Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Excersie 31 to 40 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 21 trang )

EXERCISE 31
THE LONDON TO BRIGHTON CAR RUN
The first London to Brighton run took place on November 14th, 1896. It was organized to celebrate the
(1) ________ of a law which made it easier for cars in Britain to be driven on the roads. Before then, the
law (2) ________ a driver and an engineer in the car and a man walking in front of the vehicle with a red
flag warning of its approach. Since then, this annual run has become one of the most popular events on
the British motoring calendar, (3) ________ crowds of over one million lining the route. Only the very
oldest cars, constructed during the ten years between 1895 and 1905, are allowed to (4) ________ in it.
Lovingly polished by their drivers, who are dressed in the clothing of the period, the cars leave Hyde Park
in London at 7.30 a.m and arrive, hopefully, in Brighton some three hours later. The 60-mile run is not a
race there’s an official coffee stop on the way and the cars are restricted to an average speed of only 30
kph. The only (5) ________for finishing is a medal, which is awarded to everyone who reaches Brighton
before 4 p.m. The run traditionally attracts participants from all four comers of the world, including
Europe, Asia, Africa and Australia. Since the youngest car is nearly a hundred years old, some of them
break down, of course. But for the owners of the 400-plus vehicles, it’s simply being there that brings the
greatest pleasure.
Question 1:

A. electing

B. passing

C. settling

D. appointing

Question 2:

A. foreced

B. needed



C. obliged

D. required

Question 3:

A. with

B. having

C. including

D. along

Question 4:

A. involve

B. take part

C. get engaged

D. include

Question 5:

A. earning

B. profit


C. reward

D. credit

Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án B. passing

Giải thích đáp án:
Elect (v): bầu chọn
Set (v): sắp đặt
Pass (v): thông qua
Appoint (v): chỉ định, bổ nhiệm

2. Đáp án D. required

Giải thích đáp án:
Force (v): bắt ép Need (v): cần
Require sb with sth (v): yêu cầu ai cái gì
Obligate (v): bắt buộc, ép buộc

3. Đáp án A. with

Chỗ cần điền là một trạng từ.
Giải thích đáp án:


With (prep): với
Include (v): bao gồm

Have (v): có
Along (prep): dọc theo
4. Đáp án B. Take part in

Giải thích đáp án:
Involve in (v): liên quan
Get engaged in (v): bận rộn làm gì
Take part in sth (v): tham gia vào
Include (v): bao gồm

5. Đáp án C. reward

Giải thích đáp án:
Earning (n): tiền kiếm được
Reward (n): phần thưởng
Profit (n): lợi nhuận
Credit (n): tín dụng

Dịch bài
CUỘC ĐUA Ô TÔ TỪ LONDON ĐẾN BRIGHTON
Cuộc đua ô tô đầu tiên từ London đến Brighton diễn ra vào ngày 14 tháng 11 năm 1896. Nó được tổ chức
để kỉ niệm việc thông qua đạo luật cho phép xe ô tô ở Anh lưu thông dễ dàng hơn trên đường. Trước đó,
luật pháp yêu cầu cần phải có một lái xe và một kỹ sư trong xe, và một người đàn ông đi bộ phía trước xe
với một lá cờ đỏ để cảnh báo về sự tiến đến của nó. Kể từ đó, cuộc đua hàng năm này đã trở thành một
trong những sự kiện nổi tiếng nhất trong làng xe hơi ở Anh, với đám đông hơn một triệu người xếp hàng.
Chỉ những ô tô cổ nhất, được chế tạo trong khoảng mười năm từ 1895 đến 1905 mới được phép tham gia
vào cuộc đua. Được trang hoàng thật dễ thương bởi những người lái xe mang trên mình trang phục đặc
trưng của thời kỳ đó, những chiếc xe cổ dời công viên Hye Park ở Luân Đôn lúc 7.30 sáng và đến
Brighton sau đó khoảng 3 giờ. Thực ra, hành trình 60 dặm không hẳn là một cuộc đua bởi có một điểm
dừng nghỉ chính thức trên đường và các xe ô tô chẳng thể chạy quá tốc độ 30km/h. Phần thưởng duy nhất

cho việc hoàn thành cuộc hành trình là tấm huy chương, được trao cho tất cả mọi người đến Brighton
trước 4 giờ chiều. Cuộc đua truyền thống thu hút người tham gia từ cả bốn phương trời, bao gồm châu
Âu, châu Á, châu Phi và châu úc. Bởi vì chiếc xe “mới” nhất cũng đã gần 100 tuổi, tất nhiên một số có
thể bị hỏng. Nhưng đối với những người sở hữu chiếc 400+, việc tham gia cuộc đua chỉ giản là vì nó
mang tới niềm vui lớn nhất.



EXERCISE 32
When did the first toys come into existence? Did they represent an attempt by adults to make children (1)
________, or did they arise from the various playful activities of children themselves? As everyone
knows, the young frequently (2) ________ the behaviours of their elders, and in their play, they often
adopt objects used by adults for entirely different purposes. These objects (3) ________ and lead to
games in which everyday articles often play unusual and (4) ________roles. It is rather surprising that for
an explanation of the origin of toys, we cannot turn to folk stories. However, no traditional tale related to
the origin of toys exists, and so our knowledge (5) ________ to archeological study and limited evidence
from documents
Question 1:

A. happy

B. happiness

C. happily

D. unhappy

Question 2:

A. copying


B. copy

C. copies

D. copied

Question 3:

A. courage

B. are courageous

C. encourage

D. encouraging

Question 4:

A. expected

B. expecting

C. unexpected

D. unexpecting

Question 5:

A. restricts


B. restricted

C. is restricted

D. is restricting

1. Đáp án A. Happy

Chỗ cần điền là tính từ
Giải thích đáp án:
Happy (adj): hạnh phúc
Happiness (n): niềm hạnh phúc
Make sb/sth + adj: làm cho ai/cái gì như thế nào
Happily (adv): một cách đầy hạnh phúc
Unhappy (ađj): không hạnh phúc

2. Đáp án B. Copy

Chỗ cần điền là động từ. Lưu ý rằng chủ ngữ “the
young” tức là chỉ những người trẻ/thế hệ trẻ
(nhiều người).
Copy (v): bắt chước

3. Đáp án c. Encourage

Chỗ cần điền là một động từ. Bên cạnh đó, ta thấy
liên từ “and” và động từ “lead” đằng sau nên phải
dùng động từ thường cho phù hợp với cấu trúc
song hành.

Giải thích đáp án:
Courage (n): lòng dũng cảm
Encourage sb to do sth (v): động viên ai đó làm gì
Encourageous (adj): can đảm

4. Đáp án c. Unexpected

Chỗ cần điền là tính từ.
Unexpected (adj): bất ngờ >< expected (adj):
mong đợi, kỳ vọng


5. Đáp án C. is restricted

Lưu ý: Thể bị động của thì Hiện tại đơn:
S + is/are/am + PII

Dịch bài
Những đồ chơi đầu tiên có từ khi nào? Phải chăng chúng đại diện cho nỗ lực người lớn muốn làm cho trẻ
em hạnh phúc, hay chúng phát sinh từ hoạt động vui chơi của chính những đứa trẻ? Như chúng ta đều
biết, trẻ con thường xuyên bắt chước hành vi của người lớn, và trong trò chơi của mình, chúng thường sử
dụng những đồ vật của người lớn nhưng với mục đích hoàn toàn khác. Những đồ vật đó khuyến khích sự
tưởng tượng của trẻ và đưa đến những trò chơi mới mà ở đó những vật dụng thông thường hàng ngày lại
đóng một vai trò khác biệt và bất ngờ. Điều ngạc nhiên là chúng ta không thể đi tìm nguồn gốc của đồ
chơi từ các câu chuyện dân gian. Không có câu chuyện cổ nào kể về nguồn gốc của đồ chơi, cho nên, kiến
thức của chúng ta về lịch sử đồ chơi sẽ phụ thuộc vào kết quả khá hạn chế của nghiên cứu khảo cổ học và
các bằng chứng tư liệu khác.


EXERCISE 33

Although women now have the freedom to (1) ________ whether or not the they have children, it is
generally a joint decision between the partners involved. In fact, in cultures which (2) ________ strongly
traditional, the decision to have a baby may well be (3) ________ by society, family and the man of the
family, rather than the mother. Furthermore, in most modem societies, with (4) ________ expectations
from both men and women, there is an obvious need for major decisions, such as starting a family. Thus,
it is unreasonable to suggest that women are solely responsible for the decision to have a child, and
therefore, it is unreasonable that they are responsible for (5) ________ the child up
Question 1:

A. select

B. elect

C. choose

D. know

Question 2:

A. stay

B. remain

C. keep

D. become

Question 3:

A. infected


B. affected

C. done

D. finished

Question 4:

A. raising

B. decreasing

C. arising

D. increasing

Question 5:

A. bringing

B. educating

C. raising

D. keeping

1. Đáp án C. choose

Giải thích đáp án:

Select (v): tuyển chọn, lựa chọn
Choose (v): chọn lựa
Elect (v): được chọn/được bầu
Know(v): biết

2. Đáp án A. stay

Giải thích đáp án:
Stay (v): giữ, lưu lại
Keep (v): giữ lại
Remain (v): duy trì
Become (v): trở nên

3. Đáp án B. affected

Giải thích đáp án:
Infect (v): lây nhiễm
Do (v): làm
Affect (v): ảnh hưởng, tác động
Finish (v): hoàn thành

4. Đáp án D. increasing

Giải thích đáp án:
Raise st (v): nâng cái gì lên
Arise (v): phát sinh
Decrease (v): giảm
Increase (v): tăng lên

5. Đáp án A. bring


Giải thích đáp án:
Bring sb up/ bring up sb: (phrV): nuôi dưỡng ai đó


Raise sth/sb up (phrV): nâng ai đó/cái gì lên
Educate sb (v): giáo dục ai đó
Keep sth up (phrV): duy trì cái gì
Dịch bài
Mặc dù phụ nữ giờ đây có thể tự do lựa chọn việc có con hay không, nhưng thông thường đó là một quyết
định chung của cả vợ và chồng. Thực tế, ở những nền văn hóa vẫn mang tính truyền thống mạnh mẽ,
quyết định sinh con có thể bị tác động bởi bối cảnh xã hội, gia đình và vai trò của người đàn ông trong gia
đình, thay vì chỉ mình người mẹ. Hơn thế nữa, trong hầu hết các xã hội hiện đại, với sự gia tăng kỳ vọng
của cả nam giới và nữ giới, những quyết định trọng đại như xây dựng một gia đình rõ ràng cần có vai trò
của cả hai phía. Vì vậy, thật vô lý khi cho rằng người phụ nữ phải đơn độc chịu trách nhiệm về quyết định
có con của mình, và tương tự như vậy, cũng sẽ thật vô lý khi cho rằng họ phải tự chịu ừách nhiệm nuôi
dưỡng chúng.


EXERCISE 34
MEDIA AND ADVERTISING
After more than fifty years of television, it might seem only obvious to conclude that it is here to stay.
There have been many objections to it during this time, of course, and (1) ________ a variety of grounds.
Did it cause eye-strain? Was the screen bombarding us with radioactivity? Did the advertisements contain
subliminal messages, persuading us to buy more? Did children turn to violence through watching it, either
because so many programmes taught them how to shoot, rob, and kill, or because they had to do
something to counteract the hours they had spent glued to the tiny screen? Or did it simply create a vast
passive (2) ________ drugged by glamorous serials and inane situation programmes? On the other hand,
did it increase anxiety by sensationalizing the news (or the news which was (3) ________ by unsuitable
pictures] and filling our living rooms with war, famine and political unrest? All in all, television proved to

be the all - purpose scapegoat for the second half of the century, blamed for everything, but above all,
eagerly watched. For no (4) ________ how much we despised it, feared it, were bored by lit, or felt that it
took us away from the old paradise of family conversation and hobbies such as collecting stamps, we
never turned it off. We kept staring at the screen, aware that our own tiny (5) ________ was in if we
looked
carefully.
Question 1:

A. with

B. over

C. by

D. on

Question 2:

A. programme

B. personality

C. audience

D. tense

Question 3:

A. taken


B. presented

C. capable

D. accompanied

Question 4:

A. one

B. matter

C. difference

D. reason

Question 5:

A. fault

B. reflection

C. situation

D. consciousness

1. Đáp án D. on

Giải thích đáp án:
With (prep): với

By (prep): bằng (phương tiện/cách thức)
Over (prep): qua
On ground (n) of: vì lý do, dựa vào căn cứ

2. Đáp án C. audience

Giải thích đáp án:
Programme (n): chương trình
Audience (n): khán giả
Personality (n): tính cách
Tense (n): sự căng thẳng

3. Đáp án D. accompany

Giải thích đáp án:
Take (v): mang, lấy
Capable of (adj): có khả năng
Present (v): đưa ra, trình diện
Accomany (v): hộ tống, đi kèm


4. Đáp án B. no matter

No matter how + adj/adv + S + V = However + adj/ adv
+ D+ V: Cho dù...
Giải thích đáp án:
No one (pronoun): không ai cả
Diffrence (n): sự khác biệt
Reason (n): lý do


5. Đáp án B. reflection

Giải thích đáp án:
Fault (n): tội lỗi
Situation (n): tình huống
Reflection (n): sự phản chiếu
Consciuosness (n): sự nhận biết

Dịch bài
PHƯƠNG TIỆN TRUYỀN THÔNG VÀ QUẢNG CÁO
Hơn 50 năm kể từ khi tivi ra đời, có thể thấy nó sẽ tiếp tục tồn tại lâu dài. Tất nhiên trong khoảng thời
gian này cũng đã nảy sinh nhiều sự phản đối, nghi ngờ đối với tivi bằng hàng loạt lý do. Rằng tivi có gây
căng thẳng cho mắt không? Màn hình tivi có dội vào mắt chúng ta các tia phóng xạ không? Quảng cáo
phải chăng có chứa những thông điệp thôi thúc chúng ta mua nhiều hơn? Trẻ em dường như trở nên bạo
lực bởi vì có rất nhiều chương trình dạy chúng cách bắn súng, cướp, giết người và vì chúng phải làm điều
gì đó để giải tỏa sau nhiều giờ đồng hồ dán mắt vào màn hình nhỏ xíu? Hoặc tivi có tạo ra lớp khán giả
thụ động, bị say mê bởi những chương trình thực tế quyến rũ và điên rồ? Hơn nữa, phải chăng tivi làm gia
tăng cảm giác lo lắng thông qua những tin tức giật gân (hoặc tin tức kèm theo những hình ảnh không phù
hợp) và lấp đầy căn phòng của chúng ta bằng hình ảnh của chiến tranh, nạn đói và các bất ổn chính trị?
Dù tivi dường như đã bị trách oan trong suốt nửa thứ hai của thế kỉ, bị đổ lỗi cho mọi thứ, nhưng trên hết,
nó vẫn được đón xem một cách háo hức. Dù chúng ta ghét nó, sợ nó, chán nó bao nhiêu đi nữa, hoặc cảm
thấy chính nó đã đẩy chúng ta ra khỏi những cuộc trò chuyện thân mật và các thú vui gia đình như sưu
tầm tem, chúng ta cũng sẽ chẳng bao giờ tắt nó đi. Chúng ta tiếp tục dán mặt vào màn hình, nghĩ rằng sẽ
thấy hình ảnh phản chiếu nhỏ bé của chính mình trong đó nếu như xem một cách say sưa, chăm chú.


EXERCISE 35
A POPULAR WRITER
Emma Harte, which is the main character in a Barbara Taylor Bradford’s novel, was a poor lonely girl
who became the (1) ________ owner of an international chain of stores. Like the woman she writes

about, Ms. Bradford is beautiful and (2) ________. She left school at sixteen and became a journalist.
After twenty-three years of this work, she made the (3) ________ to start writing novels. She is now one
of the most highly-paid novelists in the world. Was Emma Harte’s story based on Ms. Bradford’s own (4)
________ successful life? “I’m afraid not,” she said with amusement. “My life has been quite different
from Emma Harte’s. She was unlucky to be born into a poor family. I came from a middle-class home
and I’m happily married to a rich American film producer. The only thing I share with my heroine is her
(5) ________ to work hard.”
Question 1:

A. wealth

B. wealthy

C. wealthier

D. wealthiest

Question 2:

A. ambitious

B. ambition

C. ambitiously

D. more ambitious

Question 3:

A. decide


B. decisive

C. decision

D. decisiveness

Question 4:

A. credible

B. credibly

C. incredible

D. incredibly

Question 5:

A. able

B. ability

C. inability

D. disable

1. Đáp án B. wealthy

Chỗ cần điền là một tính từ, để bổ nghĩa cho danh từ

“owner” phía sau.
Giải thích đáp án:
Wealth (n): sự giàu có
Wealthier (so sánh hơn “wealthy”): giàu có hơn.
Wealthy (adj): giàu có
Wealthiest: giàu có nhất

2. Đáp án A. ambitious

Chỗ cần điền là một tính từ vì ta thấy có liên từ “and”
kết hợp với tính từ “beautiful” nên chọn ‘ambitious’ để
phù hợp cấu trúc song hành.
Giải thích đáp án:
Ambitious (adj): có tham vọng
Ambitiously (adv): một cách đầy tham vọng
Ambition (n): sự tham vọng
More ambitious (so sánh hơn): tham vọng hơn

3. Đáp án C. decision

Cấu trúc: make decision: đưa ra quyết định
Giải thích đáp án:
Decide (v): quyết định
Decision (n): sự quyết định
Decisive (adj): quyết đoán


Decisiveness (n): sự quyết đoán
4. Đáp án D. Incredibly


Đứng trước tính từ là trạng từ.
Giải thích đáp án:
Credible (adj): đáng tin, tin được
Incredible (adj): không thể tin được
Credibly (adv): tin được
Incredibly (adv): đáng kinh ngạc

5. Đáp án B. ability

Chỗ cần điền là một danh từ vì trước nó là một tính từ
sở hữu.
Giải thích đáp án:
Able (adj): có khả năng
Inability (n): sự bất tài, sự bất lực
Ability (n): khả năng
Disable (v): phá hủy/ làm tàn tật

Dịch bài
MỘT NHÀ VĂN NỔI TIẾNG
Emma Harte, nhân vật chính trong một cuốn tiểu thuyết của tác giả Barbara Taylor Bradford, là một cô
gái cô đơn và tội nghiệp, sau này đã trở thành người chủ giàu có của một chuỗi cửa hàng quốc tế. Giống
như nhân vật của mình, bà Bradford là người một người phụ nữ vô cùng xinh đẹp và đầy tham vọng. Bà
tốt nghiệp đại học lúc 16 tuổi và sau đó trở thành nhà báo. Sau 23 năm công tác, bà quyết định bắt đầu sự
nghiệp viết tiểu thuyết. Giờ đây, bà là một trong những tiểu thuyết gia được trả tiền tác quyền cao nhất
trên thế giới. “Câu chuyện trong Emma Harte phải chăng được lấy cảm hứng từ chính cuộc sống thành
công đáng kinh ngạc của bà, thưa bà Bradford?” .“Tôi e là không”. Bà ấy trả lời đầy hứng khởi: “Cuộc
sống của tôi khá khác với những gì Emma Harte trải qua. Cô ấy kém may mắn khi được sinh ra trong một
gia đình nghèo. Còn tôi lại xuất phát từ một gia đình trung lưu và có cuộc hôn nhân hạnh phúc với một
nhà sản xuất phim người Mỹ giàu có. Điều duy nhất tôi giống với nhân vật nữ chính của mình là khả năng
làm việc chăm chỉ”.



EXERCISE 36
There is much more water than land (1) ________ the surface of the earth. The seas and oceans (2)
________ nearly four - fifths of the whole world, and only one - fifth of it is land. If you travelled over
the earth in different directions, you would have to spend much more of your time (3) ________ on water
than on roads or railways. We sometimes forget that in every mile of land, there are four miles of water.
There is much water on the surface of our earth that we have to use two words to describe. We use the
word SEAS (4) ________ those parts of water surface which is only a few hundreds of miles wide, the
word OCEANS to describe the huge areas of water (5) ________ are thousands of miles wide and very
deep.
Question 1:

A. in

B. on

C. from

D. over

Question 2:

A. covered

B. covering

C. cover

D. to cover


Question 3:

A. moving

B. to move

C. move

D. moved

Question 4:

A. describe

B. describes

C. to describe

D. describes

Question 5:

A. what

B. where

C. which

D. who


1. Đáp án B. on

On the surface of the earth: trên bề mặt trái đất
Giải thích đáp án:
In (prep): bên trong
From (prep): từ
On (prep): trên bề mặt
Over (prep): qua

2. Đáp án C. cover

Ở đây, ta dùng thì Hiện tại đơn để chỉ sự thật hiển nhiên.
“The seas and oceans cover nearly four - fifths of the
whole world, and only one - fifth of it is land” nghĩa là:
“Biển và đại dương bao phủ gần 4/5 thế giới và chỉ 1/5
còn lại là đất liền.”

3. Đáp án A. moving

Cấu trúc:
S+ spend + time + on sth: mất bao nhiêu thời gian cho
việc gì
S + spend + time + V-ing: mất bao nhiêu thời gian làm gì

4. Đáp án C. to describe

Ở đây, ta dùng “to V” để chỉ mục đích. Cụ thể, “to
describe”: để mô tả


5. Đáp án C. which

Chủ ngữ ở đây là “the huge areas of water” (chỉ vật) nên
ta dùng đại từ quan hệ “which”.


Dịch bài
Trên bề mặt trái đất, diện tích phần nước lớn hơn hẳn so với phần đất liền liền. Biển và đại dương bao phủ
gần 4/5 toàn bộ bề mặt trái đất trong khi chỉ 1/5 còn lại là đất. Nếu bạn đi du lịch qua nhiều nơi trên thế
giới theo các hướng khác nhau, có lẽ bạn sẽ tốn nhiều thời gian di chuyển trên bề mặt nước hơn là đi trên
đường bộ hay đường sắt. Đôi khi chúng ta quên mất một điều là cứ mỗi dặm mặt đất lại có bốn dặm nước.
Có nhiều nước trên bề mặt trái đất đến nỗi chúng ta phải sử dụng 2 từ để mô tả. Chúng ta sử dụng từ
BIỂN để mô tả những vùng nước chỉ rộng khoảng vài trăm dặm và từ ĐẠI DƯƠNG để mô tả các khu
vực rộng hàng ngàn dặm với độ sâu lớn.


EXERCISE 37
THE HANGING GARDENS OF BABYLON
The hanging gardens of Babylon were considered to be one of the Seven Wonders of the (1) ________
World. They are believed to have been built by King Nebuchadnezzar in the sixth century BC as a present
for his wife, Amytis. The gardens were (2) ________ in layers – one on top of the other, much like a
modem multi - storey car park although a lot more attractive to look at. Each layer was a large terrace (3)
________ with tropical flowers, plants and trees. The large (4) ________ of water which these plants
required was pumped from the river Euphrates nearby. It is said that Nebuchadnezzar and his wife would
sit in the shade of the gardens and look down on the city of Babylon below. The garden’s fame quickly
spread, and travelers would come from far and wide to admire them. Even thousands of years ago, people
used to go sightseeing. The city of Babylon itself was also famous throughout the whole world for its
beautiful buildings, huge tiled walls and magnificent gates made of brass. Sadly, nothing (5) ________
today of the beautiful hanging gardens, and the city of Babylon lies in ruins in what is modern-day Iraq.
Question 1:


A. antique

B. ancient

C. historical

D. traditional

Question 2:

A. consummated

B. assembled

C. collected

D. invented

Question 3:

A. included

B. contained

C. filled

D. consisted

Question 4:


A. total

B. sum

C. amount

D. number

Question 5:

A. remains

B. stays

C. waits

D. continues

1. Đáp án B. ancient

Giải thích đáp án:
Antique (adj): theo lối cổ, lỗi thời
Historical (adj): có liên quan đến lịch sử
Ancient (adj): cổ đại
Traditional (adj): truyền thống

2. Đáp án A. consummulated

Giải thích đáp án:

Consummate (v): làm xong/hoàn thành
Collect (v): thu thập
Invent (v): phát minh, sáng tạo
Assemble (v): tập hợp lại

3. Đáp án C. filled

Giải thích đáp án:
Include (v): bao gồm
Fill with (v): lấp đầy với cái gì
Contain (v): chứa đựng
Consist of (v): bao gồm

4. Đáp án C. amount

The amount of water: lượng nước
Các đáp án khác không phù hợp vì “the total of / the
sum of / the number of” + danh từ đếm được số nhiều


5. Đáp án A. remains

Giải thích đáp án:
Remain (v): duy trì
Wait (v): đợi chờ
Stay (v): giữ lại
Continue (v): tiếp tục

Dịch bài
VƯỜN TREO BABYLON

Vườn treo Babylon là một trong bảy kỳ quan của thế giới cổ đại. Chúng được cho là do vua
Nebuchadnezzar xây dựng vào thế kỷ 6 trước Công nguyên như là một món quà cho vợ mình, hoàng hậu
Amytis.
Khu vườn được hoàn thành theo các lớp, lớp nọ chồng lên lớp kia, rất giống một bãi đậu xe nhiều tầng
hiện đại ngày nay, mặc dù trông khu vườn cuốn hút hơn rất nhiều. Mỗi lớp là một khoảng sân lớn với đầy
cây và hoa cỏ nhiệt đới. Lượng nước khổng lồ cung cấp cho những thực vật này được bơm từ sông
Euphrates gần đó. Người ta nói rằng vua Nebuchadnezzar và vợ mình thường ngồi trong bóng râm của
khu vườn và ngắm nhìn thành Babylon bên dưới. Tiếng tăm của khu vườn nhanh chóng lan rộng và khách
du lịch từ khắp các nơi xa xôi đã lặn lội đến để chiêm ngưỡng. Thậm chí, từ hàng ngàn năm trước, con
người đã biết đi thăm thú các cảnh đẹp. Thành phố Babylon bản thân nó đã nổi tiếng khắp thế giời vì
những tòa nhà tuyệt đẹp, bức tường lát gạch khổng lồ và những cánh cổng tráng lệ bằng đồng thau. Đáng
buồn thay, chẳng còn gì của khu vườn treo lưu lại cho đến ngày nay và thành phố Babylon thì vùi sâu
trong đống tàn tích ở vùng đất I-rắc ngày nay.


EXERCISE 38
FAILING A JOB INTERVIEW
When you first (1) ________ for a job, you might not succeed in
getting it. It’s always a good idea to ask them to explain to you what prevented you from beating the other
candidates. Don’t complain (2) ________ the situation, but ask them to advise you (3) ________what
you can do better next time. Perhaps the interviewer disapproved of or disagreed with something you
said. Perhaps they just glanced at your application and saw something that made it easy to choose
between you and the (4) ________candidate. Don’t regard it as a failure, but recognize it as a chance to
learn more. As long as you don’t worry too much about it and continue to believe in yourself, you’ll
eventually (5) ________ the chance you’ve been waiting for. Then your family and friends will be able to
congratulate you on your success!
Question 1:

A. call


B. apply

C. ask

D. demand

Question 2:

A. for

B. to

C. about

D. with

Question 3:

A. against

B. on

C. under

D. with

Question 4:

A. others


B. each

C. other

D. every

Question 5:

A. seek

B. tell

C. find

D. look

1. Đáp án B. apply

Giải thích đáp án:
Call for (phrV): kêu gọi
Ask for (phrV): yêu cầu
Apply for (phrV): nộp đơn ứng tuyển cho một vị trí
Demand for (phrV): đòi hỏi

2. Đáp án C. about

Complain about sth: phàn nàn về điều gì

3. Đáp án B. on


Advise sb on sth/to do sth: khuyên bảo ai cái gì/làm gì

4. Đáp án C. other

Giải thích đáp án:
The others (pron): những cái khác/người khác (còn lại trong
số nhiều người, nhiều vật)
Each + N: Mỗi một
The other + N: đề cập tới cái còn lại/người còn lại giữa hai
người/hai vật
Every + N: tất cả

5. Đáp án C. find

Giải thích đáp án:
Seek (v): tìm kiếm
Find (v): tìm thấy
Tell (v): kể, nói
Look (v): nhìn


Dịch bài
THẤT BẠI TRONG BUỔI PHỎNG VẤN VIỆC LÀM
Bạn có thể không thành công trong lần đầu xin việc. Khi đó, đề nghị nhà tuyển dụng lý giải điều gì đã
ngăn cản bạn chiến thắng những thí sinh khác sẽ là một ý tưởng tuyệt vời. Hãy ngừng phàn nàn về hoàn
cảnh, thay vào đó, hãy đề nghị nhà tuyển dụng đưa ra lời khuyên để bạn có thể làm gì tốt hơn trong lần
sau. Rất có thể người phỏng vấn đã không đồng tình với những điều bạn nói. Rất có thể họ đã quan sát
đơn xin việc của bạn và phát hiện ra điều gì đó khiến cho việc lựa chọn giữa bạn và thí sinh khác trở nên
dễ dàng hơn. Đừng coi đó là một thất bại, mà hãy nhìn nhận đây là một cơ hội quý báu giúp bạn học hỏi
thêm nhiều điều. Chừng nào bạn không còn lo lắng quá nhiều và luôn tin tưởng vào bản thân, nhất định

bạn sẽ tìm thấy cơ hội mà mình đang đợi chờ. Và rồi, gia đình và bạn bè nhất định có ngày chúc mừng sự
thành công của bạn.


EXERCISE 39
When the North and the South finally (1) ________ down their arms in 1865 at the end of the American
Civil War, they had been fighting for over four years and the South, (2) ________had won several battles
but lost the war, was (3) ________exhausted. It was a tragedy that Abraham Lincoln, who had (4)
________the North to victory and was now ready to be generous to the South, didn’t survive to make the
peace. Five days after General Lee (5) ________at Appmottox, Lincoln was assassinated.
Question 1:

A. laid

B. had laid

C. had been laying D. were laying

Question 2:

A. whom

B. which

C. where

D. that

Question 3:


A. economically

B. economic

C. economy

D. ecologist

Question 4:

A. caused

B. led

C. made

D. given

Question 5:

A. surrendered

B. surrendering

C. had surrendered D. was surrendering

1. Đáp án A. laid

Dấu hiệu về thời gian “in 1865 at the end of the
American Civil War”, nên động từ chia ở thì Quá khứ

đơn.

2. Đáp án B. which

The South (phía Nam) là chỉ sự vật đóng vai trò chủ ngữ
nên ta dùng đại từ quan hệ “which”.

3. Đáp án A. economically

cấu trúc: be + adv + adj/PII
Giải thích đáp án:
Economically (adv): về phương diện kinh tế
Economy (n): nền kinh tế
Economic (adj): thuộc về kinh tế
Ecologist (n): nhà kinh tế học

4. Đáp án B. led

Giải thích đáp án:
Cause (v): gây ra
Make (v): làm, khiến
Lead to (v): dẫn tới
Give (v): đưa ra

5. Đáp án A. surrendered

Mô tả hành động xảy ra trong quá khứ, nên ta dùng thì
Quá khứ đơn.
Surrender (v): đầu hàng



Dịch bài
Khi miền Bắc và miền Nam cuối cùng cũng hạ vũ khí vào năm 1865 ở giai đoạn cuối của cuộc nội chiến
Hoa Kỳ, cuộc chiến đã kéo dài hơn 4 năm và miền Nam, tuy giành thắng lợi ở một số trận chiến nhưng
cuối cùng lại là phe thua cuộc, đã cạn kiệt về mặt kinh tế. Đó thật sự là một bi kịch khi mà Abranham
Lincoln - người đã lãnh đạo phía Bắc giành thắng lợi và sẵn lòng hào hiệp với phía Nam, đã không còn
sống để làm nên hòa bình. Năm ngày sau khi vị tướng Lee đầu hàng tại Appmottox, Lincoln đã bị ám sát.


EXERCISE 40
Fish live almost everywhere. They are found near the freezing waters of the Arctic and in the steaming
waters (1) ________ tropical jungles. They live in roaring streams and in quiet underground rivers. Some
fish (2) ________ long journeys across the ocean. Others (3) ________ most of their life buried in sand
on the ocean bottom. Most fish can’t leave water; yet some survive for months in dried-up riverbeds. Fish
have enormous importance to man. They (4) ________ food for millions of people. Fishermen catch them
for sport, and many people keep them as pets. Fish are also important in the (5) ________ of nature.
They eat plants and animals and in turn, become food for plants and animals. Fish thus help keep in
balance the total number of plants and animals on the earth
Question 1:

A. on

B. in

C. among

D. inside

Question 2:


A. make

B. do

C. play

D. create

Question 3:

A. take

B. spend

C. give

D. put

Question 4:

A. sell

B. serve

C. provide

D. have

Question 5:


A. shape

B. origin

C. balance

D. color

(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án B. in

In tropical jungles: trong những khu rừng nhiệt
đới;
Các đáp án còn lại:
On (prep): trên
Among (prep): giữa
Inside (prep): bên trong

2. Đáp án A. make

Phân biệt cách dùng của “make” và “do”
Ta dùng “do” cho các hoạt động hàng ngày nhưng
những hoạt động này thường là không tạo nên vật
gì cụ thể, không sáng tạo nên cái mới.
Dùng “make” để diễn tả các hoạt động tạo nên cái
gì đó cụ thể, nói về những quá trình.
Ở đây, dùng “make long journey across the
ocean”: thực hiện chuyến đi dài ngang qua đại
dương.

Các đáp án còn lại:
Play (v): chơi ;Create (v): tạo nên

3. Đáp án B. spend

Cấu trúc: S + spend time on sth/doing sth: dành
thời gian cho việc gì/ làm gì đó
It takes sb time to do sth: Tốn bao nhiêu thời gian


làm gì
Các đáp án còn lại:
Give (v): đưa cho; Put (v): đặt, để
4. Đáp án C. provide

Sell (v): bán
Provide (v): cung cấp
Serve (v): phục vụ
Have (v)' có

5. Đáp án C. balance

Giải thích đáp án:
Shape (n): hình dạng
Balance (n): sự cân bằng
Origin (n): nguồn gốc
Color (n): màu sắc

Dịch bài
Loài cá sống gần như ở mọi nơi. Chúng được tìm thấy ở gần những vùng nước đóng băng tại Bắc cực và

những dòng suối nóng trong các khu rừng nhiệt đới. Chúng sống trong các dòng suối cuộn xiết và trong
những dòng nước ngầm bình lặng. Một số loài cá thực hiện chuyến đi dài ngang qua đại dương. Một số
khác lại dành phần lớn thời gian cuộc đời vùi mình dưới lớp cát nơi đáy đại dương. Hầu hết các loài cá
không thể sống tách rời nước, nhưng một số khác có thể tồn tại nhiều tháng trong lòng sông khô cạn. Loài
cá có tầm quan trọng rất lớn đối với con người Chúng cung cấp thực phẩm cho hàng triệu người. Người
đánh bắt cá có thể vì mục đích thể thao hoặc nuôi giữ chúng như thú cưng. Loài cá cũng rất quan trọng
trong việc cân bằng sinh thái. Chúng ăn thực vật và động vật và đương nhiên cũng trở thành thức ăn cho
động thực vật khác. Do đó, chúng giúp giữ cân bằng đối với tổng số các loài động thực vật sinh sống trên
trái đất.



×