Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Excersie 21 to 30 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.33 KB, 20 trang )

EXERCISE 21
In (1) ________ countries like Swaziland, where there is a high HIV/AIDS rate, life expectancy is as (2)
________ as 32.6 years. In developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as 81
years. If you are living in a developed country, don’t think you are the cat’s pajamas. There are an
increasing (3) ________ of factors which can cancel out the advantages you have. The one that we are
looking at now is (4) ________your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career
may result (5) ________a short life!
Question 1:

A. develop

B. developing

C. developed

D. developable

Question 2:

A. low

B. short

C. down

D. close

Question 3:

A. number


B. numbers

C. amount

D. amounts

Question 4:

A. what

B. how

C. when

D. who

Question 5:

A. in

B. for

C. from

D. to
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án B. developing: đang phát triển


Swaziland là một đất nuớc đang phát triển (kiến thức
địa lý), nên ta chọn “developing”

2. Đáp án A. low

low life expectancy: tuổi thọ bình quân thấp
Low (adj): thấp (nghĩa bóng)
Các đáp án còn lại:
short (adj): ngắn, thấp (chiều cao)
down (adv): xuống
close (adj): gần

3. Đáp án A. number

A number of + N đếm được số nhiều: một số...
An amount of + N không đếm được
Quan sát “factor” là danh từ đếm được và ở số nhiều,
nên chọn A.

4. Đáp án B. How: như thế nào

“The one that we are looking at now is how your
career can affect your life expectancy.” - “Điều mà
chúng tôi điều tra là sự nghiệp ảnh hưởng tới tuổi thọ
của bạn như thế nào.”

5. Đáp án A. in

Result in: dẫn tới, kết quả là, mang lại

Chú ý: “result from”: nguyên nhân từ



Dịch bài
Ở những quốc gia đang phát triển như Swaziland với tỷ lệ HIV/AIDS rất cao, tuổi thọ trung bình chỉ thấp
khoảng 32,6 năm. Ở những nước phát triển như Châu Âu, tuổi thọ trung bình cao đến 81 năm. Nếu bạn
sống ở quốc gia phát triển, đừng nghĩ rằng bạn đang có những thứ tốt đẹp nhất. Ngày càng có nhiều yếu
tố có thể loại bỏ tất cả những thuận lợi mà bạn có. Điều mà chúng tôi đang nghiên cứu là sự nghiệp ảnh
hưởng tới tuổi thọ của bạn như thế nào. Lựa chọn nghề nghiệp sai có thể dẫn tới một cuộc sống ngắn
ngủi!


EXERCISE 22
Adding hydrogen to fat was pioneered by Paul Sabatier, and he earned a Nobel Prize for his efforts.
Proctor & Gamble, a U.S company, was the first to market a commercial (1) ________ with unsaturated
fat in 1911 called Crisco (2) ________. The product became hugely popular after they distributed a free
cookbook filled (3) ________ recipes calling for Crisco Shortening. The product was cheap, and it was
also (4) ________ to be heathier than saturated fats (5) ________ butter.
Question 1:

A. produce

B. product

C. production

D. productivity

Question 2:


A. short

B. shortage

C. shorten

D. shortening

Question 3:

A. with

B. of

C. in

D. out

Question 4:

A. say

B. said

C. saying

D. says

Question 5:


A. and

B. like

C. such

D. for
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án B. product

Commercial product: sản phẩm thương mại
Các đáp án còn lại:
produce (v): sản xuất
production (n): sự sản xuất
productivity (n): năng suất

2. Đáp án D. Shortening (n): sự thu ngắn lại

Shortage (n): sự thiếu hụt
Ta nên nhanh mắt quan sát câu ngay sau đó có “Crisco
Shortening” và chọn đáp án D

3. Đáp án A. with

Fill with: làm đầy, lắp đầy; to be filled with: có nhiều,
chứa đầy
Fill in: điền (vào đơn)


4. Đáp án B. said

Dạng thức bị động đặc biệt: S+ be said/ thought/...+ to
V/ to be V-ing / to have PII

5. Đáp án B. like

Like + Noun: giống như


Dịch bài
Việc thêm hydro vào chất béo đã được nhà khoa học Paul Sabatier tiên phong thực hiện và ông đã giành
được giải thưởng Nobel cho những nỗ lực của mình. Proctor & Gamble - một công ty Mỹ, là công ty đầu
tiên tung ra thị trường một sản phẩm thương mại với chất béo không bão hòa vào năm 1911 mang tên
Crisco Shortening. Sản phẩm này đã trở nên rất phổ biến sau khi họ phân phát một cuốn sách nấu ăn miễn
phí với nhiều công thức nấu cần sử dụng đến Crisco Shortening. Các sản phẩm có giá rẻ và cũng được
cho là có lợi cho sức khỏe hơn các chất béo bão hòa như bơ.


EXERCISE 23
We are not done yet! There is still the matter of the limestone blocks which were (1) ________ on the
outside. Each block was perfectly smooth and cut to fit together (2) ________ closely that you can’t even
fit a razor blade between them. How could the Egyptians (with none of the technology we have today)
have achieved such precision? Antoine Bovis, a French scientist, discovered another puzzle when he
noted that dead animals placed in the main chamber of a pyramid did not decompose (3) ________ were
dehydrated. Scientists in the U.S. decided to repeat the experiment and found that things placed in a
pyramid (4) ________ in very strange ways indeed. Food did not rot; razor blades got sharper; plants (5)
________ faster, and animals healed better. Why this is so remains a mystery.
Question 1:


A. place

B. placed

C. placing

D. places

Question 2:

A. very

B. such

C. so

D. highly

Question 3:

A. how

B. and

C. for

D. but

Question 4:


A. behave

B. behaving

C. behaved

D. behavior

Question 5:

A. grow

B. grew

C. grown

D. have grown

(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án B. placed

Câu mang nghĩa bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/
were +PII

2. Đáp án C. so closely that … quá gần nhau S+ V +so+ adj/adv +that + clause: Quá... đến nỗi mà
đến nỗi
3. Đáp án D. But: nhưng, mà

Các đáp án còn lại:
how: như thế nào; and: và; for: vì

“Antoine Bovis, a French scientist, discovered another
puzzle when he noted that dead animals placed in the
main chamber of a pyramid did not decompose but were
dehydrated.” - “Antoine Bovis, một nhà khoa học người
Pháp, đã khám phá ra một bí ẩn khác khi ông ấy nhận
thấy rằng động vật chết được đặt trong buồng chính của
kim tự tháp không phân hủy mà bị mất nước và trở thành
xác khô.”

4. Đáp án C. behaved

Động từ chia ở quá khứ đơn, có thể dựa vào các động từ
“decided, found”.

5. Đáp án B. grew

Áp dụng nguyên tắc song hành: “Food did not rot; razor
blades got sharper; plants (5) ________ faster, and
animals healed better” => Động từ cân điên cũng dùng ở
quá khứ đơn.


Dịch bài
Chúng ta vẫn chưa thành công khi chưa thể lý giải về các khối đá vôi được đặt ở bên ngoài. Mỗi khối đá
hoàn toàn nhẵn nhụi và được cắt khớp nhau đến nỗi mà bạn thậm chí không thể lắp một lưỡi dao cạo vào
giữa chúng. Người Ai Cập đã làm thế nào (trong khi họ không có công nghệ ngày nay chúng ta có) để đạt
được độ chính xác như vậy? Antoine Bovis, một nhà khoa học người Pháp, đã khám phá ra một bí ẩn
khác khi ông ấy nhận thấy rằng những loài động vật chết được đặt trong buồng chính của kim tự tháp
không phân hủy mà bị mất nước trở thành xác khô. Các nhà khoa học tại Mỹ quyết định lặp lại thí nghiệm
và thấy rằng mọi thứ được đặt trong kim tự tháp hành động theo những cách thực sự kỳ lạ. Thực phẩm

không bị thối rữa; lưỡi dao cạo đã sắc nét hơn; cây cối lớn nhanh hơn và con vật lành bệnh nhanh chóng
hơn. Điều này cho đến nay vẫn còn là một điều bí ẩn.


EXERCISE 24
Tsunamis are giant waves caused by earthquakes or landslides. In 2004 a giant tsunami, called a
megatsunami, (1) ________ (2) ________ an earthquake in the Indian Ocean near Sumatra, Indonesia.
The tsunami washed over 11 countries and killed more than 225,000 people from Indonesia to Thailand,
(3) ________ it one of the (4) ________ natural disasters in history. The structural damage and loss of
life caused (5) ________ in the countries affected by this tragedy.
Question 1:

A. cause

B. causes

C. was caused

D. were caused

Question 2:

A. for

B. with

C. by

D. to


Question 3:

A. make

B. makes

C. made

D. making

Question 4:

A. big

B. bigger

C. biggest

D. more big

Question 5:

A. devastate

B. devastated

C. devastating

D. devastation


1. Đáp án C. was caused

Câu bị động ở quá khứ đơn: S + were/ was + PII

2. Đáp án C .by

Dùng By + o trong câu bị động, mang nghĩa “bởi”.

3. Đáp án D. making

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, ta dùng Ving.

4. Đáp án C. biggest

Sau “one of’ thường dùng dạng thức so sánh hơn nhất.
One of the biggest natural disasters: một trong những
thảm họa tự nhiên lớn nhất.

5. Đáp án D. devastation

Chỗ cần điền là một danh từ, vì “cause” là ngoại động
từ, cần phải đứng truớc một tân ngữ.

Dịch bài
Sóng thần là những con sóng khổng lồ được gây ra bởi động đất hoặc lở đất. Vào năm 2004, một con
sóng thần khổng lồ mang tên megatsunami (đại hồng thủy) được gây ra bởi một trận động đất ở Ấn Độ
Dương gần đảo Sumatra, Indonesiaễ Sóng thần tràn qua 11 quốc gia và giết chết hơn 225.000 người dân
từ Indonesia đến Thái Lan, khiến nó thành một trong những thảm họa thiên nhiên lớn nhất trong lịch sử.
Các thiệt hại về cơ sở hạ tầng và thương vong về người đã gây ra sự phá hủy ở các quốc gia bị ảnh hưởng
bởi thảm kịch này.



EXERCISE 25
E-MAIL
There can’t be many people who are (1) ________ of e-mail even if they have never actually sent one.
Although there are some similarities between e-mail and letters, there are also many differences. The first
is that e-mail is delivered instantly, so it can be a very (2) ________ means of communication when speed
is important. This speed means that e-mail is more (3) ________for communicating
over large distances. Another difference is that e-mail tends to be relatively informal. People are much
more likely to use language which they would consider unsuitable for a formal letter. Words spelled (4)
________ in an e-mail are less likely to be checked than in a letter. One explanation for this is that an email seems to be less permanent than something (5) ________on paper. We can be sure that the future
development of e-mail will have all kinds of unexpected effects on the way we communicate.
Question 1:

A. aware

B. unaware

C. awareness

D. unawareness

Question 2:

A. effect

B. effecting

C. effective


D. effected

Question 3:

A. practice

B. practiced

C. practical

D. impractical

Question 4:

A. correct

B. incorrect

C. correctly

D. incorrectly

Question 5:

A. written

B. writing

C. to write


D. being written

1. Đáp án B.

Chỗ cần điền là một tính từ vì trước nó là động từ “to be’.
Giải thích đáp án:
Aware of (adj): nhận thức được
Awareness (n): sự nhận thức
Unaware of (adj): không nhận thức được
Unawareness (n): sự không nhận thức được

2. Đáp án C.

Chỗ cần điền là một tính từ, do đằng sau có danh từ
“means” (n): cách thức, phương thức.
Giải thích đáp án:
Effective (adj): hữu hiệu
Effect (n): ảnh hưởng, tác động

3. Đáp án C.

Chỗ cần điền là một tính từ, vì trước nó có động từ “to
be”.
Giải thích đáp án:
Practice (n): thực tiễn
Practical (adj): thực tế
Practice (v): thực hành
Impractical (adj): không thực tế

4. Đáp án D.


Chỗ cần điền là một trạng từ, vì trước nó có động từ
“spell”.


Giải thích đáp án:
Correct (adj): đúng, chính xác; Correct (v): chỉnh sửa
Correctly (adv): một cách chính xác
Incorrect (adj): không đúng
Incoưectly (adv): một cách không chính xác
5. Đáp án A.

Rút gọn mệnh đề quan hệ, mang nghĩa bị động chuyển
thành PII

Dịch bài
Không thể có quá nhiều người không biết về thư điện tử kể cả khi họ chưa từng gửi một lần nào. Mặc dù
có vài điểm tương đồng giữa thư điện tử và thư tay nhưng giữa chúng vẫn có nhiều điểm khác biệt. Đầu
tiên, thư điện tử được gửi đi ngay lập tức, nên nó có thể là một công cụ giao tiếp hữu hiệu khi yếu tố tốc
độ trở nên quan trọng. Có nghĩa là thư điện tử sẽ hữu dụng hon khi giao tiếp ở một khoảng cách xa. Một
điểm khác nhau nữa là thư điện tử có xu hướng khá thân mật, ở đó mọi người thường sử dụng những từ
ngữ mà họ cho là ít phù hợp với một bức thư trang trọng. Những lỗi chính tả trong thư điện tử sẽ ít bị rà
soát hơn so với một lá thư tay. Lời giải thích cho điều này là thư điện tử có vẻ như kém lâu dài hơn so với
những thứ được viết trên giấy. Chúng ta có thể chắc chắn rằng sự phát triển của thư điện tử trong tương
lai sẽ mang đến những tác động bất ngờ trong cách thức mà chúng ta giao tiếp.


EXERCISE 26
The history of the bicycle goes back more than 200 years. In 1791, Count de Sivrac (1) ________
onlookers in a park in Paris as he showed off his two - wheeled invention, a machine called the

‘celerifere’. It was basically an (2) ________ version of a children’s toy which had been in use for many
years. Sivrac’s ‘celerifere’ had a wooden frame, made in the shape of a horse, which was mounted on a
wheel at either end. To ride it, you sat on a small seat, just like a modem bicycle, and pushed hard against
the ground with your legs - there were no pedals. It was impossible to steer a ‘celerifere’ and it had no
brakes, but despite these problems, the invention very much (3) ________ to fashionable young men of
Paris. Soon they were holding races up and down the streets. Minor injuries were common as riders
attempted a final burst of (4) ________. Controlling the machine was difficult as the only way to change
direction was to pull up the front of the “celerifere” and turn it round while the front wheel was spinning
in the air. ‘Celerifere’ were not popular for long as the (5) ________ of no springs, no steering and rough
roads made riding them very uncomfortable. Even so, the wooden ‘celerifere’ was the origin of the
modem bicycle.
Question 1:

A. delighted

B. cheered

C. appreciated

D. overjoyed

Question 2:

A. increased

B. enormous

C. extended

D. enlarged


Question 3:

A. attracted

B. appealed

C. took

D. called

Question 4:

A. velocity

B. energy

C. pace

D. speed

Question 5:

A. mixture

B. link

C. combination

D. union


1. Đáp án A. Delighted: làm cho vui thích

Các đáp án còn lại:
Cheered (v): tung hô
Appreciated (v): đánh giá, thưởng thức
Overjoyed (v): làm vui mừng khôn xiết

2. Đáp án D. Enlarged: mở rộng

Các đáp án còn lại:
Increased (v): tăng
Extended (v): kéo dài
Enormous (v): khổng lổ, to lớn

3. Đáp án B. Appeal to: hấp dẫn, lôi cuốn

Các đáp án còn lại:
Attract(v): cuốn hút
Take (v): mang, lấy
Call (v): gọi

4. Đáp án D. Burst of speed: tăng tốc độ

Các đáp án còn lại
Burst of energy: sự gắng sức

5. Đáp án C. Combination: sự kết hợp, sự

Các đáp án còn lại:


phối hợp

Mixture (n): sự pha trộn
Link (n): mắt xích, liên kết, nối kết
Union (n): sự hợp nhất


Dịch bài
Lịch sử của xe đạp bắt đầu từ cách đây hơn 200 năm. Vào năm 1791, bá tước Sivrac đã khiến những
người xem tại một công viên ở Pari vô cùng thích thú khi trình diễn phát minh của mình - một cỗ máy với
2 bánh xe được gọi là “celerifere”. về cơ bản, nó là phiên bản mở rộng của một đồ chơi trẻ em đã có từ
nhiều năm trước đó. Chiếc xe “celerifefe” của Sivrac có một khung gỗ theo hình dáng của một con ngựa
với bánh xe được lắp ở mỗi hai đầu. Để lái nó, bạn phải ngồi trên một chiếc ghế nhỏ, giống như chiếc xe
đạp hiện đại ngày nay rồi dùng chân đẩy mạnh xuống mặt đất vì xe không có bàn đạp. Thật khó để lái
được chiếc “celerifere” vì nó không có phanh. Bất chấp hạn chế đó, phát minh này vẫn thu hút mạnh mẽ
những nhà chàng trai Paris trẻ trung thời thượng. Họ đã sớm tổ chức các cuộc đua xe trên đường phố.
Những vết thương nhỏ khá phổ biến bởi người lái thường nỗ lực tăng tốc độ ở chặng cuối. Việc kiểm soát
chiếc xe này vô cùng khó khăn vì cách duy nhất để chuyển hướng là nhấc bổng và xoay cả chiếc xe trong
khi bánh trước vẫn còn đang quay tròn trong không trung. Chiếc xe “celerifere” không phổ biến lâu dài vì
sự kết hợp của việc không có lò xo, không thể bẻ lái và những con đường gồ ghề đã khiến cho việc lái nó
thật không thoải mái. Dù vậy, chiếc xe gỗ “celerifere” vẫn là khởi nguồn của chiếc xe đạp hiện đại ngày
nay.


EXERCISE 27
Our weather is not beautiful all the time. Perhaps you can remember a day (1) ________ bad weather
made you afraid. One kind of bad weather that scares many people is called a thunderstorm. This is what
happens when there is a thunderstorm. (2) ________you see a sudden hash of bright light. (3) ________a
few seconds you hear a loud rumbling sound. This quick hash is called lightning, and the loud sound is

called thunder. Lightning is colorful; (4) ________, it can cause serious problems. Lightning is electricity
that is moving very rapidly. It may be moving between a cloud and the ground or between two parts of
the same cloud. The lightning heats the air around it. This hot air expands or gets bigger, and it causes the
air to move in waves. The air waves pass you in a series, one after another. (5) ________ you may hear
many rumbles and not just one sound.
Question 1:

A. when

B. which

C. that

D. what

Question 2:

A. Firstly

B. First

C. To begin

D. At the beginning

Question 3:

A. Within

B. Without


C. With

D. Before

Question 4:

A. furthermore

B. however

C. but

D. and

Question 5:

A. That’s why

B. The result

C. So

D. So that

1. Đáp án A. When: Khi mà

Trong mệnh đề quan hệ (relative clause), chúng ta sử
dụng: “When” để thay thế cho danh từ chỉ thời gian.
“Which” để thay thế cho danh từ chỉ vật ở vị trí chủ ngữ

hay tân ngữ.
“That” để thay thế cho cả danh từ chỉ người, vật và sự
vật (đối với mệnh đề quan hệ xác định - defining relative
clause)
Quan sát ta thấy “a day”: chỉ thời gian nên dùng “when”.

2. Đáp án A. Firstly: nói về thứ tự liệt kê

Các đáp án còn lại:
First: nói về thứ tự thời gian
To begin: để bắt đầu
At the beginning: lúc ban đầu

3. Đáp án A. Within: trong vòng

Các đáp án còn lại:
Without: mà không
With: với, cùng với
Before: trước khi

4. Đáp án B. However: Tuy nhiên

Các đáp án còn lại:
Furthermore: Hơn thế nữa
But: nhưng
And: và

5. Đáp án A. That’s why: Đó là lý do

Các đáp án còn lại:



The result: kết quả
So: nên/vì vậy
So that: để/cốt để
Dịch bài
Thời tiết không phải lúc nào cũng đẹp. Bạn có thể nhớ về một ngày mà thời tiết xấu đã khiến bạn hoảng
sợ. Một loại thời tiết xấu khiến con người sợ hãi là bão kèm sấm chớp. Mỗi khi có bão kèm sấm sét sẽ
xảy ra những điều sau đây. Đầu tiên bạn sẽ thấy một tia sáng đột ngột. Trong một vài giây, bạn sẽ nghe
thấy một tiếng nổ rất to. Tia sáng đột ngột được gọi là chớp và tiếng nổ to được gọi là sấm. Tia chớp có
màu sắc khá sặc sỡ. Tuy nhiên, nó có thể gây ra những tai nạn nghiêm trọng. Chớp là dòng điện di chuyển
rất nhanh. Nó có thể di chuyển giữa đám mây và mặt đất hoặc giữa hai phần của cùng một đám mây. Tia
chóp đốt nóng không khí xung quanh nó. Khối khí nóng này nở ra và ngày càng lớn hơn, khiến cho không
khí di chuyển thành từng đợt sóng. Những đợt sóng không khí này có thể cùng lúc thổi ngang qua bạn
hoặc thành từng đợt. Đó là lý do bạn có thể nghe thấy không chỉ một mà rất nhiều tiếng ầm ầm.


EXERCISE 28
ROBOTS
The popular idea of a robot is a machine that acts – like and resembles a human being. But the robots (1)
________ are increasingly being used for a wide range of tasks do not look human - like at all. The robots
that work in car factory production lines look something like cranes. The mobile robots used by army
bomb-disposal squads look like wheel barrows on tracks. And children have likened a mobile robot used
in school to teach (2) ________ computer programming to a giant sweet. Robots do, however, resemble
human beings in the range of actions that they can carry out. Instead of repeatedly performing just one
action like an automatic machine, a robot can perform a (3) ________ of different actions. Its movements
are controlled either by oil or air pressure or by electric motors, and its brain is a small computer that
directs their movements. Inside the computer’s memory C are the instructions for carrying (4) ________ a
task – picking chocolates from a container and putting them in the right part of a display box, for
example. By changing the programme, the robot can be made to (5) ________ the task, or do something

different within the limits of the activities it is designed for.
Question 1:

A. which

B. there

C. they

D. who

Question 2:

A. it

B. them

C. themselves

D. their

Question 3:

A. chain

B. link

C. line

D. group


Question 4:

A. out

B. off

C. away

D. with

Question 5:

A. alter

B. vary

C. differ

D. change

1. Đáp án A. which

Đại từ quan hệ “which” thay thế cho danh từ chỉ vật
(robots).

2. Đáp án B. them

Ở đây, cần một tân ngữ nên ta dùng “them” hoặc “it”.
Nhưng chủ ngữ là “chidren” => dùng “them”.


3. Đáp án A. chain

Giải thích đáp án:
A chain of sth (n): một loạt, một chuỗi
Line (n): dòng
Link (n): mắt xích, liên kết, nối kết
Group (n): nhóm

4. Đáp án A. out

Carry out (v): tiến hành

5. Đáp án B. vary

Giải thích đáp án:
Vary (v): thay đổi tùy theo điều kiện khác nhau; thay đổi
cái gì đó để làm nó khác đi
Alter (v): thay đổi vẻ bề ngoài hay tính chất của một thứ
gì đó hơn là thay thế nó hoàn toàn
Differ (v): khác nhau
Change (v): thay đổi


Dịch bài
ROBOT
Quan niệm phổ biến coi robot là cỗ máy hành động giống như con người. Nhưng những con robot đang
được sử dụng ngày càng nhiều để giải quyết các nhiệm vụ khác nhau lại có bề ngoài chẳng giống con
người chút nào. Robot làm việc trong các dây chuyền sản xuất ô tô trông giống như những chiếc cần trục.
Các robot di động được sử dụng bởi đơn vị quân đội để rà phá bom lại giống như những chiếc xe gòong

trên đường ray. Còn những đứa trẻ thường ví con robot di động dạy chương trình tin học ở trường như
một viên kẹo khổng lổ. Tuy nhiên, robot thực sự giống con người ở một loạt hành động mà chúng có thể
thực hiện. Thay vì chỉ lặp lại hành động như một cỗ máy tự động, một con robot có thể thực hiện một
chuỗi các hành động khác nhau. Sự chuyển động của nó được kiểm soát bởi nguyên liệu dầu, áp suất khí
hoặc các động cơ điện, còn bộ não của nó thực chất là một trung tâm máy tính thu nhỏ điều khiển mọi
chuyển động. Bên trong ổ nhớ C của máy tính có chứa hướng dẫn cho việc thực hiện nhiệm vụ, ví dụ như
nhặt sô cô la từ hộp chứa và đặt chúng vào bên phải của hộp trưng bày. Bằng việc thay đổi chương trình,
robot có thể điều chỉnh nhiệm vụ hoặc lầm những việc khác nhau trong giới hạn hoạt động mà nó được
thiết kế.


EXERCISE 29
There (1) ________ an incredible evolution in the size and capabilities of computers in the past years.
Today, computer chips smaller than your fingernail (2) ________ the same capabilities as room-sized
machines of about 50 years ago. The first computers (3) ________ around 1945. They were so large that
they required air-conditioned rooms. Then in the 1960s, desk-sized computers were developed. This
represented a gigantic advance. Shortly afterward, a third generation of computers, which used simple
integrated circuits and which was even smaller and faster (4) ________ In the 1970s, the first
microprocessor, less than one square centimeter in size, was developed. Today, electronic engineers
predict that even smaller and more sophisticated computer (5) ________ on the market before the end of
this decade.
Question 1:

A. be

B. is

C. was

D. has been


Question 2:

A. has

B. have

C. are having

D. had

Question 3:

A. developed

B. were developed C. have been developed

D. have been developing

Question 4:

A. appeared

B. appearing

C. has appeared

D. had appeared

Question 5:


A. is

B. are

C. will be

D. will have been

(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)
1. Đáp án D. has been

“In the past years” là dấu hiệu của thì Hiện tại
hoàn thành

2. Đáp án B. have

Trong truờng hợp này, ta dùng thì Hiện tại đơn để
nói về một thực tế hiển nhiên đúng

3. Đáp án B. were developed

Năm 1945 là thời gian trong quá khứ nên ta dùng
thì Quá khứ đơn. Bên cạnh đó, với chủ ngữ “the
first computers”, ta cần dùng thể bị động,

4. Đáp án A. appeared

Ta quan sát các động từ “used”, “was” đều dùng
thì quá khứ đơn, nên động từ “appear” cũng dùng

thì quá khứ đơn.

5. Đáp án D. will have been

Thì Tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một
hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời
điểm trong tương lai. Ta quan sát thấy cụm
“before the end of this decade” là dấu hiệu thì
Tương lai hoàn thành

Dịch bài
Trong những năm vừa qua đã có một sự phát triển đáng kinh ngạc về kích thước và khả năng của máy
tính. Ngày nay, những con chip với kích thước nhỏ hơn móng tay của bạn lại có khả năng tương tự như
những chiếc máy tính to bằng cả căn phòng khoảng 50 năm trước. Chiếc máy tính đầu tiên được tạo ra
khoảng năm 1945. Chúng to đến nỗi phải chứa trong các phòng có máy lạnh. Sau đó vào những năm
1960, chiếc máy tính có kích cỡ một chiếc bàn được tạo ra. Điều này đã thể hiện một bước tiến khổng lổ.


ít lâu sau, thế hệ máy tính thứ ba sử dụng mạch tích hợp đơn giản nhỏ hơn và nhanh hơn đã ra đời. Vào
những năm 1970, bộ vi xử lý đầu tiên được sáng tạo ra với kích cỡ bé hơn một cen-ti-met vuông. Ngày
nay, các kỹ sư điện tử tiên đoán rằng thế hệ máy tính nhỏ hơn và tinh vi hơn sẽ sớm có mặt trên thị trường
trước khi thập kỷ này kết thúc.


EXERCISE 30
School inspectors have found that, contrary to all (1) ________, children don’t dislike homework at all. In
fact, many do more than their teachers suggest, either because of anxiety about their marks or (2)
________ for enjoyment. The inspectors’ (3) ________ add to the evidence of the powerful beneficial
effects of homework on pupil’s achievement. The inspectors also recommend the introduction of
“homework chatter”. These tell parents and children how much additional work is expected and provide

(4) ________ to schools to form links with parents who can check that tasks are properly completed.
International (5) ________ suggest that a typical 14-year-old does homework six hours in Britain, eight
hours in Italy and almost nine hours in Hungry, Japan and Poland.
Question 1:

A. expects

B. expectants

C. expectancy

D. expectations

Question 2:

A. simple

B. simply

C. simplify

D. simplification

Question 3:

A. finds

B. found

C. find


D. findings

Question 4:

A. courage

B. encouragement C. courageously

D. encouraging

Question 5:

A. compares

B. comparing

D. compare

1. Đáp án D

C. comparisons

Chỗ cần điền là một danh từ
Expect (v): mong đợi
Expectant (adj): có tính chất mong đợi
Expectancy (n): tình trạng mong đợi
Expectation (n): sự mong đợi, sự mong chờ
Life expectancy (n): tuổi thọ


2. Đáp án B

Chỗ cần điền là một trạng từ.
Simple (adj): đơn giản
Simply (adv): một cách đơn giản
Simplify (v): đơn giản hóa
Simplification (n): sự đơn giản hóa

3. Đáp án C

Chỗ cần điền là một danh từ vì đứng sau sở hữu cách (‘s).
Find (v): tìm thấy; Findings (n): Những phát hiện

4. Đáp án B

Chỗ cần điền là một danh từ.
Courage (n): sự can đảm, sự dũng cảm
Encouragenent (n): niềm khích lệ, niềm cổ vũ
Courageously (adv): một cách can đảm
Encouraging (Ving): khích lệ, cổ vũ

5. Đáp ánA

Chỗ cần điền là một danh từ vì trước nó có tính từ
“international”.
Compare (v): so sánh
Comparison (n): sự so sánh


Dịch bài

Thanh tra học đường phát hiện ra rằng, trái với suy nghĩ của chúng ta, bọn trẻ không hề ghét làm bài tập
về nhà. Thực tế, nhiều đứa trong số chúng còn làm nhiều hơn giáo viên yêu cầu, hoặc vì lo lắng cho điểm
số hoặc chỉ đơn giản là yêu thích. Những phát hiện của thanh tra đã bổ sung bằng chứng về tác động tích
cực của bài tập về nhà đối với thành tích của học sinh. Thanh tra viên cũng gợi ý cần có sự trao đổi vắn
tắt về bài tập giữa gia đình và nhà trường, một mặt thông tin cho cha mẹ và học sinh bao nhiêu bài tập bổ
sung là đủ, mặt khác mang đến sự khích lệ tới nhà trường, qua đó tạo mối liên kết với cha mẹ - những
người sẽ kiểm tra nhiệm vụ bài tập có được hoàn thành một cách hợp lý hay không. So sánh quốc tế chỉ ra
rằng một đứa trẻ 14 tuổi điển hình dành 6 tiếng làm bài tập về nhà ở Anh, 8 tiếng ở Ý và khoảng 9 tiếng ở
Hung-ga-ri, Nhật Bản và Ba-lan.



×