Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Excersie 1 to 10 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 14 trang )

EXERCISE 1
Mata Hari had claimed that she was a spy for the French - a statement corroborated by (1) ________
French generals. All’s fair in love and war, and it seems that she was betrayed by one George Ladoux
who had recruited her (2) ________ a spy for the French, and (3) ________ arrested for being a double
agent himself. For now, the details remain sketchy as the case documents are to remain (4) ________ for
100 years. Hopefully, all will be (5) ________ when they are reopened in 2017. Until then, the life and
death of Mata Hari will remain a mystery.
Question 1:

A. an amount of

B. the amount of

C. a number of

D. the number of

Question 2:

A. to

B. at

C. with

D. as

Question 3:

A. later


B. late

C. lately

D. latest

Question 4:

A. seal

B. sealing

C. sealed

D. to seal

Question 5:

A. reveal

B. revealing

C. revealed

D. revelation

(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

Đăng ký file Word tại link sau
/>

1. Đáp án C a number of: một số những, Vì danh từ đằng sau chỗ cần điền là “French generals” nhiều

danh từ đếm được số nhiều, nên các đáp án A, B loại.
A number of + Noun đếm được số nhiều: mang nghĩa “một
số những” dùng khi muốn nói có một vài nguời hoặc một
vài thứ gì đó.
The number of + Noun đếm được số nhiều, mang nghĩa “sổ
lượng những”, dùng để nói về số lượng.
Ta dịch nghĩa thì chỉ có a number of là phù hợp hơn cả.
“Mata Hari had claimed that she was a spy for the French a statement corroborated by a number of French generals.”“Mata Hari đã tuyên bố rằng cô là gián điệp cho Pháp tuyên bố này được xác nhận bởi một số tướng lĩnh Pháp”

2. Đáp án D. As: như là, với vai trò là

Dùng cụm “as + a/an noun” để chỉ vị trí, công việc, vai trò
của ai đó.
As a spy: làm việc như một điệp viên

3. Đáp án A. Later: Sau đó
4. Đáp án C. Sealed: được bịt kín, niêm

Remain là một “linking verb” (động từ nối), nên sau nó

phong, đóng dấu =>Remain sealed: vẫn

phải là một tính từ.


còn kín, vẫn còn được niêm phong
5. Đáp án C. revealed: được tiết lộ


Câu này mang nghĩa bị động.
Bị động của thì tương lai đơn.
Will be + PII

Dịch bài
Mata Hari đã tuyên bố rằng cô là gián điệp cho nước Pháp - tuyên bố này được xác nhận bởi một số
tướng lĩnh Pháp với tất cả công bằng trong tình yêu và chiến tranh, có vẻ như Mata Hari đã bị phản bội
bởi George Ladoux - người đã chiêu mộ cô làm gián điệp cho Pháp và sau đó, cũng bị bắt vì là điệp viên
hai mang.
Cho đến bây giờ, các chi tiết của vụ án vẫn còn khá sơ sài vì các tài liệu buộc phải niêm phong trong 100
năm. Hy vọng rằng, tất cả sẽ được tiết lộ khi chúng được tái mở vào năm 2017. Cho đến lúc đó, cuộc đời
và cái chết của Mata Hari sẽ vẫn là một điều bí ẩn.


EXERCISE 2
A little bird told me that our feathered friends have also adopted this method of (1) ________ a snooze
when they are flying. The birds (2) ________ the edge of the flock will keep watch for predators by
always (3) ________ one eye open. When they are not flying, birds practice a method called “vigilant”
sleep. Specifically, they interrupt (4) ________ sleep with “peeks” - they open their eyes to check
(5)________ predators.
Question 1:

A. taking

B. making

C. doing

D. putting


Question 2:

A. with

B. on

C. to

D. behind

Question 3:

A. keep

B. keeps

C. to keep

D. keeping

Question 4:

A. their

B. his

C. its

D. our


Question 5:

A. out

B. in

C. for

D. up
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. taking

Take a snooze: ngủ một giấc ngắn
Sau giới từ “of”, ta dùng V-ing

2. Đáp án B. on

On the edge of the flock: bên rìa bầy đàn, ở rìa ngoài
của đàn chim

3. Đáp án D. keeping

Keep sth + adj
Sau “by” (prep) + V-ing /Noun.

4. Đáp án A. their: của chúng

Chủ ngữ là “they”, nên tính từ sở hữu sử dụng là
“their”.


5. Đáp án C. for

Check for: kiểm tra xem có gì đó hay không

Dịch bài
Một chú chim nhỏ nói với tôi rằng những người bạn lông vũ khác của chúng ta cũng áp dụng phương
pháp ngủ một giấc ngắn này khi đang bay. Những con chim bên rìa bầy đàn sẽ đảm nhận việc quan sát
những kẻ săn mồi bằng cách luôn luôn giữ một mắt mở. Khi không bay, các con chim thực hành một
phương pháp gọi là ngủ “thận trọng”. Cụ thể là chúng sẽ làm gián đoạn giấc ngủ của mình với những lần
mở mắt để kiểm tra xem có các kẻ săn mồi hay không.


EXERCISE 3
Around 12,000 years (1) ________ some people began using stones to build houses for (2) ________.
House building caught (3) ________ in different areas at different times. The ancient Egyptians, for
example, began building houses around 10000 BC. The first Greek houses dated (4) ________ to 6000
BC, (5) ________ in England, the earliest signs of houses are from 3000 BC.
Question 1:

A. later

B. soon

C. ago

D. before

Question 2:


A. ourselves

B. us

C. them

D. themselves

Question 3:

A. up

B. on

C. with

D. by

Question 4:

A. on

B. from

C. back

D. later

Question 5:


A. while

B. therefore

C. during

D. despite

(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án C. ago: trước đây, cách đây

“Around 12,000 years ago” (khoảng 12.000 năm truớc)
+ mệnh đề chia quá khứ đơn.

2. Đáp án D. themselves: bản thân họ

“Around 12,000 years ago, some people began using
stones to build houses for themselves”. -“Khoảng 12.000
năm trước, một số người bắt đầu sử dụng đá để xây nhà
cho mình.”

3. Đáp án B.on

cụm động từ “catch on” = “popular” (thịnh hành, phổ
biến).

4. Đáp án C. back

Date back to: có niên đại từ


5. Đáp án A. While: trong khi đó

Ta dùng “while” hoặc “whereas” để nối 2 mệnh đề đối
lập nhau.

Dịch bài
Khoảng 12.000 năm trước đây, một số người bắt đầu sử dụng đá để xây dựng nhà ở. Viêc xây dựng nhà
rất thịnh hành ở các vùng khác nhau tại các thời điểm khác nhau. Ví dụ, người Ai Cập cổ đại bắt đầu xây
dựng nhà ở khoảng 10.000 năm TCN. Những ngôi nhà đầu tiên của người Hy Lạp có niên đại từ 6.000
năm TCN, trong khi ở Anh, những dấu hiệu sớm nhất của nhà ở là từ 3.000 năm TCN.


EXERCISE 4
Opera singers also have to have very powerful voices, so they can (1) ________ over the orchestra. They
also have to hold notes for an (2) ________ period of time. This requires a lot of air, so they need to have
a strong diaphragm. A strong diaphragm allows them (3) ________ breathe in more air and create the
kind of note (4) ________ can break wineglasses. A large chest cavity and a thick, strong body frame
help the diaphragm (5) ________this monumental task.
Question 1:

A. hear

B. be heard

C. listen

D. be listened

Question 2:


A. extend

B. extension

C. extending

D. extended

Question 3:

A. for

B. to

C. from

D. by

Question 4:

A. that

B. when

C. how

D. whom

Question 5:


A. with

B. to

C. at

D. for
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. Be heard: có thể được nghe “Listen” mang tính chủ động, còn “hear” mang tính thụ
thấy.

động. “Listen” thường đi với “to”.
Câu này mang nghĩa bị động. “Opera singers also have to
have very powerful voices, so they can be heard over the
orchestra.” - “Những nghệ sỹ opera cũng phải có giọng
hát đầy nội lực sao cho khán giả có thể nghe được họ trên
nền dàn nhạc.”

2. Đáp án D. extended: được kéo dài, gia hạn

Chỗ cần điền là một tính từ, vì sau nó là danh từ “period
of time.” Bản thân thời gian không tự kéo dài được, nên
phải dùng tính từ có nghĩa bị đông.
“Extended period of time”: khoảng thời gian kéo dài

3. Đáp án B. breathe: thở

S + allow sb to do sth: Cho phép ai làm gì


4. Đáp án A. Đại từ quan hệ “that”: người

Dùng “that” để thay thế cho danh từ chỉ vật “the kind of

mà, thứ mà

note”.

5. Đáp án A. With: với

S + help sb/sth with sth: Giúp đỡ ai, cái gì


Dịch bài
Những nghệ sỹ opera cũng phải có giọng hát đầy nội lực sao cho khán giả có thể nghe được họ hát trên
nền dàn nhạc. Họ cũng phải giữ được giọng trong một khoảng thời gian dài. Điều này đòi hỏi phải có
nhiều không khí trong phổi, nên họ cần có một cơ hoành mạnh mẽ. Một cơ hoành mạnh mẽ cho phép họ
hít được nhiều không khí vào phổi hơn và tạo ra một âm thanh cao vút có thể đánh vỡ cả cốc uống rượu.
Một khoang ngực lớn và dày cùng một cơ thể mạnh mẽ sẽ giúp cơ hoành thực hiện nhiệm vụ khó khăn
này.


EXERCISE 5
Soap operas are the daytime dramas we have all (1) ________ to know and love (or hate). They got their
name from the soap manufacturers Proctor & Gamble and Colgate – Palmolive (2) ________ sponsored
the early radio and TV shows. According (3) ________ the Guinness Book of Records, Guiding Light is
the world’s (4) ________ running story. The show has been (5) ________ for over 70 years! On
September 7th, 2006, the show celebrated its 15,000th episode.
Question 1:


A. come

B. gone

C. remained

D. taken

Question 2:

A. what

B. they

C. by whom

D. that

Question 3:

A. on

B. to

C. with

D. by

Question 4:


A. long

B. longer

C. longest

D. lengthened

Question 5:

A. in

B. on

C. with

D. down
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. come

Come to know and love (or hate): biết đến và yêu
(hoặc ghét)

2. Đáp án D. Đại từ quan hệ “that”: người Dùng đại từ quan hệ “that” để thay thế cho danh
mà, thứ mà

từ chỉ người “the soap manufacturers Proctor &
Gamble and Colgate - Palmolive”.


3. Đáp án B. to

According to + sth: Theo cái gì, theo điều gì

4. Đáp án C. longest

The longest: dài nhất, lâu nhất
So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the + adj + est.

5. Đáp án A. In

To be in = to be popular/ fashionable: nổi tiếng,
thời thượng, phổ biến
Các đáp án còn lại:
on: trên
with: với
down: xuống

Dịch bài
Thể loại Phim truyền hình tình cảm dài tập (soap opera) là loại phim truyện hàng ngày mà chúng ta đều
biết và yêu (hoặc ghét). Chúng lấy cái tên từ những nhà sản xuất xà phòng (soap) là Proctor & Gamble
and Colgate - Palmolive, họ đã tài trợ cho các buổi phát thanh và truyền hình đầu tiên. Theo cuốn sách kỷ
lục Guinness, Guiding Light là câu chuyện dài nhất thế giới. Bộ phim này đã được công chúng biết đến
hơn 70 năm nay. Vào ngày mùng 7 tháng 9 năm 2006, chương trình đã kỉ niệm tập phim thứ 15000.


EXERCISE 6
There are many different kinds of myths. (1) ________ purely fictional stories which contain no elements
of truth, myths (2) ________ “sacred stories” often have a divine or religious aspect. Religious myths can
explain the creation of the Earth. The story of Adam and Eve (3) ________ in the book of Genesis in the

Bible is an example of a religious myth. Origin myths explain how things have come into (4) ________,
while cult myths explain festivals and rituals. A good example of a cult myth is the myth of Santa Claus
and Christmas. Social myths enforce social norms and rules, and eschatological myths deal (5) ________
how the earth will end, as in, for example, the book of Revolutions in the Bible.
Question 1:

A. Like

B. Unlike

C. Just unlike

D. Just as

Question 2:

A. with

B. like

C. as

D. of

Question 3:

A. find

B. finding


C. found

D. founded

Question 4:

A. be

B. being

C. exist

D. existing

Question 5:

A. with

B. on

C. to

D. in
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. Unlike: không giống với
2. Đáp án C. As: như là

Dùng cụm “as + noun” có nghĩa chỉ vị trí, công việc,
vai trò của ai đó, cái gì.

Myths as “sacred stories” - “huyền thoại như là “câu
chuyện thiêng liêng”.

3. Đáp án C. Found: được tìm thấy

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII.
“The story of Adam and Eve found in the book of
Genesis in the Bible is an example of a religious myth”
- “Câu truyện về Adam và Eva được tìm thấy trong
cuốn sách Genesis của Kinh thánh là một ví dụ về
huyền thoại tôn giáo.”

4. Đáp án B. being

Come into being: ra đời

5. Đáp án A. with

Deal with: giải quyết

Dịch bài
Có nhiều loại thần thoại khác nhau. Không giống như những câu chuyện hoàn toàn hư cấu, không hề chứa
đựng các yếu tố sự thật, những huyền thoại như “những câu truyện linh thiêng” thường mang một ý nghĩa
thiêng liêng hay tôn giáo nào đó. Huyền thoại tôn giáo có thể giải thích sự hình thành của Trái đất. Câu
truyện về Adam và Eve được tìm thấy trong sách Genesis của Kinh Thánh là một ví dụ của huyền thoại
tôn giáo. Các huyền thoại về nguồn cội giải thích mọi thứ ra đời như thế nào, trong khi huyền thoại về lễ
hội giải thích sự ra đời của các lễ hội và nghi lễ. Một ví dụ điển hình của huyền thoại, lễ hội là huyền
thoại về ông già Noel và lễ Giáng sinh. Huyền thoại xã hội giúp giải thích các chuẩn mực và quy tắc xã
hội, và huyền thoại về tận thế lí giải Trái đất sẽ kết thúc như thế nào, ví dụ như cuốn sách Cuộc cách
mạng trong Kinh Thánh.



EXERCISE 7
William Post won a gob-smacking USD 16.2 million in the Pennsylvania lottery. (1) ________should
have brought joy and prosperity soon had his siblings demand money for their business ventures. His
girlfriend sued him (2) ________ part of his winnings. His brother went a step further and hired a hit man
to have him killed, (3) ________ for an inheritance. He now (4) ________ on
a USD 450 Social Security check. For Mr. Post, winning the lottery was the worst thing that (5)
________ happened to him.
Question 1:

A. That

B. What

C. Who

D. When

Question 2:

A. for

B. to

C. with

D. at

Question 3:


A. hope

B. hoped

C. hoping

D. hopeless

Question 4:

A. lives

B. lived

C. living

D. will leave

Question 5:

A. yet

B. still

C. ever

D. even
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)


1. Đáp án B. Mệnh đề danh từ với “what” “What should have brought joy and prosperity soon had
làm bổ ngữ

his siblings demand money for their business ventures.”
- “Điều mà lẽ ra nên mang tới niềm vui và sự thịnh
vượng thì lại khiến các anh chị em ruột của anh ta đòi
hỏi chia tiền cho dự án kinh doanh của họ.”

2. Đáp án A. for

Sue (to) sb for sth: kiên ai đó để lấy cái gì

3. Đáp án c. hoping

Dùng V-ing khi rút gọn mệnh đề ở dạng chủ động

4. Đáp án A. lives

live on some money: sống dựa vào số tiền nào đó Chia
thì hiện tại đơn với dấu hiệu “now” => “lives”

5. Đáp án C. Ever: từng

Các đáp án còn lại:
Yet: còn, hãy còn (dùng ở hiện tại hoàn thành ở dạng
câu phủ định và nghi vấn)
Still: vẫn
Even: thậm chí



Dịch bài
William Post giành một chiến thắng đầy kinh ngạc với tiền thưởng 16,2 triệu USD trong trò quay xổ số
Pennsylvania. Điều mà lẽ ra nên mang tới niềm vui và sự thịnh vượng sớm thì lại khiến cho các anh chị
em ruôt lên tiếng đòi tiền cho dự án kinh doanh của họ. Cô bạn gái của anh ta cũng khởi kiện để lấy được
một phần tiền thưởng. Người anh trai thậm chí còn đi một bước xa hơn là thuê một người đàn ông chuyên
đâm thuê chém mướn giết anh ta, hòng chiếm lấy thừa kế. Hiện tại anh ta đang sống dựa vào một tấm séc
bảo an xã hội trị giá 450 USD. Đối với Post, trúng số là điều tồi tệ nhất từng xảy ra với anh ta.


EXERCISE 8
Mother Theresa (1) ________ the Nobel Peace Prize in 1979. Bom (2) ________Yugoslavia (now
Macedonia), she moved to the slums of Calcutta, India to tend to help “the hungry, the naked, the
homeless, the crippled, the blind, the lepers, all those people who feel unwanted, unloved, uncared-for...
and are (3) ________ by everyone”. Mother Theresa lived (4) ________the poor, she often had to beg for
food (5) ________. Now her foundation has 610 missions in 123 countries.
Question 1:

A. awarded

B. was awarded

C. awards

D. is awarded

Question 2:

A. into

B. in


C. from

D. within

Question 3:

A. shun

B. shunning

C. shunned

D. shuns

Question 4:

A. at

B. between

C. among

D. on

Question 5:

A. her

B. them


C. herself

D. themselves

(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án B. Be awarded được trao tặng, In 1979 => Quá khứ đơn
được nhận giải thưởng

Câu này mang nghĩa bị động. “Mother Theresa was
awarded the Nobel Peace Prize in 1979”- “Mẹ Tê- rê-sa
được trao tặng giải thưởng Nobel hòa bình vào năm
1979.”

2. Đáp án B. Born in: được sinh ra ở đâu

Born in Yugoslavia (now Macedonia): được sinh ra ở
Yugoslavia (nay là Macedonia)

3. Đáp án C. shun sb/ sth: né tránh ai đó, cái

Bị động hiện tại đơn: be + PII.


4. Đáp án C. among

Among: giữa (dùng khi không xác định được có bao
nhiêu vật)
Among the poor: giữa những người nghèo (chưa xác
định được số lượng cụ thể).

Khác với “between” có nghĩa giữa 2 vật, 2 người

5. Đáp án C. do sth one’s self: tự mình làm gì

“Mother Theresa lived among the poor they often had
to beg for food herself. ”- “Mẹ Tê- rê- sa sống giữa
những người nghèo, bà ấy thường xuyên phải tự mình
xin thức ăn.”

Dịch bài
Mẹ Tê-rê-sa đã được trao giải Nobel Hòa bình vào năm 1979. Sinh ra ở Nam Tư (nay là Macedonia), bà
chuyển đến các khu nhà ổ chuột ở Calcutta, Ấn Độ với ý định giúp đỡ những “người đói khát, không có
cái ăn cái mặc, người vô gia cư, người tàn tật, người mù, những người bệnh hủi, và tất cả những người
cảm thấy họ không được chào đón, không được yêu thương, không được lo lắng... và bị xa lánh bởi tất cả


mọi người”. Mẹ Tê-rê-sa đã sống giữa những người nghèo; bà thường phải đi xin ăn một mình. Bây giờ
tổ chức của bà đã có 610 cơ quan đại diện ở 123 quốc gia.


EXERCISE 9
Around the fifth century AD, the Angles and Saxons invaded England and introduced Old English (1)
________ is a Germanic language. English was also influenced by Old Norse, a language spoken by the
Vikings (2) ________had settled in northern England. Throw in a bit of Greek and Latin and you have the
English we know and love today. English is a combination of all these languages and (3)
________grammar rules (e.g. photography comes from the German photograpie, derived from the Greek
roots, phos, phot - “light” and graphos - “writing”). This makes (4) ________ a real hassle to master
English and causes confusion and anxiety in English students (5) ________ the globe
Question 1:


A. who

B. which

C. what

D. where

Question 2:

A. who

B. which

C. what

D. where

Question 3:

A. its

B. their

C. his

D. our

Question 4:


A. us

B. it

C. with

D. by

Question 5:

A. across

B. to

C. in

D. with
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. Which: thứ mà, vật mà

Dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật “Old
English”.

2. Đáp án A. Who: người mà

Dùng “who” để thay thế cho danh từ chỉ nguời “the
Vikings” ở vị trí chủ ngữ.

3. Đáp án B. their


Dùng tính từ sở hữu “their” để phù hợp với “all these
languages
“English is a combination of all these languages and
their grammar rules...” - “Tiếng Anh là sự kết nối của tất
cả các ngôn ngữ và những quy tắc ngữ pháp của
chúng...”

4. Đáp án B. it

Make it a real hassle: tạo nên một sự rắc rối thực sự

5. Đáp án A. across

Across the globe: trên toàn cầu

Dịch bài
Khoảng thế kỷ thứ năm sau Công nguyên, người Angles và Saxons xâm lược vùng đất Anh và truyền bá
thứ tiếng Anh cổ có nguồn gốc từ tiếng Đức. Tiếng Anh cũng chịu ảnh hưởng bởi tiếng Na-uy cổ, một
ngôn ngữ được nói bởi những người ViKings định cư ở miền bắc nước Anh. Kết hợp với một chút tiếng
Hy Lạp và Latinh, chúng ta có tiếng Anh hiện đại được biết đến và yêu mến ngày nay. Tiếng Anh là kết
họp của tất cả các ngôn ngữ này và những quy tắc ngữ pháp của chúng (ví dụ như “photography” bắt
nguồn từ tiếng Đức là “photograpie”, đươc tách từ các gốc tiếng Hy Lạp là roots, phos, phot - “ánh sáng”
và graphos - “viết”). Điều này khiến cho việc nắm vững tiếng Anh thật sự rắc rối và khó khăn, gây ra sự
nhầm lẫn và lo lắng cho người học tiếng Anh trên toàn cầu.


EXERCISE 10
Being as (1) ________ as a bear doesn’t help, either. People who are angry, anxious or depressed are
more (2) ________ to suffer (3) ________heart disease (also due to an increase in blood pressure). People

who are stressed or moody have weaker immune systems and are (4) ________ more susceptible to
getting sick than happy people who don’t (5) ________ life too seriously.
Question 1:

A. anger

B. angry

C. hunger

D. hungry

Question 2:

A. like

B. alike

C. likely

D. liked

Question 3:

A. in

B. to

C. from


D. for

Question 4:

A. so

B. therefore

C. because

D. however

Question 5:

A. make

B. take

C. have

D. end
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. angry

Be angry as a bear: rất tức giận

2. Đáp án C likely

S + be + likely + to do sth: Có khả năng/ có nguy

cơ gặp phải

3. Đáp án C.from

Suffer from: chịu đựng

4. Đáp án B. Therefore: vì thế, vì vậy

Các đáp án còn lại:
so: nên (trước so phải có dấu phẩy, nối giữa 2
mệnh đề)
because: bởi vì (nối giữa 2 mệnh đề)
however: tuy nhiên

5. Đáp án B. take

Don’t take life too seriously: lạc quan mà sống

Dịch bài
Việc quá tức giận cũng chẳng giúp ích được gì. Những người tức giận, lo lắng và chán nản thì có nguy cơ
mắc bệnh tim hơn (một phần là bởi vì họ sẽ bị tăng huyết áp). Những người thường bị căng thẳng hay ủ
rũ có hệ miễn dịch yếu hơn và vì thế dễ mắc bệnh hơn những người hạnh phúc, luôn lạc quan sống.



×