Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Excersie 11 to 20 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 13 trang )

EXERCISE 11
Deep in the Nazca Desert in Peru (1) ________ an amazing and, as yet, unexplained phenomenon. If you
explored the desert, you’d walk right (2) ________ it because you can only see it from the air. The Nazca
people have created giant geoglyphs or pictures (3) ________ the sandy desert floors. As you fly over this
dry plateau, giant hummingbirds, monkeys, spiders and (4) ________ animal pictures can be seen. The
remind on of the recent crop circle sightings (5) ________ in size and downright weirdness.
Question 1:

A. lies

B. lays

C. was

D. locate

Question 2:

A. pass

B. passing

C. past

D. passed

Question 3:

A. on

B. in



C. through

D. into

Question 4:

A. each

B. another

C. other

D. every

Question 5:

A. both

B. between

C. either

D. as
(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án A. Lie: nằm


Dạng đảo ngữ
Adv of place + V chính + S
Các đáp án còn lại:
lay: đẻ (trứng)
was: thì, là, ở
locate (v): nằm ở (thường dùng ở dạng bị động: “be
located”)

2. Đáp án C. past

To walk past: đi qua

3. Đáp án A. On: trên

On the sandy desert floor: trên bề mặt sa mạc đầy cát

4. Đáp án C. Other: người khác, vật khác, thứ
khác

Other + N (đếm được số nhiều)
Each, another, every+ N đếm được số ít

5. Đáp án A. both

Both... and: cả… và, vừa... vừa

Dịch bài
Nằm sâu trong hoang mạc Nazca ở Peru là một hiện tượng đáng kinh ngạc mà cho đến tận ngày nay vẫn
chưa được giải thích. Nếu bạn khám phá sa mạc này, bạn sẽ phải đi bộ ngang qua nó bởi vì chỉ có thể
nhìn thấy hiện tượng này từ trên không trung mà thôi. Những người Nazca đã tạo ra những hình ảnh

khổng lồ trên bề mặt sa mạc đầy cát. Khi bạn bay qua cao nguyên khô cằn này, bạn sẽ nhìn thấy những
con chim mồi khổng lồ, khỉ, nhện và các động vật khác. Chúng giúp liên tưởng đến hình ảnh một trong
những vòng tròn bí ẩn to lớn và dị thường trên những cánh đồng gần đây.



EXERCISE 12
Recycling began as (1) ________ as 400 BC when Plato ordered items to (2) ________ difficult
(3)________ find. Many countries have continued the tradition (4) ________ then. In some European and
Asian countries, recycling is mandatory, and each has to recycle their waste, (5) ________ it won’t be
collected.
Question 1:

A. early

B. soon

C. fast

D. quick

Question 2:

A. reuse

B. reusable

C. reused

D. be reused


Question 3:

A. and

B. for

C. to

D. but

Question 4:

A. and

B. before

C. since

D. sooner

Question 5:

A. and

B. or

C. but

D. yet

(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. early

As early as 400 BC: Ngay từ 400 năm TCN

2. Đáp án D. to be reused: được tái sử dụng

Bị động của động từ: to be PII

3. Đáp án C. to

to be + adj + to do sth

4. Đáp án C. since then: kể từ đó đến nay

Since + mốc thời gian quá khứ, mệnh đề chia hiện tại
hoàn thành.

5. Đáp án B. Or: hoặc

Các đáp án còn lại:
and: và
but: nhưng
yet: vậy mà, tuy nhiên

Dịch bài
Con người bắt đầu tái chế đổ đạc từ năm 400 TCN khi Plato yêu cầu các mặt hàng được tái sử dụng khi
mà nguyên liệu trở nên khan hiếm. Nhiều quốc gia tiếp tục tập quán này kể từ đó. Ở một số nước châu Âu
và châu Á, tái chế là bắt buộc, và mỗi người phải tái chế rác thải của mình hoặc sẽ không có ai đến thu

gom.


EXERCISE 13
If you enjoy listening to opera, then the work of Plácido Domingo must be music (1) ________ your ears.
Plácido Domingo is the world’s most accomplished and (2) ________ working tenor. He
is admired not only for his beautiful voice, (3) ________ for his acting, piano playing and conducting
abilities. He has the distinction of having mastered over 129 different roles - a very impressive number.
His conducting abilities have (4) ________ him the position of General Director for both the Washington
and Los Angeles operas, jobs (5) ________ he will hold until 2020.
Question 1:

A. to

B. for

C. in

D. with

Question 2:

A. hard

B. harder

C. hardest

D. hardly


Question 3:

A. but also

B. as well as

C. and

D. too

Question 4:

A. land

B. landing

C. landed

D. lands

Question 5:

A. what

B. when

C. which

D. who


(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án A. to

be music to someone’s ears: hợp tai, vừa lòng để nghe

2. Đáp án C. hard: vất vả, cực nhọc

So sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the adj+est

3. Đáp án A. but also

not only... but also: không những... mà còn

4. Đáp án C. landed

land sb a position: đem lại cho ai một vị trí, một chức
vụ
Thì hiện tại hoàn thành: S + have + PII.

5. Đáp án C. which

Dùng “which” để thay thế cho danh từ chỉ vật “jobs”.

Dịch bài
Nếu bạn thích lắng nghe nhạc kịch, thì giọng ca Plácido Domingo chắc hẳn khiến bạn vừa lòng. Plácido
Domingo là giọng nam cao hoàn hảo và chăm chỉ nhất thế giới. Ông ấy không những được ngưỡng mộ
bởi giọng hát hay mà còn về khả năng diễn xuất, chơi đàn piano và đạo diễn. Ông ấy đã tạo nên nét đặc
biệt khi sở hữu hơn 129 vai diễn khác nhau- một con số vô cùng ấn tượng. Khả năng đã mang đến cho
ông vị trí Tổng giám đốc nhà hát opera của cả Washington và Los Angeles, ông sẽ đảm đương chức vụ
này đến năm 2020.



EXERCISE 14
Pluto is so far away from the Earth (1) ________ it is difficult to study. That will all be changed in 2015
when the “New Horizons” spacecraft (2) ________ on Pluto. It was launched on January 19th, 2006.
It carries with it the ashes of Clyde Tombaugh, Pluto’s (3) ________, who died in 1997. It is hoped that
the mission will give scientists more information about Pluto. (4) ________ Pluto has lost its place in the
sun, it is still important (5) ________ for scientists to study!
Question 1:

A. as

B. so

C. that

D. because

Question 2:

A. reaches

B. arrives

C. enters

D. takes

Question 3:


A. discover

B. discovered

C. discovery

D. discoverer

Question 4:

A. Even though

B. As

C. That

D. How

Question 5:

A. very

B. enough

C. so

D. too
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án C. that


Cấu trúc S + V + so + adj/adv+ that + clause:
quá...đến nỗi mà.

2. Đáp án B. arrive: đến, tới (thường có giới Các đáp án còn lại:
từ ở phía sau.)

reach (v): tiến tới, luôn cần một bổ ngữ trực tiếp
enter on: bắt đầu một quá trình
take (v): đua, dẫn, dắt

3. Đáp án D. Discoverer (n): người khám phá

Quan sát đại từ quan hệ phía sau “who”- người mà, vậy
chỗ cần điền phải là danh từ chỉ nguời.

4. Đáp án A. Even though: Mặc dù

Các đáp án còn lại:
As: Vì
That: điều mà, rằng là (thường dùng với mệnh đề danh
từ)
How: làm thế nào

5. Đáp án B. enough

S + V + adj/adv enough for sb to do sth: Đủ để làm gì
Chú ý các cấu trúc khác:
S +V + too adj/adv (for sb) to do sth: quá… để làm gì.
S + V + so + adj/adv+ that + clause: quá...đến nỗi mà.


Dịch bài
Sao Diêm Vương ở quá xa so với Trái Đất đến nỗi thực sự rất khó để nghiên cứu hành tinh này. Tất cả
điều đó sẽ được thay đổi vào năm 2015 khi con tàu vũ trụ “Chân trời mới” hạ cánh tại sao Diêm Vương.
Nó được phóng vào ngày 19 tháng 1 năm 2006, mang theo tro cốt của nhà khoa học Clyde Tombaugh,
người đã khám phá ra sao Diêm Vương, và qua đời vào năm 1997. Hy vọng rằng nhiệm vụ này sẽ cung
cấp cho các nhà khoa học thêm thông tin về hành tinh này. Mặc dù sao Diêm Vương đã lạc mất vị trí


trong hệ mặt trời những nghiên cứu về sao Diêm Vương vẫn là nhiệm vụ quan trọng đối với các nhà khoa
học.


EXERCISE 15
Modem genetics discovered that all humans are descendant of “Mitochondrial Eve”, (1) ________ who
(2) ________ over 150,000 years ago in Africa. Since the first humans were born, over 75,000
generations have (3) ________, and many subtle differences are now evident. Humans share at least 99%
of (4) ________genetic makeup. A 1% difference may not seem like (5) ________, but when you
consider that a chimpanzee shares 98% of human genes, you realize how much a 1% difference makes.
Question 1:

A. woman

B. women

C. a woman

D. the women

Question 2:


A. lives

B. lived

C. living

D. had lived

Question 3:

A. pass

B. past

C. passing

D. passed

Question 4:

A. its

B. him

C. her

D. their

Question 5:


A. A many

B. few

C. little

D. much
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án C. a woman

Ở đây, nói về nàng Eve, là một người phụ nữ, nên ta
chọn “a woman”.

2. Đáp án B. lived

Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn “over 150,000
years ago.”

3. Đáp án D. passed

Since + mốc thời gian quá khứ, mệnh đề có động từ chia
ở thì hiện tại hoàn thành

4. Đáp án D. their

Dùng tính từ sở hữu “their” để phù hợp với chủ ngữ
“humans” - loài người.


5. Đáp án D. much

seem like much: có vẻ nhiều

Dịch bài
Di truyền học hiện đại đã phát hiện ra rằng tất cả mọi người đều là hậu duệ của Eve, một người phụ nữ đã
sống hơn 150.000 năm trước tại châu Phi. Kể từ khi con người đầu tiên được sinh ra, hơn 75.000 thế hệ
đã trôi qua, và những sự khác biệt dù là nhỏ nhất cũng dần trở nên rõ ràng hơn. Con người có chung ít
nhất 99% đặc điểm di truyền. Một sự khác biệt 1% dường như là không nhiều, nhưng khi bạn xem xét
rằng một con tinh tinh có 98% gen của con người, thì bạn sẽ nhận ra 1% khác biệt đó lớn từng nào.


EXERCISE 16
Politics and religion are usually (1) ________ controversial topics, so people are encouraged (2)
________, instead about sports and the weather. However, sports are not as innocuous a subject as they
may at first appear. Politics often plays an important role (3) ________ sports. Sometimes, this role is
somewhat light- hearted: after the United States invaded Iraq, Canadian hockey
fans expressed their (4) ________ by booing the American national anthem. Hockey fans in the United
States responded by booing “O Canada” (5) ________ games played in American rinks.
Question 1:

A. considered

B. considering

C. considerable

D. considerate

Question 2:


A. talking

B. to talk

C. talk

D. speech

Question 3:

A. in

B. on

C. to

D. into

Question 4:

A. approve

B. approval

C. disapprove

D. disapproval

Question 5:


A. in

B. at

C. for

D. on
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án A

Be considered: được xem, coi là
Câu bị động ở hiện tại đơn:
S + is/are/am + PII

2. Đáp án B

Be encouraged to V: được khuyến khích làm gì

3. Đáp án A

S + play an important role in sth: Đóng một vai trò
quan trọng trong cái gì

4. Đáp án D. dissaproval: sự phản đối, không

Chỗ cần điền là một danh từ, vì trước nó có tính từ sở

đồng tình, tán thành


hữu “their”
Về nghĩa, ta cần chọn danh từ “disapproval” để phù
hợp.

“Canadian

hockey

fans

expressed

their

disapproval by booing the American national anthem” “Những người hâm mộ khúc côn cầu ở Canada thể hiện
sự không tán thành bằng việc la ó quốc ca Mỹ.”
5. Đáp án B

At games: ở những lần chơi, cuộc chơi

Dịch bài
Chính trị và tôn giáo thường được coi là những chủ đề gây tranh cãi, nên thay vì nói về chúng, mọi người
thường được khuyến khích nói về thể thao và thời tiết. Tuy nhiên, thể thao có thể không phải là một chủ
đề vô thưởng vô phạt như vẻ ngoài xuất hiện của chúng. Chính trị thường đóng một vai trò quan trọng
trong thể thao. Đôi khi vai trò này có phần khá nhẹ nhàng: sau khi Mỹ xâm lược Iraq, những người hâm
mộ khúc côn cầu ở Canada thể hiện sự không tán thành bằng việc la ó quốc ca Mỹ. Những người hâm mộ
khúc côn cầu ở Mỹ đáp trả lại bằng cách la ó “O Canada” ở những cuộc đấu được chơi trên sân nhà của
mình tại Mỹ.



EXERCISE 17
The immense popularity of the show has influenced society and popular culture. Father Homer Simpson’s
trademark “D’Oh!” has become (1) ________ a popular phrase (2) ________ it now appears
in the Oxford English Dictionary. Mister Bum’s “Eeeeexcellent”, Nelson Muntz’s “HA-ha!” and Bart’s
“Ay, caramba!” have all become popular elements of speech. The show’s popularity also won (3)
________ several awards including 23 Emmy Awards, 26 Annie Awards and a Peabody Award. Times
Magazine elected Bart Simpson (4) ________ one of the century’s 100 (5) ________ influential people.
After two decades of entertaining the masses, “The Simpsons” continues to blaze a trail for sitcoms all
over the world. Long live the Simpsons!
Question 1:

A. so

B. such

C. very

D. high

Question 2:

A. that

B. therefore

C. which

D. so that


Question 3:

A. him

B. her

C. it

D. them

Question 4:

A. for

B. as

C. to

D. with

Question 5:

A. more

B. most

C. the more

D. the most


(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)
1. Đáp án B. such

Such + Noun +Adj + that..: cái gì đó quá... đến nỗi mà

2. Đáp án A. that

such... that: quá.... đến nỗi mà

3. Đáp án c. it

Dùng “it” ở đây để chỉ “the show”.

4. Đáp án B. as

Elect sb/sth + as...: Chọn ai/ cái gì như là...

5. Đáp án B. most (so sánh hơn nhất của tính

“one of the century’s 100 most influential people” -

từ dài)

“một trong 100 con người có tầm ảnh hưởng nhất trong
thế kỷ”

Dịch bài
Mức độ phổ biến rộng rãi của chương trình đã có ảnh hưởng tới toàn xã hội và văn hóa phổ thông. Nhãn
hiệu của cha Homer Simpson - “D’Oh!” đã trở thành một cụm từ phổ biến đến nỗi giờ đây xuất hiện trong
từ điển tiếng Anh Oxford. Những nhãn hiệu như “Eeeeexcellent” của ngài Bum, “HA-ha!” của Nelson

Muntz và “Ay, Caramba!” của Bart đều trở thành những phát ngôn phổ biến. Sự nổi tiếng của chương
trình cũng mang đến nhiều giải thưởng, bao gồm 23 giải Emmy, 26 giải thưởng Annie và một giải thưởng
Peabody. Tạp chí Times bầu chọn Bart Simpson là một trong số 100 người có tầm ảnh hưởng nhất thế kỷ.
Sau hai thập kỷ tham gia giải trí quần chúng, Nhà Simpsons tiếp tục đi tiên phong trong sản xuất thể loại
phim hài ngắn (sitcom) trên thế giới. Nhà Simpsons muôn năm!


EXERCISE 18
A nemesis is not (1) ________ a bad apple; he (or she) is an archenemy. He is a source of harm (2)
________will dedicate his life to ruining yours. This opponent poses the ultimate challenge to our hero.
Nemeses are named (3) ________ the Greek goddess of divine retribution. She was seen as a remorseless
creature, the punisher of (4) ________ who are proud and the avenger of crime. She carried (5) ________
retribution for evil deeds done and made sure that justice was served.
Question 1:

A. just

B. right

C. so

D. well

Question 2:

A. and

B. but

C. yet


D. and still

Question 3:

A. to

B. on

C. after

D. by

Question 4:

A. this

B. that

C. these

D. those

Question 5:

A. up

B. out

C. on


D. up
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án A. Just (adv): chỉ là

Các đáp án còn lại:
right (adv): hoàn toàn, trực tiếp
so: như vậy
well: tốt

2. Đáp án A. And: và

Các đáp án còn lại:
But: nhưng (trước “but” phải dùng dấu phẩy)
yet: tuy nhiên, vậy mà
still: và vẫn
“He is a source of harm and will dedicate his life to
ruining yours.” - “Anh ta là nguồn gây hại và sẽ dâng
hiến cuộc đời của mình để hủy hoại bạn.”

3. Đáp án C. after

Be named after: được đặt tên theo

4. Đáp án D. those

Ta quan sát động từ “to be” phía sau đại từ quan hệ
“who” là “are”- số nhiều, nên chỉ có “those” mới phù
hợp.


5. Đáp án B. out

Carry out (phrV): tiến hành

Dịch bài
Kẻ báo thù không chỉ một người xấu, hay gây phiền phức, hắn ta còn là một kẻ thù không đội trời chung.
Hắn là nguồn gây hại và sẽ dành cả cuộc đời của mình để hủy hoại cuộc đời bạn. Kẻ đối đầu này sẽ tạo ra
thách thức to lớn cho vị anh hùng của chúng ta. Kẻ báo thù được đặt tên theo nữ thần báo thù Hy Lạp. Vị
thần được coi như một kẻ tàn nhẫn, chuyên trừng phạt những người kiêu ngạo và báo thù tội phạm. Vị
thần đã tiến hành trả thù những việc ác và đảm bảo rằng công lý sẽ được đáp ứng.


EXERCISE 19
It was argued that Microsoft used policies that made it impossible for (1) ________ software
manufacturers to be competitive. As Bill Gates has made (2) ________ the business decisions since 1975,
it was only natural (3) ________he was the target of this litigation. His testimony during the case was
often (4) ________ as evasive, and he said “I don’t recall” so many times that even the judge ended up
chucking. He was found guilty, nevertheless, (5) ________ unfair business practices.
Question 1:

A. another

B. other

C. every

D. each

Question 2:


A. most

B. mostly

C. most of

D. the most

Question 3:

A. what

B. that

C. who

D. whom

Question 4:

A. describe

B. describes

C. described

D. description

Question 5:


A. to

B. for

C. of

D. at
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án B. Other + danh từ đếm được số Another, every, each + danh từ đếm được số ít
nhiều: những người khác, vật khác
2. Đáp án C. most of

Most of + the/ this/that/my/his... + Noun
Most + Noun

3. Đáp án B. that

Khi đi sau “only”, trong mệnh đề quan hệ ta phải dùng
“that”

4. Đáp án C. be described: được miêu tả

Bị động của thì quá khứ đơn: S + was/ were + PII

5. Đáp án C. of

Be guilty of: cảm thấy có lỗi


Dịch bài
Cáo buộc cho rằng Microsoft đã sử dụng các chính sách khiến cho các nhà sản xuất phần mềm khác
không thể cạnh tranh nổi. Bởi vì Bill Gates là người đưa ra các quyết định kinh doanh từ năm 1975 nên sẽ
không có gì khó hiểu khi ông là mục tiêu của vụ kiện này. Lời khai của ông trước tòa trong suốt vụ án
thường được mô tả như một sự lảng tránh bởi ông nói “Tôi không nhớ” nhiều lần đến nỗi ngay cả các
thẩm phán cũng phải lắc đầu. Tuy nhiên, Bill Gates đã bị buộc tội hoạt động kinh doanh không lành
mạnh.


EXERCISE 20
Some people are very kind and are always willing (1) ________ a hand to their friends. Others are selfish
and are only concerned about (2) ________. Some people love to be the center of attention, while others
are shyer and avoid busy places. There are many different personalities in the world, (3) ________ we
often take for granted how they are formed. No one can be totally certain how (4) ________ personalities
develop, but there (5) ________three major theories that try to offer an explanation.
Question 1:

A. lend

B. lending

C. to lend

D. lent

Question 2:

A. him

B. himself


C. them

D. themselves

Question 3:

A. as

B. and

C. but

D. for

Question 4:

A. differ

B. different

C. difference

D. differed

Question 5:

A. is

B. are


C. was

D. were
(Pre Essence Reading 3, Rachel Lee)

1. Đáp án C. to lend

Be willing to V: sẵn sàng làm gì
Lend a hand to sb: giúp ai đó một tay

2. Đáp án D. Themselves: bản thân họ (sử “Others are selfish and are only concerned about
dụng phù hợp với chủ ngữ“Others ”)

themselves”- “Một số người khác lại rất ích kỷ và chỉ biết
quan tâm bản thân họ.”

3. Đáp án C. But: nhưng (trước but có dấu

Các đáp án còn lại:

phẩy)

And: và
As = for: vì, nhưng trước “for” có dấu phẩy.

4. Đáp án B. different

Cấu trúc How + adj/adv + S + V


5. Đáp án B. are

Cấu trúc “there + V (chia theo danh từ phía sau) +
Noun”.
Quan sát thấy “three major theories”, ở số nhiều, nên loại
A, C. Ngoài ra, mạch kể của đoạn văn đang dùng ở thì
hiện tại đơn, nên ta chỉ có thể chọn “are”.


Dịch bài
Một số người rất tốt bụng và luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn bè của mình. Những người khác lại ích kỷ và chỉ
quan tâm đến bản thân. Một số người thích là trung tâm của sự chú ý, trong khi những người khác lại hay
mắc cỡ và tránh những nơi đông đúc.
Có rất nhiều cá tính khác nhau trên thế giới, nhưng chúng ta thường chẳng quan tâm đến quá trình hình
thành của chúng. Không ai có thể hoàn toàn chắc chắn các tính cách khác nhau phát triển như thế nào,
nhưng có ba lý thuyết chính cố gắng lý giải cho sự phát triển của tính cách.



×