hệ thống pháp luật ngân hàng
b. Điều hành một cách có hiệu quả chính sách tiền tệ


c. Công tác thanh tra , giám sát
i“

i

i


i



i

i

d. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng
i

i

i“

i

i

i

i

i

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3



i


i

i


×