Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Vận dụng basel II trong kiểm soát hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP sài gòn thương tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ THU HÒA

VẬN DỤNG BASEL II TRONG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ THU HÒA

VẬN DỤNG BASEL II TRONG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS MAI THỊ HOÀNG MINH

Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN


Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình,
cụ thể:
Tôi tên là: TRẦN THỊ THU HÒA
Sinh ngày 09 tháng 09 năm 1990 tại Tiên Phước, Quảng Nam. Quê quán: Quảng
Nam
Hiện cư ngụ tại: 23/43/1/2/5 Nguyễn Hữu Tiến, P. Tây Thạnh. Q. Tân Phú,
Tp. HCM
Hiện công tác tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín –
CN Trung Tâm – PGD Huỳnh Văn Bánh Tp. Hồ Chí Minh.
Là học viên cao học khóa 24, niên khóa 2014 – 2016 của Trường Đại học Kinh tế Tp.
Hồ Chí Minh
Thực hiện đề tài: “Vận dụng Basel II trong kiểm soát hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín”
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh.
Xin cam đoan: luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại
bất kỳ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác
giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công
bố trước đâyhoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được
dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Tp. HCM, ngày 28 tháng 10 năm 2016
Tác giả

Trần Thị Thu Hòa


TRANG PHỤ BÌA



LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của
mình, cụ thể:
Tôi tên là: TRẦN THỊ THU HÒA
Sinh ngày 09 tháng 09 năm 1990 tại Tiên Phước, Quảng Nam. Quê quán:
Quảng Nam
Hiện cư ngụ tại: 23/43/1/2 Nguyễn Hữu Tiến, Phường Tây Thạnh. Quận Tân
Phú, Tp. HCM
Hiện công tác tại: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín –
CN Trung Tâm – PGD Huỳnh Văn Bánh Tp. Hồ Chí Minh.
Là học viên cao học khóa 24, niên khóa 2014 – 2016 của Trường Đại học
Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
Thực hiện đề tài: “Vận dụng Basel II trong kiểm soát hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín”
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Thị Hoàng Minh
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh.
Xin cam đoan: luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ
tại bất kỳ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của
tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được
công bố trước đâyhoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn
được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Tp. HCM, ngày 28 tháng 10 năm 2016
Tác giả

Trần Thị Thu Hòa


MỤC LỤC
Trang phụ bìa ............................................................................................................ 1

Lời cam đoan 2
Mục lục

3

Danh mục viết tắt ...................................................................................................... 8
Danh mục các bảng ................................................................................................... 9
Danh mục các hình vẽ, đồ thị ................................................................................. 10
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................ 1
2 Tổng quan các nghiên cứu trước đây............................................................... 3
2.1 Các nghiên cứu nước ngoài ........................................................................ 3
2.2 Các nghiên cứu trong nước ........................................................................ 4
3 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 6
4 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 6
5 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 6
6 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 7
7 Kết cấu của đề tài ............................................................................................... 7
8 Đóng góp của đề tài ............................................................................................ 7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................ 9
1.1 Khái quát về tính hữu hiệu và hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp
tín dụng tại Ngân hàng thương mại.............................................................. 9
1.1.1 Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động cấp tín
dụng tại NHTM ....................................................................................... 9
1.1.1.1 Định nghĩa .................................................................................. 9
1.1.1.2 Phân biệt tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội
bộ: ............................................................................................... 9
1.1.1.3 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng: ................. 10

1.1.2 Khái quát về hoạt động cấp tín dụng và rủi ro tín dụng tại NHTM ...... 10
1.1.2.1 Khái niệm về cấp tín dụng ........................................................ 10


1.1.2.2 Vai trò của nghiệp vụ cấp tín dụng .......................................... 11
1.1.2.3 Các loại hình tín dụng ngân hàng:........................................... 11
1.1.2.4 Rủi ro tín dụng: ........................................................................ 12
1.2 Bốn nguyên tắc chính trong kiểm tra kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín
dụng theo quy định của Basel II ................................................................. 13
1.2.1 Nguyên tắc 1 .......................................................................................... 13
1.2.2 Nguyên tắc 2 .......................................................................................... 17
1.2.3 Nguyên tắc 3 .......................................................................................... 19
1.2.4 Nguyên tắc 4 .......................................................................................... 19
1.3 Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động
cấp tín dụng qua các tiêu chí ....................................................................... 20
1.3.1 Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua các chỉ
số hoạt động tín dụng ngân hàng ........................................................... 20
1.3.2 Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ qua việc tuân thủ
các quy định của NHNN........................................................................ 20
1.3.3 Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ hoạt động tín dụng qua khảo sát. ........................................ 21
Kết luận chương 1 ............................................................................................... 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NHTM CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN .............................. 23
2.1 Giới thiệu về tổ chức và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín .................................................................................... 23
2.1.1 Giới thiệu về cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín . 23
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .............................................. 23
2.1.1.2 Sơ đồ tổ chức ............................................................................ 24

2.1.2 Thực tế về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín từ năm 2013-2015. ............................................................ 25
2.2 Thực trạng về cơ cấu tổ chức và hoạt động kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ............................... 28
2.2.1 Thực tế về cơ cấu tổ chức hoạt động kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín .................................................................. 28
2.2.1.1 Cơ cấu tổ chức .......................................................................... 28


2.2.1.2 Đánh giá về tổ chức và quy định kiểm soát nội bộ trong hoạt
động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Thương Tín ............................................................................... 29
2.2.1.3 Nguyên tắc phán quyết cấp tín dụng: ....................................... 32
2.2.1.4 Chính sách tín dụng tại Sacombank ......................................... 33
2.2.1.5 Hệ thống thông tin .................................................................... 35
2.2.1.6 Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng tín dụng nội bộ ..... 35
2.2.1.7 Quy trình nghiệp vụ tín dụng tại Sacombank:.......................... 39
2.2.1.8 Hoạt động giám sát của kiểm toán nội bộ ................................ 42
2.2.2 Thực tế về hoạt động kiểm soát ảnh hưởng đến hiệu quả cấp tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín .......................................... 43
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 48
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 49
3.1 Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu .................................... 49
3.1.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................... 49
3.1.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 49
3.1.3 Thiết kế thang đo và bảng câu hỏi ......................................................... 50
3.1.4 Thiết kế mẫu .......................................................................................... 52
3.1.5 Thu thập dữ liệu ..................................................................................... 53
3.1.6 Phân tích dữ liệu .................................................................................... 53
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 55

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................. 57
4.1 Kết quả nghiên cứu mô hình ....................................................................... 57
4.1.1 Thống kê mô tả ...................................................................................... 57
4.1.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và phân
tích nhân tố hồi quy khám phá (EFA) ................................................... 58
4.1.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha58
4.1.2.2 Phân tích nhân tố hồi quy khám phá EFA ............................... 59
4.1.3 Phân tích hồi quy bội ............................................................................. 60
4.1.4 Mô hình nghiên cứu tổng quát............................................................... 61
4.1.5 Kiểm định bằng phương pháp phân tích phương sai một yếu tố .......... 61


4.2 Kết quả nghiên cứu kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín ............................................... 62
4.2.1 Kết quả và hạn chế của kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín62
4.2.1.1 Kết quả của kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động tín dụng ............................................................................ 62
4.2.1.2 Hạn chế của kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt
động tín dụng ............................................................................ 63
4.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín65
4.2.2.1 Nguyên tắc 1 ............................................................................. 65
4.2.2.2 Nguyên tắc 2 ............................................................................. 68
4.2.2.3 Nguyên tắc 3 ............................................................................. 70
4.2.2.4 Nguyên tắc 4 ............................................................................. 70
Kết luận chương 4 ............................................................................................... 70
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO TÍNH HỮU HIỆU CỦA
KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN .. 71

5.1.1 Nhóm giải pháp kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng ....................................................................................................... 71
5.1.2 Nhóm giải pháp tác động đến các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu
của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Sài Gòn Thương Tín ..................................................................... 71
5.1.2.1 Các giải pháp hoàn thiện môi trường kiểm soát ...................... 71
5.1.2.2 Các giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ trong việc ngăn ngừa, kiểm soát và quản lý rủi ro tín
dụng. ......................................................................................... 74
5.1.2.3 Các giải pháp để thực hiện quy trình kiểm soát tín dụng chặt
chẽ nhưng vẫn đảm bảo yếu tố về chất lượng phục vụ khách
hàng .......................................................................................... 78
5.1.2.4 Các giải pháp nâng cao chất lượng hệ thống báo cáo tín dụng
và hiệu quả phân tích hoạt động tín dụng ................................ 79
5.1.2.5 Các giải pháp quản lý có hiệu quả việc xử lý các khoản nợ xấu80


5.1.2.6 Các giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động kiểm tra định
kỳ đối với hoạt động tín dụng. .................................................. 80
5.1.2.7 Các giải pháp nâng cao tính hiệu quả của hệ thống thông tin
trong ngân hàng ....................................................................... 82
5.2 Hạn chế của đề tài ........................................................................................ 83
Kết luận chương 5 ............................................................................................... 84
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC VIẾT TẮT
CIC


Trung tâm thông tin tín dụng

CVKH

Chuyên viên khách hàng

CVQLN

Chuyên viên quản lý nợ

CVQLTD

Chuyên viên quản lý tín dụng

CVTTQT

Chuyên viên thanh toán quốc tế

GDV (Teller):

Giao dịch viên

HĐQT:

Hội Đồng Quản Trị

KSV:

Kiểm soát viên


KSNB:

Kiểm soát nội bộ

KTNB

Kiểm toán nội bộ

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước

NHTM:

Ngân hàng thương mại

TCTD:

Tổ chức tín dụng

TSĐB:

Tài sản đảm bảo

VAMC:

Vietnam Asset Management Company.
Công ty quản lý tài sản VAMC


Sacombank:

Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Sacombank từ 2013 – 2015 ......................25
Bảng 2.2 Thực tế tổ chức và kiểm soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại
Sacombank .................................................................................................30
Bảng 2.3 Mức phán quyết cấp tín dụng đối với hội sở .............................................32
Bảng 2.4 Mức phán quyết cấp tín dụng đối với Chi nhánh ......................................33
Bảng 2. Mức phán quyết cấp tín dụng cho Phòng Giao Dịch .................................33
Bảng 2.6 Trọng số tài chính và phi tài chính Sacombank.........................................37
Bảng 2. Đánh giá xếp hạng khách hàng doanh nghiệp của Sacombank .................37
Bảng 2. Chất lượng tín dụng Sacombank giai đoạn 2013- 2015 ............................43
Bảng 2.9 Dư nợ cấp tín dụng theo ngành nghề tại Sacombank giai đoạn 2013-2015
....................................................................................................................45
Bảng 2.10 KSNB ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng NHTMCP Sài Gòn
Thương Tín giai đoạn 2013 – 2015 ...........................................................47
Bảng 3.1 Thống kê đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại
Sacombank .................................................................................................53
Bảng 4.1 Bảng kết quả thống kê mô tả dữ liệu .........................................................57


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức hoạt động tại Sacombank ....................................................24
Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức Sacombank ........................................................................28
Hình 2.3 Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn tại Sacombank giai đoạn 2013-2015............44



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trong các ngành công nghiệp ra đời
sớm nhất, sự ra đời và phát triển của nó gắn liền với sự ra đời và phát triển của nền
kinh tế hàng hóa để giải quyết nhu cầu trao đổi hàng, nhu cầu thanh toán phục vụ
cho phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế, các cá nhân
với đặc thù kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. NHTM đóng vai trò quan trọng trong
nền kinh tế. Đầu tiên, nó là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, thực tế cho thấy để
phát triển kinh tế các đơn vị kinh tế cần có lượng vốn lớn đầu tư cho hoạt động sản
xuất kinh doanh và các hoạt động khác. Bằng vốn huy động được trong xã hội
thông qua hoạt động tín dụng, NHTM đã cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế,
đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình sản xuất. Nhờ có hoạt động
của hệ thống NHTM và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các doanh nghiệp, cá nhân
có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, công nghệ để tăng năng suất lao
động, nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lượng sản phẩm cho xã hội. Thứ hai,
NHTM là cầu nối các Doanh nghiệp với thị trường. Bước sang cơ chế thị trường,
đòi hỏi sự phát triển của tín dụng ngân hàng để tăng cường nguồn vốn lưu động cho
các doanh nghiệp. Một khía cạnh khác đòi hỏi sự có mặt của tín dụng ngân hàng đối
với doanh nghiệp, đó là một ngân quỹ để dành cho việc đào tạo đội ngũ lao động
phù hợp với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật – công nghệ cao. NHTM còn là
một công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế và là cầu nối nền tài chính
quốc gia với nền tài chính quốc tế.
Trong các nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp
vụ sử dụng vốn quan trọng nhất vì nó giúp quay vòng nguồn vốn huy động đầu vào
và chiếm tỷ trọng cao trong lợi nhuận của ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt
động tiềm ẩn rủi ro cao nhất. Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất mà
Ngân hàng phải chịu do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không

trả đầy đủ vốn và lãi. Từ rủi ro này có thể dẫn đến khả năng mất thanh toán của
ngân hàng do không thu hồi được vốn tín dụng để thanh toán các khoản huy động


2

đầu vào, hay xa hơn nữa có thể tác động xấu đến cả hệ thống ngân hàng và nền kinh
tế vĩ mô. Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Khi
ngân hàng mất khả năng thanh toán, phải đi vay từ nhiều nguồn khác nhau, uy tín
của ngân hàng trên thị trường tài chính sẽ bị giảm đi nghiêm trọng. Hơn nữa tỷ lệ
nợ quá hạn trên tổng dư nợ cao cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá không
tốt về tình hình hoạt động của ngân hàng, điều này sẽ ảnh hưởng đến tâm lý đối tác
của ngân hàng, dẫn đến việc huy động vốn trở nên khó khăn hơn và gặp nhiều trở
ngại trong việc cạnh tranh với các ngân hàng khác. Chính vì vậy, để hạn chế và
ngăn ngừa rủi ro tín dụng, ngoài các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ tín dụng, định
hướng kinh doanh đúng đắn thì việc thiết kế một hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả
của NHTM đối với nghiệp vụ tín dụng là vô cùng quan trọng, hệ thống này đóng
vai trò quan trọng việc ngăn ngừa và kiểm soát rủi ro tín dụng, hạn chế sự thất thoát
vốn tín dụng của ngân hàng.
Mặt khác, trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đã và đang trong quá trình toàn
cầu hóa, Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO và gần đây nhất là
Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) đã mở ra rất
nhiều cơ hội và thách thức cho Việt Nam. Vấn đề nâng cao năng lực để cạnh tranh
để tồn tại và phát triển đang là xu thế tất yếu bắt buộc các quốc gia phải thực hiện
để tồn tại trong quỹ đạo chung của thế giới. Hội nhập đòi hỏi các NHTM phải nâng
cao năng lực của mình, tạo lợi thế cạnh tranh để đảm bảo hoạt động Ngân hàng an
toàn, hiệu quả, hạn chế rủi ro. Và để đảm bảo cho điều đó, điều kiện tiên quyết là
các NHTM phải xây dựng vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả. Chính vì
vậy, cần phải có sự nghiên cứu để đánh giá cũng như đề ra các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ tại NHTM Việt Nam nói chung và NH

TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) nói riêng, đặc biệt là đối với hoạt động
tín dụng – hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro
nhất để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề nói trên, tôi chọn đề tài:
“Vận dụng Basel II trong kiểm soát hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương


3

Mại Cổ Phần Sài Gòn Thương Tín” để thực hiện luận văn cao học ngành Kế toán
của mình.
2 Tổng quan các nghiên cứu trước đây
2.1 Các nghiên cứu nước ngoài
Ellis Kofi Akwaa-Sekyi, Jordi Moreno Gene: “Effect of internal controls on
credit risk among listed Spanish banks - Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến rủi ro
hoạt động tín dụng tại các ngân hàng Tây Ban Nha” - Tạp chí khoa học Intangible
Capital năm 2016. Bài nghiên cứu đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát
nội bộ, nghiên cứu những tổn thất do vỡ nợ tại các ngân hàng Tây Ban Nha và thiết
lập mối quan hệ giữa hệ thống kiểm soát nội bộ và rủi ro tín dụng. Tác giả sử dụng
phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm tra các giả thuyết về mối quan hệ giữa
kiểm soát nội bộ và rủi ro tín dụng. Nhược điểm của bài nghiên cứu là dữ liệu
không có sẵn ở một số năm và kích thước mẫu chưa được đồng đều tuy nhiên tác
giả đánh giá không ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu. Kết quả bài nghiên cứu cho
thấy việc kiểm soát không hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại
các ngân hàng niêm yết Tây Ban Nha đã làm gia tăng nợ xấu. Tuy nhiên, bài báo
chưa đi sâu vào các nghiệp vụ cụ thể của mảng tín dụng và chưa đưa ra các giải
pháp cụ thể để nâng cao tính hữu hiệu của hệ thông kiểm soát nội bộ như nghiên
cứu của tác giả mà chỉ là lời cảnh tỉnh đến các nhà quản lý ngân hàng Tây Ban Nha
trong việc đầu tư vào hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng.
Chaohui Xu, Zongfang Zhou: “An Empirical Study on the Effects of

Concentration of Managerial Power and Internal Control on Corporate Credit Risk
- Nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của quyền lực quản lý và kiểm soát nội bộ
đến rủi ro tín dụng doanh nghiệp” - Tạp chí Procedia Computer Science năm
201 . Các tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để đo lường tác
động của quyền quản lý đến mối quan hệ của kiểm soát nội bộ và rủi ro tín dụng.
Bài nghiên cứu đã cho kết quả có hai mối liên hệ giữa quyền lực quản lý và kiểm
soát nội bộ đến rủi ro tín dụng; với các mức độ khác nhau của quyền quản lý, vai trò
giám sát rủi ro tín dụng của kiểm soát nội bộ là khác nhau. Bài nghiên cứu cũng đã


4

nêu được tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ đến hoạt động tín dụng nhưng chủ
yếu tập trung vào việc đánh giá tầm ảnh hưởng của quyền lực quản lý đến hệ thống
kiểm soát nội bộ để ngăn ngừa rủi ro tín dụng và chưa đi vào nghiên cứu cụ thể từng
yếu tố chi tiết trong hoạt động cấp tín dụng cũng như một công ty, ngân hàng nào cụ
thể, kết quả chỉ mang tính chất khái quát chung chung bởi ở những ngành nghề khác
nhau và các ngân hàng khác nhau thì sẽ có những tác động khác nhau giữa quyền
lực quản lý đến kiểm soát nội bộ và rủi ro tín dụng.
2.2 Các nghiên cứu trong nước
Giáp Hồng Vân: “Hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam” - Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh năm 2014 - Về lý
luận, luận văn làm rõ các lý luận cơ bản về hệ thống kiểm soát, công tác kiểm soát
nội bộ các hoạt động tại ngân hàng thương mại. Về thực tiễn, luận văn đã trình bày
được kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, đánh giá được những ưu
nhược điểm trong công tác kiểm soát. Tuy nhiên, luận văn chỉ dùng phương pháp
nghiên cứu định tính bằng thực hiện bảng câu hỏi khảo sát, không xây dựng thang
đo cũng như chưa đánh giá tính hiệu quả và hiệu lực như phần nghiên cứu của tác
giả.
Phan Thụy Thanh Thảo: “ Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với

nghiệp vụ tín dụng trong các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bình Dương” Luận văn thạc sỹ đại học kinh tế 200 . Luận văn phản ánh thực trạng hệ thống
KSNB đối với nghiệp vụ tín dụng trong các NHTM trên địa bàn tỉnh Bình Dương
dựa trên cơ sở hệ thống lý thuyết COSO. Tuy nhiên, phạm vi tiếp cận của tác giả là
đánh giá thực trạng KSNB hoạt động tín dụng của một nhóm NHTM. Do đó, đánh
giá của tác giả chỉ mang tính chất chung chung, chưa đi vào phân tích thực tiễn của
một ngân hàng cụ thể. Trong khi đó, ở mỗi Ngân hàng khác nhau thì công tác kiểm
soát nội bộ nói chung cũng như công tác KSNB nói riêng lại có nhiều đặc thù khác
nhau.
Võ Thị Hoàng Nhi và Lê Thị Thanh Huyền: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát
nội bộ của các ngân hàng thương mại Việt Nam theo mô hình COSO” - Tạp chí


5

công nghệ ngân hàng (số 14) năm 2014, TP. HCM. Công trình nghiên cứu này đã
nêu lên được một số vấn đề chung về HTKSNB, thực trạng và giải pháp hoàn thiện
hệ thống KSNB theo mô hình COSO cho các NHTM Việt Nam. Công trình này
được nghiên cứu cho tất cả các NHTM ở Việt Nam và không đi vào cụ thể một
ngân hàng nào cả. Chính vì vậy, đánh giá của tác giả chỉ mang tính chất chung
chung, khái quát, chưa đi vào các hoạt động cụ thể mà đặc biệt là hoạt động tín
dụng.
Nguyễn Minh Phương: “ Một số yếu kém trong quy trình kiểm soát nội bộ
hoạt động tín dụng các NHTM và khuyến nghị” - Tạp chí công nghệ ngân hàng
tháng 03 năm 2014. Công trình nghiên cứu này đã nêu được một số vấn đề chung về
hệ thống KSNB, thực trạng quy trình KSNB hoạt động tín dụng tại các NHTM cũng
như ưu, nhược điểm của nó từ đó đưa ra các giải pháp, đề xuất. Tuy nhiên, công
trình nghiên cứu trên được thực hiện và đưa ra kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống
KSNB hoạt động tín dụng cho các NHTM, không đánh giá tính hữu hiệu và đưa ra
các giải pháp kiến nghị cụ thể nên khác với luận văn của tác giả.
Nhìn chung, các nghiên cứu của một số tác giả trước đây chủ yếu tập trung

vào việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng. Các nghiên cứu có đưa
ra các ưu, nhược điểm cụ thể của hệ thống kiểm soát nộ bộ nói chung và hoạt động
tín dụng nói riêng. Tuy nhiên, các nghiên cứu không đi sâu vào việc đánh giá tính
hiệu lực và hiệu quả của hoạt động kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng qua các chỉ
số cụ thể. Phương pháp nghiên cứu trước đây được sử dụng chủ yếu là phương pháp
nghiên cứu định tính, phỏng vấn, khảo sát để đưa ra kết luận. Tác giả cũng kế thừa
những kiến thức trên và có xây dựng thêm bảng câu hỏi gởi đến các đối tượng có
liên quan đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Từ đó,
chạy mô hình kiểm định và đưa ra các kiến nghị cụ thể nhằm tăng cường tính hữu
hiệu (hiệu lực và hiệu quả) của kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng.


6

3 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ (HTKSNB) mà cụ thể tính hiệu lực và hiệu quả trong hoạt động tín dụng
tại NH TMCP Sài Gòn Thương Tín. Từ đó, đề xuất các giải pháp góp phần nâng
cao tính hữu hiệu của HTKSNB đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín.
4 Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn thực hiện nhằm trả lời 4 câu hỏi trọng tâm sau:
 Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng như thế nào?
 Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ đối với
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín?
 Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hiệu quả và hiệu lực của kiểm
soát nội bộ trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín?
 Giải pháp nào góp phần nâng cao tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ đến

hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín?
5 Phạm vi nghiên cứu
Hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín từ năm 2013 đến năm 2015. Thực hiện khảo sát các nhân viên tín dụng,
cán bộ quản lý mảng tín dụng, nhân viên phòng kiểm toán nội bộ về hoạt động tín
dụng bằng bảng câu hỏi khảo sát tại thời điểm 01/03/2016 đến 30/0 /2016. Hoạt
động tín dụng được đề cập trong đề tài chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay (Không
bao gồm các hoạt động bao thanh toán, bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu, cho thuê
tài chính)


7

6 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định tính: Tổng hợp, phân tích cách thức tổ chức
và các quy định liên quan đến KSNB hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Thống kê,
tổng hợp, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của KSNB đến hiệu quả hoạt động tín
dụng từ các chỉ số về hoạt động tin dụng của ngân hàng.
Phương pháp nghiên cứu định lượng: Lập bảng khảo sát dựa trên các nhân
tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ theo các tiêu chuẩn của Basel II. Sử dụng mô
hình phần mềm SPSS trong quá trình phân tích dữ liệu cho kết quả về độ tin cậy của
thang đo thông qua hệ số Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố khám phá, phân tích
hồi quy bội và kiểm định bằng phương pháp phân tích phương sai một yếu tố.
7 Kết cấu của đề tài
Nội dung nghiên cứu được chia làm

phần

Phần mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đối

với hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín.
Chương 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hoạt động
kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài
Gòn Thương Tín.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và giải pháp góp phần nâng cao tính hữu hiệu
của kiểm soát nội bộ hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Sài Gòn Thương Tín.
8 Đóng góp của đề tài
Mục đích của việc nghiên cứu kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín nhằm đánh giá tính hiệu lực và hiệu quả
của hệ thống kiểm soát nội bộ. Thông qua việc phân tích, đánh giá các nguyên nhân


8

ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, nghiên cứu các giải pháp nhằm khắc phục
các nhược điểm nhằm đảm bảo cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng minh bạch,
hạn chế rủi ro cấp tín dụng đem lại sự hữu hiệu cho HTKSNB.


9

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về tính hữu hiệu và hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động
cấp tín dụng tại Ngân hàng thương mại

1.1.1 Tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động cấp tín
dụng tại NHTM
1.1.1.1

Định nghĩa

Tính hữu hiệu bao gồm việc có hiệu lực và có hiệu quả.
Hiệu lực: Theo từ điển tiếng Việt “hiệu lực” có nghĩa là Mức độ thực hiện các
hoạt động đã hoạch định và đạt được kết quả đã hoạch định. Như vậy, tính hiệu lực
bao gồm hai phần: mức độ tuân thủ thực hiện các quy định và kết quả đạt được.
Hiệu quả: Theo từ điển tiếng Việt “hiệu quả” có nghĩa là Quan hệ giữa kết quả
đạt được và nguồn lực được sử dụng.
Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ:
Quá trình nhận thức và nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đã dẫn đến sự hình
thành các định nghĩa khác nhau từ giản đơn đến phức tạp về hệ thống này. Đến nay,
định nghĩa này được chấp nhận là: Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản
lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung
cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện 3 mục tiêu:
 Báo cáo tài chính đáng tin cậy
 Các luật lệ và quy định được tuân thủ
 Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả
1.1.1.2

Phân biệt tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ:

Hệ thống kiểm soát nội bộ đạt được tính hiệu lực có nghĩa là hệ thống đó có
ban hành hệ thống văn bản quy định cụ thể về hoạt động kiểm soát nội bộ và hiện
đang có áp dụng thực thi phù hợp với các quy định hiện hành.



10

Hệ thống kiểm soát nội bộ đạt được tính hiệu quả có nghĩa là những quy định
hiện hành về hoạt động kiểm soát nội bộ đã tác động đến hiệu quả của các hoạt
động cụ thể hay nói cách khác là hệ thống kiểm soát này đã hoàn thành được các
mục tiêu, mục đích tốt.
1.1.1.3

Mục tiêu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng:

Thu nhập chính của các NHTM là từ hoạt động tín dụng và thực tế, rủi ro tín
dụng là nguyên nhân chủ yếu gây ra sự tổn thất về vốn cho các NHTM. Vì vậy, rủi
ro tín dụng được xem là một trong những nhân tố hết sức quan trọng , đòi hỏi các
ngân hàng phải có khả năng phân tích, đánh giá và kiểm soát hoạt động tín dụng
hiệu quả. Cho nên, các NHTM luôn chú trọng những giải pháp cụ thể nhằm ngăn
ngừa và hạn chế tối đa rủi ro tín dụng xảy ra. Hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt
động tín dụng có các mục tiêu sau:
 Thứ nhất, hoạt động tín dụng có hiệu quả, đạt được các mục tiêu kế hoạch
do ban lãnh đạo đề ra. Ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng đồng thời nâng
cao chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng, hạn chế thất thoát vế sau.
 Thứ hai, HTKSNB trong hoạt động tín dụng nhằm đảm bảo việc tuân thủ
các chính sách, quy định, quy trình hoạt động tín dụng hiện hành tại ngân
hàng cũng như các quy định của NHNN, của pháp luật.
 Thứ ba, đảm bảo mức độ tin cậy, tính trung thực, đầy đủ, kịp thời của các
thông tin tài chính trong nghiệp vụ tín dụng.
1.1.2 Khái quát về hoạt động cấp tín dụng và rủi ro tín dụng tại NHTM
1.1.2.1

Khái niệm về cấp tín dụng


Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác 1
1

Khoản 14 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010


11

1.1.2.2

Vai trò của nghiệp vụ cấp tín dụng

Thứ nhất, Tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là
người trung gian điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín
dụng đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn
Thứ hai, Tín dụng ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất
được thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy nhanh quá
trình tái ẩn xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô sản
xuất
Thứ ba, Tín dụng ngân hàng thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và củng cố
chế độ hoạch toán kinh tế
Thứ tư, Tín dụng Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh
tế đối ngoại
1.1.2.3

Các loại hình tín dụng ngân hàng:


Về cơ bản, hoạt động tín dụng ngân hàng bao gồm các loại hình sau2:
 Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc là: có hoàn trả
cả gốc và lãi
 Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu
hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung cấp dịch
vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
 Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng , theo đó tổ chức tín dụng cam
kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện

2

Theo điều 4 – Luật các tổ chức tín dụng năm 2010


12

không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho
tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
 Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các
công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi
đến hạn thanh toán
 Cho thuê tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp
đồng cho thuê tài chính.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, là hoạt động
chính trong hoạt động cấp tín dụng như đã đề cập ở phần trước.
1.1.2.4


Rủi ro tín dụng:

Rủi ro tín dụng là “Tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không
có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.”3
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân
tích và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cấp tín
dụng. Mặt khác, cũng có thể quyết định cấp tín dụng là đúng đắn nhưng do thiếu
kiểm tra, kiểm soát sau khi cấp tín dụng dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay
không có mục đích nhưng ngân hàng vẫn không phát hiện để ngăn ngừa kịp thời.
Rủi ro tín dụng có thể chia thành hai loại chính là rủi ro giao dịch và rủi ro
danh mục. Trong phạm vi nghiên cứu của mình, tác giả chỉ đề cập đến rủi ro khi cấp
tín dụng cho khách hàng là rủi ro giao dịch. Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến
từng khoản tín dụng mỗi khi ngân hàng ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng.
Nó phát sinh sai sót ở khâu đánh giá, thẩm định và xét duyệt tín dung hoặc phát sinh
do thiếu chặt chẽ ở khâu theo dõi kiểm soát quá trình sử dụng vốn vay hoặc phát
sinh ở khâu đảm bảo và những cam kết trong hợp đồng tín dụng. Rủi ro giao dịch
bao gồm rủi ro xét duyệt, rủi ro bảo đảm và rủi ro kiểm soát.
3

Khoản 1 điều 3 của thông tư 02/2013/TT-NHNN ban hành ngày 21/01/2013


×