Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động của các siêu thị, trung tâm thương mại tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 136 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
_____  _____

NGUYỄN HẢI YẾN

TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG
KIẾM SOÁT NỘI BỘ ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
_____  _____

NGUYỄN HẢI YẾN

TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG
KIẾM SOÁT NỘI BỘ ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành


: Kế toán

Mã số

: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS VĂN THỊ THÁI THU


Thành phố Hồ Chí Minh Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành hệ
thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động của các siêu thị, trung tâm thương
mại tại Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, được
thực hiện và hoàn thành với sự góp ý của PGS.TS Văn Thị Thái Thu.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu là trung thực. Tôi cam đoan luận văn này chưa từng công
bố dưới bất kỳ hình thức nào.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 03 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Hải Yến


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TÓM TẮT- ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 3
4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 4
6. Đóng góp của nghiên cứu ............................................................................................ 4
7. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ........................................ 6
1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài..................................................................................... 6
1.2 Các nghiên cứu trong nước ...................................................................................... 10
1.3 Nhận xét về các đề tài đã nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu ................ 12
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 14
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ................ 15
2.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ ................................................................................ 15
2.1.1 Khái niệm và bản chất chung về KSNB ............................................................ 15
2.1.2 Báo cáo của COSO 2013 ................................................................................... 16
2.1.3 Lợi ích và hạn chế của hệ thống KSNB............................................................. 21
2.2 Tổng quan về thị trường bán lẻ ................................................................................ 23


2.2.1 Khái niệm và các loại hình bán lẻ ...................................................................... 23
2.2.2 Đặc điểm hoạt động các ST, TTTM có ảnh hưởng đến HTKSNB ................... 25
2.3 Hiệu quả hoạt động .................................................................................................. 27

2.4 Lý thuyết nền........................................................................................................... 28
2.4.1 Lý thuyết Chaos ................................................................................................. 28
2.4.2 Lý thuyết ủy nhiệm ............................................................................................ 29
2.4.3 Lý thuyết về tâm lý xã hội tổ chức .................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 31
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 32
3.1 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 32
3.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 33
3.3. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu........................................................ 35
3.3.1 Mô hình nghiên cứu: .......................................................................................... 35
3.3.2 Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 36
3.4. Xây dựng thang đo và bảng câu hỏi khảo sát ......................................................... 36
3.4.1 Xây dựng thang đo ............................................................................................. 36
3.4.2 Bảng câu hỏi khảo sát ........................................................................................ 42
3.5 Xác định kích thước mẫu ......................................................................................... 43
3.6 Thu thập dữ liệu ....................................................................................................... 43
3.7 Phân tích dữ liệu ....................................................................................................... 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 45
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ......................................... 46
4.1 Sơ lược về hệ thống các siêu thị, TTTM tại TP HCM ............................................. 46
4.2 Thực trạng về hiệu quả hoạt động các siêu thị, TTTM tại TP HCM ....................... 48
4.3 Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................................... 51
4.4 Kết quả nghiên cứu định lượng ................................................................................ 52
4.4.1 Thống kê mô tả mẫu: ......................................................................................... 52
4.4.2 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha. .............................. 53
4.4.2.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo MTKS........................................................... 54


4.4.2.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo ĐGRR........................................................... 55
4.4.2.3 Đánh giá độ tin cậy thang đo HĐKS ........................................................... 56

4.4.2.4 Đánh giá độ tin cậy thang đo thông tin và truyền thông ............................. 57
4.4.2.5 Đánh giá độ tin cậy thang đo giám sát ........................................................ 58
4.4.2.6 Đánh giá độ tin cậy thang đo kết quả của hệ thống KSNB ......................... 59
4.4.3 Kiểm định giá trị thang đo – phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA .. 60
4.4.3.1 Phân tích nhân tố EFA cho nhóm biến độc lập ........................................... 60
4.4.3.2 Phân tích nhân tố EFA cho nhóm biến phụ thuộc ....................................... 65
4.4.4 Tương quan và hồi quy ...................................................................................... 66
4.4.4.1 Kiểm định tương quan ................................................................................. 66
4.4.4.2 Phân tích hồi quy ......................................................................................... 68
4.4.4.3 Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu: ....................... 70
4.4.5 Bàn luận kết quả nghiên cứu: ............................................................................ 71
4.4.6 So sánh với kết quả nghiên cứu trước................................................................ 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................................ 74
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 75
5.1 Kết luận .................................................................................................................... 75
5.2 Kiến nghị .................................................................................................................. 76
5.2.1 Môi trường kiểm soát......................................................................................... 76
5.2.2 Đánh giá rủi ro ................................................................................................... 77
5.2.3 Hoạt động kiểm soát .......................................................................................... 78
5.2.4 Giám sát ............................................................................................................. 79
5.2.5 Thông tin và truyền thông.................................................................................. 80
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................. 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Cụm từ tiếng việt


COSO

Ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập
BCTC ( The Committee of Sponsoring Organizations of the Tread
Way Commission)

CNTT

Công nghệ thông tin

ĐGRR

Đánh giá rủi ro

GS

Giám sát

HĐKS

Hoạt động kiểm soát

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

HQHĐ

Hiệu quả hoạt động


HĐQT

Hội đồng quản trị

KSNB

Kiểm soát nội bộ

MTKS

Môi trường kiểm soát

NHTM

Ngân hàng thương mại

ST

Siêu thị

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTTM

Trung tâm thương mại

TTTT


Thông tin và truyền thông

TT

Thông tin


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1

Các biến quan sát của thang đo MTKS

37

Bảng 3.2

Các biến quan sát của thang đo ĐGRR

38

Bảng 3.3

Các biến quan sát của thang đo HĐKS

39

Bảng 3.4


Các biến quan sát của thang đo TTTT

40

Bảng 3.5

Các biến quan sát của thang đo GS

41

Bảng 3.6

Các biến quan sát của thang đo KQHĐ

42

Bảng 4.1

Số lượng siêu thị, trung tâm thương mại theo thành phần kinh

46

tế và theo quận huyện TP HCM năm 2017
Bảng 4.2

Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo năm

48

Bảng 4.3


Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo giá hiện hành phân theo loại

49

hình kinh tế
Bảng 4.4

Tốc độ tăng trưởng các doanh nghiệp bán lẻ hàng hóa theo tỉ lệ

49

sở hữu
Bảng 4.5

Tổng mức bán lẻ hàng hóa theo giá hiện hành phân theo nhóm 50
hàng

Bảng 4.6

Phân loại theo giới tính

51

Bảng 4.7

Phân loại theo thâm niên

51


Bảng 4.8

Phân loại theo chức vụ

52

Bảng 4.9

Phân loại theo trình độ chuyên môn

52

Bảng 4.10

Thống kê độ tin cậy thang đo MTKS

53

Bảng 4.11

Thống kê tương quan biến tổng thang đo MTKS

54


Bảng 4.12

Thống kê độ tin cậy thang đo ĐGRR

54


Bảng 4.13

Thống kê tương quan biến tổng thang đo đánh giá rủi ro

54

Bảng 4.14

Thống kê thống kê độ tin cậy thang đo HĐKS

55

Bảng 4.15

Thống kê tương quan biến HĐKS

55

Bảng 4.16

Thống kê độ tin cậy thang đo HĐKS (Lần 2)

56

Bảng 4.17

Thống kê tương quan biến HĐKS

56


Bảng 4.18

Thống kê độ tin cậy thang đo TTTT

57

Bảng 4.19

Thống kê tương quan biến tổng thang đo TTTT

57

Bảng 4.20

Thống kê độ tin cậy thang đo GS

58

Bảng 4.21

Thống kê tương quan biến tổng thang đo GS)

58

Bảng 4.22

Thống kê độ tin cậy thang đo kết quả

59


Bảng 4.23

Thống kê tương quan biến tổng thang đo kết quả

59

Bảng 4.24

Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s cho nhóm các biến độc lập

60

Bảng 4.25

Bảng phương sai trích

60

Bảng 4.26

Kết quả phân tích EFA nhân tố biến độc lập Ma trận xoay nhân

62

tố
Bảng 4.27

Kết quả phân tích EFA nhân tố biến độc lập Ma trận xoay nhân


63

tố ( lần 3)
Bảng 4.28

Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s cho biến phụ thuộc

64

Bảng 4.29

Bảng phương sai trích nhân tố phụ thuộc

65

Bảng 4.30

Bảng ma trận xoay nhân tố biến phụ thuộc

65

Bảng 4.31

Kết quả phân tích tương quan Pearson

66

Bảng 4.32

Bảng kết quả phân tích hệ số hồi quy


68


Bảng 4.33

Kết quả phân tích ANOVA

68

Bảng 4.34

Bảng mức độ giải thích của mô hình

69

Bảng 4.35

Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu

70

Bảng 5.1

Bảng sắp xếp thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố

75


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Nội dung

Trang

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu

34

Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất

35


TÓM TẮT
TIÊU ĐỀ: “ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ CẤU THÀNH HỆ THỐNG
KIẾM SOÁT NỘI BỘ ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC SIÊU THỊ,
TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TÓM TẮT:
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu: Hệ thống kiểm soát nội bộ rất quan trọng với doanh
nghiệp bán lẻ đặc biệt loại hình kinh doanh hiện đại siêu thị, TTTM.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nhằm xác định, phát hiện các nhân tố và đo lường mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố của hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các siêu thị,
TTTM ở TP HCM.
3. Phương pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp. Mô
hình nghiên cứu là nghiên cứu 5 nhân tố của HTKSNB là MTKS, ĐGRR, HĐKS, TTTT,
GS có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động của đơn vị.
4. Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu đã kết luận cả 5 nhân tố đều ảnh hưởng đến HQHD
của đơn vị.
5. Kết luận và hàm ý: Về mặt lý luận khái quát, phát triển những vấn đề lý luận về

HTKSNB trong các siêu thị, TTTM. Về mặt thực tiễn, hỗ trợ các siêu thị, TTTM nhìn
nhận thực tế đơn vị so với những nhân tố đề tài nghiên cứu còn thiếu sót thì điều chỉnh để
hệ thống KSNB hoàn thiện hơn, góp phần nâng cao HQHD của đơn vị .
TỪ KHÓA: tác động của các nhân tố, hệ thống kiểm soát nội bộ, hiệu quả hoạt động,
siêu thị, trung tâm thương mại.


ABSTRACT
TITLE: "THE IMPACTS OF FACTORS COMPOSING THE INTERNAL
CONTROL SYSTEM TO THE PERFORMANCE OF THE SUPERMARKETS,
BUSSINESS CENTERS IN HO CHI MINH CITY”.
SUMMARY:
1. Reasons for selecting research topics: The internal control system is very
important for retail businesses, especially modern business types of supermarkets,
bussiness centers.
2. Research objectives: The thesis aims to identify, detect the factors and measure
the influence of each element of the internal control system affecting the performance of
supermarkets and bussiness centers in HCMC.
3. Research method: The author uses mixed research method. Research model is to
study 5 factors of internal control system, such as environmental control, risk assessment,
operation control, information and communication, monitoring activities that positively
affect performance.
4. Research results: The study has concluded that all 5 factors affect the operating
results of the company.
5. Conclusion and implication: In general theory, develop theoretical issues about
internal control systems in supermarkets and bussiness centers. In terms of practicality,
supporting supermarkets and bussiness centers to recognize the reality of the company
compared to the factors of research topics are inadequate, then adjust to the internal
control system to be more complete, contributing to improve performance.
KEY WORDS: the impact of factors, internal control systems, performance,

supermarkets, bussiness centers.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngành bán lẻ Việt Nam hiện nay vừa có nhiều cơ hội cũng như lắm thách thức.
Theo báo cáo “ Hàng tiêu dùng và Bán lẻ Việt Nam- Quý I/2019” của BMI tính đến năm
2017 giá trị thị trường hàng tiêu dùng vào khoảng 120 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng hàng
năm gần 10% từ năm 2012-2017. Thêm vào đó theo số liệu của Tổng cục Thống kê, Việt
Nam đang có tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định 7,08% năm 2018, thu nhập bình quân
đầu người tăng năm 2018 ước đạt 58,5 triệu đồng/ năm, mức sống được cải thiện, dân số
trẻ là thuận lợi lớn để phát triển ngành bán lẻ. Điều này làm thu hút thêm nhiều doanh
nghiệp nước ngoài đầu tư thêm vào Việt Nam bằng nhiều mô hình và đang nỗ lực phát
triển chuỗi. Các hình thức gia nhập rất đa dạng từ hoạt động đầu tư trực tiếp, mua bán, sát
nhập cho đến liên doanh liên kết tạo nên sự sôi động cho thị trường bán lẻ và gia tăng sự
cạnh tranh lên các thương hiệu nội địa. Thế mạnh của những thương hiệu ngoại là nền
tảng tài chính mạnh, kinh nghiệm khai thác thị trường tốt, sự hậu thuẫn từ những nhà
cung cấp. Ngược lại các doanh nghiệp Việt đa phần là doanh nghiệp nhỏ, để cạnh tranh
phải biết phát huy lợi thế hiểu người dân bản địa, đáp ứng đúng sở thích mua sắm của
khánh hàng và tâm lý “ người Việt dùng hàng Việt”.
Việt Nam được đánh giá là một trong những thị trường bán lẻ năng động và hấp
dẫn trong khu vực Châu Á và trên thế giới. Hiện nay đã có sự góp mặt của nhiều thương
hiệu bán lẻ lớn trên thế giới như Big C, MM Mega Market, Lottle Mart, Aeon,... Không
chỉ phủ rộng ở phân khúc siêu thị, đại siêu thị, trung tâm thương mại các tập đoàn nước
ngoài còn phát triển mạnh mô hình cửa hàng tiện lợi và siêu thị mini như các thương hiệu
Family Mart, Bs mart, Circle K, Ministop, Shop&Go thay thế dần loại hình tiệm tạp hóa
truyền thống. Các thương hiệu Việt với thế mạnh chuỗi các siêu thị phủ rộng thị trường
cả nước đang phát triển mạnh phải kể đến Vinmart, Coop Mart, Satra. Theo nghiên cứu

của Kantar Worldpanel Việt Nam, hiện nay chuỗi bán lẻ nội địa chiếm 75% thị phần,
chuỗi ngoại chiếm 27% thị phần. Tuy nhiên doanh nghiệp nội chỉ chiếm lĩnh mô hình


siêu thị và siêu thị mini, còn với mô hình đại siêu thị nhà bán lẻ ngoại chiếm 92%, cửa
hàng tiện lợi chiếm 80% thị phần.
Nhận thấy tiềm năng từ ngành bán lẻ nên nhiều doanh nghiệp tìm mọi cách mở
rộng kinh doanh bằng cách mở rộng mạng lưới, tăng trưởng thị phần, tăng trưởng doanh
thu mà quên đi việc xây dựng bộ máy kinh doanh bền vững thông qua Hệ thống kiểm
soát nội bộ. HTKSNB yếu kém là để xảy ra những rủi ro về gian lận, thất thoát tài sản,
hàng hóa; rủi ro hàng hóa không bán được bị hư hao nhiều; rủi ro hàng hóa không đảm
bảo chất lượng ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng ảnh hưởng đến thương hiệu
doanh nghiệp. Sự gian lận gia tăng có thể dẫn đến việc thua lỗ, gây hại cho cổ đông, nhân
viên và các bên liên quan. Thực tế có một số thương hiệu lớn trên thế giới đã phải rút
khỏi ngành ở Việt Nam như Metro, Parkson, Auchan cho thấy việc kinh doanh trong
ngành này không hề dễ, thất bại do nhiều nguyên nhân nhưng nguyên nhân từ HTKSNB
yếu kém cũng góp phần rất quan trọng. Việc hoàn thiện HTKSNB không chỉ giảm thiểu
tỷ lệ gian lận mà còn giúp doanh nghiệp đối phó với môi trường cạnh tranh và nền kinh tế
đang thay đổi nhanh chóng, sự thay đổi nhu cầu của khách hàng để hướng tới mục tiêu
đem lại hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp.
Khi nghiên cứu các đề tài có liên quan các nhân tố của HTKSNB ảnh hưởng tới
KQHĐ của các siêu thị, TTTM tác giả nhận thấy có các nghiên cứu các nhân tố của
HTKSNB ảnh hưởng KQHĐ các doanh nghiệp cụ thể, hoặc doanh nghiệp vừa và nhỏ
hoặc các ngành khác chưa thấy nghiên cứu nào áp dụng cho ngành bán lẻ cũng như các
siêu thị và TTTM. TP HCM là trung tâm kinh tế lớn nơi tập trung nhiều siêu thị, TTTM
nhất cả nước. Vì vậy, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “ Tác động của các nhân tố cấu
thành hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động của các siêu thị, trung tâm
thương mại tại Thành phố Hồ Chí Minh” với mong muốn góp phần đưa ra một nghiên
cứu về mặt lý luận để giúp các siêu thị, TTTM hoàn thiện HTKSNB của doanh nghiệp
mình hơn và đạt được KQHĐ cao.



2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung :
Phát hiện, đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành HTKSNB có
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các siêu thị, TTTM tại TP HCM. Trên cơ sở đó đề
xuất các kiến nghị, giải pháp để hoàn thiện HTKSNB cho các ST, TTTM.
Mục tiêu cụ thể :
Thứ nhất, phát hiện các nhân tố cấu thành HTKSNB ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động của các siêu thị, TTTM tại TP HCM.
Thứ hai, đo lường đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố cấu thành
HTKSNB đến hiệu quả hoạt động của các siêu thị, TTTM tại TP HCM
Thứ ba, dựa vào kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp, kiến nghị góp phần
nâng HQHĐ của các siêu thị, TTTM tại TP HCM.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Các nhân tố nào của HTKSNB có ảnh hưởng đến KQHĐ của các siêu
thị, TTTM tại TP HCM?
Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trên đến KQHĐ của các siêu thị,
TTTM tại TP HCM như thế nào ?
4. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố của HTKSNB ảnh hưởng đến KQHĐ của các
siêu thị, TTTM tại TP HCM.
Phạm vi nghiên cứu :
Về không gian: các siêu thị, TTTM tại TP HCM.
Về thời gian: từ tháng 01/2019 đến tháng 03/2019.


5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu là nghiên cứu cứu hỗn hợp khám phá, kết hợp nghiên
cứu định tính với nghiên cứu định lượng.

Nghiên cứu định tính: dựa vào các nghiên cứu đã được công bố của các luận văn,
luận án, bài báo uy tín trong và ngoài nước, dựa vào khuôn mẫu của báo cáo COSO 2013,
tác giả chọn lọc các nhân tố phù hợp của HTKSNB có ảnh hưởng đến KQHĐ của các ST,
TTTM. Sau đó tác giả sử dụng kỹ thuật thảo luận tay đôi với các chuyên gia trong lĩnh
vực dựa trên dàn bài thảo luận được thiết kế sẵn để điều chỉnh các thành phần của thang
đo và góp phần hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát.
Nghiên cứu định lượng: khảo sát những đối tượng từ nhân viên đến quản lý tại
các ST, TTTM trên địa bàn TP HCM. Sử dụng phần mềm SPSS 20 để đánh giá giá trị và
độ tin cậy của các thang đo bằng việc sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân
tố khám phá EFA; đánh giá, kiểm định mức độ phù hợp các giả thiết nghiên cứu thông
qua mô hình hồi quy bội. Từ đó đưa ra kết luận và đề xuất kiến nghị góp phần hoàn thiện
HTKSNB, nâng cao KQHĐ các siêu thị, TTTM tại TP HCM.
6. Đóng góp của nghiên cứu
Về mặt khoa học
Khái quát và phát triển những vấn đề lý luận về HTKSNB các siêu thị, TTTM; xây
dựng mô hình các nhân tố của HTKSNB ảnh hưởng như thế nào đến KQHĐ trong các
siêu thị, TTTM tại TP HCM.
Vận dụng phương pháp kiểm định mô hình hồi quy đa biến để đo lường mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố của HTKSNB ảnh hưởng như thế nào đến KQHĐ trong các
siêu thị, TTTM tại TP HCM.
Về mặt thực tiễn
Xác định được các nhân tố của HTKSNB ảnh hưởng đến KQHĐ trong các siêu
thị, TTTM tại TP HCM và đo lường tác động của từng nhân tố sẽ góp phần giúp các


doanh nghiệp bán lẻ hoàn thiện HTKSNB, nâng cao KQHĐ và tăng cường khả năng phát
triển bền vững của siêu thị, TTTM.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu đề tài bao gồm 05 chương theo trình tự từ lý thuyết đến thực nghiệm:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu trước

Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
HTKSNB rất quan trọng với doanh nghiệp nên cũng được rất nhiều nhà nghiên
cứu trên thế giới nghiên cứu. Chương này tác giả sẽ tổng hợp các nghiên cứu liên quan
đến phân tích ảnh hưởng của các nhân tố của HTKSNB đến KQHĐ doanh nghiệp từ đó
xác định khe hổng nghiên cứu, đưa ra các định hướng nghiên cứu của luận văn.
1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài
Một số nghiên cứu có liên quan về ảnh hưởng của HTKSNB đến hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp, các ngành khác nhau như sau:
Mawanda ( 2008) với bài báo “Ảnh hưởng của HTKSNB đến hiệu quả tài chính
trong một tổ chức học tập cao hơn ở Auganda” nghiên cứu tác động của HTKSNB đến
HQHĐ tài chính tại Uganda. KSNB dựa trên các yếu tố như MTKS, HĐKS, kiểm toán
nội bộ. HQHĐ được đo lường bằng các chỉ số tài chính như tỷ số thanh khoản, các biện
pháp phòng ngừa rủi ro hoạt động tài chính. Kết quả nghiên cứu kết luận rằng có mối
quan hệ thuận chiều giữa tính hữu hiệu của HTKSNB đến HQHĐ.
Nyakundi và cộng sự ( 2014) với bài báo “Ảnh hưởng của HTKSNB đến hiệu
quả tài chính của các doanh nghiệp kinh doanh vừa và nhỏ tại thành phố Lisumu,
Kenya”. Phương pháp nghiên cứu: thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi, phỏng vấn và
báo cáo tài chính các doanh nghiệp. Sau khi có nghiên cứu định tính, thực hiện nghiên
cứu định lượng là phân tích thống kê mô tả. Biến HQHĐ tài chính được đo lường bằng
chỉ tiêu tài chính ROI. Kết quả nghiên cứu là có ảnh hưởng đáng kể giữa HTKSNB và
HQHĐ tài chính của doanh nghiệp.
Zipporah (2015) với bài báo “Ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả tài chính của
công ty sản xuất ở Kenya”.
Mục đích nghiên cứu: Mục tiêu tổng thể của nghiên cứu này là thiết lập các tác

động của kiểm soát nội bộ đối với hiệu quả tài chính của các công ty sản xuất ở Nairobi
Kenya.


Mô hình nghiên cứu có các biến độc lập là MTKS, ĐGRR, HĐKS, TTTT, GS ;
biến phụ thuộc hiệu quả tài chính được đo lường bằng chỉ tiêu ROA.
Phương pháp nghiên cứu sử dụng thống kê mô tả và phân tích suy luận. Mẫu
nghiên cứu từ dữ liệu 35 công ty trong giai đoạn 2013-2014.
Kết quả nghiên cứu các biến độc lập là MTKS, ĐGRR, HĐKS, TTTT của
HTKSNB có tác động tích cực đối với chỉ tiêu tài chính ROA và yếu tố còn lại GS tác
động ngược chiều ROA.
Hạn chế của nghiên cứu này là nghiên cứu chỉ tập trung vào 35 công ty sản xuất
trong khi có hơn 500 công ty sản xuất các công ty ở Kenya, do đó những phát hiện này có
thể không được sử dụng để khái quát hóa trên tất cả các công ty sản xuất ở Kenya.
Asiligwa, G. Rennox ( 2017) với bài báo “Ảnh hưởng của KSNB đối với hoạt
động tài chính của các ngân hàng thương mại ở Kenya”. KSNB được đo lường bằng năm
yếu tố của kiểm soát theo quy định của Ủy ban bảo trợ các tổ chức của Ủy ban Treadway
trong khi hiệu quả tài chính được đo bằng mức trung bình lịch sử của lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu. Phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng. Dữ liệu chính được
thu thập bằng bảng câu hỏi có cấu trúc. Nghiên cứu ở 43 ngân hàng thương mại ở Kenya.
Thống kê mô tả thu được từ dữ liệu phân tích được trình bày bằng bảng tần số, trong khi
kết quả phân tích định lượng được trình bày bằng bảng hồi quy và tương quan. Các kết
quả nghiên cứu cho thấy lĩnh vực ngân hàng có được hiệu quả tài chính mạnh mẽ một
phần nhờ thực hiện và duy trì KSNB hiệu quả. Sự tồn tại của KSNB hiệu quả được quy
cho môi trường có quy định và cấu trúc cao trong lĩnh vực ngân hàng. Nghiên cứu
khuyến nghị các ngân hàng nên thực hiện và duy trì hiệu quả các biện pháp KSNB do
tính chất rủi ro của ngành ngân hàng.
Một số nghiên cứu liên quan về HTKSNB các doanh nghiệp bán lẻ:
Nghiên cứu của Anthony Wood and Natalya Brathwaite Năm 2013 với đề tài
“ Kiểm soát nội bộ trong lĩnh vực bán lẻ: Một trường hợp nghiên cứu Siêu thị hàng đầu ở

Barbados”.


Mục đích của nghiên cứu này là để kiểm tra sự đầy đủ của các hoạt động kiểm
soát nội bộ tại siêu thị hàng đầu Barbados liên quan đến hoạt động tiền mặt của công ty,
phát hiện và ngăn chặn lừa đảo.
Phương pháp nghiên cứu: bài nghiên cứu mô tả và minh họa các quy trình kiểm
soát nội bộ đối với tiền mặt tại siêu thị bằng cách quan sát và so sánh thông tin thực tế
với thông tin hoặc tài liệu trước đó. Sau đó, tìm cách xác định xem các quy trình kiểm
soát nội bộ được sử dụng trong doanh nghiệp có hiệu quả trong việc bảo vệ tiền mặt hay
không, phát hiện và ngăn chặn gian lận. Thông tin được lấy thông qua bảng câu hỏi được
thiết kế sẵn sau khi tham khảo ý kiến kế toán trưởng vào tháng 3 năm 2012. Bảng câu hỏi
có 30 câu bao gồm các khía cạnh chính của kiểm soát nội bộ bao gồm môi trường kiểm
soát, đánh giá rủi ro, giám sát, thông tin và truyền thông, và các hoạt động kiểm soát.
Kết quả nghiên cứu: cho thấy các quy trình kiểm soát nội bộ được sử dụng trong
doanh nghiệp có hiệu quả trong việc bảo vệ tiền mặt, phát hiện và ngăn chặn gian lận.
Tuy nhiên, hành vi không mong muốn của khách hàng, nhân viên hoặc quản lý trong môi
trường mà kiểm soát nội bộ có thể bị che giấu hoặc dễ dàng bỏ qua sẽ làm tăng đáng kể
tỷ lệ gian lận trong bất kỳ công ty nào hoạt động trong lĩnh vực siêu thị. Do đó, với khả
năng gian lận làm suy yếu khả năng sinh lời và khả năng tồn tại của các doanh nghiệp,
điều cực kỳ quan trọng là hệ thống kiểm soát nội bộ phải hoàn thiện, được tất cả nhân
viên công ty tôn trọng và áp dụng cẩn thận để đảm bảo hiệu quả tối đa.
Nghiên cứu này đã nhấn mạnh sự cần thiết phải nghiên cứu thêm về gian lận trong
lĩnh vực bán lẻ của Barbados. Hiểu rõ hơn về bản chất và mức độ của các hoạt động gian
lận trong lĩnh vực này sẽ góp phần to lớn vào việc thiết kế các biện pháp phù hợp để đối
phó dứt khoát với hành vi không mong muốn này. Nghiên cứu còn đưa ra giải pháp tăng
cường HTKSNB là thiết lập cơ chế phạt, chương trình hỗ trợ nhân viên báo cáo gian lận,
chương trình khen thưởng cho nhân viên có sự liêm chính về đạo đức như vậy sẽ thúc
đầy tinh thần của nhân viên và mang lại cảm giác trung thành lớn hơn.



Nghiên cứu của Diana Cathy Gichana và cộng sự Năm 2016 với đề tài: “ Tác
động của KSNB đến lợi nhuận ở các Siêu thị ở Kenya: Một trường hợp siêu thị tại thị
trấn Kisii, Kenya”
Mục đích của nghiên cứu là đánh giá hiệu quả của kiểm soát nội bộ đối với lợi
nhuận của các siêu thị ở Kenya.
Mô hình nghiên cứu: có 3 biến độc lập là giữ sổ sách, phê duyệt giao dịch và quy
trình mua sắm. Biến phụ thuộc là lợi nhuận của siêu thị.
Phương pháp: Nghiên cứu sử dụng nghiên cứu mô tả. Mẫu của nghiên cứu là 255
nhân viên của các siêu thị ở thị trấn Kisii bao gồm; Siêu thị Oshwal, Nakumatt, Uchumi,
Tuskys và Kisii Matt, Naivas, và siêu thị Shiviling. Dữ liệu được thu thập thông qua
bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Dữ liệu sau đó sẽ được xử lý định lượng phân tích tương
quan, hồi quy.
Kết quả: Nghiên cứu này kết luận rằng có mối quan hệ tương đối được chấp
nhận giữa các thủ tục giữ sổ sách với lợi nhuận. Tài trợ tiền mặt để mua sắm phụ thuộc
vào hiệu quả và dữ liệu chính xác trong việc giữ sổ sách trong thanh toán. Nhiều thủ tục
mua sắm đã giúp đánh giá và cải thiện tính hiệu quả của lợi nhuận. Nghiên cứu cũng cho
thấy rằng việc phê duyệt các giao dịch cần thiết cho kiểm soát nội bộ tác động lên các
siêu thị có lợi nhuận trong thị trấn Kisii để thiết lập thủ tục giữ sổ sách, quy trình ứng
dụng và mua sắm để nâng cao hiệu suất của siêu thị. Do đó, có mối quan hệ giữa các thủ
tục kiểm soát nội bộ và lợi nhuận. Nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng việc tài trợ tiền mặt
để mua sắm kết thúc hiệu quả và lưu giữ dữ liệu chính xác trong sổ sách. Nhiều thủ tục
mua sắm đã giúp đánh giá và nâng cao hiệu quả của lợi nhuận.
Nghiên cứu của Roselyn N. Gitau Năm 2018 với đề tài “ Tác động của thực
hành KSNB đến hiệu quả tài chính của chuỗi các siêu thị tại Trung tâm thương mại
Nairobi ”.
Mục đích nghiên cứu: xem xét thực hành kiểm soát nội bộ có giúp tăng hiệu quả
tài chính của các chuỗi bán lẻ siêu thị ở khu trung tâm thương mại Nairobi.



Mô hình nghiên cứu: Có 4 biến độc lập là: Thực hành đánh giá rủi ro tín dụng,
Thực hành kiểm soát mua sắm, Thực hành kiểm tra nội bộ, Thực hành phân chia nhiệm
vụ. Biến độc lập là hiệu quả tài chính của chuỗi các siêu thị.
Phương pháp nghiên cứu : Nghiên cứu đã sử dụng một cuộc khảo sát mô tả với 54
siêu thị bán lẻ chính ở khu trung tâm thương mại. Thu thập dữ liệu liên quan đến việc sử
dụng bảng câu hỏi trong đó nguồn dữ liệu chính đã được kiểm tra về tính hợp lệ và độ tin
cậy. Dữ liệu được phân tích bằng phân tích định lượng và sau đó phân tích mô tả.
Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu cho thấy hiệu suất tài chính trung bình của các
chuỗi siêu thị ở khu trung tâm thương mại Nairobi là vừa phải. Có tác động tích cực vừa
phải của thực hành đánh giá rủi ro tín dụng đối với hiệu quả tài chính của chuỗi siêu thị ở
khu trung tâm thương mại Nairobi, thực hành kiểm soát mua sắm hiệu quả ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả tài chính của chuỗi siêu thị ở khu trung tâm thương mại Nairobi, áp dụng
các biện pháp kiểm tra nội bộ phù hợp ảnh hưởng lớn đến hiệu quả tài chính của các
chuỗi siêu thị ở khu thương mại trung tâm Nairobi một cách tích cực và thực hành phân
chia nhiệm vụ có tác động tích cực lớn đến hiệu quả tài chính của các chuỗi siêu thị ở
khu thương mại trung tâm Nairobi. Nghiên cứu cho thấy 49,17% thay đổi trong hoạt
động tài chính của các chuỗi siêu thị ở khu trung tâm thương mại Nairobi được giải thích
bởi thực hành đánh giá rủi ro tín dụng, thực hành kiểm soát mua sắm, thực hành kiểm tra
nội bộ và thực hành phân chia nhiệm vụ.
Nghiên cứu khuyến nghị rằng các chuỗi siêu thị ở khu trung tâm thương mại
Nairobi nên xem xét thực tiễn đánh giá rủi ro tín dụng của họ trong môi trường bán lẻ
năng động, xây dựng và thực hiện chính sách mua sắm đã được xem xét, đánh giá và sử
dụng các biện pháp kiểm tra nội bộ, và cuối cùng, việc thực hiện phân chia nhiệm vụ nên
được các chuỗi siêu thị ở trung tâm Nairobi sử dụng tích cực.
1.2 Các nghiên cứu trong nước
Các nghiên cứu có liên quan về ảnh hưởng của HTKSNB đến HQHĐ:
Nghiên cứu của Vương Thị Khánh Chi (2017) với đề tài “ Đánh giá tác động
của các nhân tố cấu thành HTKSNB đến HQHĐ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa



trên địa bàn Tỉnh Lâm Đồng”, luận văn thạc sĩ trường Đại học Kinh tế TP HCM. Luận
văn dựa trên Coso 2013 nghiên cứu ảnh hưởng của 5 nhân tố MTKS, ĐGRR, HĐKS,
TTTT, GS đến HQHĐ doanh nghiệp. HQHĐ dựa trên 2 chỉ tiêu tài chính là ROA, ROE.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp định tính và định lượng. Tác giả đã
khảo sát 160 mẫu từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Lâm Đồng, sử dụng phần mềm
SPSS 20 phân tích và kết luận 5 nhân tố đều ảnh hưởng đến HQHĐ. Tác giả đã đề ra một
số kiến nghị hàm ý quản trị nhằm hoàn hiện HTKSNB góp phần nâng cao HQHĐ cho
các doanh nghiệp. Hạn chế của đề tài là phạm vi mẫu chưa đủ lớn để đại diện cho tất cả
các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Lâm Đồng, nghiên cứu chỉ mới tập trung nghiên cứu
tác động của HTKSNB đến mục tiêu hiệu quả chưa đề cập đến các mục tiêu khác.
Nghiên cứu của Võ Thu Phụng (2017) với đề tài “ Tác động của các nhân tố
cấu thành HTKSNB đến HQHĐ của Tập đoàn điện lực Việt Nam”, luận án Tiến sĩ
tại trường Đại học Kinh Tế TP.HCM. Nghiên cứu này đặt ra vấn đề đối với các doanh
nghiệp nhà nước, cụ thể là Tập đoàn điện lực Việt Nam trong những năm qua đã hoạt
động kém hiệu quả, chưa thể hiện được đúng vai trò là công cụ để điều tiết nền kinh tế vĩ
mô vì chưa hoàn thiện và thiết lập được một HTKSNB hiệu quả. Bài nghiên cứu trên xây
dựng một khung KSNB bao gồm 5 thành phần chính theo hướng dẫn của báo cáo COSO
2013 trong đó bao gồm 10 nhân tố và 49 biến quan sát tác động đến hiệu quả hoạt động
của tập đoàn Điện lực Việt Nam bao gồm: MTKS, ĐGRR, HĐKS, TTTT, GS. Nghiên
cứu sử dụng phương pháp hỗn hợp: định tính kết hợp định lượng. Kiểm định bằng
phương pháp bình phương nhỏ nhất với mô hình từng bước được sử dụng qua phần mềm
xử lý thống kê SPSS. Kết quả nghiên cứu đã khám phá ra 20 yếu tố mới, kết hợp với 29
yếu tố theo COSO 2013 từ đó hình thành nên một bộ thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến
HQHĐ của tập đoàn điện lực Việt Nam. Biến phụ thuộc HQHĐ tại tập đoàn điện lực
được đo lường qua các nhân tố sau: Tài sản được sử dụng một cách tối ưu; Sử dụng
nguồn vốn chủ sở hữu hiệu quả; Có chính sách nâng cao lợi nhuận; Có chính sách sử
dụng và tối ưu hóa nguồn lực.


Nghiên cứu của Nguyễn Hải Dương (2018) với đề tài: “Ảnh hưởng của

HTKSNB và CNTT đến hiệu quả quản lý nguồn thu của các bệnh viện công lập trực
thuộc Sở y tế TP HCM”, luận văn thạc sĩ Trường đại học kinh tế TP HCM. Luận văn sử
dụng báo cáo INTOSAI GOV 9100 để phân tích ảnh hưởng của 6 biến độc lập là MTKS,
ĐGRR, HĐKS, TTTT, GS, CNTT đến biến phụ thuộc là hiệu quả quản lý nguồn thu
bệnh viện. Luận văn sử dụng 40 biến quan sát đại diện cho biến độc lập. Hiệu quả quản
lý nguồn thu được đo lường bằng 6 biến quan sát là thông tin kế toán, báo cáo tài chính
bệnh viện chính xác và đáng tin cậy; Các khoản thu của người bệnh luôn rõ ràng, minh
bạch và công khai; Hoạt động quản lý nguồn thu bệnh viện tuân thủ pháp luật và các quy
định có liên quan; Bộ phận kiểm soát giám sát hiệu quả hạn chế thất thoát nguồn thu bệnh
viện; Các khoản thu mỗi ngày đều được nộp kịp thời, đầy đủ cho thủ quỹ hoặc ngân hàng
của bệnh viện; Mọi khoản thu đều được đối chiếu chính xác giữa sổ sách kế toán với số
tiền thực nộp. Tác giả sử dụng nghiên cứu định tính và định lượng với số mẫu khảo sát
định lượng là 235 chuyên viên có kiến thức và chuyên môn đang công tác tại phòng tài
chính kế toán các bệnh viện. Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết kết luận cả 6 nhân tố
trên đều ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nguồn thu của bệnh viện. Hạn chế của đề tài là
phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn trong các bệnh viện công lập trực thuộc Sở y tế TP
HCM, chưa nghiên cứu được nội dung rộng hơn là hiệu quả quản lý tài chính bệnh viện,
theo kết quả phân tích thì các nhân tố của đề tài chỉ mới giải thích 66,2% còn 33,8% là do
các nhân tố ngoài chưa được xem xét đến.
1.3 Nhận xét về các đề tài đã nghiên cứu và xác định khe hổng nghiên cứu
Nghiên cứu KSNB có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước. Các nghiên cứu ban
đầu là hoàn thiện HTKSNB của từng doanh nghiệp. Sau đó nghiên cứu ảnh hưởng của
từng nhân tố cũng như ảnh hưởng tổng hòa các nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB
với từng doanh nghiệp cụ thể hoặc với từng ngành kinh doanh khác nhau. Cũng có
nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố HTKSNB tới HQHĐ từng doanh nghiệp, từng
ngành với những thang đo định tính, định lượng khác nhau.


×