Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

GIAO AN TXLlop 3lop 3 T 9.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.61 KB, 12 trang )

Tuần 9
Thứ

Góc vuông, góc không vuông
Chia sẻ vui buồn cùng bạn
Ôn tập
Ôn tập

TNXH

Ôn tập
Thực hành nhân biết và vẽ góc vuông bằng ê ke
Bài
Ôn tập

Tập viết

Ôn tập

Mỹ thuật

Vẽ trang trí: Vẽ mầu vào hình có sẵn

Toán
Chính tả

Đề- ca- mét. Héc- tô- mét
Kiển tra

TNXH


Kiểm tra: Con ngời và sức khoẻ.

Thủ công

Ôn tập chơng 1: Phối hợp gấp, cắt, dán.

Toán

Bảng đơn vị đo độ dài

TD
Tập làm văn
Sáu

Toán

TD
LT&C

Năm

Ôn tập

Toán

T

Kể chuyện

Tập đọc

Ba

Ôn tập

Đạo đức
Chính tả

Hai

Môn
Tập đọc

Tên bài dạy

Bài
Kiển tra

Âm nhạc

Ôn tập 3 bài hát: Bài ca đi học; Đếm sao: Gà gáy

Toán

Luyện tập

SHTT

1



Thứ hai ngày tháng năm 2006
Tập đọc
ôn tập giữa kì i

I- Mục đích yêu câu
1.Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc thông các bài tập đọc đÃ
học trong 8 tuần đầu lớp 3 ( phát âm rõ,tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ/phút,biết ngừng nghỉ
sau các dấu câu,giữa các cụm từ).
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu: Học sinh trả lờiđợc 1 hoặc 2 câu hỏivề nội
dung bài đọc.
2. Ôn tập phép so sánh:
- Tìm đúng những sự vật đợc so sánh với nhau trong các câu đà cho.
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.
II-Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc,từ tuần 1 đến tuần 8 trong sách tiếng việt 3,tập một.
- Bảng phụ viết sÃn các câu văn ở BT2.
- Bảng lớp viết (2 lần) các câu văn ở BT3.
- VBT (nếu có)
III-Các hoạt động dạy học
1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu nội dung học tập trong tuần: Ôn tập,củng cố kiến thức và kiểm tra kết
quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của học kì I.
- Giới thiệu MĐ,Yêu câu của tiết học.
2.Kiểm tra tập đọc
Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này cũng nh ở các tiết 2,3,4,5,6,7
dành để kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.Các tiết 1,2,3,4 kiểm tra lấy điểm tập
đọc.Các tiết 5,6,7 kiểm tra lấy điểm HTL.
Giáo viên cần căn cứ vào số học sinh trong lớp,phân phối thời gian hợp lý để mỗi
học sinh đều có điểm.Cách kiểm tra nh sau:

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc .
-Học sinh đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-Giáo viên đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc,học sinh trả lời.
-Giáo viên cho điểm theo hớng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.Với những học sinh
không đọc đạt yêu cầu,giáo viên cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học
sau.
3. bài tập 3:
-một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của BT.cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- Giáo viên mở bảng phụ đà viết 3 câu văn,mời một học sinh phân tích câu 1 làm
mẫu:
+ Tìm hìng ảnh so sánh ( nói miệng):Hồ nh một chiếc gơng bầu dục khổng lồ.
+ Giáo viên gạch dới tên hai sự vật đợc so sánh với nhau: hồ - chiếc gơng.
- Học sinh làm bài vào vở,VBT hoặc giấy nháp.
2


- Giáo viên mời 4hoặc 5 học sinh tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.Cả lớp và giáo viên
nhận xét,Chọn lời giải đúng.Cả lớp chữa bài trong vở .
Lời giải:
Hình ¶nh so s¸nh
Sù vËt 1
Sù vËt 2
a)Hå níc nh mét chiếc gơng bầu
Chiếc gơng bầu dục khổng
Hồ nớc
dục khổng lồ.
lồ
b)Cỗu Thê Húc công công nh con
Cầu Thê Húc
Con tôm

tôm.
c)Con rùa đầu to nh trái bởi.
đầu con rùa
Trái bởi
4.bài tập 3:
-Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của BT.Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.
- Học sinh làm việc độc lập vào vở.Các em chỉ ghi những từ cần điền ứng với mỗi
câu a,b,c.
- Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng thi viết vào chỗ trống.Sau đó,từng em đọc kết
quả làm bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.Chốt lại lời giải đúng.cả lớp chữa bài vào trong vở
lời giải:
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trêi nh mét c¸nh diỊu.
+tiÕng giã rõng vi vu nh tiếng sáo.
+ Sơng sớm long lanh tựa nhữnh hạt ngọc.
5. củng cố dặn dò
Kể chuyện
Ôn tập

I-Mục đích yêu câu
1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ.
2.Ôn cách hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu kể Ai là gì?
3.Nhớ và kể lại lu loát, trôi chảy,đúng diễn biến một câu chuyện đà học trong 8 tuần
đầu.
II-hoạt động dạy học chủ yếu
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ.
2.Thực hiện nh SBS.
Củng cố dặn dò.
Toán
Góc vuông,góc không vuông


A-Mục tiêu
Giúp học sinh :
- Bớc đầu làm quen với khái niệm về góc,góc vuông,góc không vuông.
- Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông,góc không vuông và để vẽ góc không vuông
trong trờng hợp đơn giản.
B - Đồ dùng dạy học
Ê ke ( dùng cho giáo viên và dùng cho mỗi học sinh )
3


C-Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Giới thiệu về góc vuông (làm quen với biểu tợng về góc)
- Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh hai kim đồng hồ tạo thành một góc.

- Giáo viên mô tả,học sinh quan sát để có biểu tợng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát
từ 2 điểm.

Lu ý: ở tiểu học bớc đầu cho học sinh làm quen với
Góc nh sau: VÏ 2 tia OM,ON chung ®Ønh gèc O. Ta cã góc
đỉnh O;cạnh OM,ON .
2. Giới thiệu góc vuông,góc không vuông
- Giáo viên vẽ một góc vuông lên bảng và giới thiệu: Đây là góc vuông,sau đó giới
thiệu tên đỉnh,cạnh của góc vuông:
Ta có góc vuông
+ Đỉnh O
+ Cạnh OA
+ Cạnh OB
- Giáo viên vẽ góc đỉnh P,cạnh PM,PN và vẽ góc đỉnh E,cạnh EC,ED.
3. Giới thiệu ê ke

Giáo viên cho học sinh xem cái ê ke,rồi giới thiệu đây là cái ê ke.Giáo viên nêu qua
cấu tạo của ê ke,sau đó giới thiệu ê ke dùng để:
Nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông.(trong sách giáo khoa)
4. Thực hành
Bài 1: Nêu hai tác dụng của ê ke:
a) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông.
Cho học sinh dùng ê ke kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật(trong sách giáo
khoa) có là góc vuông hay không.Sau đó đánh dấu góc vuông
b) Dùng ê ke để vẽ góc vuông.
Vẽ góc vuông có đỉnh là O,có cạnh là OA và OB (vÏ theo mÉu trong s¸ch gi¸o
khoa).
4


Bài 2: Giáo viên treo sẵn tờ giấy hoặc bảng phụ có vẽ hình(nh trong sách giáo khoa)
lên bảng,rồi thực hiện chung cả lớp (Học sinh quan sát hình nào là góc vuông,hình nào là
góc không vuông).sau đó cho học sinh nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc,chẳng hạn:góc
vuông đỉnh A,cạnh AD,AE;góc không vuông đỉnh B,cạnh BG,BH.
Bài 3: Làm tơng tự bài 2.
Bài 4: học sinh quan sát để khoanh vào chữ đặt trớc câu tră lời đúng,nếu có khó
khăn thì có thể dùng ê ke để nhận biết vuuong và không vuông.
Đạo đức
chia sẻ vui buồn cùng bạn
I- Mục tiêu
1. Học sinh hiểu:
- Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui,an ủi, động viên,giúp đỡ khi bạn có chun
bn.
- ý nghÜa cđa viƯc chia sỴ vui bn cïng bạn.
- Trẻ em có quyền đợc tự do kết giao bạn bè,có quyền đợc đối sử bình đẳng,có
quyền đợc hỗ trợ,giúp đỡ khi khó khăn.

2. Học sinh biết cảm thông,chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ
thể,biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
3. Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
II- tài liệu và phơng tiện
- Vở bài tập Đạo đức
- Tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1 tiết 1.
- Phiếu học tập cho hoạt động 1 tiết 2(nếu không có vở BT)
- các câu chuyện bài thơ,bài hát tấm gơng,ca dao tục ngữ,về tình bạn,về sự cảm
thông,chia sẻ vui buồn với bạn.
- Cây hoa để chơi trò chơi Hái hoa dân ch.
- Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh và màu trắng.
III- các hoạt động dạy học chủ yếu
Tiết 1
Khởi động: Cả lớp hát tập thể bài hát Lớp chúng ta đoàn kết,nhạc và lời của Mộng
Lân.
Họat động 1: Thảo luận phân tích tình huồng
*MT: Học sinh biết một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
*Cách tiến hành:
1.Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
2. Giáo viên giới thiệu tình huống:
ĐÃ hai ngày nay các bạn học sinh lớp 3B không thấy bạn Ân đến lớp.Đến giờ sinh
hoạt của lớp, cô giáo buồn rầu b¸o tin:

5


- Nh các em đà biết, mẹ bạn Ân lớp ta ốm đà lâu, nay bố bạn lại mới bị tai nạn giao
thông.hoàn cảnh gia đình bạn đang rất khó khăn.Chúng ta cần phải làm gì để giúp bạn Ân
vợt qua khó khăn này?
Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao?

3. Học sinh thảo luận nhóm nhỏ về các cách ứng sử trong tình huống và phân tích
kết quả của mỗi cách ứng sử.
4.Giáo viên kết luận: khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc
giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng (Nh giúp bạn chép bì,giảng lại bì
cho bạn nếu bạn phải nghỉ học;giúp bạn làm một số việc nhà;) để bạn có thêm sức mạnh
vợt qua khó khăn.
Họat động 2: Đóng vai
*MT:Học sinh biết cách chia sẻ vui buồn với bạn trong các tình huống.
*Cách tiến hành:
1.Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm học sinh xây dựng kịch bản và đóng vai một
trong các tình huống:
- Chung vui với bạn
- Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khẳn trong học tập, khi bạn bị ngà đau bị ốm mệt,
khi nhà bạn nghèo không có tiền mua sách vở,
2.Học sinh thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai.
3. Các nhóm học sinh lên đóng vai.
4. Học sinh cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm
5. Giáo viên kết luận:
- Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng chung vui với bạn.
- Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi động viên và giúp bạn bằng những việc làm
phù hợp với khả năng.
Họat động 3: Bày tỏ thái độ
* Mục tiêu: Học sinh biết bày tỏ thái độ trớc các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học.
* Cách tiến hành
-1. Giáo viên lần lợt đọc từng ý kiến,học sinh suy nghỉ và bày tỏ thái độ tán thành,
không tán thành hoặc lỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng
hoặc bằng những cách khác.
Các ý kiến:
a) Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm cho tình bạn thêm thân thiết, gắn bó.
b) Niềm vui nỗi buồn là của riêng của mỗi ngời, không nên chia sẻ với ai.

c) Niềm vui sẻ đợc nhân lên, nỗi buồn sẻ đợc vơi đi nếu đợc ảm thông chia sẻ.
d) Ngời không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là ngời
bạn tốt.
đ) Trẻ em có quyền đợc hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
e) Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có hoàn cẩnh khó khăn là vi phạm quyền
trẻ em.
2. Thảo luận về lí do học sinh có thái độ tán thành hoặc lỡng lự đối với từng ý kiến.
3. Giáo viên kết luận:
- Các ý kiến a,c,d,đ,e là đúng.
- ý kiÕn b lµ sai.
6


Hớng dẫn thực hành
- Quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trờng và nơi ở.
- Su tầm các truyện, tấm gơng ca dao,tục ngữ, bài thơ bài hát,nói về tình bạn, về sự
cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn.
Thứ ba ngày.tháng 10 năm 2006
Chính tả
Ôn tập

I-Mục đích yêu câu
1.Tiếp tục kiểm tra lấy điêmt tập đọc nh tiết 1.
2.Luyện tập đặt câu theo đúng mẫu Ai là gì?
Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phờng (xÃ, quận) theo
mẫu .
II-Đồ dùng dạy học
Phiếu ghi tên bài tập đọc.
III-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ:

B-Dạy bài mới:
1.Bài tập 2:
-Giáo viên nêu yêu câu của bài tập, nhắc học sinh không quên mẫu câu cần đặt.
-Học sinh làm việc cá nhân.
-Giáo viên tổ chức cho học sinh trình bày trớc lớp.
-Cả lớp nhận xét.
2.Bài tập 3:
-Học sinh đọc yêu câu của bài và mẫu đơn.
-Giáo viên nhắc học sinh về những yêu câu cần thiết khi thực hiện BT.
-Học sinh làm việc cá nhân.
-Học sinh đọc lá đơn của mình trớc lớp. Giáo viên nhận xét.
3.Củng cố dăn dò:
-Yêu câu học sinh ghi nhớ mẫu đơn để viết một mẫu đơn đúng thủ tục khi cần thiết.
-Nhắc những học sinh cha đợc kiểm tra tiếp tục ôn tập ở nhà chuẩn bị cho kiểm tra.
Tập đọc
Ôn tập (Tiết 4)

I-Mục đích yêu câu
1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc nh yêu câu T1.
2.Ôn cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu Ai làm gì?
3.Nghe - viết chính xác đoạn văn: Gió heo may.
II-Đồ dùng dạy học :
Phiếu ghi tên bài TĐ
Bảng chép 2 câu thơ ở BT 2.
III-Các hoạt động d¹y häc
7


A-Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh còn lại thực hiện nh tiết 1.

B-Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Bài tập 2:
-Học sinh đọc yêu câu của BT.
-Học sinh thực hiện yêu câu BT-Làm nhẩm. Đối với học sinh yếu làm bài vào vở.
-Nhiều học sinh nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt đợc. Giáo viên nhận xét và ghi
nhanh câu hỏi đúng lên bảng.
-Học sinh nêu lại câu hỏi đúng.
Bài tập 3:
-Giáo viên đọc một lần đoạn văn.
-2 học sinh đọc lại ,cả lớp theo dõi sách giáo khoa .
-Học sinh tự viÕt ra giÊy nh¸p c¸c tõ c¸c em dƠ viÕt sai.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
-Giáo viên chấm bài, nhận xét,.
-Giáo viên thu vở học sinh về nhà chấm.
3. Củng cố dặn dò:
-Học sinh về nhà đọc thuộc lòng các bài TĐ yêu câu HTL để chuẩn bị cho tiết kiểm
tra.
Tự nhiên xà hội
Ôn tập

I-Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố và hệ thống hoá kiến thức về:
-Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp tuần hoàn, bài tiết nớc tiểu và
thần kinh.
-Nên làm và không nên làm những gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết nớc tiểu và thần kinh.,
-Vẽ tranh vận động mọi ngời sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại nh
thuốc lá, rợu, bia, chất ma tuý.
II-Đồ dùng dạy học

-Các hình sách giáo khoa trang 36.
-Phiếu học tập.
III-Hoạt động dạy học
Họat động 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng?
*MT: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hoá kiến thức về:
-Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp tuần hoàn, bài tiết nớc tiểu và
thần kinh.
*Cách tiến hành:
Bớc 1: Tổ chức.
-Giáo viên chia lớp thành 4 nhãm
8


-Cử 3 đến 5 học sinh làm giám khảo.
Bớc 2: Phổ biến cách chơi và luật chơi:
-Nhóm trởng điều khiễn các bạn thực hiện theo yêu câu của giáo viên .
Bớc 3:Chuẩn bị:
Bớc 4:Tiến hành:
Bớc 5: Đánh giá tổng kết.
Họat ®éng 2: VÏ tranh
*MT: -VÏ tranh vËn ®éng mäi ngêi sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại nh
thuốc lá, rợu, bia, chất ma tuý.
*Cách tiến hành.
Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn :
-Giáo viên yêu câu mỗi nhóm chon một nội dung để vẽ.
Bớc 2: Thực hành:
Nhóm trởng điều khiễn các bạn cùng thảo luận để đa ra các ý tởng nên vẽ nh thế
nào và ai đảm nhiệm phần nào.
-Giáo viên giúp học sinh thực hiện.
Bớc 3: Trình bày và đánh giá:

-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện nêu ý tởng của bức trnh vận động. Các
nhóm khác bình luận góp ý.
Củng cố dặn dò:
Toán
Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke
A-Mục tiêu
Giúp học sinh :
-Biết cách dùng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông.
-Biết cách dùng ê kê để vẽ góc vuông.
B-Đồ dùng dạy học
-Tranh vẽ nh sách giáo khoa .
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Bài 1:Giáo viên hớng dẫn học sinh cách vẽ góc vuông đỉnh O, học sinh tự vẽ góc vuông
đỉnh A, đỉnh B
Bài 2:học sinh quan sát tởng tợng hoặc dùng ê ke để kiểm tra góc vuông góc không vuông.
b)Cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Bài 3: Học sinh tự làm bài tại lớp.
-Giáo viên lu ý học sinh tởng tợng để ghép cho phù hợp.
-Cho học sinh thực hành ghép các miếng bìa đà cắt sẵn.
Bài 4: Giáo viên hớng dẫn thực hành:
-Học sinh cả lớp đề đợc lấy một tờ giấy nào đó tập gấp thành một góc vuông và có
thể lấy góc vuông này để kiểm tra và nhận biết góc vuông trong các trờng hợp không có ê
ke.
3.Củng cố dặn dò.

9


Thứ t ngàytháng 11 năm 2006
LT&C

Ôn tập (tiết 5)

I-Mục đích yêu câu
1.Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng các bài thơ văn có yêu câu HTL.
2.Luyện tập củng cố về vốn từ: Lựa chọn các từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ
sự vật.
3.Đặt câu theo mẫu: Ai làm gì?
II-Đồ dùng dạy học
II-Các hoạt động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ
B-Dạy bài mới
1.GTB:
-Giáo viên nêu MĐ yêu câu cđa tiÕt häc.
2.KiĨm tra HTL (1/3 sè häc sinh )
-Häc sinh lên bốc thăm chọn bài HTL.Chuẩn bị 1,2 phút.
-Học sinh đọc TL cả bài hoặc khổ thơ trớc lớp.Giáo viên cho điểm.
3.Bài tập 3:
-Học sinh đọc yêu câu BT.
-Học sinh chän tõ bỉ sung ý nghÜa thÝch hỵp.
-Häc sinh K,G nêu lí do chọn từ.
-Học sinh đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp làm bài vào VBT.
-Học sinh lên bảng thực hiện.
-Giáo viên nhận xét đánh giá chốt lại lời giải đúng
-2 học sinh đọc lại đoạn văn đà hoàn chỉnh trên bảng lớp.
-Cả lớp chữa bài vào VBT.
4.Bài tập 3:
-Giáo viên nêu yêu câu BT.Học sinh nhắc lại mẫu câu các em cần đặt: Ai làm gì?
-Học sinh làm việc cá nhân.
-Học sinh trình bày kết quả. Cả lớp,giáo viên nhận xét.
5.Củng cố dặn dò.

Tập viết:Ôn tập (Tiết 6)

I-Mục đích yêu câu
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
-Lun tËp cđng cè vèn tõ: Chän tõ thÝch hỵp bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ chỉ sự
vật.
-Ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách các bộ phận trạng ngữ trong câu, các thành phần
đồng chức.)
-II-Đồ dùng dạy học
-Phiếu học tập
III-Các hoạt động dạy học
1.GTB:
Giáo viên nêu MĐ yêu c©u cđa tiÕt häc.
10


2.Kiểm tra học thuộc lòng 1/3 số học sinh .
3.Bài tập 2:
-Một học sinh đọc yêu câu cầu của bài.
-Giáo viên chỉ bảng lớp đà viết các câu văn, giải thích, giúp học sinh thực hiện.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm việc cá nhân viết từ cần đièn vào vở BT.
-Học sinh lên bảng làm bài trên phiếu. Sau đó đọc kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận
xét chấm điểm.
-Học sinh đọc lại đoạn văn đà điền từ hoàn chỉnh.
-Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
4.Bài tập 3:
-Một học sinh đọc yêu câu BT.
-Học sinh làm bài vào vở BT.
-Học sinh trình bày.
-Giáo viên ,học sinh nhận xét.

5.Củng cố dặn dò.
-Giáo viên yêu câu học sinh về nhà làm BT ở tiết 9 chuẩn bị cho kiểm tra.
Mĩ thuật
Vẽ màu vào hình có sẵn
(Múa rồng- Phỏng theo tranh cđa Quang Trung, häc sinh líp 3)
I-Mơc tiªu
-Häc sinh hiểu biết hơn về cách sử dụng mầu.
-Vẽ đợc mầu vào hình có sẵn theo cảm nhận riêng.
II-Chuẩn bị
-Su tầm một số tranh có màu đẹp của thiếu nhi vẽ về đề tài lễ hội.
-Một số bài vẽ của học sinh lớp trớc.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1: Quan sát nhận xét:
-Giới thiệu về hình ảnh các lễ hội và gợi ý để học sinh thấy đợc quang cảnh không
khí vui tơi, nhộn nhịp thể hiện trong tranh.
-Giới thiệu tranh nét múa rồng của bạn Quang Trung và gợi ý:
-Giáo viên gợi ý học sinh nhận ra các hình vẽ.
HĐ2: Cách vẽ màu.
-Với những gợi ý trên học sinh quan sát nhận xét chọn màu để vẽ vào các hình theo
ý thích.
-Giáo viên hớng dẫn thêm cho học sinh cách vẽ màu.
HĐ3: Thực hành
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
-Giáo viên gợi ý cho học sinh chon đợc những bài vẽ đẹp theo ý mình.
-Giáo viên bổ sung và xếp loại các bài vẽ.
Dặn dò.

11



Toán
Đề - ca - mét. Héc- tô - mét

A-Mục tiêu
Giúp học sinh :
-Nắm đợc tên gọi, ký hiệu của Đề ca mét và héc tô mét. Nắm đợc quan hệ giữa đề
ca mét và héc tô mét.
-Biết đổi từ đề ca mét, héc tô mét ra mét.
B-Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Giáo viên giúp học sinh nêu lại các đơn vị đo độ dài đà học.
Mét, đề xi mét, xăng ti mét, mi li mét, ki lô mét.
2.Giới thiệu đơn vị đo độ dài Đề ca mét, héc tô mét.
-Giáo viên hình thành các đơn vị này thông qua quan hệ với đơn vị mét.
3.Thực hành:
Bài 1: Giáo viên hớng dẫn học sinh làm cột thứ nhất, phần còn lại học sinh tự làm.
Bài 2:
a)Giáo viên cho học sinh nêu yêu câu của bài. Yêu câu học sinh đọc kĩ mẫu sách
giáo khoa để nắm đợc cách làm. Sau đod gc cho học sinh nêu kết luận.
b)Giáo viên cho học sinh da vào kết quả của phần a để trả lời miệng.
Học sinh tự làm cột thứ hai.
Bài 3: Cho học sinh quan sát mẫu rồi làm bài. Khi học sinh thực hiện các phép tính cộng
trừ đơn giản học sinh phải tính nhẩm.
Thứ năm ngày.tháng 11 năm 2006
Chính tả
Kiểm tra
Tự nhiên xà hội
Kiểm tra

I-Mục tiêu
-Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp tuần hoàn, bài tiết nớc tiểu và

thần kinh.
-Nên làm và không nên làm những gì để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết nớc tiểu và thần kinh.,
II-Đồ dùng dạy học
III-Hoạt động dạy học
Họat ®éng 1:

12


Thủ công
Ôn tập chơng I
Phối hợp gấp, cắt, dán hình
I-Mục tiêu
-Học sinh biết cách bọc vở, gấp tàu thuỷ hai ống khói, con ếch, phối hợp gấp cắt dán
ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa.
Hình thành và phát triển thói quen làm việc LĐ theo quy trình, có kế hoạch, cẩn
thận, sáng tạo, giữ gìn vệ sinh và đảm bảo an toàn LĐ.Học sinh hứng thú với giờ học, yêu
thích sản phẩm thủ công.
II-Giáo viên chuẩn bị
III-Các hoạt đọng dạy học chủ yếu
Tiết 1
Họat động 1: Hớng dẫn học sinh nhớ lại và gấp đợc tàu thuỷ hai ống khói, con ếch, bọc đợc vở.
Họat động 2: Thực hành
Họat động 3: Đánh giá nhận xét.
IV- Dặn dò
-Giáo viên nhận xét kết quả tực hành.
Bảng đơn vị đo độ dài

A-Mục tiêu

Giúp học sinh:
-Nắm đợc bảng đơn vị đo độ dài,bớc đầu thuộc bảng đơn vị đo ®é dµi theo thø tù tõ
nhá ®Õn lín, tõ lín đến nhỏ.
-Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
-Biết cách làm các phép tính với các đơn vị đo độ dài.
B-Đồ dùng dạy học
-Bảng kẻ sẵn các dòng các cột nh khung bài học nhng cha viết chữ và số.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài:
Giúp học sinh nắm đợc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngợc lại.
-Học sinh nêu các đơn đo độ dài đà học, giáo viên viết và hớng dẫn hình thành ngay
trên bảng đà kẻ sẵn.
-Hớng dẫn học sinh nhận biết và nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
-Giáo viên cho học sinh đọc lại nhiều lần bảng đơn vị đo độ dài để học sinh ghi
nhớ.
2.Thực hành:
Bài 1: Học sinh làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Học sinh làm lần lợt từng câu của bài và theo thứ tự:
+Nêu sự liên hệ giữa hai đơn vị đo (chẳng hạn 1hm=100m)
+Từ sự liên hệ trên suy ra kết quả.

13


Bài 3: Giáo viên hớng dẫn cho học sinh quan sát mẫu rồi làm bài.Khi thực hiện các phép
tính nhân chia đơn giản yêu câu học sinh thực hiện nhẩm.
3. Củng cố dặn dò.
Thứ sáu ngày.tháng 10 năm 2006
Tập làm văn
Kiểm tra


I-Mục đích yêu câu
II-Đồ dùng dạy học
III-Các họat động dạy học
A-Kiểm tra bài cũ:
B-Dạy bài mới

Âm nhạc
Ôn tập 3 bài hát: bài ca đi học, đếm sao, gà gáy

I-Mục tiêu
-Học sinh thuộc 3 bài hát biết hát đúng nhạc và lời.
-Biết hát kết hợp gõ đệm theo 1 trong 3 kiểu: Đệm theo phách, đệm theo nhịp, đệm
theo tiết tấu lời ca.
-Tập biểu diễn các bài hát.
II- Chuẩn bị
Giáo viên :
-Nhạc cụ băng nhạc.
-Một số nhạc cụ gõ.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu
Họat động 1: Ôn tập bài hát
Họat động 2: Tập vận động phụ hoạ và biểu diễn bài hát.
Họat động 3: Nghe hát.
IV- Củng cố dặn dò.
Toán
Luyện tập

I-Mục tiêu
Giúp học sinh:
-Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có hai đơn vị.

-Làm quen với việc đổi số đo đọ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một
tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo còn lại)
-Củng cố các phép cộng, trừ các đơn vị đo độ dài.
-Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng.
II-Các họat động dạy học chủ yếu
Bài1: Hớng dÉn häc sinh hiĨu kÜ h¬n vỊ mÉu häc sinh tự làm rồi chữa bài.
-Học sinh nêu cách tìm thành phÇn cha biÕt cđa phÐp tÝnh .
14


Bài 2:Hớng dẫn học sinh cho học sinh lên bảng làm rồi chữa bài.
Bài 3:Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ để tìm ra cách giải câu th nhất của bài.Giáo
viên công nhận các cách giải của học sinh , tiÕp tơc cho häc sinh thùc hiƯn c¸c BT còn lại
III-Củng cố dặn dò
-Mỗi em một thớc thẳng loại 20 cm, 30 cm có vạch chia đến xăng ti mét rõ ràng.
-Mỗi nhóm chuẩn bị thêm một thứơc mÐt.

Sinh ho¹t tËp thĨ

15



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×