Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Excersie 41 to 50 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.51 KB, 21 trang )

EXERCISE 41
ACUPUNCTURE
Acupuncture is a Chinese medical technique which has been practiced for more than 4000 years. It
involves inserting long thin needles (l) ________ particular spots in the skin, known as acupuncture
points, and rotating them. It is mainly used to (2) ________ pain but it is also sometimes used for curing
diseases and improving general health. Acupuncture is one of the greatest mysteries of medical science.
There is little doubt that it can be effective in relieving pain. Western doctors have witnessed surgical
operations (3) ________ out on Chinese patients who were anaesthetized only by acupuncture and yet
showed no signs of pain. However, Western scientists have still not come (4) ________ an adequate
explanation as to how acupuncture actually works. At one time, it was believed that acupuncture was
related in some way to hypnosis, but this has now been proved not to be true. Still, acupuncture is
becoming increasingly popular in the West, with many American and European doctors now believing
acupuncture may have a (5) ________ to play in medicine, although most argue that much more research
needs to be done first. In 1972, acupuncture received some welcome publicity as a result of President
Nixon’s trip to China. Nixon became ill in the trip and was rushed to hospital. He later told reporters that
acupuncture had greatly relieved his pain.
Question 1:

A. in

B. into

C. through

D. on

Question 2:

A. relieve

B. cause



C. deal

D. solve

Question 3:

A. done

B. carried

C. made

D. taken

Question 4:

A. into

B. across

C. up with

D. on

Question 5:

A. factor

B. implement


C. role

D. way

Đăng ký file Word tại link sau
/>
1. Đáp án B. into

Giải thích đáp án:
In (prep): ở bên trong
Through (prep): qua, xuyên qua
Into (prep): vào bên trong
On (prep): trên

2. Đáp án A. relieve

Giải thích đáp án:
Relieve (v): làm dịu đi
Deal (v): đối phó
Cause (v): gây ra
Solve (v): giải quyết

3. Đáp án B. carried

Giải thích đáp án:


Do (v): làm
Make sb out (phrV): hiểu tính cách ai đó

Carry out (phrV): tiến hành, thực hiện
Make sth out (phV): cố gắng nghe/nhìn/đọc được cái gì
Take out (phrV): mang cái gì ra khỏi :
4. Đáp án C. up with

Giải thích đáp án:
Come into (phrV): tiến vào
Come across sb - run into sb (phrV): tình cờ gặp
Come up with sth (phrV): nảy ra một ý kiến hay một ý
tưởng nào đó
Come on (phrV): đi tiếp, nói tiếp, làm tiếp

5. Đáp án C. role

Play a role in sth: đóng vai trò trong vấn đề gì
Giải thích đáp án:
Factor (n): yếu tố
Role (n): vai trò
Implement (n): công cụ
Way (n): cách thức

Dịch bài
THUẬT CHÂM CỨU
Châm cứu là một kỹ thuật y khoa của Trung Quốc đã được thực hành hơn 4000 năm. Đó thực chất là việc
châm những chiếc kim dài và mảnh vào các điểm đặc biệt hay nói cách khác là các huyệt đạo trên da và
xoay nhẹ chúng. Châm cứu chủ yếu được sử dụng để làm dịu cơn đau, nhưng đôi cũng để chữa một số
bệnh và cải thiện sức khỏe nói chung. Châm cứu vẫn còn là một trong những bí ẩn lớn nhất của y khoa.
Rất ít người nghi ngờ hiệu quả của châm cứu trong việc giảm đau. Các bác sĩ Tây phương đã từng chứng
kiến các ca phẫu thuật được được tiến hành trên các bệnh nhân người Trung Quốc được gây mê chỉ với
phương pháp châm cứu mà không hề có dấu hiệu đau đớn. Tuy nhiên, các nhà khoa học phương Tây vẫn

chưa thể đưa ra một lời giải thích đầy đủ về cơ chế hoạt động của thuật châm cứu. Đã có lúc, người ta tin
rằng châm cứu có liên quan đến thuật thôi miên, nhưng giờ đây điều này đã được chứng minh là không
đúng. Ngày nay, châm cứu ngày càng trở nên phổ biến ở phương Tây, nhiều bác sĩ Mỹ và châu Âu giờ
đây tin rằng châm cứu có thể đóng một vai trò nhất định trong y học, mặc dù hầu hết đều nhất trí rằng
trước hết cần tiến hành thêm nhiều nghiên cứu. Năm 1972, châm cứu nhận được sự chú ý của công luận
trước sự kiện Tổng thống Nixon đến thăm Trung Quốc. Nixon bị ốm và được đưa đến bệnh viện. Sau này,
tổng thống tiết lộ với phóng viên rằng châm cứu thực sự đã làm thuyên giảm cơn đau rất nhiều.


EXERCISE 42
Every weekend in Britain, thousands of walkers head off into the countryside with the necessary (1)
________ to enjoy their hiking. One thing they will not leave behind because it is considered
an absolute (2) ________ is their Ordnance Survey Map. These maps are (3) ________to the walkers as
they are very informative, with up-to-date details about every part of the country. The Ordnance Survey
(4) ________ in the eighteenth century and was originally intended to provide the army of the time with
maps. Before this, most maps were inaccurate and unreliable. Better maps were thought to be important
because the country felt threatened by invasion from abroad or (5) ________ at home. The organization is
still wholly owned by the Government, but it is recently given trading fund status, which allows it to
reinvest any profits.
Question 1:

A. sum

B. equipment

C. set

D. goods

Question 2:


A. necessity

B. necessary

C. necessitate

D. necessarily

Question 3:

A. valueless

B. valuable

C. value

D. invaluable

Question 4:

A. beginning

B. began

C. begin

D. begun

Question 5:


A. war

B. fighting

C. battle

D. rebellion

1. Đáp án B. equipment

Giải thích đáp án:
Sum (n): số tiền
Set (n): nhóm/tập hợp đồ vật
Equipment (n): dụng cụ, thiết bị
Goods (n): hàng hóa

2. Đáp án A. necessity

Chỗ cần điền là một danh từ vì trước nó có một tính từ
“absolute”.
Giải thích đáp án:
Necessity (n): sự cần thiết
Necessitate (v): làm cho trở nên cần thiết
Necessary (adj): cần thiết
Necessarily (adv): Một cách cần thiết

3. Đáp án B. valuable

Chỗ cần điền là một tính từ hoặc danh từ, vì trước nó có

động từ “to be”. Nhưng theo nghĩa, ta chọn tính từ là phù
hợp nhất. “These maps are valuable to the walkers as they
are very informative, with up-to-date details about every part
of the country.” - “Những tấm bản đồ rất có giá trị với những
người đi bộ vì chúng chứa đầy đủ thông tin với dự liệu được
cập nhật mới nhất về mọi nơi trên đất nước.”
Giải thích đáp án:
Valueless (adj): không có giá trị


Value (n): giá trị
Valuable (adj) to sb: có giá trị/quý giá đối với...
Invaluable (adj): vô cùng quý giá
4. Đáp án B. began

Mốc thời gian trong quá khứ “in the eighteenth century” nên
dùng thì Quá khứ đơn.

5. Đáp án D. rebellion

Giải thích đáp án:
War (n): chiến tranh
Battle (n): trận chiến
Fighting(n): sự chiến đấu
Rebellion (n): cuộc nổi loạn

Dịch bài
Vào cuối tuần ở nước Anh, hàng ngàn người đi bộ hướng về vùng nông thôn với đầy đủ vật dụng cần
thiết cho một cuộc đi bộ thưởng ngoạn. Trong hành trình này có một thứ quan trọng không thể thiếu chính
là tấm bản đồ địa chính của Tổ chức khảo sát Ordance. Những tấm bản đồ này rất có giá trị với những

người đi bộ vì chúng chứa đầy đủ thông tin, với những dữ liệu được cập nhật mới nhất về mọi nơi trên đất
nước. Tổ chức khảo sát Ordance được thành lập vào thế kỷ 18 với mục đích ban đầu là cung cấp bản đồ
cho quân đội lúc bấy giờ. Trước đó, hầu hết những tấm bản đồ đều không chính xác và có độ tin cậy
không cao. Những tấm bản đồ tốt được cho là vô cùng quan trọng khi đất nước bị đe dọa bởi các cuộc
xâm lăng từ bên ngoài hay nội chiến. Tổ chức này hiện vẫn hoàn toàn thuộc sở hữu của Chính phủ nhưng
gần đây được chuyển đổi thành quỹ giao dịch, cho phép nó tái đầu các khoản lợi nhuận.


EXERCISE 43
If you look at the sky (1) ________ a clear night, you will see that there are so (2) ________ twinkling
lights that nobody is able to count them all. Most of these lights are stars. They are like big moving balls
in the sky. The stars we see at night are much farther away from our sun, which is also a star. Some of
these stars are like our Earth, they are of more solid material. They are (3) ________ planets. They shine
just as what a mirror does when you hold it against the sunlight. Instead of giving out the light of their
own, these planets (4) ________ the light of our sun. The other planets of the sun are much (5) ________
to our planet - the Earth than the stars are. However, these other planets are very far away. It would take a
spaceship traveling more than 60,000 miles an hour about five months to reach the nearest one.
Question 1:

A. on

B. at

C. in

D. from

Question 2:

A. few


B. many

C. little

D. much

Question 3:

A. told

B. called

C. known

D. regarded

Question 4:

A. show

B. absorb

C. reflect

D. represent

Question 5:

A. close


B. closest

C. closer

D. more close

1. Đáp án A. on

On a clear night: vào một đêm đẹp trời; “at night’
ban đêm

2. Đáp án B. many

Lights” là danh từ đếm được, nên không dùng
“much” và “little”.
Không dùng “few” mang nghĩa tiêu cực: hầu như
không, rất ít, không hợp nghĩa trong trường hợp
này.
“If you look at the sky (1) ________ a clear night,
you will see that there are so (2) ________
twinkling lights that nobody is able to count them
all.” - “ Nếu bạn ngắm nhìn bầu trời vào một đêm
đẹp trời, bạn sẽ thấy có rất nhiều ánh sáng lấp lánh
mà không ai có thể đếm hết chúng.”

3. Đáp án B. called

Giải thích đáp án:
Be told: được nói là

Be known as: được biết đến như là
Be called: được gọi là
Be regarded: được coi là

4. Đáp án C. reflect

Giải thích đáp án:
Show (v): chỉ ra
Reflect (v): phản chiếu
Absorb (v): hấp thu


Represent (v): trình bày, đại diện
5. Đáp án C. closer

So sánh hơn với tính từ ngắn.
S1 + be + adj +er + than + S2

Dịch bài
Nếu bạn ngắm nhìn bầu trời vào một đêm chẳng có mây mờ che phủ, bạn sẽ thấy rất nhiều ánh sáng lấp
lánh mà không ai có thể đếm xuể. Hầu hết những ánh sáng đó là những vì sao. Trông chúng giống như
những quả bóng khổng lồ đang di chuyển trên bầu trời. Những ngôi sao mà chúng ta nhìn thấy vào ban
đêm ở rất xa so với mặt trời (mặt trời thực chất cũng là một vì sao). Một số vì sao cũng giống trái đất của
chúng ta vì chứa nhiều vật chất rắn. Chúng được gọi là các hành tinh và tỏa sáng như một tấm gương khi
bạn giữ nó phản chiếu ánh nắng mặt trời. Thay vì phát ra ánh sáng của chính mình thì những hành tinh
này lại phản chiếu ánh sáng mặt trời. Những hành tinh vệ tinh của mặt trời ở gần trái đất hơn những vì sao
khác. Tuy nói là gần nhưng thực chất những hành tinh đó cũng ở xa vô cùng. Chúng ta có thể mất khoảng
5 tháng di chuyển trên một con tàu vũ trụ với vận tốc hơn 60,000 dặm để có thể đến được hành tinh gần
nhất.



EXERCISE 44
I (1) ________ up while flight attendant was serving breakfast. The plane was crossing the Channel, and
when I looked out of the window, I could see ships far below. I (2) ________ home after a long time
abroad. I had been away for over twenty years. I didn’t know what to expect. I wondered whether things
had changed much. The plane (3) ________ and the bus took us to the terminal building. After collecting
my luggage, I walked out of the baggage hall. I didn’t know whether anyone would be there to meet me.
But when I appeared, I had a big surprise. Almost half my family were there. It was wonderful. “You
won’t recognize the old town,” my sister told me. “Almost everything has changed since you last saw it.
They are building a new bridge at the moment. They (4) ________ it for the past three years, but they
haven’t finished it yet.” I’ve been very different, but strangely enough it still feels the same, because the
people that I love are here. I’m leaving again (5) ________ a few weeks’ time, but I know that even if I’m
away for twenty years again, this will always be my home.
Question 1:

A. waked

B. woke

C. awake

D. awaken

Question 2:

A. come

B. am coming

C. was coming


D. have been coming

Question 3:

A. took

B. landed

C. soiled

D. dropped

Question 4:

A. build

B. built

C. have been building

D. have built

Question 5:

A. on

B. with

C. at


D. in

1. Đáp án B. woke

Wake up (quá khứ: woke up): thức dậy
Các đáp án còn lại:
Awake (adj): còn thức
Awaken (v): đánh thức

2. Đáp án C. was coming

Ở đây, hành động xảy ở quá khứ, nên các đáp án
A, B, D không phù hợp

3. Đáp án B. landed

Giải thích đáp án:
Take (v): mang, lấy
Soil (v): làm vấy bẩn
Take off (v): cất cánh
Drop (v): rơi
Land (v): hạ cánh

4. Đáp án C. have been building

Mốc thời gian “for the past three years”, ta dùng
thì Hiện tại been building hoàn thành. Bên cạnh
đó, hành động này vẫn đang tiếp tục xảy ra “they
haven’t finished it yet”, nên ta dùng thì Hiện tại

hoàn thành tiếp diễn.

5. Đáp án D. in

Dịch bài

In a few week’s time: trong vài tuần nữa


Tôi thức dậy khi tiếp viên hàng không đang phục vụ bữa sáng. Máy bay đang bay ngang qua eo biển. Tôi
có thể thấy những con tàu ở đằng xa xa khi nhìn ra bên ngoài cửa sổ. Tôi đang trở về nhà sau một khoảng
thời gian dài ở nước ngoài. Tôi đã xa nhà hơn 20 năm rồi. Chẳng biết nên mong đợi điều gì đây! Tôi tự
hỏi liệu mọi thứ có thay đổi nhiều hay không. Máy bay hạ cánh và xe buýt đưa chúng tôi tới điểm dừng
cuối. Tôi bước ra khỏi khu vực hành lý sau khi lấy đủ đồ đạc của mình. Tôi không chắc liệu có bất kỳ ai ở
đó để chào đón tôi không. Nhưng khi xuất hiện, tôi thực sự đã có một bất ngờ lớn. Một nửa gia đình của
tôi đang chờ đón tôi và điều này thực sự quá tuyệt vời. “Em sẽ chẳng nhận ra thành phố cũ đâu.” Chị gái
tôi nói. “Gần như mọi thứ đã thay đổi kể từ lần cuối em nhìn thấy. Bây giờ, họ đang xây dựng một cây
cầu mới. Đã 3 năm rồi nhưng nó vẫn chưa hoàn thành.”. Tôi cảm thấy mọi thứ thật khác, nhưng kỳ lạ thay
vẫn quá đỗi thân quen, bởi vì những người thân yêu của tôi đều ở đây. Tôi sẽ lại ra đi trong vài tuần nữa,
nhưng tôi biết cho dù có đi xa thêm 20 năm đi chăng nữa, nơi này sẽ luôn là quê hương của tôi.


EXERCISE 45
It is true that there have been great (1) ________ in technology over the last forty years. For examples,
the uses of mobile phones and email communication are common these days. (2) ________, machines
could never do as good a job as a human, especially when it comes to interpreting what people are (3)
________. Of course, machines can translate plain statements such as “Where is the bank?” but even
simple statements are not always straightforward because meaning depends on more than just words. For
instance, the word “bank” has a number of different meanings in English. How does a translating machine
know which meaning to take? In order to understand what people are saying, you need to take into

account the (4) ________ between speakers and their situation. A machine cannot tell the difference
between the English expression “Look out” meaning “Be careful!” and “Look out” meaning “Put your
head out of the window”. You need a human being to interpret the situation. Similarly with written
language, it is difficult for a machine to know how to translate accurately because we rarely translate
every word. (5) ________ the contrary, we try to take into consideration how the idea would be expressed
in the other language. This is hard to do because every language has its own way of doing and saying this.
Question 1:

A. advances

B. steps

C. progress

D. advantages

Question 2:

A. Moreover

B. In addition

C. However

D. Besides

Question 3:

A. talking


B. saying

C. speaking

D. telling

Question 4:

A. relations

B. relationship

C. attitude

D. action

Question 5:

A. With

B. For

C. On

D. By

1. Đáp án A. advances

Giải thích đáp án:
Advance (n): sự tiến bộ, bước tiến

Progress (n): sự tiến tới, sự đi lên
Step (n): bước đi
Advantage (n): sự thuận lợi

2. Đáp án C. However

Giải thích đáp án:
Moreover: hơn thế nữa
However: tuy nhiên
In addtion: thêm vào nữa
Besides: bên cạnh đó

3. Đáp án B. saying

Giải thích đáp án:
Phân biệt “talk”, “say”, “speak” và “tell”:
Say (v): “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
Example:
She said that she had a flu. (Cô ấy nói cô ấy bị cúm.)
Tell (v): kể, nói với ai điều gì đó, bảo ai làm gì, cho ai biết điều gì
Example:
My grandfather is telling me a fairy story. (Ông tôi đang kể cho tôi
một câu chuyện thần tiên.)


Please tell me the truth. (Hãy nói cho em sự thật.)
Speak (v): Chúng ta dùng động từ này khi nhấn mạnh đến việc
“phát ra tiếng, phát ra lời”, mang nghĩa “nói chuyện với ai, phát
biểu, nói ra lời”; “speak” thông thường theo sau nó không có tân
ngữ, nếu có chỉ là danh từ chỉ thứ tiếng.

Example:
She is muted. She can’t speak. (Cô ấy không nói (ra lời) được vì cô
ấy bị câm.)
She is going to speak in public about her new MV.
(Cô ấy sắp phát biểu trước công chúng về MV mới của cô ấy). She
can speak Korean fluently. (Cô ấy có thể nói tiếng Hàn trôi chảy.)
Talk (v): Nói chuyện với ai, trao đổi với ai về chuyện gì, nhưng
khác “speak” ở chỗ, “talk” nhấn mạnh đến động tác nói hơn.
Example:
They are talking about you. (Họ đang nói về bạn đấy.)
4. Đáp án B. relationship

Giải thích đáp án:
Relation (n): mối tương quan, liên quan
Attitude (n): thái độ
Relationship (n): mối quan hệ, mối liên hệ
Action (n): hành động

5. Đáp án C. On

Giải thích đáp án:
On the contrary = In contrast: trái ngược với

Dịch bài
Đúng là công nghệ đã có bước nhảy phát triển nhảy vọt trong suốt 40 năm qua. Ví dụ, điện thoại di động
và giao tiếp bằng thư điện tử đã trở nên vô cùng phổ biến ngày nay. Tuy nhiên, máy móc sẽ không bao
giờ có thể làm việc hiệu quả như con người, đặc biệt trong lĩnh vực phiên dịch. Dĩ nhiên, một chiếc máy
có thể phiên dịch những câu đơn giản như “where is the bank? - Ngân hàng ở đâu?”, nhưng thực tế một số
câu đơn giản lại chẳng tường minh bởi đôi khi nghĩa của câu không chỉ phụ thuộc vào ngôn từ. Ví dụ,
“bank” trong tiếng Anh có rất nhiều nét nghĩa khác nhau. Một thiết bị phiên dịch làm sao có thể biết nên

lựa chọn nét nghĩa nào? Hơn nữa, để hiểu được những gì người ta đang nói, đôi khi bạn cần phải biết mối
quan hệ giữa những người nói và tình huống giao tiếp. Một chiếc máy không thể phân biệt được sự khác
nhau giữa các cách diễn đạt. Từ “look out” mang nghĩa là “hãy cẩn thận” nhưng cũng có nghĩa là “vươn
đầu ra khỏi cửa sổ”. Trong trường hợp này, bạn phải cần đến một người phiên dịch. Tương tự với ngôn
ngữ viết, thật khó cho một chiếc máy để có thể phiên dịch chính xác vì chúng chẳng thể dịch được tất cả
mọi từ. Trái lại, con người thường cân nhắc ý tưởng của mình được diễn đạt như thế nào trong ngôn ngữ
khác. Điều này thật khó bởi mỗi ngôn ngữ đều có cách riêng để thể hiện ý nghĩa qua ngôn từ của mình.


EXERCISE 46
Linda Devere Hardy, who died last week, was a famous woman. In the 1920s, she was (1) ________ to
learn to fly, and became the first woman to become a fully qualified pilot. Her solo flight from London to
Delhil was one of the greatest achievements of the (2) ________ days of aviation. Her marriage (3)
________ Angus Hardy took (4) ________ after the end of the Second World War. With his
encouragement, she wrote a number of detective stories in the 1950s, which achieved great popularity. In
1962, her husband’s tragic death in a car crash ended her literary career, and she spent the rest of her life
on an (5) ________island off the coast of Scotland
Question 1:

A. determined

B. determine

C. determining

D. determiner

Question 2:

A. beginning


B. soon

C. early

D. late

Question 3:

A. from

B. at

C. to

D. with

Question 4:

A. situation

B. place

C. position

D. cicumstance

Question 5:

A. isolated


B. alone

C. lonely

D. separated

(Pre Essence Reading 2, Rachel Lee)

1. Đáp án A. determined

Be determinwd to do sth: quyết định, quyết tâm làm gì

2. Đáp án C. early

The early days of aviation: Những ngày đầu của ngành
hàng không
Giải thích đáp án:
Beginning (n): lúc khởi đầu
Early (adj): sớm, đầu
Soon (adj): sớm, nhanh, sắp, ngay
Late (adj): muộn

3. Đáp án C. to

Marry to sb : kết hôn với ai; chuyển thành danh từ
“Marriage to sb

4. Đáp án B. place


Take place (phrV): diễn ra
Các đáp án còn lại:
Situation (n): tình huống, hoàn cảnh
Position (n): vị trí
Circumstance (n): hoàn cảnh

5. Đáp án A. isolated

Giải thích đáp án:
Isolated (adj): cô độc, biệt lập
Lonely (adj): vắng vẻ, bơ vơ, cô đơn
Alone (adj): một mình, trơ trọi
Separated (adj): ly thân, tách rời


Dịch bài
Linda Devere Hardy, người đã chết tuần trước, là một người phụ nữ nổi tiếng. Vào những năm 1920, bà
quyết định học lái máy bay và trở thành phi công nữ đầu tiên với đầy đủ trình độ chuyên môn. Chuyến
bay đơn của bà từ London đến Delhil là một trong những thành tựu to lớn của ngành hàng không những
ngày đầu. Bà kết hôn với Angus Hardy sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Với sự khích lệ từ
chồng, bà bắt đầu viết tiểu thuyết trinh thám vào những năm 1950 và đã nhận được rất nhiều sự chú ý của
công chúng. Vào năm 1962, trước cái chết đầy bi kịch của chồng trong một vụ tai nạn ô tô, bà kết thúc sự
nghiệp văn chương của mình và dành cả quãng đời còn lại trên một hòn đảo biệt lập ngoài khơi Scotland.


EXERCISE 47
EDUCATION AND WORK
Have you ever asked yourself what you are working for? If you have ever had the time to (1) ________
this taboo question, or put it to others in moments of weakness or confidentiality, you (2) ________ well
have heard some or all of the followings. It’s the money of course, some say with a smile, as if explaining

something to a small child. Or it’s the satisfaction of a job well done, the sense of achievement behind the
clinching of (3) ________ important deal. I worked as a bus conductor once, and I can say I felt the same
as I staggered along the swaying gangway trying to give out tickets without falling over into someone’s
lap. It’s the company of other people perhaps, but if that is the (4) ________, what about farmers? Is it the
conversation in the farmyard that keeps them captivated by the job? Work is power and sense of status
say those who have either attained these elusive goals, or feel aggrieved that nobody has yet recognized
their leadership qualities. Or we can blame it all on someone else, the family or the taxman. I suspect, and
I say this under my breath, that if most of us work rather as Mr. Micawber lived, hoping for something to
turn up, we’ll win the pools, and tell the boss what we really think. We’ll scrape together the money and
open that little shop we always dreamed of, or go around the world,or spend more time in the garden. One
day we’ll get that (5) ________ we deserve, but until then at least, we have something to do. And we are
so busy doing it that we won’t have time to wonder why.
Question 1:

A. consider

B. meditate

C. propose

D. launch

Question 2:

A. will

B. ought

C. might


D. would

Question 3:

A. a

B. an

C. the

D. 0

Question 4:

A. case

B. one

C. question

D. former

Question 5:

A. ambition

B. promotion

C. vocation


D. station

1. Đáp án A. consider

Giải thích đáp án:
Consider (v): cân nhắc, xem xét
Propose (v): đề xuất, đề nghị
Meditate (v): suy ngẫm, trầm tư
Launch (v): phóng, ném, quăng

2. Đáp án C. might

Giải thích đáp án:
Will have PII: sẽ đã làm gì (thì Tương lai hoàn thành)
Ought to have PII : phải đã làm gì
Might have PII: có thể đã làm gì trong quá khứ
Would have PII: câu điều kiện loại 3

3. Đáp án B. an

Đứng trước tính từ “important” bắt đầu bằng một
nguyên âm, nên ta dùng “an”.

4. Đáp án A. case

It is the case: đúng thế
Các đáp án còn lại:
One (pron): một cái ( dùng để thay thế cho danh từ số ít,



đứng trước nó)
Question (n): vấn đề, câu hỏi
The former - the later (pron): cái thứ nhất - cái thứ hai
trong số hai người/ hai vật được đề cập trước đó
5. Đáp án B: promotion

Giải thích đáp án:
Ambition (n): tham vọng
Vocation (n): thiên hướng, năng khiếu nghề nghiệp
Promotion (n): sự thăng tiến, thăng chức
Station (n): trạm, điểm

Dịch bài
GIÁO DỤC VÀ CÔNG VIỆC
Đã bao giờ bạn tự hỏi mình làm việc vì mục đích gì hay chưa? Nếu bạn từng tự hỏi mình hoặc người khác
câu hỏi này những lúc yếu lòng hay mang trong mình tâm tư, có thể bạn sẽ nhận được những câu trả lời
sau đây. Đó là vì tiền, tất nhiên, một số người sẽ cười và nói như thể đang giải thích cho một đứa trẻ.
Hoặc đó là vì cảm giác hài lòng khi làm tốt một công việc nào đó, cảm giác đạt được thành tựu khi thắng
được một hợp đồng quan trọng. Khi tôi còn là người bán vé buýt, cảm giác đó giống như việc đi dọc giữa
hai hàng ghế, cố gắng phát vé mà không ngã vào hành khách khác. Vậy đối với người nông dân thì sao?
Phải chăng chính những cuộc trò chuyện nơi nông trại vui vẻ đã giúp họ hứng thú với công việc? Lao
động là sức mạnh và ý thức về địa vị nói là những người mà hoặc đạt được những mục tiêu khó hiểu hoặc
cảm thấy buồn phiền rằng chẳng ai nhận ra giá trị của sự lãnh đạo. Hoặc bạn có thể đổi lỗi cho người
khác, gia đình hoặc người thu thuế. Tôi nghi ngờ và tôi thì thầm rằng phần lớn chúng ta nếu làm việc như
ông Micawber sống và hy vọng thứ gì đó xuất hiện. Chúng ta sẽ cóp nhặt tiền và mở một cửa hàng nhỏ
mà chúng tôi đã luôn mơ ước, hoặc đi vòng quanh thế giới, hoặc dành nhiều thời gian hơn cho khu vườn.
Một ngày, chúng ta sẽ nhận được sự thăng tiến mà chúng ta xứng đáng, nhưng cho đến khi đó ít nhất
chúng ta vẫn có điều gì đó để làm. Và chúng ta đang bận rộn đến nỗi chẳng có thời gian tự hỏi tại sao.



EXERCISE 48
HEALTH AND THE BODY
Keeping fit and staying healthy have, not surprisingly, become a growing industry. Quite apart from the
amount of money spent each year on doctors’ (1) ________ and approved medical treatment, huge sums
are now spent in health foods and remedies of various kinds, from vitamin pills to mineral water, not to
mention health clubs and keep-fit books and videos. We are more concerned than ever, it seems,
(2)________ the water we drink and the air we breathe, and are smoking less, though not yet drinking less
alcohol. This does not appear to mean that (3) ________ and sneezes have been banished, or that we can
all expect to live to a hundred. To give a personal example, one of my friends, who is a keep- fit fanatic, a
non-smoker and teetotaler, and who is very interested in what he eats, is at present languishing in bed
with a wrist in plaster and a badly sprained ankle. Part of his healthy (4) ________ is to play squash every
day after work, and that accounts for the ankle. He also cycles everywhere, and if you have ever tried to
cycle through the rush-hour traific with a sprained ankle, you will understand how he acquired the broken
wrist. For health, it seems, is not just a matter of a good diet and plenty of exercise. Too much exercise
can be harmful, as many joggers have discovered. Eating the right food can easily become an obsession,
as can overworking, which you might have to do so as to be able to afford your (5) ________ of the
squash club, your mountain bike, your health food, and a few holidays in peaceful and healthy places.
Question 1:

A. prescriptions

B. surgeries

C. hospitals

D. payments

Question 2:

A. than


B. about

C. for

D. hence

Question 3:

A. colds

B. coughs

C.flu

D. fevers

Question 4:

A. living

B. lifetime

C. lifestyle

D. liveliness

Question 5:

A. share


B. visit

C. membership

D. subscription

1. Đáp án A. prescriptions

Giải thích đáp án:
Prescriptions (n): toa thuốc
Hospital (n): bệnh viện
Surgery (n): mổ/phẫu thuật
Payment (n): sự chi trả/thanh toán

2. Đáp án B. about

Be concerned about sth: quan tâm về vấn đề gì
Các đáp án còn lại:
Than: hơn là
For (prep): cho, vì
Hence (prep): do đó, vì thế

3. Đáp án B. coughs

Giải thích đáp án:
Cold (n): sự cảm lạnh
Flu (n): bệnh cúm
Coughs (n): sự ho



Fever (n): cơn sốt
4. Đáp án C. lifestyle

Giải thích đáp án:
Living (n): cuộc sống, sinh hoạt
Lifestyle (n): phong cách sống
Lifetime (n): quãng đời
Liveliness (n): tính vui vẻ, tính sôi nổi

5. Đáp án C. membership

Giải thích đáp án:
Share (n): cổ phần đóng góp
Membership (n): phí hội viên
Visit (n): chuyến thăm
Subscription (n): sự quyên góp, sự đăng ký

Dịch bài
SỨC KHỎE VÀ CƠ THỂ
Chẳng có gì lạ khi việc luyện tập giữ vóc dáng và sống khỏe mạnh đang dần trở thành một ngành công
nghiệp phát triển. Ngoài số tiền chi trả hàng năm cho thăm khám và điều trị y tế, các khoản tiền khổng lồ
đang được chi cho việc mua những thực phẩm có lợi cho sức khỏe và các phương pháp trị liệu khác nhau,
từ vitamin dạng viên tới khoáng chất, chưa kể việc tham gia các câu lạc bộ sức khỏe và mua những quyển
sách hoặc cuốn băng hướng dẫn tập luyện giữ dáng. Có vẻ như chúng ta dần quan tâm nhiều hơn đến
nguồn nước chúng ta uống, không khí chúng ta hít thở và hút thuốc lá ít hơn, dù vẫn chưa uống ít rượu
hơn. Nhưng điều này không có nghĩa là các triệu chứng ho và hắt hơi sẽ bị đẩy lùi và tất cả chúng ta có
thể sống đến một trăm tuổi. Một người bạn của tôi, là một người cuồng tập thể hình để giữ vóc dáng,
không hút thuốc, kiêng rượu và rất quan tâm đến những gì anh ta ăn, hiện giờ đang tiều tụy nằm trên
giường với một cổ tay phải băng bó thạch cao và mắt cá chân đau đớn do bị trật. Một phần lối sống lành

mạnh của anh ta là chơi bóng quần mỗi ngày sau giờ làm việc và điều này đã khiến anh ta trật mắt cá
chân. Và nếu bạn đã từng cố gắng đạp xe trong giờ cao điểm với mắt cá chân bị bong gân, bạn sẽ hiểu
anh ta bị gãy cổ tay như thế nào. Có vẻ như, sức khỏe không chỉ là một vấn đề của một chế độ ăn uống tốt
và luyện tập thể thao nhiều. Tập luyện nhiều có thể gây chấn thương như những người chạy bộ vẫn hay
mắc phải. Việc buộc phải ăn đúng các thức ăn có thể trở thành một nỗi ám ảnh giống như phải làm việc
quá nhiều, và bạn thậm chí phải làm việc nhiều hơn để có thể chi trả phí thành viên trong câu lạc bộ bóng
quần, mua xe đạp địa hình, thực phẩm giàu dinh dưỡng và trả cho những kỳ nghỉ ở những nơi bình yên và
lành mạnh.


EXERCISE 49
CRIME – REVERSING THE TREND
Crime, as we are all avare, has been a growing problem all over the world in the last thirty years. But we
are not (1) ________ against crime. Much is being done-and more can be done to reverse the trend. You
can play a part in it. The first step towards preventing crime is understanding its nature. Most crime is for
property, not (2) ________ and most is not carried out by professionals; nor is it carefully planned.
Property crimes thrive on the easy opportunity. They are often (3) ________ by adolescents and young
men, the majority of whom stop offending as they grow older - the peak age for offending is fifteen. Also,
and not surprisingly, the risk of being a victim of crime varies greatly depending on where you live. This
reliance by criminals on the easy opportunity is the key to much crime prevention. Motor cars, for
example, are a sitting target for the criminal. Surveys have shown that approximately one in five drivers
do not always bother to secure their cars by locking all the doors and shutting all the windows. In 30 per
cent of domestic burglaries, the burglar simply walks in without having to use force. If opportunities like
these did not exist, criminals would have a much harder time. The chances are that many crimes would
not be committed, which would release more police time for (4) ________ crime. Of course, the primary
responsibility for coping with crime rests with the police and the courts, but, if you care about improving
the (5) ________ of life for yourself and your community, there are many ways you can help reverse the
trend.
Question 1:


A. unprepared

B. hopeless

C. powerless

D. weak

Question 2:

A. the victim

B. the public

C. residents

D. citizens

Question 3:

A. performed

B. started

C. committed

D. done

Question 4:


A. Living

B. Lifetime

C. Lifestyle

D. Liveliness

Question 5:

A. quality

B. peacefulness

C. enjoyment

D. way

1. Đáp án C. powerless

Giải thích đáp án:
Unprepared (adj): chưa được chuẩn bị
Powerless against sth (adj): bất lực trước điều gì
Hopeless (adj): vô vọng
Weak (adj): yếu đuối

2. Đáp án A. the victim

Giải thích đáp án:
The victim (n): nạn nhân

Resident (n): dân cư
The public( n): quần chúng, công luận
Citizen (n): công dân

3. Đáp án C. committed

Giải thích đáp án:
Remove (v): loại bỏ
Tackle (v): xử lý, giải quyết, khắc phục
Face (v): đối mặt
Deal (v): đối phó


4. Đáp án C Lifestyle

Giải thích đáp án:
Living (n): cuộc sống, sinh hoạt
Lifestyle (n): phong cách sống
Lifetime (n): quãng đời
Liveliness (n): tính vui vẻ, tính sôi nổi

5. Đáp án A. quality

Giải thích đáp án:
Quality (n): chất lượng
Enjoyment (n): sự thích thú
Peacefulness (n): sự thanh bình, sự yên bình
Way (n): cách, đường lối

Dịch bài

TỘI PHẠM - ĐẢO NGƯỢC KHUYNH HƯỚNG
Có thể thấy, tội phạm ngày càng gia tăng trên toàn thế giới trong ba mươi năm qua. Nhưng chúng ta
không hề bất lực mà trái lại, chúng ta dùng mọi phương cách để đảo ngược khuynh hướng này. Bạn cũng
có thể đóng một vai trò nào đó. Bước đầu tiên để ngăn chặn tội phạm là phải hiểu được bản chất của
chúng. Hầu hết các tội phạm đều nhằm vào tài sản chứ không phải bản thân nạn nhân, và hầu hết các vụ
không được tiến hành bởi tội phạm chuyên nghiệp hoặc được lên kế hoạch bài bản từ trước. Các vụ trộm
vì mục đích tài sản thường xảy ra lúc chúng ta sơ hở và thường được tiến hành bởi trẻ vị thành niên, thanh
thiếu niên. Phần lớn trong số chúng sẽ ngừng phạm tội khi lớn lên. Lứa tuổi vi phạm nhiều nhất là tuổi
15. Ngoài ra, chẳng có gì đáng ngạc nhiên khi nguy cơ trở thành nạn nhân của vụ trộm cắp lại tùy thuộc
vào nơi bạn sống. Việc các tên trộm phụ thuộc vào sự sơ hở của chúng ta chính là chìa khóa để ngăn ngừa
chúng. Ví dụ, các xe hơi chính là mục tiêu. Khảo sát cho thấy cứ một trong số năm người lái xe chẳng bận
tâm tới việc đảm bảo an toàn cho chiếc xe của họ bằng cách khóa tất cả các cửa ra vào và đóng tất cả các
cửa sổ. Trong số 30% vụ trộm cắp trong nước, những tên trộm cứ thế đi lại mà chẳng cần phải sử dụng
sức lực. Nếu những sơ hở như thế không tồn tại, bọn tội phạm sẽ gặp khó khăn hơn nhiều. Khi đó, tội
phạm sẽ không giở trò và cảnh sát sẽ có nhiều thời gian hơn để giải quyết chúng. Tất nhiên, trách nhiệm
chính trong việc đối phó với tội phạm thuộc về cảnh sát và tòa án, nhưng nếu bạn quan tâm đến việc cải
thiện chất lượng cuộc sống cho chính mình và cộng đồng, có rất nhiều cách để bạn có thể giúp đảo ngược
xu hướng trên.


EXERCISE 10
Childhood is the time when there are (1) ________ responsibilities to make life difficult. If a child has
good parents, he is fed, looked after and loved, whatever he may do. It is improbable that he will ever
again in his life be given so much without having to do anything in return. In (2) ________, life is always
presenting new things to the child. A child
finds pleasure playing in the rain or in the snow. His first visit to the seaside is a marvelous adventure.
But a child has his pain. He is not so free to do as he wishes as he thinks older people are: he is
continually told not to do things, or being punished (3) ________ what he has done wrong. His life’s
therefore not perfectly happy. When a young man starts to earn his own living, he becomes free from the
discipline of school and parents; but at the same time he is forced to accept responsibilities. He can no

longer expect others to pay for his food, his clothes and his room, but he has to work if he wants to live
comfortably. If he spends most time playing about in the way he used to as a child, he will be hungry.
And if he breaks the laws of society as he used to break the laws of his parents, he may go to prison.
However, if he works hard, keeps out of trouble and has good health, he can have the greatest happiness
of seeing himself make steady (4) ________ in his job and of building up for himself his own position in
society. Old age has always been thought of as the worst age to be, but it is not necessary for the old to be
unhappy. With old age come wisdom and the ability to help others with advice wisely given. The old can
have the joy of seeing their children making progress in life; they can watch their grandchildren growing
up around them; and perhaps best of all, they can, if their life has been a useful one, feel the happiness of
having come (5) ________ the battle of life safely and of having reached a time when they can lie back
and rest, leaving others to continue the fight.
Question 1:

A. little

B. few

C. a little

D. few

Question 2:

A. short

B. term

C. addition

D. reality


Question 3:

A. because

B. by

C. at

D. for

Question 4:

A. progress

B. achievement

C. improvements

D. accomplishments

Question 5:

A. out

B. across

C. through

D. back


1. Đáp án D. few

“Few”, “a few”, “little”, “a little” đều mang nghĩa là “ít”,
nhưng vẫn có sự khác biệt:
A few: dùng với danh từ đếm được, mang nghĩa là một vài.
Example: I have a few friends. We meet every day. (Tôi có
một vài người bạn. Chúng tôi gặp nhau hằng ngày.)
Few: dùng với danh từ đếm được, mang ý nghĩa rất ít, hầu như
không có.
Example: I have few friends. I want to make new friends. (Tôi
có rất ít bạn. Tôi muốn kết nhiều bạn mới.)
A little: dùng với danh từ không đếm được, mang nghĩa là một
ít (đủ dùng).
Example: I have a little money, enough to buy groceries. (Tôi


có một ít tiền, đủ để mua hàng hóa.)
Little: Dùng với danh từ không đếm được, mang nghĩa rất ít,
hầu như không có.
Example: I have a little money, not enough to buy groceries.
(Tôi có một ít tiền, không đủ để mua hàng hóa.)
Trong câu này, “responsibility” (nhiệm vụ), là danh từ đếm
được, nên ta dùng few hoặc a few. Dựa vào nghĩa, ta sẽ chọn
“few”. “Childhood is the time when there are few
responsibilities to make life difficult”. - “Thời thơ ấu là
khoảng thời gian khi mà hầu như chẳng có trách nhiệm để
khiến cho cuộc sống khó khăn.”
2. Đáp án C. addition


Giải thích đáp án:
In short: tóm lại
In addition = Additionally: thêm vào đó
In term of: xét về khía cạnh
In reality: thực tế là

3. Đáp án D. for

Be punished for: bị phạt vì vấn đề gì

4. Đáp án A. progress

Giải thích đáp án:
Progress (n): sự tiến triển
Improvement (n): sự cải thiện
Achievement (n): thành tựu
Accomplishment (n): sự hoàn thành

5. Đáp án C. through

Giải thích đáp án:
Come out (phrV): xuất hiện, tiết lộ
Come through (phrV): trải qua, vượt qua
Come across (phrV): tình cờ
Come back (phrV): trở lại

Dịch bài
Thời thơ ấu là khoảng thời gian có rất ít trách nhiệm ràng buộc cuộc sống. Một đứa trẻ có cha mẹ tốt sẽ
được nuôi nấng, chăm sóc và yêu thương dù nó có làm bất cứ điều gì chăng nữa. Sẽ chẳng có thêm lần
nào nữa trong cuộc đời này chúng được trao cho nhiều đến thế mà chẳng cần làm gì để trả lại. Thêm nữa,

cuộc sống luôn mang đến những điều mới mẻ cho một đứa trẻ. Chúng sẽ cảm thấy thật thích thú khi chơi
đùa dưới mưa và tuyết. Chuyến đi biển đầu tiên có thể là một cuộc phiêu lưu tuyệt vời. Nhưng một đứa
trẻ cũng có những nỗi khổ riêng. Chúng không thể tự do làm những gì chúng muốn như một người lớn,
liên tục bị yêu cầu không được làm việc này hoặc không được làm việc kia, hoặc sẽ bị phạt mỗi khi làm


sai. Cuộc sống vì thế cũng không hoàn toàn hạnh phúc. Khi một chàng thanh niên trưởng thành bắt đầu
kiếm sống, anh ta được tự do trước các kỷ luật của nhà trường và phụ huynh; nhưng cùng lúc anh ta buộc
phải chấp nhận trách nhiệm. Anh ta chẳng thể mong đợi người khác trả tiền thức ăn, quần áo và thuê
phòng cho mình; trái lại, anh ta phải làm việc nếu muốn sống thoải mái. Nếu anh ta dành phần lớn thời
gian chơi đùa như khi còn là như một đứa trẻ, hẳn là anh ta sẽ bị đói. Nếu vi phạm các luật lệ của xã hội
như từng vi phạm luật do cha mẹ đề ra, anh ta có thể phải đi tù. Tuy vậy, nếu làm việc chăm chỉ, anh ta
thăng tiến trong công việc và tạo dựng được địa vị xã hội cho mình. Quãng đời lúc tuổi già luôn được cho
là quãng đời tồi tệ nhất, nhưng điều đó không có nghĩa tuổi già thì bất hạnh. Theo năm tháng con người
sẽ có sự khôn ngoan và năng lực đưa ra lời khuyên giúp đỡ người khác. Những người già sẽ tìm thấy
niềm vui khi chứng kiến con cái của họ trưởng thành trong cuộc sống; có những đứa cháu lớn lên và quây
quần xung quanh. Hơn hết, nếu họ đã sống một cuộc đời hữu ích, họ sẽ tìm thấy hạnh phúc khi vượt qua
những mọi vật lộn của cuộc sống. Lúc này đây, họ có thể nghỉ ngơi và nhường lại những người khác tiếp
tục cuộc chiến.



×